Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
CHƯƠNG 1: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
1. Bằng chứng tiến hóa trực tiếp
Bằng chứng trực tiếp chính là các hóa thạch.
Hóa thạch là các di tích của sinh vật đã từng sinh sống trong các thời đại địa chất còn lưu lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- Hóa thạch có ý nghĩa rất to lớn trong nghiên cứu tiến hóa.
+ Căn cứ vào hóa thạch trong các lớp đất đá có thể suy ra lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
+ Căn cứ vào phương pháp đo độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ, ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch từ đó suy ra tuổi của lớp đất đá chứa chúng.
- Sự xuất hiện của hóa thạch còn cung cấp những dữ liệu để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
STUDY TIP Bằng phương pháp địa tầng học (xem xét sự bồi tụ của trầm tích...) ta có thể xác định được một cách tương đối tuổi của các lớp đất đá giúp xác định tuổi của hóa thạch trong đó. |
2. Bằng chứng tiến hóa gián tiếp
Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng dựa trên sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
LƯU Ý Các loài có cấu tạo giải phẫu càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng thân thuộc. |
Một số loại bằng chứng giải phẫu so sánh
Cơ quan tương đồng:
Hình 1.43. Cơ quan tương đồng
Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.
Cơ quan tuơng tự:
3. Bằng chứng tế bào học
+ Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân.
+ Các cơ thế đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có liên quan mật thiết với quá trình nguyên phân từ bào tử hay tế bào sinh dưỡng ban đầu.
+ Ở những loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới được phát triển từ hợp tử thông qua quá trình nguyên phân. Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái qua thụ tinh.
4. Bằng chứng sinh học phân tử
Hình 1.46. So sánh thành phần các axit amin trong chuỗi polipeptit
STUDY TIP ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Chính các yếu tố này tạo nên tính đặc trưng cho phân tử ADN của mỗi loài. Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về thành phần số lượng và đặc biệt trật tự sắp xếp của các nucleotit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài. |
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Học thuyết tiến hóa hiện đại
1. Nguồn nguyên liệu tiến hóa
Biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa gồm biến dị tổ hợp và đột biến (đột biến gen và đột biến NST).
Quá trình giao phối ngẫu nhiên: Phát tán các biến dị trong quần thể và làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. Tuy nhiên, giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa vì nó không làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Quá trình tác động của chọn lọc tự nhiên: Tác động trực tiếp lên kiểu hình, sàng lọc các kiểu hình có lợi phù hợp với môi trường, biến thiên kiểu gen của quần thể từ đó làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Quần thể - đơn vị tiến hóa cơ sở có các đặc điểm:
Theo Timôphêep Rixôpxki, đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
LƯU Ý Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở, vì:
|
2. Các nhân tố tiến hóa
a. Đột biến
Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa
+ Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa. Quá trình phát sinh đột biến đã gây ra một áp lực làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen bị đột biến. Tần số đột biến với từng gen thường rất thấp và đột biến có tính thuận nghịch nên áp lực của quá trình đột biến là không đáng kể, nhất là đối với các quần thể lớn.
+ Vai trò chính của quá trình đột biến là tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Đột biến gây ra những biến dị di truyền ở các đặc tính hình thái, sinh lý, hóa sinh, tập tính sinh học, gây ra những sai khác nhỏ hoặc những biến đổi lớn của cơ thể.
Đột biến là nguồn nguyên liệu của tiến hóa
Tuy đột biến thường có hại nhưng phần lớn alen đột biến là alen lặn. Ban đầu alen lặn thường tồn tại ở thể dị hợp nên không biểu hiện ở kiểu hình. Qua quá trình giao phối, alen lặn có thể đi vào thể đồng hợp và được biểu hiện. Giá trị thích nghi của thể đột biến phụ thuộc môi trường sống và tổ hợp đột biến.
Giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay đổi khi môi trường sống thay đổi
+ Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường được hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời. Trong môi trường quen thuộc, thể đột biến thường tỏ ra có sức sống kém hoặc kém thích nghi so với dạng gốc. Nhưng đặt vào điều kiện mới, nó có thể tỏ ra thích nghi hơn, có sức sống cao hơn.
+ Ví dụ: Ruồi mang đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm trong môi trường bình thường, nhưng lại sinh trưởng nhanh trong môi trường có DDT.
Giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp đột biến
+ Một đột biến nằm trong tổ hợp này là có hại nhưng đặt trong sự tương tác với các gen trong một tổ hợp khác nó có thể trở nên có lợi.
+ Ví dụ: Sâu bọ có màu sắc sặc sỡ là các thể đột biến thường nổi bật trên nền lá xanh so với sâu màu xanh. Chúng thường có mùi hôi, nọc độc gây nguy hiểm cho chim ăn sâu. Nhờ có màu sắc sặc sỡ nên chúng kịp báo hiệu cho các loài chim tránh tấn công chúng. Như vậy màu sắc sặc sỡ trở thành đặc điểm thích nghi theo hướng "báo hiệu".
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:
Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa, nhưng trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu, vì so với đột biến NST thì:
+ Đột biến gen phổ biến hơn. Tuy tần số đột biến của từng gen là thấp, nhưng tần số đột biến chung của tất cả các gen trong mỗi quần thể là khá lớn, do ở mỗi loài có hàng vạn gen khác nhau.
+ Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể.
LƯU Ý Các nghiên cứu thực nghiệm chứng tỏ các nòi, các loài phân biệt nhau thường không phải bằng một vài đột biến lớn mà bằng sự tích lũy nhiều đột biến nhỏ. |
b. Di - nhập gen
Sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác được gọi là di - nhập gen hay dòng gen.
Vai trò của di - nhập gen đối với tiến hóa
+ Di nhập gen là nhân tố làm thay đổi vốn gen của quần thể. Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới hoàn toàn mà trước đó quần thể không có làm phong phú vốn gen của quần thể nhận.
+ Đây cũng là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng không theo một chiều hướng xác định. Di - nhập gen có thể chỉ làm tăng hay giảm tần số alen vốn có sẵn trong quần thể. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố này đến tần số alen phụ thuộc vào số lượng cá thể ra hoặc vào quần thể. Di nhập gen cũng có thể biểu hiện dưới hình thức đơn giản như truyền hạt phấn nhờ sâu bọ hoặc gió giữa các quần thể thực vật.
STUDY TIP Di - nhập gen còn được gọi là dòng gen nhằm chỉ sự trao đổi gen giữa các quần thể. |
Kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen thay đổi nhanh chóng: Kích thước quần thể giảm mạnh tức là số lượng cá thể của quần thể là rất ít thì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen một cách nhanh chóng. Một alen nào đó dù có lợi có thể nhanh chóng bị loại bỏ khỏi quần thể, ngược lại, gen có hại lại có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên (tự phối, tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối có lựa chọn) không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể theo hướng làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp. Do vậy, giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Tuy nhiên giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa.
Quá trình giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp là biến dị tổ hợp cho tiến hóa. Ngẫu phối còn làm trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Tuy vậy, ngẫu phối không phải là nhân tố của quá trình tiến hóa, vì ngẫu phối tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, trong đó tần số alen và tần số kiêu gen của quần thể đều không thay đổi.
+ Mỗi quần thể có số gen rất lớn, nên tần số đột biến chung của tất cả các gen trong mỗi quần thể là khá lớn.
+ Ngẫu phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp.
LƯU Ý Hai quá trình đột biến và ngẫu phối đã tạo cho quần thể trở thành một kho biến dị di truyền vô cùng phong phú. Sự tiến hóa không chỉ sử dụng các đột biến mới xuất hiện mà còn huy động kho dự trữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhung tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp. |
Tác động của CLTN theo quan niệm hiện đại
+ Tác động chủ yếu của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể, làm cho tần số tương đối của các alen trong môi gen biến đổi theo hướng xác định và các quần thể có vốn gen thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.
+ Chọn lọc tự nhiên không những là nhân tố quy định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc: ổn định, vận động và phân hóa.
Các alen trội bị tác động của chọn lọc nhanh hơn các alen lặn
Ở các sinh vật lưỡng bội, các alen trội chịu tác động chọn lọc nhanh hơn nhiều so với các alen lặn vì alen trội ở thể đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện thành kiểu hình, trong khi đó alen lặn ở trạng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình. Do chọn lọc tác động vào kiểu gen hay alen thông qua tác động vào kiểu hình nên toàn bộ các alen trội có hại đều bị đào thải.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính của quá trình tiến hóa
+ Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen. Điều này khẳng định vai trò của thường biến trong quá trình tiến hóa.
+ Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp gen đảm bảo sự thích nghi với môi trường, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số của các alen biến đổi theo hướng xác định. Dưới tác động cùa chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể. Ví dụ: Nếu những cá thể mang kiểu hình của alen A tỏ ra thích nghi hơn những cá thể mang kiểu hình của alen a thì dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên tần số của alen A ngày càng tăng, trái lại tần số của alen a ngày càng giảm.
Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến, chẳng hạn để giảm tần số ban đầu của một alen đi một nua dưới tác động của chọn lọc tự nhiên chỉ cần số ít thế hệ.
III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT
1. Vai trò của các nhân tố hình thành các đặc điểm thích nghi
Theo quan niệm hiện đại, sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi (thích nghi kiểu gen) trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến tạo ra alen mới, tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu ban đầu cho chọn lọc.
Quá trình giao phối phát tán đột biến có lợi, tạo các tổ hợp gen thích nghi.
Quá trình chọn lọc tự nhiên sàng lọc các kiểu hình, loại bỏ các kiểu hình bất lợi và củng cố các kiểu hình có lợi từ đó làm tăng tần số tương đối của đột biến có lợi hay tổ hợp gen thích nghi.
2. Cơ chế di truyền của quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi
a. Cơ chế chung hình thành các đặc điểm thích nghi của loài theo thuyết tiến hóa hiện đại
Trong quần thể ban đầu: Xuất hiện các đột biến nên tạo ra nhiều loại biến dị tổ hợp trong quần thể làm xuất hiện nhiều loại kiểu hình (có những kiểu hình chiếm ưu thế, và những kiểu hình kém ưu thế hơn) làm phân hóa kiểu hình.
=> Chọn lọc tự nhiên tác động củng cố và giữ lại các kiểu hình ưu thế và loại thải các kiểu hình kém ưu thế.
STUDY TIP Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng tỉ lệ các cá thể có kiểu hình ưu thế trong quần thể —» xuất hiện kiếu hình thích nghi. |
b. Giải thích cơ chế hóa đen của bướm bạch dương
Quần thể ban đầu xuất hiện các đột biến bướm trắng và bướm đen
c. Các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối
Ví dụ: Cá đã thích nghi trong môi trường nước nếu đưa ra khỏi nước thì chết.
Ví dụ: Cây hạt kín hoàn thiện hơn cây hạt trần, cá xương hoàn thiện hơn cá sụn...
IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ CÁCH LI
1. Loài sinh học và tiêu chuẩn phân biệt loài
Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.
Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
Các dạng cách li:
- Cách li địa lí (cách li không gian)
+ Quần thể bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí như núi, sông, biển...
+ Khoảng cách địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
+ Hạn chế sự trao đổi vốn gen các quần thể.
+ Phân hóa vốn gen của quần thể.
- Cách li sinh sản
Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Cách li trước hợp tử bao gồm: cách li nơi ớ, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.
Cách li sau hợp tử: là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
- Cách li trước hợp tử
Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.
- Cách li sau hợp tử
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.
+ Thụ tinh được nhưng hợp từ không phát triển.
+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
2. Sự phân li các nhóm phân loại và chiều hướng tiến hoá của sinh giới
a. Sự phân li các nhóm phân loại
Sinh giới tiến hóa theo hai hướng:
Tiến hóa đồng quy tính trạng | Tiến hóa phân li tính trạng |
|
Ví dụ: Cá mập, ngư long, cá voi là 3 loài khác nhau nhưng cùng sống trong nước nên hình dạng ngoài của chúng rất giống nhau. |
b. Chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới
Chú ý: Trong 3 chiều hướng trên thì thích nghi là hướng cơ bản nhất. Vì vậy, trong những điều kiện xác định, có những sinh vật duv trì tổ chức nguyên thủy (các hóa thạch sống) hoặc đơn giản hóa tổ chức (các nhóm kí sinh) mà vẫn tồn tại và phát triển. Điều này giải thích vì sao ngày nay có sự song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao.
STUDY TIP Sự tiến hóa của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra theo những con đường cụ thể khác nhau và với những nhịp độ không giống nhau. |
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
Câu 1. Đâu là ví dụ của hướng tiến hóa phân kỳ?
A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
Câu 2. Nguyên nhân hình thành nên các cơ quan tương tự là gì?
A. Do hình thành từ một quần thể gốc, nên vẫn thực hiện chung chức năng tới thời điểm hiện tại.
B. Do đặc trong những môi trường ngoại cảnh khác nhau, nên chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, tích lũy đột biến khác nhau.
C. Các loài khác nhau nhưng sống trong những điều kiện môi trường giống nhau, chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng, tích lũy những đột biến tương tự nhau.
D. Do hình thành từ một quần thể gốc, nhưng đặt trong những môi trường khác nhau nên các cơ quan phân hóa và thực hiện chức năng khác nhau.
Câu 3. Có bao nhiêu ví dụ đúng về những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 5. Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây thuộc loại cơ quan được miêu tả trong hình?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Trên chuyến hành trình của mình, Đacquyn đã nghiên cứu hòn đảo Galapagôt và ông đã ghi nhận được nhưng thông số sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về Galapagôt?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7. Các đảo lục địa cách đất liền một eo biển, các đảo đại dương được nâng lên và chưa bao giờ có sự liên hệ với đất liền. Nhận xét nào sau đây là không đúng về thành phần loài trên 2 loại đảo trên?
A. Đảo lục địa có hệ sinh vật đa dạng hơn đảo đại dương.
B. Đảo đại dương thường hình thành những loài đặc hữu.
C. Đảo đại dương có nhiều loài ếch nhái, bò sát và thú lớn, ít các loài chim và côn trùng.
D. Đảo lục địa có nhiều loài tương tự với đại lục địa gần đó, ví dụ như quần đảo Anh có nhiều loài tương tự như ở lục địa Châu Âu.
Câu 8. Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
A. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì thời gian giống nhau trong quá trình phát triển phôi thai càng dài.
B. Những loài có quan hệ họ hàng gần nhau thì càng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc gen, ADN, protein và ngược lại.
C. Đặc điểm của hệ động thực vật trên đảo hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng đó.
D. Những tài liệu về bằng chứng địa lý sinh học đã chứng minh mỗi loài sinh vật được phát sinh tại một thời điểm xác định trong lịch sử, tại một vùng nhất định.
Câu 9. Vây cá mập là cơ quan di chuyển của lớp cá vây; vây cá ngư long là biến đổi chi trước của lớp bò sát; vây cá voi là biến đổi chi trước của lớp thú. Ba ví dụ trên là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Cơ quan tương đồng D. Cơ quan cùng nguồn.
