Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
I. PHƯƠNG TRÌNH
Lời giải
+Biến đổi phương trình tương đương :
Lời giải
Điều kiện:
Nhận thấy là một nghiệm của phương trình.
Xét Khi đó phương trình đã cho tương đương với
Vì nên và Suy ra vì vậy
Do đó phương trình
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là hoặc
Lời giải
Hướng dẫn giải.
Hướng dẫn giải.
Tìm được nghiệm duy nhất x=2/3
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vì 7 là số nguyên tố nên ta có các trường hợp sau:
; ; ;
Giải ba hệ phương trình trên ta được: .
Hướng dẫn giải
Đặt ta được
Giải ta được suy ra
Hướng dẫn giải
Điều kiện: .
không là nghiệm của phương trình.
.
Đặt .
Phương trình trở thành: .
Khi đó ta có: . Vậy .
Hướng dẫn giải
Phương trình (1) .
Đặt . Ta có phương trình:
(*).
.
Phương trình (*)
.
Vậy .
Hướng dẫn giải
Đặt . Điều kiện:
Ta có:
Thay vào phương trình ta được:
+) : phương trình vô nghiệm do
Vậy là nghiệm phương trình.
Lời giải
Nhận xét rằng không là nghiệm của phương trình đã cho.
Suy ra . Chia cả hai vế của phương trình cho rồi đặt , ta có phương trình
Xét hàm số .
Ta có hàm số liên tục trên và .
Suy ra hàm số luôn đồng biến trên khoảng .
Khi đó phương trình đã cho có dạng
(do )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là và .
Lời giải
Đặt .
Điều kiện xác định:
Đặt Ta có .
Phương trình đã cho trở thành
(tm đk).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là
⇔
Cách 1: (1) ⇔ lna + 1(t + 1) = lnat .
⇔ x2 – 2x – 20 - 4 = 0 ⇔ x = 2 + 2 hoặc x = -2.
Cách 2: Xét hàm số y = f(t) = lna + 1(t + 1) - lnat (a >1
⇔ x2 – 2x – 20 - 4 = 0 ⇔ x = 2 + 2 hoặc x = -2.
3(a2 + b2) = 10ab ⇔ 3a2 – 10ab + 3b2 = 0 ⇔ (a – 3b)(3a – b) = 0 ⇔ a = 3b hay a = b/3.
Vậy phương trình có hai nghiệm:.
Điều kiện: x -1
+) Nếu x > 3 thì:
x- 3x + 2 = (x – 1) - 3(x- 1) > 4(x – 1) – 3(x – 1) = x – 1 > Chứng tỏ x > 3 không thỏa mãn
Với -1 x 3
Đặt x = 2cost + 1 ( 0 t )
Khi đó phương trình trở thành:
(2cost + 1) - 3(2cost + 1) + 2 =
8cost – 6cost =
2cos3t = 2cos
cos3t = cos
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định:
Đặt Ta có .
Phương trình đã cho trở thành
.
Đối chiếu điều kiện ta được nghiệm là
Lời giải
Phương trình tương đương với
Đặt , ta có phương trình
Vì nên
Tập nghiệm
Hướng dẫn giải.
Từ pt ta thấy
(1)
Đặt:
Pt trở thành:
Giải phương trình
Hướng dẫn giải.
Đặt từ phương trình ta có
Như vậy: ngược hướng
Suy ra: (1)
Giải (1) và thử lại ta thấy phương trình đã cho có nghiệm là
Hướng dẫn giải.
Đk:
Đặt
Ta có:
Vậy phương trình có một nghiệm: ,
Giải phương trình: .
Hướng dẫn giải.
Phương trình đã cho có điều kiện
Với điều kiện trên ta có:
Đặt ta có:
Với ta có :
So với điều kiện , phương trình đã cho có nghiệm
Hướng dẫn giải.
Điều kiện: Đặt (),
ta thu được hệ
Suy ra
Do vậy
Thay vào, thử lại thấy thỏa mãn.
Đáp số:
Hướng dẫn giải.
= 0
(x = 0 không là nghiệm)
Đặt ta được
So với điều kiện ta được
So với điều kiện , ta được
Hướng dẫn giải.
Đặt . Khi đó phương trình trở thành:
(*)
(*)
• Với thì có một nghiệm là
• Với thì có một nghiệm là
• Khi thì
hoặc .
•Khi thì
hoặc .
Hướng dẫn giải.
Điều kiện
Đặt ta có
Phương trình đã cho trở thành
Ta có nên
Ta được phương trình
Với thì
Với thì
Hướng dẫn giải.
Ta có phương trình tương đương với
Xét (1), đặt , suy ra và .
Ta được
. Từ đó suy ra .
Thử lại ta được nghiệm của phương trình là và .
Hướng dẫn giải
Phương trình tương đương với .
Đặt , ta có phương trình
Vì nên
Tập nghiệm .
Hướng dẫn giải
Đặt , ta được hệ:
Trừ vế với vế hai phương trình trên, ta được:
TH1:
TH2:
phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm:
Hướng dẫn giải
Đặt .
Từ phương trình đã cho ta có : (*)
Ta có : (*)
Với ta có
Đặt từ phương trình (**) ta có :(***)
Dùng máy tính điện tử hoặc khảo sát hàm số trên ta thấy (***) có một nghiệm duy nhất
Ta biểu diễn dưới dạng:
Ta có : nên có thể chọn sao cho :
Vậy ta có :
Như vậy được chọn là nghiệm của phương trình :
Suy ra:
Ta tìm được nghiệm của (***) là
.Suy ra :
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
;
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Đặt ,. Phương trình trở thành:
a)
b) .
a)
b)
Giải phương trình:
Với t ≠ 0, xét hàm số: .