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
Phát biểu nào đúng?
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (7). C. (1), (2), (4). D. (1), (6), (7).
Câu 11. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12. Bằng chứng có độ tin cậy và thuyết phục nhất trong các bằng chứng gián tiếp cho nghiên cứu hóa thạch là:
A. Hóa thạch. B. Phôi sinh học. C. Tế bào học. D. Phân tử.
Câu 13. Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?
A. Răng khôn ở người.
B. Manh tràng của thú ăn thịt.
C. Túi bụng của Kangguru.
D. Chi sau của thú biển.
Câu 14. Có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15. Nội dung của thuyết tế bào học là:
A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, nấm đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến nấm, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5).
Câu 17. Phát biểu nào dười đây là không đúng?
A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một vài cơ quan nào đó mất đi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vài dấu tích ở vị trí xưa kia của chúng, tạo nên cơ quan thoái hóa.
B. Trường hợp một cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ
C. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D. Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là hoàn toàn trái ngược nhau và không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa 2 cơ quan này.
Câu 18. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 19. Cho các hiện tượng sau:
Có các nhận định sau về các hiện tượng trên đây:
Số nhận định đúng là:
A. 0 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 20. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng:
A. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng thoái bộ sinh học.
B. Cho thấy các loài này phát triển theo hướng tiến bộ sinh học.
C. Gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
D. Trực tiếp cho thấy các loài hiện nay đều tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Câu 21. Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ nay sang thế hệ khác vì:
A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.
B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể.
C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thế tác động dựa trên kiểu hình có lợi có hại của sinh vật.
D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.
Câu 22. Ở cây ngô đôi khi xuất hiện những hạt ngô trên bông cờ, điều này chứng minh được điều gì?
A. Chứng minh được đột biến xảy ra thường xuyên trong mọi cơ thể sinh vật.
B. Chứng minh được hoa ngô trước khi là loài đơn tính thì đã từng là loài hoa lưỡng tính.
C. Chứng minh được ngô là loài dễ xảy ra đột biến.
D. Chứng minh hướng tiến hóa quay về tổ tiên xưa hơn là hoàn thiện để phù hợp với ngoại cảnh.
Câu 23. Dựa trên những sai khác về cấu trúc phân tử hemoglobin: Dạng vượn người nào sau đây gần gũi với loài người nhất?
A. Vượn. B. Đười ươi. C. Gôrila. D. Tinh tinh.
Câu 24. Thuyết thực bào nội cộng sinh được phát biểu như sau: tế bào nhân thực được tiến hóa nhờ vào sự cộng sinh với các tế bào nhân sơ. Các tế bào chứa ADN như ti thể, lục lạp là những phần cộng sinh của nhóm vi khuẩn hiếu khí (ti thể) hay vi khuẩn lam (lạp thể) cổ xưa. Nhận xét đúng về giả thuyết trên?
A. Đây là bằng chứng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
B. Đây là bằng chứng giải phẫu học so sánh, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
C. Đây là bằng chứng sinh học tế bào, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
D. Đây là bằng chúng sinh học phân tử, chứng minh nguồn gốc khác nhau của loài tự dưỡng và dị dưỡng.
Câu 25. Cơ quan tương tự được hình thành do:
A. Các loài được hưởng cùng một kiểu gen từ loài tổ tiên.
B. Các loài sống trong những môi trường có điều kiện giống nhau.
C. Đột biến đã tạo ra các gen tương tự nhau ở các loài có cách sống khác nhau.
D. Chọn lọc tự nhiên đã duy trì các gen tương tự nhau ở các loài khác nhau.
Câu 26. Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 27. Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biếu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi.
Câu 28. Đâu không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều đuợc cấu tạo từ 4 nucleotit.
C. Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Cơ thể sống đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
Câu 29. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau, bắt đầu từ một nguồn gốc chung gọi là cơ quan tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Nhưng loài có họ hàng càng gần nhau thù trình tự axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu huớng khác xa nhau.
D. Tất cả các vi khuẩn, động vật, thực vật đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
Câu 30. Cho các dữ kiện sau:
Gọi a là số các dữ kiện là bằng chứng giải phẫu học so sánh; b là số dữ kiện là bằng chúng về cơ quan thoái hóa. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a + b = 9. B. a-b = 1. C. a + 2 = 2b. D. 2a - 3b = 1
Câu 31. Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn đuợc di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 32. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu sai:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 34. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Theo Đacquyn nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến số lượng NST. D. Biến dị cá thể.
Câu 36. Một số nhận xét về chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo như sau:
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Câu 37. Cho những quan niệm học thuyết Đacquyn:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 38. Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
A. Theo Đacquyn, biến dị là những sai khác của một sinh vật so với đồng loại.
B. Theo Đacquyn, những sinh vật to lớn nhất là những sinh vật có điều kiện sinh tồn tốt nhất.
C. Đacquyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị.
D. Theo Đacquyn, toàn bộ sinh giới hiện nay đều có chung một nguồn gốc.
Câu 39. Hạn chế lớn nhất của học thuyết Đacquyn là:
A. Chưa xác định được mọi loài trên trái đất đều có chung nguồn gốc.
B. Không đề cập đến tác động của ngoại cảnh trong suốt quá trình sinh trưởng của loài.
C. Chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
D. Chưa khắc sâu vào đấu tranh sinh tồn.
Câu 40. Chọn lọc tự nhiên đứng trên quan điểm của Đacquyn về bản chất là:
A. Sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các có thể trong quần thể.
D. Sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 41. Khái niệm của chọn lọc tự nhiên:
A. Là quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy những biến dị có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. Là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Là quá trình hình thành nên các đặc điểm thích nghi của sinh vật và hình thành loài mới.
D. Là một quá trình có thể tác động lên mọi sinh vật.
Câu 42. Đâu là đặc điểm giống nhau của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo:
A. Phương thức chọn lọc. B. Đối tượng của quá trình chọn lọc.
C. Động lực của quá trình chọn lọc. D. Kết quả của quá trình chọn lọc.
Câu 43. Nguyên nhân của quá trình tiến hóa theo Đacquyn là:
A. Môi trường thay đổi một cách từ từ, chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng với sự biến đổi đó, tự vươn lên để hoàn thiện.
B. Tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. Tích lũy biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại cho cơ thể sinh vật.
D. Di truyền tất cả các tập tính phát sinh trong đời sống cá thể cho thế hệ con.
Câu 44. Nhận xét nào không đúng với quá trình giao phối ngẫu nhiên?
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (5). D. (2),(3).
Câu 45. Cho hình ảnh sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh trên:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 46. Cho các nhận xét sau:
Các nhận xét đúng:
A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (7). D. (1), (3), (5), (6).
Câu 47. Có bao nhiêu nhận xét sai trong các nhận xét sau?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 48. Hình ảnh bên diễn tả loại cơ quan thuộc bằng chứng giải phẫu so sánh:
Cho các cặp cơ quan sau:
Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan thuộc loại cơ quan được miêu tả trong hình là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 49. Đâu là thời điểm để phân biệt thuyết tiến hóa cổ điển và thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Sự ra đời của học thuyết tế bào.
B. Sự ra đời của ngành di truyền học.
C. Sự ra đời của sinh học phân tử.
D. Sự ra đời của địa lý sinh học.
Câu 50. Thuyết tiến hóa hiện đại bao gồm :
A. Thuyết tiến hóa bằng đột biến lớn và đột biến nhỏ.
B. Thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa trung tính.
C. Thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiến hóa bằng con đường sinh thái.
D. Thuyết tiến hóa trung tính và thuyết tiến hóa bằng đột biến lớn.
Câu 51. Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành:
A. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
B. Tiến hóa bằng đột biến trung tính, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
C. Tiến hóa bằng đột biến trung tính, tiến hóa lớn.
D. Tiến hóa bằng đột biến trung tính và tiến hóa nhỏ.
Câu 52. Đâu là đặc điểm của tiến hóa nhỏ ?
A. Diễn ra trong một thời gian dài.
B. Diễn ra trong một phạm vi phân bố tương đối hẹp.
C. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
D. Khó nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 53. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 54. Những so sánh nào là sai giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 55. Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 56. Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau:
Loài sinh vật | Trình tự các nucleotit |
Người | XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gôtila | XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi | TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT |
Tinh tinh | XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Có thể rút ra kết luận gì về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người?
A. Người → tinh tinh → đười ươi → gôrila.
B. Người → đười ươi → tinh tinh → gôrila.
C. Người → gôrila → tinh tinh → đười ươi.
D. Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.
Câu 57. Cho thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên:
A. (1), (4), (5). B. (3), (6), (7). C. (4), (6). D. (2), (5), (7).
Câu 58. Đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?
A. Loài. B. Gen. C. Cá thể. D. Quần thể.
Câu 59. Trong các loài sau đây, đâu là loài gốc hình thành nên 3 loài còn lại?
A. Su hào. B. Súp lơ. C. Cải bruxen. D. Mù tạc hoang dại.
Câu 60. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 61. Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 62. Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 63. Ở một quần thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen A và a, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền qua 5 thế hệ:
Thế hệ | Tỉ lệ kiểu gen | ||
F1 | 0.36AA | 0.48Aa | 0.16aa |
F2 | 0.40AA | 0.40Aa | 0.20aa |
F3 | 0.45AA | 0.30Aa | 0.25aa |
F4 | 0.48AA | 0.24Aa | 0.28aa |
F5 | 0.5AA | 0.20Aa | 0.30aa |
Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào:
A. Di - nhập gen. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 64. Nhận xét nào không đúng với quá trình giao phối ngẫu nhiên:
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (5). D. (2), (3).
Câu 65. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 66. Trong quá trình tiến hóa nhỏ, vai trò của quá trình cách ly?
A. Xóa nhòa nhưng khác biệt về vốn gen giữa 2 quần thể đã phân li.
B. Góp phân thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
C. Làm tăng tần số alen từ đó hình thành nên loài mới.
D. Tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
Câu 67. Ở một loài côn trùng, đột biến gen A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên:
A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa.
B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa.
C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
Câu 68. Giả sử tần số tương đối của các alen ở trong một quần thể là 0.5A: 0.5a, đột ngột biến thành 0.7A: 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số alen a thành A.
D. Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
Câu 69. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với đặc điểm của nhân tố tiến hóa di - nhập gen?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 70. Quá trình nào dưới đây làm hạn chế quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lý. B. Di - nhập gen.
C. Các biến dị di truyền trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 71. Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
A. Biến động di truyền. B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Thoái hóa giống.
Câu 72. Cho các thông tin sau:
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong các sinh vật nhân thực:
A. (2) và (4). B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 73. Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật:
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen.
B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yêu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 74. Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 75. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 76. Cho những nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 77. Cho các nhân tố tiến hóa:
Cho các đặc điểm sau:
Đâu là đáp án nối chính xác giữa nhân tố tiến hóa và đặc điểm của nhân tố đó?
A. 1. (a), (c), (f); 2. (a), (b); 3. (b).
B. 1. (a), (d), (f); 2. (a), (b); 3. (e).
C. 1. (a), (b), (c); 2. (a), ánh sáng); 3. (b).
D. 1. (a), (c), (f); 2. (b), (f); 3. (d).
Câu 78. So với đột biến NST thì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa vì:
A. Alen đột biến có lợi có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
B. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không đổi qua các thế hệ.
C. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D. Đa số đột biến gen là có hại, nên chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại những đột biến có lợi.
Câu 79. Đâu là nhận xét đúng?
A. Quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, vì vai trò chính của nó là tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Ngẫu phối không phải là một nhân tố tiến hóa và không có vai trò trong tiến hóa.
C. Di - nhập gen chỉ làm đa dạng vốn gen của quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố quy định chiều hướng của sự tiến hóa, làm tăng đồng hợp và giảm dị hợp.
Câu 80. Tại sao đột biến gen thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
Có bao nhiêu đáp án đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 81. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa sau vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 82. Nhận xét nào sai?
A. Nhân tố tiến hóa vừa có khả năng làm đa dạng, vừa có khả năng làm nghèo vốn gen quần thể.
B. Mọi nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Quá trình giao phối bằng gió cũng có khả năng tạo ra hiện tượng di - nhập gen.
D. Đột biến làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể chậm nhất.
Câu 83. Nhân tố nào ít làm ảnh hưởng nhất đối với cân bằng Hardi - Vanbec?
A. Phiêu bạt gen. B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không tự do. D. Đột biến.
Câu 84. Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến → Sự phát tán đột biến → Chọn lọc các đột biến có lợi → Cách li sinh sản.
B. Phát sinh đột biến → Cách li sinh sản giữa các quần thể đã bị biến đổi với quần thể gốc → Phát tán đột biến qua giao phối → Chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát tán đột biến → Chọn lọc các đột biến có lợi → Cách li sinh sản → Phát tán đột biến giao phối.
D. Phát tán đột biến → Chọn lọc các đột biến có lợi → Sự phát sinh đột biến → Cách li sinh sản.
Câu 85. Nhận xét nào đúng?
A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở từng cá thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở mức loài.
B. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở mức phân tử, còn tiến hóa lớn xảy ra ở mức độ loài.
C. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức quần thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở mức độ trên loài.
D. Tiến hỏa nhỏ xảy ra ở các đơn vị phân loại trên loài, còn tiến hóa lớn lại xảy ra ở mức độ cá thể.
Câu 86. Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối của các alen thuộc một gen của cả 2 quần thể là:
A. Đột biến. B. Di - nhập gen.
C. Biến động di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 87. Nhân tố cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa:
A. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình đột biến và biến động di truyền.
D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 88. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 89. Trong tiến hóa, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì:
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng của loài.
Câu 90. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiên các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp làm thay đổi thành phần kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 91. Theo quan niệm hiện đại, loài hươu cao cổ dài, chân cao là vì:
A. Đây là biến dị do giao phối không ngẫu nhiên tạo ra và tích lũy.
B. Đây là biến dị di truyền xuất hiện ngẫu nhiên được chọn lọc tự nhiên củng cố.
C. Qua nhiều thế hệ vươn cổ, kiễng chân để ăn lá trên cao.
D. Đây là biến dị do chọn lọc tự nhiên tạo ra và tích lũy.
Câu 92. Tính đa hình về di truyền của quần thể được tăng lên nhờ các nhân tố:
1 - Đột biến. 2 - Giao phối ngẫu nhiên.
3 - Chọn lọc tự nhiên. 4 - Nhập gen.
5 - Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 2,3,4,5. D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 93. Áp lực của chọn lọc tự nhiên chủ yếu phụ thuộc vào:
A. Điều kiện môi trường sống.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể.
D. Kích thước của quần thể.
Câu 94. Cho thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên:
A. (1), (4), (5). B. (3), (6), (7). C. (4), (6). D. (2), (5), (7).
Câu 95. Phát biểu nào sau đây mô tả vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa nhỏ?
A. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đặc điểm có lợi.
B. Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể giao phối.
D. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng tiến hóa.