* Với t > 0 thì 3t – 1 > 0 ⇒f(t) > 0 và với t < 0 thì 3t – 1 < 0 ⇒ f(t) > 0, do đó:
Vì (2) ⇔ f(x) + f(x2 – 1) = 0 nên (2) vô nghiệm.
Ta có (1).
Đặt thì do đó đồng biến và liên tục trên . Từ đó:
.
.
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.
Hướng dẫn giải
Có không là nghiệm của (1)
Xét , chia hai vế cho , được
Đặt , khi đó có PT
Suy ra
Xét hàm số .Vì f(t) là hàm số đồng biến trên R
nên =
Giải tìm được y = 0 (loại);
Tính x theo
Tập nghiệm của phương trình (1) là
Hướng dẫn giải.
Điều kiện:
Phương trình
Ta có: x = 0, x = 5 không là nghiệm phương trình.
Xét hàm số ; ta có: (*)
Áp dụng (*) với
Ta có:
. Vậy là nghiệm phương trình.
Hướng dẫn giải.
Đặt ta được:
(*)
Xét hàm số trên có
⇒ hàm số đồng biến trên ; (*)
Thử lại, ta được: là nghiệm phương trình.
Hướng dẫn giải
Đặt .Với ta có .
Phương trình đã cho trở thành : (*)
Với Ta có:
Vậy trên phương trình đã cho có nghiệm .
Lời giải
Biến đổi phương trình: (1)
Đa thức có tối đa 3 nghiệm và ta có: ; ; ; . liên tục trên khoảng và , , nên có 3 nghiệm trên khoảng .
Do có đúng 3 nghiệm trong khoảng , nên ta có thể đặt với .
Phương trình (1) trở thành:
(do )
(với )
hay hay .
Hướng dẫn giải
Điều kiện .
Đặt .
Từ phương trình đã cho ,ta có hệ phương trình:
Đặt S = x + y; P = xy đưa đến hệ phương trình:
Kết hợp với điều kiện, nghiệm pt đã cho là:.
(Chưa giải)
(Chưa giải)
Dạng 3: Sử dụng hàm số
Hướng dẫn giải:
Xét hàm số với nguyên, (1)
+) Ta có: . Do nên khi thì Vậy là hàm số đồng biến trên .
Lại có: ( vì nguyên và )
Ta có: và liên tục, đồng biến nên phương trình có nghiệm duy nhất trên .
+) Mặt khác với thì suy ra với mọi
Như vậy ta đã chứng minh được (1) có nghiệm dương duy nhất với mọi nguyên,
Hướng dẫn giải
1. Xét hàm số: .
* f(x) là hàm số xác định và liên tục trên R.
* Ta có:
;
Phương trình có 5 nghiệm phân biệt
sao cho:
* Ta có là nghiệm của (1) nên:
Do đó:
Xét biểu thức:
Đồng nhất thức ta được:
Do vậy:
Mặt khác:
Với ta được:
và
Do đó:
Vậy: .
Hướng dẫn giải
Xem (1) là phương trình bậc hai ẩn x ta có: (1) .
* Để (1) có nghiệm x nguyên điều kiện cần là: ( k nguyên, không âm)
* Lại xem là phương trình bậc hai ẩn y . Để có nghiệm nguyên y điều kiện cần là là một số chính phương (m nguyên dương).
Do và 16 = 16.1 = 8.2 = 4.4 nên ta có các trường hợp.
+) TH1: suy ra phương trình (1) có nghiệm .
+) TH2: suy ra phương trình (1) có nghiệm .
+) TH3 : Loại.
Lời giải
Điều kiện:
Nhận thấy là một nghiệm của phương trình.
Xét Khi đó phương trình đã cho tương đương với
Vì nên và Suy ra
vì vậy
Do đó phương trình
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là hoặc
Hướng dẫn giải
Ta có
pt
Vậy .
.(1)
Hướng dẫn giải
Đặt ; điều kiện: .
Ta có: (2)
Pt (2) có hai nghiệm phân biệt .Vậy .
Thay vào phương trình ta được: (3)
Đặt .
Ta có: số giao điểm của (C) và (d) là số nghiệm phương trình (3).
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi phương trình (2) có đúng 1 nghiệm.
Xét hàm số ; .
Cho .
Bảng biến thiên
t | 1 2 +∞ |
y’ |
|
y | 8 +∞ 7 |
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt .
Hướng dẫn giải
Phương trình đã cho tương đương:
.
Phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1, hay: (*).
Khi đó, PT đã cho có ba nghiệm và , trong đó là nghiệm của (1).
Theo định lý Viet ta có (2).
Xét các trường hợp sau:
*) Nếu (3). Từ (2) và (3) ta có hệ:
.
*) Nếu (4). Từ (2) và (4) ta có hệ: .
Vậy, có ba giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là:.
Hướng dẫn giải.
Lời giải:
Điều kiện:
PT (1)
(2)
Đặt
Ta có: ;
Do đó :
Phương trình (2) trở thành (3)
Xét hàm số ,
Ta có :
Bảng biến thiên :
Phương trình (1) có nghiệm phương trình (3) có nghiệm
(1)
(2)
(a là tham số, x là ẩn số)
Tìm a để số nghiệm của phương trình (1) không vượt quá số nghiệm của phương trình (2).