Câu 96. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu không đúng:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 97. Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 98. Giả sử tần số tương đối các alen của một gen ở một quần thể là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8 A và 0,2A. Quần thể có thể đã chịu tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên tác động khiến quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
B. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng alen A thành a.
C. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
D. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
Câu 99. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sâu đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi cho quần thể.
Câu 100. Khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định và có ảnh hưởng lớn đến những quần thể có kích thước nhỏ.
C. Cứ khoảng 1 triệu giao tử sẽ có một giao tử mang alen bị đột biến. Với tốc độ như vậy đột biến gen không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể hoặc mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể do đó có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 101. Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
A. 2,3,4. B. 2,3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 102. Phát biểu nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà còn đối với cả quần thể.
Câu 103. Chọn lọc tự nhiên không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi?
A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
C. Sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
D. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen quy định các đặc điểm thích nghi.
Câu 104. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 105. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 106. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu sai:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 107. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần KG | F1 | F2 | F3 | F4 | F5 |
AA | 0,64 | 0,64 | 0,20 | 0,16 | 0,16 |
Aa | 0,32 | 0,32 | 0,40 | 0,48 | 0,48 |
aa | 0,04 | 0,04 | 0,40 | 0,36 | 0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 108. Cho các phát biểu sau:
Số các phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 7
Câu 109. Tần số kiểu gen của quần thể biến đổi theo một hướng thích nghi với tác động của nhân tố chọn lọc định hướng là kết quả của:
A. Chọn lọc vận động. B. Chọn lọc gián đoạn
C. Chọn lọc ổn định. D. Sự biến đổi ngẫu nhiên.
Câu 110. Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 111. Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
Câu trả lời đúng là :
A. (1), (2), (5). B. (1), (4). C. (2), (3), (6). D. (3), (4), (5).
Câu 112. Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên ?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tân số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
C. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Câu 113. Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 114. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P : 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2 : 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3 : 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4 : 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
Câu 115. Một quần thể chứa nhiều biến dị di truyền, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên thì các sự kiện sau đây sẽ lần lượt xảy ra:
A. 4, 2, 1, 3. B. 4, 2, 3, 1. C. 4, 1, 2, 3. D. 2, 4, 1, 3.
Câu 116. Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến đổi?
A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kế.
B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
Câu 117. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 118. Vai trò quan trọng nhất của giao phối với chọn lọc tự nhiên là:
A. Trung hòa tính có hại của đột biến.
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. Phát tán đột biến trong quần thể.
Câu 119. Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
A. Gen đột biến nằm trên NST thường.
B. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn không tương đồng.
C. Gen đột biến nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
D. Gen đột biến nằm trên NST giới tính Y ở đoạn tương đồng.
Câu 120. Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối.
B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng tự phối.
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng ngẫu phối.
D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
Câu 121. Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông đen hòa mình với môi trường, từ gen A bị đột biến thành gen lặn a quy định màu lông trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện. Trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại bỏ ra khỏi quần thể?
A. Gen A nằm trên NST thường.
B. Gen A nằm trong ti thể.
C. Gen A nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng.
D. Gen A nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng.
Câu 122. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì:
A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
B. Vi khuẩn dễ có kích thước nhỏ và sinh sản nhanh.
C. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
D. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
Câu 123. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ liên tiếp thư được kết quả:
Thế hệ | AA | Aa | aa |
F1 | 0,64 | 0,32 | 0,04 |
F2 | 0,64 | 0,32 | 0,04 |
F3 | 0,24 | 0,52 | 0,24 |
F4 | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
F5 | 0,09 | 0,42 | 0,49 |
Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 124. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thế hệ | Kiêu gen A A | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,49 | 0,42 | 0,09 |
F2 | 0,49 | 0,42 | 0,09 |
F3 | 0,22 | 0,36 | 0,42 |
F4 | 0,24 | 0,32 | 0,44 |
F5 | 0,26 | 0,28 | 0,46 |
Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 125. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất chọn lọc tự nhiên là:
A. Đào thải biến dị có hại, tích lũy biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Phân hóa khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
C. Phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
D. Phân hóa khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 126. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu sai:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 127. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen di hợp Aa sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể ?
A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
B. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
C. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 128. Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ khi đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ tiếp theo được mô tả bằng sơ đồ nào sau đây?
A. 0 ,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa -> 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa -> 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
B. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa -> 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa -> 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa.
C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa -> 0,49AA + 0,30Aa + 0,21aa -> 0,36AA + 0,42Aa + 0,09aa.
D. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa -> 0,49AA + 0,36Aa + 0,09aa -> 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa.
Câu 129. Nghiên cứu về tính trạng màu sắc thân của 2 quần thể sinh vật cùng loài, gen quy định màu sắc lông có 2 alen. Alen A quy định màu lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông trắng. Biết 2 quần thể trên ở 2 vùng xa nhau nhưng có điều kiện môi trường giống nhau. Khi thống kê thấy quần thể 1 có 45 cơ thể đều có kiểu gen AA, quần thể 2 có 30 cơ thể đều có kiểu gen aa. Dựa vào thông tin ở trên nhiều khả năng nhất xảy ra các quần thể này là do:
A. Biến động di truyền. B. Dòng gen. C. Chọn lọc vận động. D. Chọn lọc phân hóa.
Câu 130. Trong quần thể cá hồi, những con cá đực có kích thước lớn, hung dữ thường được ưu tiên tiếp cận con cá cái và thụ tinh. Tuy nhiên, những con cá đực trưởng thành có kích thước nhỏ thường ẩn náu giữa các tảng đá dưới sông đợi dịp gần gũi cá cái và thụ tinh. Những con có kích thước trung gian đều không cạnh tranh được với hai dạng quá to và quá nhỏ trong việc thụ tinh. Ví dụ trên minh họa cho hình thức chọn lọc:
A. Ổn định. B. Vận động. C. Định hướng. D. Phân hóa.
Câu 131. Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locut nhất định có ưu thế chọn lọc hơn nhiều so với các dạng đồng hợp tử. Trường hợp này thể hiện kiểu:
A. Chọn lọc ổn định.
B. Chọn lọc vận động.
C. Chọn lọc loại bỏ đồng hợp tử ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc phân hóa.
Câu 132. Ý có nội dung không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi là:
A. Môi trường tạo ra các kiểu hình thích nghi và qua quá trình chọn lọc tự nhiên các kiểu hình này sẽ ngày càng phổ biến.
B. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen cùng quy định kiểu hình thích nghi.
D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài cũng như áp lực chọn lọc tự nhiên.
Câu 133. Hai loài động vật A, B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau 1 thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hóa thành loài mới thích nghi hơn với môi trường trong khi quần thể loài B có nguy cơ bị tiêu diệt. Điều nào sau đây giải thích không hợp lý?
A. Quần thể loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy đột biến nhanh hơn loài B.
B. Loài A có tốc độ sinh sản chậm và chu kì sống dài hơn.
C. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn.
D. Quần thể loài A có khả năng thích nghi cao hơn.
Câu 134. Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham gia hình thành loài mới:
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, cơ chế cách li sinh sản.
D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
Câu 135. Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì càng nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì:
A. Thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
B. Thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.
C. Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
D. Khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
Câu 136. Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của loài bướm Biston betularia tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX?
A. Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi, nên bướm màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót, con cháu ngày một đông và thay dần dạng trắng.
B. Trong môi trường không có bụi than,màu đen là màu có hại bị đào thải.
C. Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm, là nguyên nhân tạo sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
D. Dạng đen xuất hiện do đột biến gen trội đa hiệu,vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm.
Câu 137. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 7
Câu 138. Sự hình thành màu đen đặc trưng phát hiện ở loài bướm (Biston betularia) tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX là bằng chứng độc đáo về:
A. Mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường.
B. Tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
D. Tầm quan trọng của quá trình giao phối.
Câu 139. Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần đầu xử lí, tỉ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng chống DDT:
A. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
B. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. Là sự biến đổi đồng loạt đế thích ứng trực tiếp với môi trường chứa DDT.
D. Không liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
Câu 140. Quần thể vi khuẩn truyền gen kháng thuốc kháng sinh bằng các con đường:
A. Từ mẹ sang con.
B. Biến nạp.
C. Truyền dọc và truyền ngang.
D. Tải nạp, biến nạp.
Câu 141. Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan đến những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a,b,c,d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu aabbccdd.
C. Khi ngừng xử lí DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng và phát triển mạnh vì đã qua chọn lọc.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT
Câu 142. Ô nhiễm không khí từ cuộc cách mạng công nghiệp đã làm đen vỏ cây bạch dương ở Anh. Sự thay đổi này của môi trường sẽ gây ảnh hưởng thế nào đối với các loài bướm đậu trên cây bạch dương?
A. Thay đổi tần số alen.
B. Tăng số lượng cá thể bướm có màu đen.
C. Phân hóa khả năng sống sót.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 143. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này hình thành được là vì:
A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
B. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
D. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
Câu 144. Các loài sâu bọ ăn lá thường có màu xanh lục, hòa lẫn với màu lá. Nhờ màu sắc ngụy trang này mà sâu khó bị chim phát hiện:
A. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên.
B. Quan niệm di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên.
C. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã củng cố quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi đã xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.
D. Quan niệm của di truyền học hiện đại về hiện tượng này đã bác bỏ quan niệm của Đacuyn giải thích màu sắc ngụy trang của sâu là quá trình chọn lọc những biến dị có lợi xuất hiện đồng loạt dưới tác động của ngoại cảnh.
Câu 145. Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là do:
A. Trong quần thể giao phối có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một quần thể.
C. Biến dị tổ hợp và đột biến luôn luôn xuất hiện trong quần thể dù hoàn cảnh sống không thay đổi.
D. Các kiểu hình đều ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế hoàn toàn dạng khác.
Câu 146. Hiện tượng "quen thuốc" của vi khuẩn gây bệnh đối với các loại kháng sinh xảy ra do:
A. Liên quan tới việc phát sinh những đột biến mới giúp chúng có khả năng kháng thuốc phát sinh khi bắt đầu sử dụng kháng sinh.
B. Liên quan tới việc phát sinh những đột biến giúp chúng có khả năng kháng thuốc phát sinh sau khi sử dụng kháng sinh một thời gian.
C. Liên quan tới việc phát sinh những đột biến giúp chúng có khả năng kháng thuốc phát sinh khi sử dụng kháng sinh với liều lượng lớn hơn so với quy định.
D. Liên quan tới việc củng cố những đột biến hoặc tổ hợp đột biến giúp chúng có khả năng kháng thuốc đã phát sinh từ trước khi sử dụng kháng sinh.
Câu 147. Một quần thể sau ăn lá ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,5AA: 0,3 Aa: 0,2aa. Do bị xử lý bằng thuốc trừ sâu, cấu trúc di truyền của quần thể sau là: 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa. Kết luận chính xác nhất là:
A. Đột biến đã làm cho tần số alen thay đổi rất chậm chạp, có thể coi như không đáng kể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên làm tần số alen không thay đổi nhưng làm tăng tần số kiểu gen lặn và giảm tần số kiểu gen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên làm tần số alen thay đổi theo hướng tăng tần số alen lặn và giảm tần số alen trội.
D. Yếu tố môi trường (thuốc trừ sâu) làm tần số alen thay đổi theo hướng tăng tần số alen lặn và giảm tần số alen trội.
Câu 148. Trong tiến hóa nhỏ, sinh vật xuất hiện sau thường mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn sinh vật xuất hiện trước vì:
A. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải hết các gen quy định kiểu hình không phù hợp và giữ lại các gen quy định những tính trạng thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các cá thể có kiểu hình không thích nghi và do vậy làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên đã chọn được những kiểu gen thích nghi hơn, giữ lại cho sinh sản từ đó làm cho các cá thể thích nghi xuất hiện nhiều về sau.
D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải hết các dạng trung gian giữ lại các dạng thích nghi và do vậy làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 149. Điều nào sau đây không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?
A. Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điếm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm thích nghi khác.
B. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
C. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
D. Trong lịch sử những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước đó.
Câu 150. Phát biểu nào dưới đây về tiến hóa là đúng?
A. Áp lực chọn lọc tự nhiên là nhân tố quan trọng nhất chi phối nhịp độ tiến hóa.
B. Mỗi nhóm sinh vật, qua những thời gian địa chất khác nhau luôn luôn có những nhịp điệu tiến hóa giống nhau.
C. Trong lịch sử, các nhóm sinh vật khác nhau tiến hóa với nhịp độ tương ứng với mức độ biến động của điều kiện khí hậu, địa chất.
D. Nhịp điệu tiến hóa chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là áp lực của quá trình đột biến.
Câu 151. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền là trường hợp trong quần thể tồn tại song song một số loại:
A. Kiểu gen ở trạng thái cân bằng ổn định.
B. Alen ở trạng thái cân bằng ổn định.’
C. Kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
D. Đặc điểm thích nghi ở trạng thái cân bằng ổn định.
Câu 152. Nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền câu không đúng là:
A. Quần thể đa hình cân bằng di truyền sức sống, khả năng sinh sản, khả năng thích nghi đều cao.
B. Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen.
C. Trong quần thể song song tồn tại nhiều kiểu gen, nhiều kiểu hình khác nhau ở trạng thái ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn hẳn để thay thế dạng hoàn toàn các dạng khác.
D. Chọn lọc tự nhiên không phát huy tác dụng ở quần thể đa hình cân bằng di truyền
Câu 153. Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh là do:
Hệ gen đơn bội nên các gen đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc.
Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn gen kháng thuốc.
Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các alen kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng.
Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các alen đột biến có khả năng kháng thuốc.
Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn bình thường.
A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3.
Câu 154. Cho biết khả năng kháng DDT được quy định bởi 4 alen lặn a,b,c,d tác động theo kiểu cộng gộp. Trong môi trường bình thường, các dạng kháng DDT có sức sống kém hơn các dạng bình thường. Cho 3 quần thể: quần thể 1 chỉ toàn các cá thể có kiểu gen AABBCCDD, quần thể 2 chỉ toàn cá thể có kiểu gen aabbccdd, quần thể 3 bao gồm các cá thể mang các kiểu gen khác nhau. Nếu người ta phun DDT trong thời gian dài, sau đó ngừng phun thì quần thể nào sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất sau khi ngừng phun DDT?
A. Quần thể 1. B. Quần thể 1 và 2. C. Quần thể 3. D. Quần thế 1 và 3.
Câu 155. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu không đúng:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 156. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc:
A. Tiêu chuẩn hóa sinh. B. Tiêu chuẩn hình thái.
C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản. D. Tiêu chuẩn sinh lí.
Câu 157. Tại vùng thượng lưu sông Amour có nòi chim sẻ ngô châu Âu và nòi chim sẻ ngô Trung Quốc song song tồn tại nhưng không có dạng lai. Đây là giai đoạn chuyển từ dạng nào sang loài mới?
A. Nòi địa lí. B. Nòi sinh thái. C. Nòi sinh học. D. Quần thể.
Câu 158. Câu nói nào sau đây chính xác nhất?