.
Tính giới hạn sau
Lời giải
Giả sử là một nghiệm của phương trình , khi đó mọi nghiệm của phương trình trên có dạng
Vì x ≥ 0 và y ≥ 0 nên .
Suy ra
Suy ra
Kết hợp với , ta có .
Vậy
.
Hướng dẫn giải.
Điều kiện :
PT (1) (2)
Đặt , Do
Phương trình (2) trở thành : (3)
Xét hàm số ,
Ta có :
Bảng biến thiên :
Phương trình (1) có nghiệm phương trình (3) có nghiệm
.
Tìm m để phương trình có nghiệm thực.
Hướng dẫn giải.
Với tập xác định , Phương trình đã cho tương đương với
.
Đặt t = thì t ∈ [ 0; 3)
Xét hàm số ;
f’(t) = ; f’(t) = 0 ⇔ t = - 4 hoặc t = 2.
Bảng biến thiên của hàm số f(t) trên đoạn [ 0; 3 ]
Phương trình đã cho có nghiệm x ∈ [ - 2; 4) ⇔ Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số f(t), t ∈ [ 0; 3 ] ⇔ - 6 ≤ m ≤ - 2
Hướng dẫn giải.
Điều kiện: .Đặt với
Ta có: ;
suy ra:
Do nên phương trình trở thành:
Hướng dẫn giải.
. Ta đưa pt về dạng đẳng cấp
Từ pt suy ra
Chia hai vế pt cho , ta được
Đặt , lập bbt với tìm được
P t trở thành (1)
Phương trình ban đầu có nghiệm khi và chỉ khi pt (1) có nghiệm thuộc t thuộc (0;2).
Tìm được
Hướng dẫn giải
Gọi là các nghiệm của phương trình đã cho.
Theo định lý Vi-et ta có
Theo bất đẳng thức AM - GM ta được
hay
Theo bất đẳng thức
thì
hay
Suy ra , do (*)
Do đó ta có
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi Khi đó phương trình có ba nghiệm trùng nhau và đều bằng Vậy giá trị nhỏ nhất của là khi
Hướng dẫn giải
Xét phương trình: (1)
Xét hàm số:
sao cho
sao cho
Hàm số liên tục trên các đoạn và
phương trình có ít nhất 1 nghiệm và ít nhất 1 nghiệm
Vậy phương trình có ít nhất 2 nghiệm.
(2)
trong đó x là ẩn số và m là tham số (0 < m < 1).
1) Chứng tỏ rằng phương trình (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt và 1 nằm trong khoảng nghiệm.
2) Chứng minh phương trình (2) có nghiệm.
(Chưa giải)
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt thoả mãn điều kiện: .
(Chưa giải)
(Chưa giải)
(Chưa giải)
(Chưa giải)
Hãy xét dấu của biểu thức:
Hướng dẫn giải
+ Tập xác định: R.
là tam thức bậc hai có biệt số
+ Pt: có 3 nghiệm phân biệt nên có 2 nghiệm phân biệt và
+ Suy ra: (là hai nghiệm của phương trình ).
+ Thực hiện phép chia đa thức ta được:
Suy ra
+
+ Vì là 2 nghiệm của phương trình: nên
Do đó: .
suy ra:
+ Vì và nên
a/ Giải phương trình khi
b/ Tìm để phương trình có nghiệm.
Hướng dẫn giải
Câu a:
+Đặt u = v = .
+Ta có hệ
+Hàm số có nên f(u) tăng trên [1; + ∞).
+ và tăng nên hệ (I) chỉ có một nghiệm: từ đó ta có nghiệm của phương trình là: .
Câu b:
+ ) tăng trên [1; + ∞) mà nên phương trình có nghiệm khi hay
Hướng dẫn giải
(1).
+Điều kiện:
Đặt Phương trình trở thành: .
Xét tam thức bậc hai có:
+Trường hợp 1: t = 0 là nghiệm của (2).Khi đó ta có m = .
+ m = : (2) nên (1) ⇔ lgcosx = 0 ⇔ cosx = 1⇔x =2kπ, k∈Z.
+ m =-: (2) nên (1)
⇔
+Trường hợp 2: Phương trình (2) có 2 nghiệm t1, t2 khác 0 (t1 ≤ t2):
.
Với điều kiện (1) có nghiệm nên ta chỉ cần xét 2 trường hợp sau: a/; b/
a/ .
Khi đó (2) có hai nghiệm t1, t2 âm nên (1) có các họ nghiệm:.
b/
Khi đó (1) ⇔ .
+Kết quả:
+ : (1) có nghiệm: .
+ : (1) có nghiệm:
+ : (1) có nghiệm:
+ (1) có nghiệm .
+ : (1) vô nghiệm.
+ : (1) có nghiệm
+ : (1) có nghiệm: .
BÀI TẬP CHƯA CÓ LỜI GIẢI
1. Giải phương trình: .
2. Giải phương trình:
3. Cho trước các số nguyên dương Chứng minh rằng phương trình
có vô số nghiệm nguyên dương.
4. Giải phương trình: . Trong đó a là tham số.
5. Giải phương trình:
6. Giải các phương trình sau:
a) ; b) .
c)
7. Giải phương trình:
2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH
(Chưa giải)
Lời giải
Điều kiện:
*) Nếu thì suy ra bất phương trình vô nghiệm.