A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới tất yếu dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới.
C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc.
D. Quá trình hình thành đặc điểm mới là cơ sở dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 159. Cho các phát biểu sau:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 160. Khi nói về nòi sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một khu vực địa lí có thể có nhiều nòi sinh thái.
B. Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài.
C. Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản.
D. Mỗi loài có thể có nhiều nòi sinh thái khác nhau.
Câu 161. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản?
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 5, 6. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 1, 3, 5, 6.
Câu 162. Cho các thông tin sau:
Những thông tin góp phần hình thành nên loài thỏ mới:
A. (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 163. Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. (2),(3),(5). B. (2),(3),(6). C. (1),(3),(6). D. (2), (4), (5).
Câu 164. Cho các ví dụ:
Sau đây là các ví dụ về cách li sau hợp tử:
A. 1, 2, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 3, 4.
Câu 165. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sự hình thành loài mới xảy ra ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các loài thực vật có kích thước nhỏ, bởi các loài này có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và biến dị tổ hợp cao hơn loài có chu kì sống dài.
C. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về di truyền, bởi sự cách li di truyền là nguyên nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
D. Sự hình thành loài mới xảy ra nhanh hơn ở các loài thực vật có kích thước lớn, bởi nhiều loài thực vật như vậy đã được hình thành qua con đường đa bội hóa.
Câu 166. Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 167. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu không đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 168. Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau.
B. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám.
C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vonga và ở phía trong bờ sông.
D. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
Câu 169. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới:
A. Bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
B. Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. Không gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
D. Là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
Câu 170. Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù sống cùng trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài nào không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên?
A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lí.
Câu 171. Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ở sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới:
A. Bằng lai xa và đa bội hóa.
B. Bằng cách li sinh thái.
C. Bằng cách li địa lí.
D. Bằng tự đa bội.
Câu 172. Phát biểu nào trong câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí?
A. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di- nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
B. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài tăng lên.
C. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
D. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
Câu 173. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa là:
A. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.
B. Nguồn nguyên liệu cơ cấp cho chọn lọc.
C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 174. Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 175. Trong tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh, hai loài khác nhau sẽ được phân biệt bởi:
A. Sự thích nghi với những điều kiện sống nhất định của mỗi loài.
B. Sự đứt quãng về một tính trạng nào đó.
C. Sự khác biệt trong cấu trúc và đặc điểm sinh hóa của các phân tử protein.
D. Sự khác biệt về số lượng, hình thái của các nhiễm sắc thể và cách phân bố của các gen trên đó.
Câu 176. Quan điểm nào sau đây không đúng?
A. Lai xa tạo cơ thể lai có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Lai xa kết hợp đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật.
C. Cơ chế đa bội tạo dạng tứ bội hữu thụ cách li sinh sản với dạng gốc là cơ chế dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cơ chế tự đa bội tạo ra dạng tam bội bất thụ nên không phải là cơ chế dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 177. Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A. Do môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau.
B. Do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C. Do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích lũy theo nhiều hướng khác nhau.
D. Do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại địa lí để đến với nhau.
Câu 178. Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì:
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 179. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 180. Sự lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn đến hình thành loài mới trong trường hợp:
A. Lai xa giữa hai loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa và cách li sinh sản với loài khác.
B. Cơ thể lai xa có sức sống và thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo quần thể mới cách li sinh sản với loài khác.
C. Các cá thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với loài khác.
D. Các cá thể lai xa phải có bộ NST và ngoại hình khác với các dạng bố mẹ.
Câu 181. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác động của chọn lọc tự nhiên và cách li địa lí.
B. Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều dạng sinh vật đặc hữu và dạng địa phương.
C. Hệ động vật trên các đảo đại lục thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển như dơi, chim. Không có lưỡng cư và thú lớn nêu đảo tách ra khỏi đất liền.
D. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định tại một vùng nhất định.
Câu 182. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 183. Đốtđơ đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng hai môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantozo. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy "ruồi mantozo" không thích giao phối với "ruồi tinh bột". Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 184. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, mối liên quan giữa các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài mới là:
A. Cách li địa lí —> Cách li trước hợp tử —> Cách li sau hợp tử.
B. Cách li địa lí —> Cách li hợp tử —> Cách li sau hợp tử.
C. Cách li địa lí —> Cách li sau hợp tử —> Cách li trước hợp tử.
D. Cách li địa lí —> Cách li sinh thái —> Cách li hợp tử.
Câu 185. Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
A. Hình thành loài bằng con đường địa lí có thể xảy ra trên đất liền và các quần đảo.
B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các dạng trung gian, từ mỗi dạng trung gian có thể hình thành nên các loài mới.
C. Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư.
D. Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí.
Câu 186. Khi nói về sự hình thành loài theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động, thực vật.
B. Hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn chi thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
C. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền.
Câu 187. Nhận định nào sau đây đúng về loài sinh sản hữu tính?
A. Không có quan hệ về mặt sinh sản nên cấu trúc di truyền luôn cố định không thay đổi qua các thế hệ.
B. Không có quan hệ đực cái nên mỗi cá thể đều được xem là 1 đơn vị tiến hóa.
C. Có thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen giống nhau giữa các loài khác nhau.
D. Giữa các cá thể không quan hệ về mặt sinh sản nên khó xác định ranh giới các loài thân thuộc.
Câu 188. Nguyên nhân chính làm cho đa số cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là:
A. Có sự cách li về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài.
B. Không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
C. Không có cơ quan sinh sản.
D. Bộ NST của bố, mẹ trong con lai khác nhau về hình dạng, số lượng, cấu trúc.
Câu 189. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dãn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
Câu 190. Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng:
A. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, bộ, họ, lớp, ngành.
C. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại xếp vào cùng một chi.
D. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
Câu 191. Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản là do:
A. Quá trình tiến hóa duy trì những quần thể thích nghi nhất.
B. Quá trình tiến hóa tạo nên sự đa dạng loài trong quần thể.
C. Quá trình tiến hóa củng cố những đột biến trung tính trong quần thể.
D. Quá trình tiến hóa chọn lọc tự nhiên đào thải biến dị có hại.
Câu 192. Phát biểu nào dưới đây là không đúng về sự tiến hóa của sinh giới?
A. Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung.
B. Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Dạng sinh vật nguyên thủy nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hóa thạch sống.
D. Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hóa thành những chi khác nhau rồi thành những loài khác nhau.
Câu 193. Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng:
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 194. Cho các phát biểu sau:
Số các phát biểu đúng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 195. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là gì?
A. Phức tạp hóa tổ chức cơ thể.
B. Nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi.
C. Phân hóa đa dạng.
D. Sinh sản nhanh.
Câu 196. Mô tả nào sau đây đúng với hiện tượng thoái bộ sinh học?
A. Khu phân bố của loài được mở rộng làm giảm mật độ cá thể.
B. Số lượng quần thể của loài giảm, kích thước quần thể giảm.
C. Kiên định các đặc điểm thích nghi đã hình thành từ trước.
D. Số lượng quần thể của quần xã giảm, quần xã bị suy thoái.
Câu 197. Tiến bộ sinh học là xu hướng phát triển ngày càng mạnh thể hiện ở các dấu hiệu:
A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 2,3,4. D. 2, 3.
Câu 198. Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là:
A. Giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
B. Duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.
C. Nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.
D. Giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện.
Câu 199. Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa | Đặc điểm |
(1) Đột biến | (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác định. |
(2) Giao phối không ngẫu nhiên | (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. |
(3) Chọn lọc tự nhiên | (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần ánh sánghể, dù alen đó là có lợi. |
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên | (d) Không làm thay đổi lân số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phân kiểu gen của quần thể. |
(5) Di nhập gen | (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5e. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e. C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5e. D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 200. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần KG | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 | Thế hệ F4 |
AA | 0,64 | 0,64 | 0,2 | 0,16 |
Aa | 0,32 | 0,32 | 0,4 | 0,48 |
aa | 0,04 | 0,04 | 0,4 | 0,36 |
Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
Những kết luận đúng là:
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 201. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 202. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng để chứng minh ti thể và lạp thể có nguồn gốc vi khuẩn, cộng sinh vào tế bào nhân thực?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 203. Dựa trên các số liệu giải phẫu và phân tích trình tự ADN, người ta đã xây dựng được cây tiến hóa phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài như hình sau:
Cho các phát biểu sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 204. Cho các cơ quan sau:
Có bao nhiêu cơ quan là cơ quan thoái hóa?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 205. Khi tiến hành so sánh sự khác nhau về các axit amin trong chuỗi hemoglobin giữa các loài, người ta thấy như sau:
Nhận xét nào sai về kết quả trên?
A. Người có họ hàng gần gũi với gorilla hơn so với ếch.
B. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
C. Đây là bằng chứng trực tiếp nói lên người có nguồn gốc từ loài Gorilla.
D. Những loài có số lượng sai khác trong chuỗi polipeptit càng nhiều thì càng có quan hệ họ hàng xa nhau.
Câu 206. Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.
Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:
Số nhận xét chính xác là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 207. Đacquyn có nhận xét sau: "Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng cá thể lớn hơn số cá thể sống tới độ tuổi sinh sản." Theo quan điểm của Đacquyn, giải thích nào đúng cho nhận xét trên?
A. Đột biến luôn diễn ra, mà cá thể là đối tượng của đột biến, việc sinh ra một lượng lớn cá thể, làm tăng sự đa dạng của quần thể lên tối đa, sự đa dạng giảm dần cho đến lúc sinh sản.
B. Cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn xảy ra và làm giảm số lượng quần thể, do đó để bảo tồn số lượng cá thể trong loài, các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng cá thế lớn hơn số cá thể sống tới độ tuổi sinh sản.
D. Biến dị cá thể luôn có xu hướng xảy ra trong quá trình sinh sống của cá thể, do đó khi số lượng cá thể càng nhiều, càng nhiều biến dị cá thể có thể xảy ra, loại trừ trường hợp những biến dị xấu xảy ra làm tử vong, số còn lại có khả năng duy trì nòi giống cho loài.
Câu 208. Đâu là quá trình đấu tranh sinh tồn theo quan niệm của Đacquyn?
A. Môi trường làm tác động lên cơ thể sinh vật, làm những loài to lớn ngày càng mất đi, những loài nhỏ vẫn được duy trì do có đa dạng về di truyền hơn quần thể sinh vật có kích thước lớn.
B. Đột biến làm những loài có cơ chế sửa lỗi tốt vẫn sinh trưởng và phát triển, những loài có cơ chế sửa lôi do đột biến gây ra càng yếu, thì ngày càng giảm số lượng.
C. Những cá thể nào có biến dị di truyền giúp chúng thích nghi thì tăng số lượng, biến dị di truyền kém thích nghi thì giảm số lượng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 209. Người ta thực hiện một nghiên cứu trên các loài sinh vật, nhận thấy rằng, cấu trúc di truyền của các loài này đều có một cấu tạo chung, gồm những đơn phân là axit nucleic, liên kết với các thành phần không phải axit nucleic, được nằm trong một cấu trúc màng tế bào được cấu tạo chủ yếu từ protein, lipit và các hợp chất kết hợp như glycoprotein, glycolipit, glycocalyx,... Nhận xét nào sai về nghiên cứu trên?
A. Đây là bằng chứng tế bào học.
B. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
C. Đây là một bằng chứng gián tiếp để chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
D. Mục đích của nghiên cứu là để chứng minh nguồn gốc chung của loài.
Câu 210. Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locut 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này như sau:
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Số lượng các nhận xét không chính xác là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 211. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về học thuyết tiến hóa?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 212. Trong quần thể Việt Nam, tỷ lệ nhóm máu O là 42%; nhóm A xấp xỉ 21%, nhóm B khoảng 20%, nhóm AB khoảng 17%, các nhóm máu tồn tại song song với nhau, không nhóm máu nào chiếm ưu thế hơn nhóm máu nào, cũng không nhóm máu có những đặc điểm thích nghi hơn số còn lại. Nhận xét nào sai khi nói về nhóm máu của người Việt Nam?
A. Đây là hiện tượng đa hình cân bằng.
B. Nhiều nhóm máu tồn tại song song trong một quần thể là một minh chứng cho quá trình củng cố những đột biến ngẫu nhiên trung tính.
C. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác.
D. Tất cả đều sai.
Câu 213. Nhận xét nào sai khi nói về học thuyết tế bào?
A. Không phải tế bào nào cũng có màng sinh chất.
B. Không phải tế bào nào cũng có các bào quan giống nhau.
C. Không phải tế bào nào cũng có một nhân.
D. Không phải tế bào nào cũng có vật chất di truyền là axit nucleic.
Câu 214. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về bằng chứng địa lý sinh học?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 215. Trong bằng chứng sinh học phân tử, sự sai khác trong cấu trúc của ADN và protein giữa các loài được giải thích ánh sáng thế nào là đầy đủ nhất?
A. Do các nhân tố tiến hóa. B. Do đột biến.
C. Do di nhập gen. D. Do chọn lọc tự nhiên.
Câu 216. Cho các nhận xét sau:
Gọi a là số nhận xét đúng về khái niệm biến dị cá thể của Đacquyn.
Gọi b là số nhận xét đúng về khái niệm biến dị đồng loạt của Đacquyn.
Tìm mối liên hệ giữa a và b:
A. 2a + b = 11. B. 2b + a = 11. C. a-b = 1. D. b-a = 1.
Câu 217. Theo Đacquyn, đâu là cơ sở cho sự tích lũy các biến dị tạo thành những biến đổi lớn?
A. Tính thích nghi. B. Tính đấu tranh C. Tính di truyền. D. Tính phức tạp.
Câu 218. Đâu là trung tâm của thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Tiến hóa nhỏ. B. Tiến hóa lớn.
C. Nghiên cứu đơn vị tiến hóa cơ sở. D. Tất cả đều sai.
Câu 219. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 220. Cho các ví dụ sau:
Sử dụng các ví dụ, để hoàn thiện bảng:
Bằng chứng tiến hóa | Ví dụ |
Bằng chứng giải phẫu học so sánh | |
Bằng chứng phôi sinh học so sánh | |
Bằng chứng địa lý sinh học | |
Bằng chứng tế bào học. | |
Bằng chứng sinh học phân tử |
Câu 221. Cho các dữ kiện sau:
Sử dụng các dữ kiện để hoàn thành bảng sau:
Cơ quan | Nguồn gốc | Chức năng |
Chi trước của bò sát | Bay | |
Cánh bướm | ||
Gai xương rồng | Lá | |
Biểu bì thân | Bảo vệ | |
Củ hoàng tinh | Thân | |
Củ khoai lang |
Câu 222. Cho các bằng chứng sau:
Có bao nhiêu bằng chứng chứng minh sinh giới có chung một nguồn gốc?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 223. Sự kiện nào dưới đây không phải là bằng chứng tiến hóa?