*) Nếu nên bất phương trình tương đương với
Vậy tập nghiệm là
Hướng dẫn giải
Điều kiện:
(do )
+) Với thì (*) luôn đúng.
+) Với , bình phương 2 vế của (*) suy ra vô nghiệm.
Vậy, bất phương trình có nghiệm .
Hướng dẫn giải
+) Điều kiện:
+) Với x=1 BPT hiển nhiên đúng suy ra x=1 là nghiệm
+) Với suy ra BPT chỉ ra vô nghiệm
+) Với suy ra BPT .
Chỉ ra nghiệm
+) Kết luận: BPT có nghiệm
Hướng dẫn giải
Điều kiện .
Với
suy ra
do đóvà.
Kết luận tập nghiệm .
(Chưa giải)
Hướng dẫn giải.
Điều kiện x ≥ .
Biến đổi bất phương trình về dạng:
Đặt: Khi đó, bất phương trình có dạng: (1)
Ta có:
Dấu đẳng thức xảy ra khi
Vậy
Xét trường hợp , ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: x = .
Cách khác: Đặt x = tgt, t ∈ nên 0< x <1 ⇔ 0 < t < .
(2) ⇔ (sin2t)cos4x + 3 + (cos2t)cos4x + 3 ≥ 1.
.
Hướng dẫn giải.
Điều kiện: và
Bất phương trình đã cho tương đương với:
. (*)
Đặt
+ Với (*)
Ta thấy và là hàm đồng biến nên ta có:
Vì phương trình trên có với nên phương trình trên vô nghiệm ⇒ bất phương trình đã cho vô nghiệm.
+ Với Ta có:
.
Xét phương trình có
Nếu ⇒ (2) vô nghiệm ⇒ bất phương trình đã cho vô nghiệm.
Nếu phương trình trên có 2 nghiệm đều thoả mãn (1) và (2) ⇒ bất phương trình đã cho có nhiều hơn một nghiệm.
Nếu ⇒ (2) có nghiệm duy nhất ⇒ bất phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
Vậy giá trị cần tìm của m là:
Xác định m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi .
Lời giải
Điều kiện
Điều kiện cần để bpt (1) nghiệm đúng với thì (2) nghiệm đúng
Xét f(x)= x2-4x-3
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên (2) đúng với
PT
Đặt
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên suy ra
Bất phương trình trở thành
g(t)=-t2+2t+1m (3)
Để bất phương trình đầu nghiệm đúng với thì (3) có nghiệm đúng với .
Từ BBT suy ra .
Kết luân thì bpt (1) nghiệm đúng.
III. HỆ PHƯƠNG TRINH
Hướng dẫn giải
Điều kiện: .
Phương trình (3) .
(vì (1;1) không thỏa phương trình(2))
Thay vào phương trình (2), ta được :
.
Vậy .
Hướng dẫn giải
Đặt .
Điều kiện:
Thay vào (2) ta được:
Phương trình (*) vô nghiệm do: .
Vậy x = 3 và y = 1 là nghiệm của hệ phương trình.
Lời giải
Điều kiện: .
- Ta có (1).
Xét hàm số , suy ra hàm số g(t) đồng biến trên khoảng . Kết hợp với (1) ta có
- Thế (2) vào phương trình còn lại của hệ đã cho ta được:
Xét hàm số
Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng , từ đó phương trình ( 3) có nghiệm duy nhất, suy ra .
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Điều kiện :
Thế vào pt đầu ta được
Điều kiện x ≥
Từ phương trình thứ nhất dễ dàng suy ra được y > 0.
Ta có
Thay vào phương trình thứ hai ta được
Đặt t = ta được t4 – 3t – 10 = 0 ⇔ t = 2
Từ đó tìm được
Hướng dẫn giải
Ta chứng minh nếu các số thỏa mãn hai điều kiện đầu thì
Thay ,ta chứng minh
với
Ta có
Do đó nghịch biến trên hơn nữa nên nhận giá trị dương trên và âm trên Suy ra với mọi
Từ đó,hệ phương trình có nghiệm
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải
ĐK:
Từ (2) suy ra:
Do y0 phương trình (1) tương đương với
.Đặt
* Xét:phương trình (1')trở thành:.
Nhân liên hợp của mẫu số đưa về phương trình: được nghiệm
+ suy ra không thoả mãn loại.
+ .Thế vào (2') được
* Xét:phương trình trở thành:.Phương trình này có nghiệm u=0 suy ra x=0 (Không thoả mãn điều kiện bài toán).
Vậy hệ đã cho có một nghiệm
Hướng dẫn giải
Ta có:
Thế vào (2) ta có :
Vậy nghiệm của hệ PT là: và .
Hướng dẫn giải
Điều kiện : .
Thế vào pt đầu ta được :
(Chưa giải)
(Chưa giải)
(Chưa giải)
(Chưa giải)
a) b)
(Chưa giải)
a) b) c)
(Chưa giải)
Hướng dẫn giải
Từ phương trình đầu của hệ ta có
Coi (*) là phương trình bậc 2 ẩn y ta có nên (*) vô nghiệm.
Do đó hệ phương trình tương đương với
Từ đó ta tìm được nghiệm của hệ là
Hướng dẫn giải
Điều kiện:
(1) .
Thay vào (2) ta có phương trình
Xét thỏa mãn (3), suy ra
Xét : (3)
Kết hợp (3) và (4) ta được
Kết luận: Hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm:
Hướng dẫn giải
Điều kiện: . Đặt với
HPT ⇔ ⇔ ⇔
⇔ ⇔⇔ ⇔ (thỏa).
Kết luận: nghiệm hệ phương trình là .
Ta thấy y = 0 không là nghiệm của hệ phương trình đã cho,
ta xét các giá trị , chia hai vế của PT thứ nhất cho ta được
Đặt ta có hệ phương trình
Với ta có (*)
Giải hệ PT (*) ta được hai nghiệm (-2; 5) , (1; 2)
Vậy hệ PT ban đầu có hai nghiệm (-2; 5) , (1; 2)
+ Với y = -2 thì hệ phương trình vô nghiệm
+ Với , chia hai vế của hai phương trình cho y + 2 ta có
Đặt
Khi đó ta có hệ phương trình
Do đó
Kết hợp với điều kiện thì hệ phương trình có hai nghiệm (x; y): (1; -1), (-2; 2)
Điều kiện . Viết lại hệ dưới dạng:
Đặt
Hệ phương trình trở thành :
hay
.
Kết hợp điều kiện (*) ta được nghiệm của hệ là:
Hướng dẫn giải
Đặt
Xét với
t | - ∞ -2 2 +∞ | ||
f’(t) | + | + 0 - 0 + | + |
f(t) | -11 | +∞ 1 |
.
vô nghiệm .
.
, đk: .
Ta có : .
Do (t/m).
Hướng dẫn giải
+) Đặt
+) Đưa về hệ:
Giải hệ (I) ta được
Hệ (II) vô nghiệm
Vậy hệ có nghiệm .
Lời giải
Hệ phương trình tương đương với
+ Với y = -2 thì hệ phương trình vô nghiệm
+ Với , chia hai vế của hai phương trình cho y + 2 ta có
Đặt
Khi đó ta có hệ phương trình
Do đó
Kết hợp với điều kiện thì hệ phương trình có hai nghiệm (x; y): (1; -1), (-2; 2)
Lời giải
Đặt : khi đó ta có hpt : .
Lời giải
ĐKXĐ:
Từ (1) ta được:
Trường hợp đầu suy ra x=y=0 nhưng ko là nghiệm của hệ2
Do vậy ta được: x2 = y + 1 (1 điểm).
Thay vào phương trình (2) ta được:
Thay
Dễ thấy nên trường hợp thứ ba bị loại.
Hai trường hợp đầu ta tính được x=-1/2
KL: Hệ có một nghiệm x=-1/2; y=-3/4
;
Hướng dẫn giải
Điều kiện:.
Đặt ().Hệ phương trình đã cho trở thành
Nhận xét:; .Do đó là một nghiệm của hệ.
Bây giờ ta xét .Đặt .Với cách đặt này thì
Phương trình (1)trở thành:
(3)
Phương trình (2)trở thành:
(4)
Thay (3)vào (4)ta được: (5)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz cho vế trái của (5)ta được:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .Khi đó hay .
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là .
Hướng dẫn giải
+ Điều kiện:
+ Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được:
Chia cả hai vế của PT cho ,ta được:
+ Đặt ta có phương trình:
Với thì
Với suy ra thay vào PT (1):
Kết luận:Nghiệm của hệ phương trình là:
Hướng dẫn giải
Giải hệ phương trình:
Vì không thỏa hệ pt nên
Đặt thì .
Từ (2):
Vậy .Thay vào (3):
Vậy .
Vì nên .
Vậy .
Vì nên .
Vậy hệ có nghiệm: trong đó
(Chưa giải)
Hướng dẫn giải
+) Nếu thay vào hệ ta có hệ vô nghiệm
+) Nếu ta đặt thay vào hệ ta được
+) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn
+) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn, thay vào (1) ta có . Do đó nghiệm của hệ là
Hướng dẫn giải
Điều kiện ; ;
Từ phương trình thứ nhất suy ra và cùng dấu mà nên . Ta có
từ phương trình thứ nhất suy ra không thỏa mãn pt thứ 2 nên
Thay vào phương trình thứ hai ta được
Đặt ta được .Từ đó tìm được
Hướng dẫn giải:
(I)
* Đặt . Ta có (II)
Nhận xét : Hệ (I) có nghiệm duy nhất hệ (II) có nghiệm duy nhất
* Điều kiện cần : Giả sử hệ (II) có nghiệm duy nhất
Vì là nghiệm của (II) nên cũng là nghiệm của (II)
Do đó để (II) có nghiệm duy nhất thì
Với ta có :
* Điều kiện đủ :
Với . Ta có
* Vì , Dấu = xảy ra nên ( Thỏa mãn (2 ))
Do đó hệ (II) có nghiệm duy nhất .
* Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất hệ (II) có nghiệm duy nhất .
Hướng dẫn giải:
Ta có:
+) Điều kiện :
+ Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta có:
Chia cả hai vế của PT cho , ta có:
+ Đặt ta có phương trình:
Với thì
Với suy ra thay vào PT (1):
Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là:
Hướng dẫn giải:
ĐKXĐ:
Từ (1) ta được:
Trường hợp đầu suy ra nhưng ko là nghiệm của hệ2
Do vậy ta được:
Thay vào phương trình (2) ta được: (*)
Đặt
Thay vào (*) ta được
Dễ thấy nên trường hợp thứ ba bị loại.
Hai trường hợp đầu ta tính được
KL: Hệ có một nghiệm .