A. Các cá thể cùng loài có những kiểu hình khác nhau.
B. Sự giống nhau của các protein ở những loài khác nhau.
C. Các cơ quan tương đồng.
D. Sự tương tự trong cấu trúc NST ở những loài khác nhau.
Câu 224. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh
C. Cơ quan tương tự.
D. Cơ quan tương đồng.
Câu 225. Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây khác với tất cả các bằng chứng tiến hóa còn lại?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh
C. Bằng chứng phân tử, tế bào.
D. Bằng chứng hóa thạch.
Câu 226. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,04 | 0,32 | 0,64 |
F2 | 0,04 | 0,32 | 0,64 |
F3 | 0,5 | 0,4 | 0,1 |
F4 | 0,6 | 0,2 | 0,2 |
F5 | 0,65 | 0,1 | 0,25 |
Một số nhận xét được rút ra như sau:
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 227. Hiện tượng lại tổ là:
A. Trường hợp cơ quan tương đồng phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó.
B. Trường hợp cơ quan thoái hóa phát triển mạnh ở phôi của một cá thể nào đó.
C. Trường hợp cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó.
D. Trường hợp cơ quan tương tự lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó.
Câu 228. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể tồn tại trong tự nhiên trong một thời gian dài là 0.5A: 5a đột ngột biến đổi thành 100%A. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tương trên?
A. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
B. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
C. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn.
D. Một thiên tai xảy ra, làm giảm đột ngột số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 229. Một vài phát biểu về CLTN như sau:
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 230. Hoàn thành bảng sau:
Bằng chứng | Đặc điểm | Ví dụ |
Giải phẫu học so sánh | Cánh dơi và chi trước của hổ. Gai xương rồng và gai hoa hồng. | |
Nghiên cứu trên đối tượng tế bào | Tất cả các loài đều được cấu tạo từ tế bào, mọi tế bào đề có cấu tạo chung là màng tế bào, khối nguyên sinh chất và nhân hoặc vùng nhân chứa vật chất di truyền. | |
Phôi sinh học so sánh | Nghiên cứu trên đối tượng phôi, so sánh sự giống khác nhau trong giai đoạn phát triển phôi. | |
Bằng chứng địa lý sinh học. | Nghiên cứu sự hình thành các loài trên các lục địa, sự di chuyển và tách rời của các lục địa, sự giống và khác nhau của các loài trên những khu vực địa lý khác nhau. | |
Nghiên cứu cấu trúc vi thể nhỏ hơn cấu trúc tế bào. |
Câu 231. Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm | Đột biến |
Chiều hướng | (1) |
Trình tự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen | (2) |
Tần số đột biến | (3) |
Ý nghĩa | (4) |
A. (1) - a; (2) - d; (3) - b, e; (4)-i, j.
B. (1) - a; (2) - d; (3) - b, e; (4) - i, f.
C. (1)-a; (2) - c; (3) - b, e; (4) - g, j.
D. (1)-a; (2) - c; (3) - b, e; (4)-g,f.
Câu 232. Cho các đặc điểm sau:
Gọi a là số nhận xét đúng về nhân tố tiến hóa đột biến.
Gọi b là số nhận xét đúng về nhân tố tiến hóa yếu tố ngẫu nhiên.
Mối quan hệ giữa a và b là:
A. a + b = 11. B. a - b = 3. C. 2b - a =2. D. Tất cả đều sai.
Câu 233. Cho hình ảnh sau:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li được thể hiện trong hình?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 234. Cho các phát biểu sau đây:
Các phát biểu nào cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong quần thể?
A. 1, 3, 4, 7. B. 2, 4, 5, 6. C. 2, 5, 6, 7. D. 1, 2, 4, 5, 6.
Câu 235. Cho các phát biểu như sau:
Số phát biểu sai:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 236. Cho các biện pháp:
Để khắc phục hiện tượng thoái hóa giống có thể dùng biện pháp:
A. 1,2 B. 3,5 C. 1,4 D. 2,3
Câu 237.
Dựa vào hình ảnh trên một số bạn đã đưa ra nhận định sau:
Theo các em có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 238.
Cá voi | Cá chép | Cá Rông | Kì nhông | Chó | Người | |
Cá voi | 0% | 59,4% | 54,2% | 61,4% | 56,8% | 53,2% |
Cá chép | 0% | 48,7% | 53,2% | 47,9% | 48,6% | |
Cá Rông | 0% | 46,9% | 46,8% | 47% | ||
Kì nhông | 0% | 44,3% | 44% | |||
Chó | 0% | 16,3% | ||||
Người | 0% |
Tỉ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi polipeptit anpha trong phân tử hemoglobin. Có các nhận định về bảng trên:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 239. Cho một số trường hợp sau:
Có bao nhiêu trường hợp cách li sau hợp tử?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 240. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 241. Để giải thích trong tự nhiên các thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Thể song nhị bội là các cá thể có bộ nhiểm sắc thể bao gồm hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài khác nhau.
B. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.
C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài khá phổ biến ở thực vật.
D. Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể khác với bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ nên khi giao phối trở lại các dạng bố mẹ thì cho con lai bất thụ.
Câu 242.
Dựa vào hình vẽ trên, nhiều bạn đưa ra ý kiến của mình như sau:
Những ý kiến nào là đúng?
A. 1, 3, 5 B. 2, 3, 7 C. 2, 4, 6 D. 2, 4, 5
Câu 243. Cho các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
Cho các ví dụ sau:
Đáp án nối nào sau đây là chính xác và các em hãy cho biết để phân biệt các loài vi khuẩn tiêu chuẩn nào được sử dụng chủ yếu?
A. (a)- 3,5; (b)-1,4,8; (c)- 2,10; (d)- 6,7,9,11; Tiêu chuẩn hóa sinh.
B. (a)- 2,3; (b)-1,5,10; (c)- 4,9; (d)- 6,7,8,11; Tiêu chuẩn sinh lí.
C. (a)- 3,5; (b)-1,2,8; (c)- 4,9; (d)- 6,7,10,11; Tiêu chuẩn hóa sinh.
D. (a)- 3,5; (b)-1,2,8; (c)- 4,10; (d)- 6,7,9,11; Tiêu chuẩn sinh lí.
Câu 244. Cho các phát biểu sau:
Những phát biểu nào không đúng?
A. 1, 3, 7 B. 2,4,5 C. 2, 3,5,6 D. 2, 5, 6, 7
Câu 245. Cho các phát biểu sau:
Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai, đâu là mối quan hệ đúng giữa a và b?
A. b-2 = a + 2 B. 2a + 3 = b C. a + 3 = b- 2 D. 2b + 3 = a + 7
Câu 246. Cho những nhận định sau:
Những nhận định đúng:
A. 1, 2, 5, 7 B. 2, 4, 5, 6 C. 1, 3, 6, 7 D. 3, 4, 5, 7
Câu 247. Điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?
A. 1,2,4 B. 2,4,5 C. 2,3,4 D. 1, 3, 4, 5
Câu 248. Điểm so sánh giữa di- nhập gen và yếu tố ngẫu nhiên nào là đúng?
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 5 C. 2, 4, 5 D. 1, 2, 4
Câu 249.
Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ. Một vài nhận xét được đưa ra như sau:
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 250.
Các em hãy cho biết câu nào miêu tả sơ đồ trên là đúng nhất?
A. Sơ đồ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li tập tính, sự trao đổi vốn gen của quần thể A và B ngày càng giảm, loài mới được hình thành khi cách li sinh sản với quần thể gốc.
B. Sơ đồ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li sinh thái, sự trao đổi vốn gen của quần thể A và B ngày càng giảm, loài mới được hình thành khi cách li sinh sản với quần thể gốc. Quá trình này thường xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
C. Sơ đồ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, sự trao đổi vốn gen của quần thể A và B ngày càng ít, loài mới được hình thành khi có cách li sinh sản diễn ra. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn chuyển tiếp.
D. Sơ đồ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng cơ chế cách li bất kì, sự trao đổi vốn gen của quần thể A và B ngày càng ít, loài mới hình thành khi có cách li sinh sản.
Câu 251. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
B. đột biến là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn.
D. cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 252. Theo học thuyết Đacuyn:
A. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
B. Những biến dị đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa cho tiến hóa.
C. Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 253. Cho các phát biểu sau:
Gọi a là số phát biểu đúng, b là số phát biểu sai (a≠b), đâu là biểu thức phản ánh đúng mối quan hệ giữa a và b?
A. B. 4a2-9ab + 5b2 =0 C. a2 + 4 = b2 + 6 D. a + 3 = 2b -1
Câu 254. Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò:
A. làm phát sinh alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khác loài.
C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể cùng loài.
D. làm biến đổi tần số alen theo những hướng khác nhau.
Câu 255. Cho các phát biểu sau:
Những phát biểu nào sai?
A. 1, 4, 7 B. 1, 2, 4, 7 C. 1, 2, 5, 7 D. 2, 3, 6, 8
Câu 256. Tại sao trên các đảo và quần đảo đại duơng hay tồn tại những loài đặc trung không có ở nơi nào khác trên trái đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
Câu 257. Điều nào sau đây là sai khi nói về loài sinh học và cơ chế cách li?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản chỉ được áp dụng với loài sinh sản hữu tính.
B. Hai quần thể thân thuộc chỉ trở thành hai loài khi và chỉ khi có sự cách li sinh sản.
C. Các cá thể thuộc hai loài có thời gian giao phối khác nhau đây là dạng cách li trước hợp tử.
D. Lừa và ngựa lai với nhau sinh ra con la bất thụ là do sự tiếp hợp nhiễm sắc thể trong phát sinh giao tử không thực hiện được ở la.
Câu 258. Cho bảng sau:
1. Giao phối ngẫu nhiên | a. Làm thay đổi thành phần kiểu gen không làm thay đổi tần số alen của quần thế. |
2. Giao phối không ngẫu nhiên | b. Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. |
3. Các yếu tố ngẫu nhiên | c. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. |
4. Chọn lọc tự nhiên | d. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa. |
5. Đột biến | e. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. |
Đáp án nối nào sau đây là chính xác?
A. 1-c, 2-a, 3-b, 4-e, 5-d B. 1-c, 2-e,3-b, 4-a, 5-d
C. 1-c, 2-a-b, 3-b, 4-e, 5-d D. 1-d, 2-a-b, 3-b, 4-c, 5-e
Câu 259. Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng?
A. Chỉ các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được di truyền cho thế hệ sau.
B. Các đột biến lặn gây chết có thể truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
C. Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.
D. Những đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 260. Cho các phát biểu sau:
Gọi a là số phát biểu sai, b là số phát biểu đúng và a2 - b = c. Biểu thức nào sau đây phù hợp với mối quan hệ của a, b và c?
A. B.
C. D.
Câu 261. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.
B. Loài mới được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chậm chạp.
C. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
D. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể khác loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 262.
1. Cách li địa lí | a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng. |
2. Lai xa và đa bội hóa | b. là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. |
3. Tiến hóa nhỏ | c. quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. |
4. Tiến hóa lớn | d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi. |
5. Chọn lọc tự nhiên | e. là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. |
6. Các đặc điểm thích nghi | f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. |
Đáp án nối nào sau đây là chính xác?
A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d; 6-f D. 1-e; 2-b; 3-c; 4-f; 5-a; 6-d
Câu 263. Cổ Hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của Hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm; 185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm. Theo các em sự khác nhau đó là do:
A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.
C. chiều cao cây khác nhau, Hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
D. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
Câu 264. Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4
Câu 265. Cho các nhận định sau:
Số phát biểu sai là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 266. Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Cho một số phát biểu sau về con đường hình thành loài này:
Số phát biểu không đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 267. Cho hình ảnh như sau:
Dựa vào hình ảnh, có một số ý kiến như sau:
Các em hãy cho biết ý kiến nào là đúng?
A. 1,3,4 B. 1,4 C. 1,3 D. 1,3,4,5
Câu 268.
Hình ảnh trên phản ánh cho chúng ta thấy rằng mỗi loài vật nuôi, cây trồng bao gồm rất nhiều giống đa dạng, phong phú, mang những đặc điểm thích nghi phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người như loài heo trên. Nhân tố chính của quá trình hình thành các giống vật nuôi, cây trồng này là chọn lọc nhân tạo. Một số ý kiến về chọn lọc nhân tạo được đưa ra như sau:
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 269. Cấu trúc xương ở phân trên của tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác.
Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng ba loài trên đều được phân li tù một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau đây giải thích hợp lí nhất?
A. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cách thay đổi cấu tạo để phù hợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
D. Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi.
Câu 270. Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
C. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
D. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
Câu 271. Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau:
Có bao nhiêu giải thích đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 272. Khi nói về nhân tố tiên hóa. Xét các đặc điểm sau:
Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể. Số đặc điểm mà cả nhân tố di-nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A. 4 đặc điểm. B. 2 đặc điểm. C. 5 đặc điểm. D. 3 đặc điểm.
ĐÁP ÁN
1.C | 2.C | 3.D | 4.A | 5.A | 6.B | 7C | 8.C | 9.A | 10.D |
11.B | 12.D | 13.C | 14.C | 15.A | 16.B | 17D | 18.B | 19.C | 20.C |
21.C | 22.B | 23.D | 24.C | 25.B | 26.A | 27C | 28.D | 29.D | 30.C |
31.A | 32.A | 33.B | 34.A | 35.D | 36.A | 37C | 38.B | 39.C | 40.C |
41.A | 42.A | 43.B | 44.C | 45.C | 46B | 47.C | 48.B | 49.B | 50.B |
51.A | 52.B | 53.D | 54.C | 55.C | 56.D | 57.C | 58.D | 59.D | 60.A |
61.A | 62.B | 63.C | 64.C | 65.C | 66.B | 67.D | 68.A | 69.B | 70.B |
71.B | 72.C | 73.D | 74.C | 75.C | 76.C | 77.A | 78.C | 69.A | 80.C |
81.D | 82.B | 83.D | 84.A | 85.C | 86.B | 87.D | 88.B | 89.A | 90.B |
91.B | 92.B | 93.A | 94.C | 95.D | 96.B | 97.D | 98.C | 99.D | 100.C |
101.D | 102.A | 103.A | 104.D | 105.B | 106.C | 107.A | 108.B | 109.A | 110.D |
111.B | 112.C | 113.D | 114.A | 115.A | 116.C | 117.C | 118.B | 119.B | 120.C |
121.D | 122.C | 123.B | 124.A | 125.D | 126.B | 127.A | 128.B | 129.A | 130.D |
131.A | 132.A | 133.B | 134.A | 135.C | 136.C | 137.C | 138.B | 139.B | 140.C |
141.C | 142.D | 143.A | 144.B | 145.D | 146.D | 147.C | 148.B | 149.B | 150.A |
151.C | 152.C | 153.D | 154.C | 155.B | 156.A | 157.A | 158.D | 159.B | 160.C |
161.D | 162.D | 163.B | 164.D | 165.A | 166.D | 167.B | 168.D | 169.B | 170.C |
171.B | 172.A | 173.D | 174.B | 175 C | 176.D | 177.C | 178.A | 179.D | 180.B |
181.C | 182.B | 183.C | 184.A | 185.D | 186.D | 187.D | 188.D | 189.A | 190.B |
191.A | 192.D | 193.C | 194.C | 195.C | 196.B | 197.B | 198.D | 199.B | 200.A |
201.D | 202.B | 203.B | 204.B | 205.C | 206.A | 207.B | 208.C | 209.A | 210.A |
211.B | 212.D | 213.A | 214.D | 215.A | 216.B | 217.C | 218.A | 219.C | 220. |
221. | 222.B | 223.A | 224.C | 225.D | 226.B | 227.C | 228.D | 229.B | 230. |
231.D | 232.D | 233.C | 234.B | 235.C | 236.C | 237.B | 238.D | 239.B | 240.B |
241.D | 242.C | 243. C | 244.D | 245.A | 246.A | 247.B | 248.B | 249.C | 250.D |
251.B | 252.C | 253.B | 254.C | 255.C | 256.A | 257.D | 258.C | 259.A | 260.B |
261.C | 262.B | 263.B | 264.B | 265.D | 266.C | 267.B | 268.C | 269.C | 270.A |
271.B | 272.A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
Hướng tiến hóa phân kỳ được biểu hiện bởi những cơ quan tương đồng - những cơ quan có cấu tạo tương tự nhau nhưng thực hiện chức năng khác nhau.
Câu 2. Đáp án C
Đặc điểm để xác định cơ quan tương tự:
Nhận xét: Ý A và D là trái ngược nhau, ý C và B là trái ngược nhau, dạng câu hỏi về nguyên nhân này thường hướng vào tác động của quá trình chọn lọc và tích lũy đột biến, nên ta thường tập trung vào C và B -> có thể loại A và D.
Câu 3. Đáp án D
Câu 4. Đáp án A
Chọn các câu (a) và (c)
(a) là bằng chứng sinh học phân tử.
(c) là bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Nhận xét: Bằng chứng giải phẫu học thường nhắc về các cơ quan, không liên quan đến hệ thống tế bào, hay cấu trúc hệ gen.
Câu 5. Đáp án A
Cơ quan được miêu tả trong hình chính là cơ quan thoái hóa.
(3) là cơ quan thoái hóa.
(1), (2) là cơ quan tương đồng.
(4), (5) là cơ quan tương tự.
Lưu ý: Cơ quan thoái hóa cũng thuộc cơ quan tương đồng.
Câu 6. Đáp án B
Ta thấy:
Câu 7. Đáp án C
Các loài xuất hiện ở đảo đại dương là các loài có khả năng di cư và phát tán mạnh như: chim, côn trùng, những loài thực vật thụ phấn bằng gió, hay những loài sinh sản bằng bào tử. Một số loài bò sát như trăn có khả năng nhịn ăn nhiều ngày liền.
Câu 8. Đáp án C
Đặc điểm của hệ động thực vật trên đảo không chỉ do điều kiện địa lý sinh thái trên đảo quyết định mà còn phụ thuộc vào vùng đó đã tách khỏi các khu vực địa lý khác vào những thời điểm nào.
Câu 9. Đáp án A
Do các cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nhưng cùng thực hiện chung một chức năng.
Câu 10. Đáp án D
Các đáp án sai:
(2) Sai là do đa số các loài sử dụng chung một bộ mã di truyền, chứ không phải mọi sinh vật.
(3) Bằng chứng tiến hóa xác thực nhất về nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng sinh học phân tử
(4) Nguyên nhân chủ yếu mà thú có túi còn tồn tại là do lục địa Úc tách ra khỏi đại lục địa vào thời gian sớm, lúc mà chưa có sự tiến hóa của động vật bậc cao, do không có động vật bậc cao đóng vai trò như tác nhân chọn lọc (ăn thịt) những loài thấp hơn, nên những loài động vật bậc thấp được duy trì đến thời điểm hiện tại.
(5) Đảo đại dương không "chỉ" có những loài đặc hữu, mà có nhiều loài đặc hữu do trở ngại địa lý.
Câu 11. Đáp án B
Chọn các câu (1), (5), (6).
(2) sai là do quá trình nguyên phân của thực vật và động vật khác nhau, khi phân chia tế bào động vật tạo eo thắt từ ngoài vào trong, còn tếbào thực vật tạo vách ngăn phân cách từ trong ra ngoài. Ngoài ra cần nhớ thêm vi khuẩn sinh sản bằng hình thức trực phân.
(3) và (4) đều là bằng chứng sinh học phân tử.
Nhận xét: Những mà học thuyết tế bào nhắc đến, có thể xuất hiện như một bằng chứng tế bào học:
Câu 12. Đáp án D
Câu 13. Đáp án C
Túi bụng là cơ quan cần thiết có chức năng quan trọng với Kangrugu nên nó không phải là cơ quan thoái hóa.
Câu 14. Đáp án C
Loại đi (4) vì là bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Câu 15. Đáp án A
Câu 16. Đáp án B
(3) sai là do đó gọi là bằng chứng sinh học phân tử.
Nhận xét đáp án:
Câu 17. Đáp án D
Câu 18. Đáp án B
Chọn các câu (1), (5), (6).
(2) sai là do quá trình nguyên phân của thực vật và động vật khác nhau, khi phân chia tế bào động vật tạo eo thắt từ ngoài vào trong, còn tế bào thực vật tạo vách ngăn phân cách từ trong ra ngoài. Ngoài ra cần nhớ thêm vi khuẩn sinh sản bằng hình thức trực phân.
(3) và (4) đều là bằng chứng sinh học phân tử.
Nhận xét: Những mà học thuyết tế bào nhắc đến, có thể xuất hiện như một bằng chứng tế bào học:
Câu 19. Đáp án C
Cả 4 nhận định đều đúng. Từng ý của hiện tượng trong bảng sau:
Hiện tượng | Bộ môn KH | Giải thích | ||
Ở Nam Mĩ không có loài thỏ (theo quan sát của Đacquyn) | Địa lý sinh học. | Nam mĩ không có loài thỏ do Nam Mĩ tách ra khỏi đại lục địa trước khi những động vật này được phát sinh. Các loài chỉ được phát sinh tại những khu vực nhất định và tại những thời điểm xác định trong lịch sử. | ||
Các loài chim bạch yến mà Đacquyn nhìn thấy trên hòn đảo Galapagop rất khác nhau từ đảo này tới đảo khác và khác xa các dạng ở đất liền. | Đia lý sinh học. | Quần đảo galapagop như đã đề cập từ trước, cũng có thể xem như một dấu hiệu để nhận biết đây là bằng chứng địa lý sinh học. Chim là loài có khả năng di cư, tuy nhiên đảo là một môi trường lý tưởng cho quá trình hình thành loài bởi các trở ngại địa lý hạn chế cho việc du nhập gen, góp phần cho chọn lọc tự nhiên phân hóa vốn gen quần thể gốc. | ||
Một số người không tiếp tục mọc răng khôn ở tuổi trưởng thành như những người khác. | Giải phẫu học so sánh. | Răng khôn vốn được xem như một cơ quan dự trữ cho cơ thể, vào thời kỳ trước, con người xử dụng hàm răng để gặm, xé những thức ăn, những loại thức ăn chưa chín nên dai và cứng hơn, răng nanh, răng hàm đều có thể gãy, rụng. Do đó việc dự trữ một chiếc | ||
răng là cần thiết. Ngày nay đã hiện đại hơn, nên chiếc răng khôn không còn giữ vị trí thay thế như trước nữa, là một cơ quan thoái hóa. | ||||
Cánh tay người và chi trước của ếch nhái có cấu trúc tương tự nhau nhưng khác biệt về nhiêu chi tiết. | Giải phẫu học so sánh. | Cấu trúc tương tự nhau, tay người để cầm nắm, còn chân ếch nhái dùng để làm điểm tựa cho cơ thể khi chân sau dùng sức bật. Đây là 2 cơ quan tương đồng. | ||
Về cơ bản bộ mã di truyền là giống nhau ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. | Sinh học phân tử. | Khi nhắc đến hệ gen, thì đó là bằng chứng sinh học phân tử. | ||
Các loài động vật có xương sống đều có chi trước tương tự nhau nhưng cấu tạo chi lại thích nghi với những điều kiện khác nhau. | Giải phẫu học so sánh. | Giải phẫu học so sánh thường nói đến các cơ quan, nên rất dễ nhận biết. | ||
Đả điểu, gà, vịt đều có cánh nhưng không biết bay. | Giải phẫu học so sánh. | Đây là những cơ quan thoái hóa. | ||
Thú có túi xuất hiện ở Nam Mĩ, châu Nam Cực và châu Đại Dương những chỉ có ở châu Đại Dương là thú có túi mới phát triển đa dạng nhất. | Địa lý sinh học. | Như có giải thích ở những bài trước, do Nam Mi, châu Nam Cực và châu Đại Dương tách khỏi đại lục địa vào thời gian rất sớm, nên vẫn còn duy trì được những cấu trúc sơ khai. | ||
Ở cá, nòng nọc, các đôi sụn vành mang phát triển thành mang nhưng ở người chúng lại phát triển thành xương tai giựa và sụn thanh quản. | Phôi sinh học so sánh. | Đây là bằng chứng khá dễ nhầm lẫn với giải phẫu học so sánh. Sự khác biệt thể hiện ở bằng chứng phôi sinh học là so sánh những sự kiện diễn ra trong phôi, khi các khối mô chưa phân hóa thành cơ quan hoàn chỉnh. | ||
Trong tế bào của các cơ thể sống hiện nay đều tồn tại enzim, ATP, ADN tương tự nhau. | Sinh học phân tử. | Cần lưu ý là ATP cũng là một cấu trúc phân tử trong tế bào, đóng vai trò là một "đồng tiền năng lượng". | ||
Chi sau của ếch nhái và ngón chân vịt đều có màng da nối liền các ngón chân. | Giải phẫu học so sánh. | Chi sau của ếch nhái cũng có cấu tạo màng bơi như chân vịt, vừa có cấu tạo tương tự nhau, vừa có chức năng như nhau nên đây cũng là một ví dụ về 2 cơ quan vừa tương tự, vừa tương đồng. | ||
Số axit amin sai khác nhau trong cấu trúc phân tử hemoglobin của các loài linh trưởng sai khác nhau không nhiều. | Sinh học phân tử. | Nói về axit amin là bằng chứng về sinh học phân tử. |
Câu 20. Đáp án C
Có 2 loại bằng chứng tiến hóa:
Câu 21. Đáp án C
Câu 22. Đáp án B
Hoa ngô là hoa đơn tính nên không thể xuất hiện hạt ngô (hợp tử) trên bông cờ. Hiện tượng này giải thích cho việc lại tổ, trở về dạng xa xưa vốn là loài hoa lưỡng tính, chứ không phân tính như thời điểm hiện tại.
Câu 23. Đáp án D
Số sai khác trong phân tử Hemoglobin của loài linh trưởng cho thấy Hemoglobin của người và tinh tinh là hoàn toàn như nhau.
Câu 24. Đáp án C
Nhận xét đáp án:
Về việc nhận định xem đây là bằng chứng gì, thì các đáp án đa phần khác nhau, trừ A và D, xem xét với đề bài, giả thuyết là sự hình thành và tiến hóa của tế bào. Nên đây là bằng chứng sinh học tế bào. Chọn C.
Câu 25. Đáp án B
Nguyên nhân chính trong việc hình thành cơ quan tương tự là sống trong những môi trường tương tự nhau, chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng như nhau làm tích lũy những gen như nhau, các gen này biểu hiện ra môi trường ngoài với cùng một dạng hình thái. Như gai xương rồng và gai hoa hồng, đều đóng vai trò hạn chế thoát hơi nước và bảo vệ.
Câu 26. Đáp án A
Chọn các câu (a), (b), (e), (f).
Về việc xác định cơ quan tương tự, thường ta nhìn vào chức năng của các cơ quan, khi cùng chức năng thì là cơ quan tương tự. Những câu hỏi về ví dụ như thế này cũng sẽ không vượt ra khỏi trọng tâm sgk, những ví dụ trên cho bạn tham khảo thêm và khắc sau kiến thức.
Câu 27. Đáp án C
D sai, nghiên cứu về những giống nhau trong giai đoạn đầu và khác nhau trong những giai đoạn sau.
Câu 28. Đáp án D
Đáp án D là bằng chứng tế bào học.
Câu 29. Đáp án D
A sai vì nó gọi là cơ quan tương đồng.
B sai vì cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng, phản ánh tiến hóa phân kỳ.
C sai vì chúng càng có trình tự axit amin tương tự nhau.
D đúng, đây là nội dung của học thuyết tế bào.
Câu 30. Đáp án C
Câu 31. Đáp án A
Câu 32. Đáp án A
- 1 đúng.
Câu 33. Đáp án B
Câu 34. Đáp án A
Câu 35. Đáp án D
Ở giai đoạn của Đacquyn, chưa có những khái niệm về gen, nhiễm sắc thế hay quá trình đột biến, nên ta loại A, B, C.
Câu 36. Đáp án A
Nội dung | Chọn lọc tự nhiên | Chọn lọc nhân tạo |
Đối tượng | Mọi loài sinh vật. | Cây trồng vật nuôi. |
Thời gian bắt đầu | Khi chưa hình thành sự sống, tác động ADN, ARN, sẽ được nhắc tới trong chương Sự phát sinh sự sống trên trái đất. | Khi con người bắt đầu biết trồng trọt và chăn nuôi. |
Động lực | Đấu tranh sinh tồn | Nhu cầu thị hiếu của con người. |
Kết quả | Hình thành loài mới. | Hình thành thứ mới và nòi mới. |
Thích nghi | Sinh vật hoang dại thích nghi với môi trường sống của chúng. | Vật nuôi, cây trồng thích nghi với điều kiện canh tác và nhu cầu sống của con người. |
Câu 37. Đáp án C
Chọn các câu (3), (4), (6), (7), (8).
(1) sai, phải phát sinh thông qua quá trình sinh sản
Câu 38. Đáp án B
Những sinh vật có điều kiện sinh tồn tốt nhất là những vật sinh có đặc điểm thích nghi tốt nhất.
Câu 39. Đáp án C
A. Theo Đacquyn mọi loài đều có nguồn gốc chung.
B. Đacquyn nhận xét: tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh chi gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định.
C. Do trình độ khoa học đương thời không cho phép Đacquyn nghiên cứu sâu hơn vào cơ chế.
D. Học thuyết Đacquyn nhấn mạnh về đấu tranh sinh tồn.
Câu 40. Đáp án C
Câu 41. Đáp án A
Câu 42. Đáp án A
Về 2 phương thức chọn lọc: Đều chọn lọc dựa trên cơ chế di truyền và biến dị của loài, gồm 2 mặt song song nhau là đào thải và tích lũy.