Hướng dẫn giải:
Điều kiện:
Kết hợp với (1) ta được:
Cộng (3) và (4) ta được y = -x, thế vào (2) ta được:
Đặt , phương trình (5) trở thành
Với ta được
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x,y) = ; (x,y) = (1;-1)
Hướng dẫn giải
Đặt .
với .
.
Suy ra f(t) đồng biến trên . Do đó:
Thế vào phương trình (3) ta được:
.
Đặt .
Phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: .
Hướng dẫn giải
Điều kiện: .
Xét các hàm số trên .
Khi đó ta có .
Mà là các hàm số liên tục trên suy ra đồng biến trên và nghịch biến trên .
Không mất tính tổng quát ta giả sử . Khi đó ta có:
Nếu
suy ra , vô lí vì .
Do vậy , tương tự lí luận như trên ta được suy ra .
Thay trở lại hệ ta được (1).
Theo trên, bên trái là hàm đồng biến, bên phải là hàm nghịch biến, nên phương trình có nhiều nhất 1 nghiệm
Mà là nghiệm nên nó là nghiệm duy nhất của phương trình (1).
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là
Hướng dẫn giải
Ta có : .
Hàm số f(x) = x3 + x là hàm số đồng biến trên R nên phương trình f(x) = f(y - 1) ⇔ x = y – 1.
Do đó .
Ta có .
Vậy hệ có 2 nghiệm : .
Lời giải.
Phương trình (2) .
Xét hàm số ,
ta có: do đó hàm số đồng biến trên .
từ (2) ta suy ra . Vây
Thay vào (1) ta được:
(3)
Xét hàm số: , (a>0)
Vậy hàm là hàm đồng biến trên khoảng (0, ), do đó:
Kết hợp điều kiện ta nhận được suy ra
Vậy hệ phương trình có nghiệm
⇔ xy – yx > 0 ⇔ xy > yx ( do xy + yx + 1 > 0).
Biến đổi tương tự, bất phương trình (2) trở thành: (4).
Từ (3) và (4), hệ đã cho trở thành: (5).
Nên hàm số nghịch biến trên khoảng ( 3; +∞), do đó: tương đương với
2003 < x < 2004.
Giải:
Ta có
Thế vào
Xét trên
đồng biến trên
Từ và
(Chuyên Bắc Giang)
Lời giải
Điều kiện xác định: .
Phương trình tương đương với phương trình:
Thế vào ta được:
.
Ta có hai trường hợp:
* TH 1: Nếu thì .
Thử lại vào hệ phương trình ban đầu thấy thỏa mãn.
* TH 2: Nếu thì ta có phương trình
(vô nghiệm).
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là .
Hướng dẫn giải
(1)
ĐK: (2x + 1)(y + 1) 0 Mà x > 0
(1)
Thay vào (2): (3)
Hàm số f(t) = t3 + t đồng biến trên R
(3)
NX: x >1 không là nghiệm của phương trình
Xét 01: Đặt x = cos với Ta có: (k) Do
Vậy hệ có nghiệm
Giải hệ phương trình sau trên tập số thực
Lời giải
Điều kiện
Đặt
Phương trình (2) tương đương với
Ta có đồng biến trên nên
Suy ra
Xét phương trình (1) tương đương với
Xét ta có hàm số g(x) đồng biến.
Xét ta có hàm số g(y+1) nghịch biến
Ta có nên
nên
Mặt khác g(x) liên tục trên (0 ; + nên
Khi đó
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( 2 ; 3)
Lời giải
Điều kiện: Ta có
Đặt ta có phương trình (*)
Xét hàm số với
Ta có
Nên hàm số nghịch biến trên
Mà suy ra phương trình (*) có nghiệm duy nhất
Với ta có
Xét hàm số với ta có
đồng biến trên
Do đó phương trình có dạng
Với ta có (thỏa mãn điều kiện )
Hướng dẫn giải
+ ĐK:
+ Biến đổi được:
+ Thế vào ta được:
Áp dụng BĐT Cauchy ta được:
▪
▪
Suy ra .Dấu xảy ra khi và chỉ khi
Vậy nghiệm cần tìm là
Hướng dẫn giải
(1)
Xét hàm số trên ;
| |
+ 0 - | |
Từ bảng biến thiên, ta có
Do đó
Thế vào phương trình (2) ta được:
(4)
Điều kiện xác định của (4) là: Với đk (*), ta có:
(tm (*)) ( Vì
Với (thỏa mãn điều kiện).
Vậy hệ có nghiệm duy nhất
Hướng dẫn giải
Ta có : .
Hàm số f(x) = x3 + x là hàm số đồng biến trên R nên phương trình f(x) = f(y - 1) ⇔ x = y – 1.
Do đó
Ta có
Vậy hệ có 2 nghiệm :
Hướng dẫn giải
+) y = 0 không thỏa mãn
+) y ≠ 0, hệ pt ⇔
Đặt t =, hệ phương trình trở thành
+) Từ hai phương trình trên suy ra
x3 + 3x2 + 6x + 4 = t3 + 3t ⇔ (x +1)3 + 3(x +1) = t3 + 3t (3)
Xét hàm f(t) = t3 + 3t đồng biến trên . Phương trình (3) tương đương x+ 1 = t.
Thay vào phương trình (2) và giải phương trình được x = 1, y = .
Nghiệm của hpt là (1; ).