Câu 43. Đáp án B
Nhận xét: Ta có thể loại nhanh câu A và D, sau đó xem xét thật kỹ B và C. Đây đều là 2 khái niệm chính xác của phần học thuyết Đacquyn, điều quan trọng trong dạng câu trả lời này, là bạn phải xác định được khái niệm nào thuộc vào phần nào.
Câu 44. Đáp án C
Về giao phối ngẫu nhiên:
Câu 45. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (2), (3), (6), (7).
Đây là những cơ quan tương đồng, là những cơ quan có cùng nguồn gốc, được chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, làm phân li và hình thành những đặc điểm khác nhau phù hợp với hoàn cảnh sinh sống.
Để xác định cơ quan tương đồng:
Câu 46. Đáp án B
Câu 47. Đáp án C
Chọn các câu (1), (3), (5).
Câu 48. Đáp án B
Hình ảnh bên thể hiện những cơ quan thuộc loại cơ quan tương tự.
Lưu ý: So sánh giữa cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự:
Cơ quan tương đồng | Cơ quan tương tự |
- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể ở các loài khác nhau, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau. - Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li. |
|
Câu 49. Đáp án B
Sự ra đời của di truyền học đặt nền móng cho sự phát triển của nhiều ngành sinh học từ vi mô như Sinh học tế bào, Sinh học phân tử,... đến mức vĩ mô như di truyền học quần thể, sinh thái học. Là tiền đề cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
Câu 50. Đáp án B
Nhận xét: Đó là 2 tiêu đề trong bài của sách giáo khoa, đôi khi đề không đi sâu vào khai thác những phần nhỏ mà khai thác dạng bao quát.
Câu 51. Đáp án A
Thuyết tiến hóa tổng hợp là sự tổng hợp các thành tựu lý thuyết trong nhiều lĩnh vực sinh học, bao gồm 2 quá trình là tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ, trong đó tiến nhỏ là trọng tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.
Câu 52. Đáp án B
A, C, D đều là đặc điểm của tiến hóa lớn.
Câu 53. Đáp án D
(3) sai, cả 2 quá trình này diễn ra song song.
(5) sai, tiến hóa lớn là quá trình hình thành nhóm phân loại trên loài không có biến đổi thành phần kiểu gen.
Câu 54. Đáp án C
Chọn các câu (2), (3), (5), (6).
- Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ diễn ra song son
Tiến hóa nhỏ | Tiến hóa lớn | |
Khái niệm | Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể hình thành nên loài mới. | Hình thành các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, hộ, lớp, ngành, giới. |
Thời gian | Diễn ra trong một thời gian ngắn. | Diễn ra trong thời gian dài. |
Quy mô | Diễn ra trong quy mô hẹp. | Diễn ra trên quy mô rộng hơn. |
Nghiên cứu | Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. | Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. |
Ý nghĩa | Là trọng tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp. | Kể từ khi việc nghiên cứu tiến hóa nhỏ đạt tới đỉnh cao, người ta mới tiến hành nghiên cứu tiến hóa lớn. Tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ nhung cũng có những đặc điểm riêng. |
Nội dung chính | Tiến hóa nhỏ bao gồm các quá trình: phát sinh đột biến, phát tán và tổ hợp đột biến thông qua giao phối, chọn lọc các biến dị có lợi, cách ly sinh sản giữa quần thể đã bị biến đổi với quan thê gốc. | Tiến hóa lớn hình thành nên các phân loại trên loài. Góp phần sáng tỏ quan niệm của Đacquyn về quan hệ và nguồn gốc chung của các loài. |
Câu 55. Đáp án C
Câu 56. Đáp án D
Câu 57. Đáp án C
Câu 58. Đáp án D
+ Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
+ Tồn tại thực trong tự nhiên.
Câu 59. Đáp án D
Quá trình chọn lọc nhân tạo đã tạo ra nhiều loài rau khác nhau tự gốc mù tạc hoang dại bạn đầu: súp lơ, súp lơ xanh, bắp cải, cải xoăn, cải Bruxen, su hào.
Câu 60. Đáp án A
Câu 61. Đáp án A
Câu 62. Đáp án B
Chọn các câu (2), (3), (6).
(1) chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất định huớng cho quá trình tiến hóa
(5) giao phối ngẫu nhiên và ngẫu phối không là nhân tố tiến hóa.
Lưu ý: Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa định hướng trong việc quy định sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể (làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp), nhưng là một nhân tố vô hướng trong quy định chiều hướng của sự tiến hóa.
Câu 63. Đáp án C
Ta rút tần số alen của các thế hệ, nhận thấy tần số alen A = 0,6, tần số alen a = 0,4, không đổi qua các thệ hệ. Tuy nhiên, thành phần kiểu gen của quần thể lại thay đổi, vậy đây là hình thức tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 64. Đáp án C
Về giao phối ngẫu nhiên:
Câu 65. Đáp án C
A là kết quả của tiến hóa nhỏ.
B là bản chất của tiến hóa lớn.
D là kết quả của đột biến và giao phối.
Câu 66. Đáp án B
Câu 67. Đáp án D
Câu 68. Đáp án A
Với các đáp án:
Câu 69. Đáp án B
Chọn các câu (1), (2), (4), (6).
Về di - nhập gen:
Câu 70. Đáp án B
Câu 71. Đáp án B
Thấy có sự trao đổi vật chất di truyền giữa 2 quần thể, đó là sự phát tán hạt phấn, nên đây là quá trình di - nhập gen giữa 2 quần thể.
Câu 72. Đáp án C
Có 2 yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi tần số của vi khuẩn nhanh hơn sinh vật nhân thực:
Câu 73. Đáp án D
Câu 74. Đáp án B
Chọn câu (3).
Về giao phối không ngẫu nhiên:
Câu 75. Đáp án C
Chọn các câu (2), (3), (5).
Câu 76. Đáp án C
Các câu chọn (5), (6), (7), (8).
Câu 77. Đáp án A
Nhận xét cách loại đáp án: Chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Loại C, B, D.
Câu 78. Đáp án C
Câu 79. Đáp án A
Câu 80. Đáp án C
Chọn các câu (2), (3), (4), (5).
Nguyên nhân mà đột biến, chủ yếu là đột biến gen có vai trò quan trọng trong tiến hóa:
Câu 81. Đáp án D
Chọn các câu (1), (2), (3), (5)
Câu 82. Đáp án B
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 83. Đáp án D
Câu 84. Đáp án A
Câu 85. Đáp án C
Câu 86. Đáp án B
Quá trình di nhập gen có thể xảy ra do một nhóm cá thể di cư từ quần thể A sang quần thể B, do đó vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen ở quần thể A, vừa làm thay đổi ở quần thể B.
Câu 87. Đáp án D
Đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp, nguyên liệu tinh, giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp, nguyên liệu thô cho quá trình tiến hóa.
Câu 88. Đáp án B
Câu 89. Đáp án A
+ Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen. Loại C.
+ Chọn lọc tự nhiên không làm tăng tính đa dạng của loài vì chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Do đó, những cá thể nào có kiểu gen quy định kiểu hình giúp làm khả năng sống sót và sinh sản thì sẽ có nhiều cơ hội đóng góp các gen của mình cho thế hệ sau. Ngược lại, những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi và khả năng sinh sản kém thì tần số alen quy định các kiểu hình này sẽ giảm dần ở các thể hệ sau. Vì vậy, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của loài. Loại D.
+ Chọn lọc tự nhiên làm phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc là đúng tuy nhiên nội dung câu B chỉ là một phần của câu A. Vì ta thấy nội dung ở câu A không chỉ nói lên chọn lọc tự nhiên làm phân hóa kiểu gen của quần thể gốc mà chọn lọc tự nhiên còn đóng vai trò quy định chiều hướng tiến hóa, hướng biển đổi tần số kiểu gen của quần thể.
-Vậy chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản vì chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Lưu ý: Nhân tố tiến hóa cơ bản là nhân tố làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 90. Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Chọn lọc chống lại alen trội: trong trường hợp này, chọn lọc tự nhiên có thê nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay cả ở trạng thái dị hợp tử.
+ Chọn lọc chống lại alen lặn: chọn lọc đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chống lại alen trội vì alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp. Chọn lọc không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể vì alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
Câu 91. Đáp án B
Câu 92. Đáp án B
Câu 93. Đáp án
Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ gây áp lực làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, giúp quần thể thích nghi với điều kiện của môi trường sống. Do đó áp lực của chọn lọc tự nhiên chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống.
Câu 94. Đáp án C
Câu 95. Đáp án D
Câu 96. Đáp án B
Số phát biểu không đúng: (3), (4), (6), (8).
Câu 97. Đáp án D
+ Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trờ nên phổ biến trong quần thể.
+ Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể và ngược lại. Do đó ta loại A.
Lưu ý: Tần số kiểu gen dị hợp giảm là nguyên nhân làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Tuy nhiên, các quần thể xảy ra sự giao phối không ngẫu nhiên không phải quần thể nào cũng bị thoái hóa. Vì đối với các quần thể có thành phần kiểu gen ban đầu đồng hợp thì khi xảy ra sự giao phối không ngẫu nhiên không làm cho quần thể bị thoái hóa.
Câu 98. Đáp án C
Câu 99. Đáp án D
Câu 100. Đáp án C
+ Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
+ Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể nhưng thiên về phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể hơn.
Câu 101. Đáp án D
+ Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ vốn gen, trong đó các gen tương tác thống nhất.
+ Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
+ Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa
Câu 102. Đáp án A
A: sai vì trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 103. Đáp án A
Câu 104. Đáp án D
Số phát biểu đúng: (1), (2), (3), (6), (7), (8).
Câu 105. Đáp án B
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Do đó ta chọn B.
Câu 106. Đáp án C
Số phát biểu sai: (2), (6), (7).
- (2) Sai vì Khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả những đặc điểm thích nghi cũ được thay thế bởi các đặc điểm thích nghi mới. Kiểu chọn lọc này là kiểu chọn lọc vận động.
Lưu ý: + Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. Kiểu chọn lọc này diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc trong quần thể ổn định, kết quả là chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được.
+ Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
+ Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với hướng chọn lọc. Tiếp theo, mỗi nhóm chịu tác động của kiểu chọn lọc ổn định. Kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình.
Câu 107. Đáp án A
Ta thấy ở thế hệ thứ 3, tần số alen bị biến đổi đột ngột do đó quần thể chịu tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Nhận xét: Đối với những dạng bài như thế này các em không cần thiết phải lập bảng tần số alen như trên nếu thấy thành phần kiểu gen của quần thể bị biến đổi đột ngột ở một thế hệ thì kết luận ngay các yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền ở thế hệ đó.
Câu 108. Đáp án B
Số các phát biểu đúng: (4), (7), (8)
Câu 109. Đáp án A
Câu 110. Đáp án D
Câu 111. Đáp án B
Câu 112. Đáp án C
Câu 113. Đáp án D
Câu 114. Đáp án A
Dựa vào cấu trúc di truyền qua các thế hệ ta thấy rằng càng về sau, tần số kiểu gen dị hợp trội và đồng hợp trội càng giảm nghĩa là số cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 115. Đáp án A
Khi môi trường sống thay đổi, chọn lọc tự nhiên gây ra áp lực mới tác động lên quần thể, đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế cho những cá thể nào có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với điều kiện sống mới dẫn đến sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể và gián tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 116. Đáp án C
Câu 117. Đáp án C
Các phát biểu đúng: (1),(3), (6),(7)
Câu 118. Đáp án B
Câu 119. Đáp án B
Câu 120. Đáp án C
Khả năng thích nghi của quần thể phụ thuộc vào tính đa hình của quần thể. Quần thể có tính đa hình càng cao thì khả năng thích nghi càng cao. Tính đa hình thể hiện ở sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. Số loại kiểu gen của quần thể phụ thuộc vào hình thức sinh sản và kích thước của quần thể. Do đó quần thể có kích thước lớn và sinh sản bằng ngẫu phối có tính đa hình cao nhất.
Câu 121. Đáp án D
Gen lặn a quy định lông màu trắng làm cho cơ thể dễ bị kẻ thù phát hiện nên dễ bị tiêu diệt. Tuy nhiên, vì đây là đột biến lặn nên nó chỉ biểu hiện ra kiểu hình và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ khi không có gen trội lấn át. Do đó, ta thấy nếu gen A nằm trên NST giới tính Y đoạn không tương đồng thì khi bị đột biến thành gen a, đột biến lặn sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình và nhanh chóng bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
Câu 122. Đáp án C
Câu 123. Đáp án D
Khi bị tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm số lượng cá thể một cách đột ngột (giảm mạnh). Khi quần thể có số lượng cá thể ít thì các cá thể sẽ giao phối cận huyết (giao phối không ngẫu nhiên).
Như vậy, quần thể vừa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vừa chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 124. Đáp án A
Thế hệ | Tần số alen A | Tần số alen a |
F1 | 0,8 | 0,2 |
F2 | 0,8 | 0,2 |
F3 | 0,5 | 0,5 |
F4 | 0,4 | 0,6 |
F5 | 0,3 | 0,7 |
Dựa vào bảng nghiên cứu ta thấy tại thế hệ 3 tần số alen của quần thể bị biến đổi đột ngột nên quần thể chịu tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ thế hệ 3 trở đi, ta thấy tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần, quần thế đang bị tác động bởi chọn lọc tự nhiên. Vậy quần thể vừa chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, vừa chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.
Câu 125. Đáp án D
- Chọn lọc tự nhiên làm nhiệm vụ sàng lọc và loại bỏ những kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. Mặt khác, mặt chủ yếu của tiến hóa là khả năng sinh sản để di truyền cho đời sau. Do vậy, mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là làm phân hóa khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 126. Đáp án B
Các phát biểu sai: (2), (5), (6)
Lưu ý: Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, không tạo ra kiểu hình thích nghi.
Câu 127. Đáp án A
Câu 128. Đáp án B
- Ta chọn B vì tần số alen A giảm dần và cấu trúc di truyền mới cân bằng di truyền.
Câu 129. Đáp án A
Môi trường của 2 quần thể là giống nhau nên không thể là hình thức chọn lọc phân hóa hay vận động:
+ Chọn lọc phân hóa xảy ra khi môi trường sống biến động liên tục, chọn lọc sẽ bảo tồn các cá thể ở 2 cực của dãy kiểu hình (thường là AA và aa) loại bỏ tính trạng trung gian.
+ Chọn lọc vận động xảy ra khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thường bảo tồn AA hoặc aa.
+ Dòng gen (di- nhập gen) không thể gây ra sự khác biệt giữa hai quần thể như vậy.
+ Do đó chỉ có biến động di truyền vì trong 2 quần thể, mỗi quần thể chỉ còn lại 1 alen (A hoặc a) vì biến động di truyền có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể dù là lợi hay hại.
Câu 130. Đáp án D
Các kiểu gen quy định kiểu hình to hoặc nhỏ được tích lũy còn kiểu hình trung bình dần bị loại bỏ ra khỏi quần thể. Đây là vì dụ minh họa hình thức chọn lọc phân hóa.