Hướng dẫn giải
Hệ phương trình :
Ta có :
Tương tự :
Ta có :
Xét hàm số với, ta có : nên hàm số f(x) đồng biến trên , suy ra
Xét hàm số với, ta có : nên hàm số g(y) đồng biến trên , suy ra
Suy ra :
Do đó phương trình
Vì không thoả mãn phương trình thứ 2 của hệ nên hệ đã cho vô nghiệm .
Hướng dẫn giải
Điều kiện
Xét hàm số liên tục trên có
Suy ra f(t) là hàm số đồng biến trên
Khi đó
Thay y vào phương trình đầu ta được
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là
Hướng dẫn giải
Trừ vế với vế của 2 phương trình (1), (2) ta có:
Đưa về xét hàm số: có
là hàm số đồng biến trên R, lại có
,
Hướng dẫn giải
▪ Điều kiện : (*)
▪ Với điều kiện (*), phương trình (1) tương đương : (3)
Xét hàm số :
liên tục , suy ra là hàm số luôn đồng biến trên
Khi đó : pt(3)
▪ Thay vào phương trình (2), ta được :
với
; vì :
Với suy ra
Với suy ra
Thử lại ta thấy cả hai đều thỏa điều kiện (*)
▪ Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm : ,
Hướng dẫn giải
Đặt
Ta có:
Từ đó suy ra hệ phương trình có bốn nghiệm
Hướng dẫn giải:
Cộng hai phương trình vế theo vế thu được phương trình
Xét hàm số với
Ta có nên hàm số đồng biến
nên từ
từ đó thay vào giải ra được hoặc .
Hướng dẫn giải:
Ta chứng minh nếu các số thỏa mãn hai điều kiện đầu thì
Thay , ta chứng minh: với
Ta có
Do đó nghịch biến trên hơn nữa nên nhận giá trị dương trên và âm trên Suy ra với mọi
Từ đó, hệ phương trình có nghiệm
Hướng dẫn giải:
+) không thỏa mãn hệ.
+) Xét , hệ tương đương
Cộng vế với vế ta được
Xét hàm số:
Do đó là hàm số đồng biến trên , suy ra
Thế vào (1), kết hợp , ta được
Do đó là nghiệm của hệ.
Hướng dẫn giải:
Điều kiện:
Ta biến đổi phương trình thứ hai tương đương với:
Nhận thấy hàm số đồng biến trên khoảng
nên ta có
Thế vào phương trình đầu ta có cặp nghiệm duy nhất của hệ phương trình là và
Hướng dẫn giải
Nhận thấy là một nghiệm của phương trình. Ta chứng minh hệ có nghiệm duy nhất.
Giả sử (*) khi đó
Với ta có
Với ta có
Suy ra mâu thuẫn (*).
Tương tự giả sử ta cũng dẫn đến điều vô lý.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Hướng dẫn giải
Điều kiện .
Nếu hoặc y = 0 thì hệ vô nghiệm.
Nếu (x,y không đồng thời bằng 0) thì vế trái của (2) âm, phương trình (2) không thoả mãn.
Do đó x > 0, y > 0.
Vì nên từ phương trình (1) suy ra
Mặt khác, ta có . (4)
Ta chứng minh rằng: .
Thật vậy bất đẳng thức (5) tương đương
(6)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
Cộng vế với vế hai đẳng thức trên ta được (5), từ đó suy ra (5)
Từ (4) và (5) suy ra:
Kết hợp với phương trình (2) và lưu ý rằng , ta được:
(7)
Từ (3) và (7) suy ra 2x + y = 3 và x = y ta được x = y = 1 (thoả mãn các điều kiện của bài toán). Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (1;1).
Lời giải.
ĐK: Đặt
Nhận xét: từ (2) ta có:
Ta có:
Do đó, từ (1) suy ra:
Ta có:
Do đó, từ (2) suy ra:
Từ (3) và (4) suy ra: .
Thay vào hệ ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
Lời giải
+) Nếu thay vào hệ ta có hệ vô nghiệm.
+) Nếu ta đặt thay vào hệ ta được
+) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn
+) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn, thay vào (1) ta có . Do đó nghiệm của hệ là
Lời giải
Đặt , phương trình (1) trở thành:
(Sử dụng tính chất đơn điệu)
Thế (3) vào (2) ta được:
Đặt Phương trình (4) trở thành:
(5)
Áp dụng bđt AM – GM ta có:
Từ (5) ta có:
Từ đó . Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất
()
Lời giải
Đặt :
Ta có : ,suy ra :
Xét vế trái của phương trình (2)
, suy ra
là hàm số đồng biến trên (1;2) , suy ra : ,suy ra VT =
Dấu bằng xẩy ra khi , suy ra : hoặc .
;
Lời giải
Điều kiện: .
Đặt (). Hệ phương trình đã cho trở thành
Nhận xét: ; . Do đó là một nghiệm của hệ.
Bây giờ ta xét . Đặt . Với cách đặt này thì
Thay (3) vào (4) ta được: (5)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz cho vế trái của (5) ta được:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . Khi đó hay .
Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là .