Câu 131. Đáp án A
Chọn lọc ổn định xảy ra khi môi trường sống ổn định, không thay đổi qua nhiều thế hệ, chọn lọc thường bảo tồn những cá thể có tính trạng trung bình, loại bỏ các cá thể chệch xa mức trung bình và thường ưu tiên bảo tồn cá thể dị hợp tử.
Câu 132. Đáp án A
Câu 133. Đáp án B
Quần thể loài A đã tiến hóa thành loài mới thích nghi hơn với môi trường trong khi quần thể loài B có nguy cơ bọ tiêu diệt. Điều đó cho thấy loài A có tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị nhanh hơn loài B. Do đó loài A có tốc độ sinh sản nhanh và chu kì sống ngắn.
Câu 134. Đáp án A
+ Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối bởi 3 nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
+ Một nhóm cá thể di cư đến vùng khác tương đối khác biệt tạo nên quần thể mới thì do có sự khác biệt về điều kiện môi trường nên chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để chọn lọc những biến dị có lợi phát sinh ngẫu nhiên trong quần thể, dẫn đến hình thành quần thể sinh vật có các đặc điềm thích nghi mới, nếu sự cách li với quần thể gốc diễn ra thì loài mới sẽ hình thành. Do đó, quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ về sự hình thành loài mới để giúp các em thấy các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành loài.
Qua đó ta thấy những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi vừa tham gia hình thành loài mới là đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Câu 135. Đáp án C
Môi trường thuốc kháng sinh đóng vai trò sàng lọc những dòng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc trong quần thể. Do vậy, nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì áp lực chọn lọc càng gia tăng, nhanh chóng chọn lọc ra những dòng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc phát sinh ngẫu nhiên trong quần thể, càng nhanh chóng hình thành các chủ vi khuẩn kháng thuốc.
Câu 136. Đáp án C
+ Sự phân tích di truyền đã xác định dạng đen xuất hiện do một đột biến trội đa hiệu: vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm. D đúng.
+ Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim ăn sâu khó phát hiện, vì vậy thể đột biến màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót nhiều hơn, con cháu chúng ngày càng đông và thay thế dần dạng trắng. A đúng, C sai.
+ Trong môi trường không có bụi đen, màu trắng trở nên có lợi cho bướm hơn nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại và dạng đen bị đào thải. Do đó B đúng.
Câu 137. Đáp án C
Số phát biểu đúng: (1), (3), (4),(5), (6)
Câu 138. Đáp án B
Câu 139. Đáp án B
Để hình thành đặc điểm thích nghi kháng DDT, chọn lọc tự nhiên đã tác động để chọn lọc ra những biến dị có khả năng chống DDT phát sinh ngẫu nhiên từ trước. Do đó, khả năng chống DDT liên quan đến những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước.
Câu 140. Đáp án C
Gen đột biến kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong quần thể không chỉ bằng cách truyền từ tế bào vi khuẩn mẹ sang tế bào vi khuẩn con qua quá trình sinh sản (được gọi là truyền theo hàng dọc) mà còn truyền từ tế bào vi khuẩn này sang tế bào vi khuẩn khác (được gọi là truyền theo hàng ngang). Sự lan truyền đó bằng các cơ chế như biến nạp (gen kháng thuốc từ môi trường trực tiếp xâm nhập vào tếbào vi khuẩn mẫn cảm với thuốc) hoặc thông qua virut, gen kháng thuốc có thể được truyền từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác (tải nạp) của cùng một loài hoặc giữa các loài.
Câu 141. Đáp án C
Câu 142. Đáp án D
Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi cho bướm vì vậy thể đột biến được chọn lọc tự nhiên giữ lại trong khi đó dạng bướm trắng bị đào thải dẫn đến sự phân hóa khả năng sống sót, tác động của chọn lọc tự nhiên gián tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 143. Đáp án A
Lưu ý: Theo quan niệm của Đacuyn, đặc điểm thích nghi này hình thành được là vì chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 144. Đáp án B
Câu 145. Đáp án D
Hiện tượng đa hình cân bằng là trường hợp trong quần thể tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thê dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế hơn so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh. Do vậy, hiện tượng này đảm bảo cho quần thể hay loài thích ứng với những điều kiện khác nhau của môi trường sống.
Câu 146. Đáp án D
Các em lưu ý các đặc điểm thích nghi hình thành dựa trên việc chọn lọc những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến có lợi phát sinh ngẫu nhiên từ trước khi quần thể chịu tác động bởi những yếu tố bên ngoài chẳng hạn như sử dụng thuốc kháng sinh...
Câu 147. Đáp án C
Câu 148. Đáp án B
Câu 149. Đáp án B
Câu 150. Đáp án A
A: Đúng.
B: Sai vì mỗi nhóm sinh vật qua những thòi gian địa chất khác nhau có những nhịp độ tiến hóa khác nhau.
C: Sai vì nhịp độ tiến hóa không phụ thuộc mức độ biến động của điều kiện khí hậu, địa chất.
D: Sai vì nhịp điệu tiến hóa chịu sự chi phối của nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Câu 151. Đáp án C
Câu 152. Đáp án C
C: Sai vì trong quần thể song song tồn tại nhiều kiểu hình khác nhau ở trạng thái ổn định, không một dạng nào ưu thế hội hơn hẳn để thay thế dạng hoàn toàn các dạng khác. D: Đúng vì sự đa hình cân bằng trong quần thể cũng chứng minh cho quá trình củng cố những đột biến ngẫu nhiên trung tính và sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Do vậy, chọn lọc tự nhiên không phát huy tác dụng ở quần thể đa hình cân bằng di truyền.
Câu 153. Đáp án D
Câu 154. Đáp án C
Câu 155. Đáp án B
Số phát biểu sai: (2), (3), (5)
Câu 156. Đáp án A
Câu 157. Đáp án A
Tại vùng thượng lưu sông Amua, nòi châu Âu và nòi Trung Quốc cùng tồn tại mà không có dạng lai. Có thể xem đây là giai đoạn chuyển từ nòi địa lí sang loài mới. Lưu ý:
Câu 158. Đáp án D
A: Sai vì tuy quá trình hình thành loài mới gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhưng quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới chưa chắc các quần thể này xảy ra sự cách li sinh sản với quần thể gốc. Ví dụ: Các chủng tộc người hiện nay khác biệt nhau về nhiều đặc điểm hình thái, kích thước, màu da,., là do thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau nhưng sự khác biệt về các đặc điểm thích nghi này chưa đủ dẫn đến cách li sinh sản nên các chủng tộc người hiện nay vẫn thuộc cùng một loài là Homo sapiens.
B: Sai vì sự thay đổi điều kiện sinh thái không phải là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới. Khi điều kiện sinh thái thay đổi, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, hình thành nên các đặc điểm thích nghi mới nếu xảy ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới dẫn đến sự hình thành loài mới. Do đó dù điều kiện sinh thái thay đổi cũng chưa chắc loài mới được hình thành.
C: Sai vì đặc điểm thích nghi là kết quả của các biến dị đã qua chọn lọc.
D: Đúng vì quần thể với các đặc điểm thích nghi mới được hình thành nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của các quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể này với quần thể gốc, loài mới dần được hình thành. Vì vậy, quá trình hình thành đặc điểm mới là cơ sở dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 159. Đáp án B
Số phát biểu đúng: (3), (4), (8)
5- Sai vì quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
Câu 160. Đáp án C
Các nòi sinh thái đã có sự cách li về mặt sinh sản là sai vì các cá thể thuộc những nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau.
Câu 161. Đáp án D
Các cơ chế cách li sinh sản (gọi tắt là cơ chế cách li) được chia thành hai loại: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử thực chất là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Các loại cách li trước hợp tử gồm:
Dựa vào đề bài ta thấy hai loài họ hàng này sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau do đó hai loài này cách li trước hợp tử. Ta chọn 1,3,5,6.
Câu 162. Đáp án D
Câu 163. Đáp án B
Câu 164. Đáp án D
Câu 165. Đáp án A
A: Đúng vì sự hình thành loài mới xảy ra ở các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc, bởi con lai giữa chúng dễ xuất hiện, tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của hai loài bố và mẹ. Và sự đa bội hóa có thể tạo ra con lai song nhị bội phát triển thành loài mới.
B, D: Sai vì sự hình thành loài mới ở các loài thực vật nhanh hay chậm không phụ thuộc vào kích thước các loài thực vật.
C: Sai vì các loài thực vật khác xa nhau về di truyền thì rất khó để tạo thành con lai của hai loài. Không thể tạo ra được con lai song nhị bội để có thể phát triển thành loài mới.
Câu 166. Đáp án D
A: Sai. Sự xuất hiện cách li sinh sản không phụ thuộc vào cách li địa lí, sự cách li sinh sản xuất hiện giữa các quần thể hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên. Vì thế, có thể có nhiều quần thể sống cách li với nhau về mặt địa lí rất lâu nhưng vì chưa xuất hiện cách li sinh sản nên vẫn không hình thành nên loài mới.
B: Sai. Điều kiện địa lí chỉ đóng vai trò chọn lọc kiểu gen thích nghi chứ không sản sinh ra đột biến.
C: Sai.
D: Đúng. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,., ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. Do đó các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Vì vậy, cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
Lưu ý: Khi hỏi đến vai trò quan trọng nhất của cách li địa lí thì chỉ có một vai trò duy nhất là giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa).
Câu 167. Đáp án B
Sự hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí phổ biến ở thực vật, động vật có khả năng phát tán mạnh.
Câu 168. Đáp án D
A: Cách li trước hợp tử (cách li cơ học).
B: Cách li tập tính.
C: Cách li trước hợp tử (cách li nơi ở).
D: Cách li địa lí.
Câu 169. Đáp án B
Câu 170. Đáp án C
Câu 171. Đáp án B
Hai quần thể này sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ở sinh thái khác nhau. Các cá thể trong mỗi quần thể thích giao phối với nhau hơn là giao phối với các cá thể của quần thể khác. Lâu dần, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Do vậy, đây là quá trình hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
Lưu ý: Trong cùng một khu phân bố địa lí, những điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo nhiều hướng khác nhau tạo ra nòi sinh thái rồi hình thành nên loài mới.
Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái phổ biến ở thực vật, động vật ít di chuyển.
Câu 172. Đáp án A
Câu 173. Đáp án D
Các cơ chế cách li sinh sản ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể khác loài. Vì vậy, vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường sự phân hóa kiểu gen.
Câu 174. Đáp án B
Câu 175. Đáp án C
+ Hai loài khác nhau được phân biệt bởi sự thích nghi với những điều kiện sống nhất định của mỗi loài là tiêu chuẩn địa lí- sinh thái.
+ Hai loài khác nhau được phân biệt bởi sự đứt quãng về một tính trạng nào đó là tiêu chuẩn hình thái.
+ Hai loài khác nhau được phân biệt bởi sự khác biệt trong cấu trúc và đặc điểm sinh hóa của các phân tử protein là tiêu chuẩn sinh lí- sinh hóa.
+ Tiêu chuẩn cách li sinh sản về bản chất là cách li di truyền. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cách sắp xếp các gen trên đó. Do sự sai khác về bộ NST mà lai khác loài thường không có kết quả.
Câu 176. Đáp án D
Cơ chế tự đa bội tạo ra dạng tam bội bất thụ nên không phải là cơ chế dẫn đến hình thành loài mới là sai vì cơ chế tự đa bội chỉ tạo ra các dạng đa bội chẵn chứ không tạo ra dạng tam bội (đa bội lẻ) được.
+ Những con đường hình thành loài sẽ diễn ra nhanh chóng khi liên quan với những đột biến lớn như đa bội hóa, cấu trúc lại bộ NST.
+ Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp, sự đa bội hóa lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.
+ Thể đa bội cùng nguồn như thể tứ bội(4n) được hình thành do sự kết hợp của hai giao tử mang 2n được tạo ra qua giảm phân của các thể lưỡng bội(2n). Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể mới tứ bội và thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ.
Câu 177. Đáp án C
Câu 178. Đáp án A
Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội tạo ra thể tam bội bất thụ.
Câu 179. Đáp án D
Loài lúa mì (T. monococcum) có bộ NST 2n(AA)=14 lai với loài cỏ dại (T. speltoỉdes) có bộ NST 2n(BB)=14 đã tạo ra con lai bất thụ có bộ NST n+n(AB)=14. Sau đó gấp đôi bộ NST ta được loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) có bộ NST 4n(AABB) = 28. Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) có bộ NST 2n(DD)=14 đã tạo ra con lai. Con lai bất thụ 3n(ABD) = 21. Sau đó gấp đôi bộ NST con lai này ta được loài lúa mì Triticum aestivum có bộ NST 6n (AABBDD)=42. Vậy loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 180. Đáp án B
Câu 181. Đáp án C
C: sai vì hệ động vật trên các đảo đại lục thường đa dạng và phong phú, do được bổ sung nguồn sinh vật nhập cư từ đất liền. Tuy nhiên, trên những đảo đại lục này, có ít loài có khả năng vượt biển như chim, dơi do khoảng cách giữa các đảo này với đất liền gần.
Câu 182. Đáp án B
Câu 183. Đáp án C
Các gen giúp ruồi tiêu hóa được tinh bột và đường mantozo có tác động đồng thời lên tập tính giao phối của ruồi. Ruồi giấm có tập tính thu hút bạn tình bằng vũ điệu đặc thù cùng với sự rung cánh phát ra những bản "tình ca" nhưng không quên gửi đi các tín hiệu mùi vị hóa học từ lóp vỏ kitin của mình. Các alen quy định sự tiêu hóa loại đường cũng làm ảnh hưởng đến việc quy định thành phần hóa học của vỏ kitin, khiến thành phần hóa học của vỏ kitin của "ruồi tinh bột" khác với "ruồi mantozo" và do đó quy định tập tính giao phối của chúng nên "ruồi tinh bột" có xu hướng giao phối với "ruồi tinh bột " hơn là "ruồi mantozo".
Câu 184. Đáp án A
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thì đầu tiên sinh vật bị cách li địa lí dẫn tới ở mỗi điều kiện địa lí khác nhau thì chọn lọc tự nhiên tác động theo nhiều hướng khác nhau nên đã hình thành các nhóm sinh vật có hình thái, sinh li khác nhau. Do vậy, cách li địa lí dẫn tới cách li sinh sản ở mức trước hợp tử sau đó dẫn tới cách li sau hợp tử.
Câu 185. Đáp án D
Các quần thể khác khu vực địa lí thì cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể. Trong khi đó các quần thể trong cùng khu vực địa lí dòng gen dễ xảy ra giữa các quần thể.
Câu 186. Đáp án D
A: sai vì lai xa và đa bội hóa là phương thức hình thành loài thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
B: sai vì hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn có thể thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính vừa có thể được thực hiện thông qua cơ chế lai hữu tính như thể tứ bội (4n) được hình thành do sự kết hợp của hai giao tử mang 2n được tạo qua giảm phân của các thể lưỡng bội (2n)
C: sai vì hình thành loài bằng cách