Bài giải
Điều kiện
Nếu hoặc y = 0 thì hệ vô nghiệm
Nếu (x,y không đồng thời bằng 0) thì vế trái của (2) âm, phương trình (2) không thoả mãn. Do đó x > 0, y > 0. 1.0 đ
Vì nên từ phương trình (1) suy ra
1.0 đ
Mặt khác, ta có . (4)
Ta chứng minh rằng: . 1.0 đ
Thật vậy bất đẳng thức (5) tương đương
(6)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
Cộng vế với vế hai đẳng thức trên ta được (5), từ đó suy ra (5)
Từ (4) và (5) suy ra:
Kết hợp với phương trình (2) và lưu ý rằng , ta được:
(7)
Từ (3) và (7) suy ra 2x + y = 3 và x = y ta được x = y = 1 (thoả mãn các điều kiện của bài toán). Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (1;1)
Hướng dẫn giải
Điều kiện: , ; ; .
+) Sử dụng bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm ta có:
=
=
Suy ra: 3 + +
Vì vậy, ta phải có: .
Vậy phương trình đầu tương đương với x = y.
Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
+ (*).
Do + nên ta phải có: ( do).
Khi đó phương trình (*) tương đương với:
.
⬄ .
Vậy hệ có nghiệm duy nhất .
Lời giải
Điều kiện
Cộng và trừ từng vế tương ứng của hệ phương trình trên ta được
Thế y=8-x vào phương trình trên ta được
(1)
Trong hệ trục tọa độ xét ;
Khi đó ||.||=
.=
Pt (1) tương đương với ||.||=.(2)
Ta có ||.||.
Khi đó (2) xảy ra khi và chỉ khi hoặc hoặc (không xảy ra) hoặc cùng hướng suy ra x=4.
KL: Nghiệm của hệ là (4;4)
1/
2/
Lời giải
Điều kiện :
Ta có : ( dấu = xảy ra khi xy =)
Do đó từ (1) (3) Từ (2) và (3) ta suy ra :
(4)
Ta lại có
Do đó (4) hoặc hoặc
Thử lại ta thấy chỉ có là nghiệm của hpt.0,5
Hướng dẫn giải
Đặt
Hệ trở thành:
Ta có với mọi nên hàm đồng biến.
Giả sử thì hay suy ra
Hay
Do nên từ (*)ta có
Lại theo giả sử ở trên, nên .Thế vào hệ phương trình ban đầu ta được
Thử lại thấy là nghiệm.
Kết luận:Hệ đã cho có nghiệm duy nhất
(Chưa giải)
Hướng dẫn giải
Điều kiện: .
Phương trình (4) .
Xét hàm số , với .
.
f(t) là hàm số nghịch biến trên (vì nó liên tục trên đoạn này).
Suy ra: .
Thay vào phương trình (5) ta được: .
Đặt , . Ta có phương trình: g(u) =
.
Suy ra hệ phương trình đã cho có nghiệm .
Một số cách giải khác:
Hệ (I) có nghiệm ⇔ x2 + x – (m + 4) = 0 có nghiệm trên [-2;2].
Dựa vào đồ thị parabol (P) y = x2 + x – 4 trên [-2;2], và đường thẳng y = m suy ra kết quả.
Hướng dẫn giải
Điều kiện .
Hệ phương trình tương đương
.
Do đó và là nghiệm của phương trình
Để hệ trên có nghiệm khi phương trình (*) có 2 nghiệm không âm
.
Đặt
Hướng dẫn giải
+) Đặt
+) Đưa về hệ:
+) Điều kiện để hệ (**) có nghiệm
Ta xét hệ có nghiệm hay ko
Biến đổi hệ (**) trở thành:
+) Xét hệ (I): u=v ta được 2v2+v+2-m=0 có với PT luôn có nghiệm hệ có nghiệm u=v=v0 suy ra hệ ban đầu có x=y=vo2+1
+) Xét hệ (II): ……….
Lời giải
Do (2)nên và là hai số dương,áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho 4 số dương ta được:
Do đó (1)chỉ đúng khi dấu đẳng thức xảy ra tại (3)tức là:
Vậy hệ có nghiệm khi và chỉ khi và nghiệm của hệ là:
Hướng dẫn giải
+ Đặt:
Ta đ ược:; ; .
Do đó ta có hệ .
+ Chú ý:
Do đó:Hệ đã cho có nghiệm thì:
Suy ra:.
+ Xét .Ta có hệ:
Từ (1)có thể đặt ,thay vào (2)và (3)ta có:.
Do đó ta có hệ:với .
+ Từ đó:Đáp số của bài toán là
b/ Với p tìm được ở câu a/, hãy xác định tập hợp tất cả các giá trị của tổng: với ai > 0 và .
Hướng dẫn giải
Câu a
Do:.
Khi đó:.Vậy hệ có nghiệm.
Chọn và có nghiệm.Nên là nghiệm của hệ.
có nghiệm.Nên là nghiệm của hệ.
Vô nghiệm.
Vậy hệ có nghiệm khi
Câu b
Ta có:.
Xét hàm: Ta có:.
Do đó: Dấu đẳng thức xảy ra khi:
vì .Dấu đẳng thức xảy ra khi , liên tục trên (0;1).Khi thì .Vậy ,tập giá trị là:
Chọn .Thỏa giả thiết:
liên tục trên ; .Vậy tập giá trị là:.
Chọn thỏa giả thiết: với ; liên tục trên ; .Tập giá trị là: .
(Chưa giải)
.
(Chưa giải)
Hướng dẫn giải
Đặt hệ trở thành
Từ hệ suy ra khi đó là nghiệm của phương trình:
.
Do nên .
Bài toán trở thành tìm để phương trình (*) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng.
Đặt phương trình (*) trở thành: .
Để pt (*) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2 pt (**) có hai nghiệm không âm
Giải được: .
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới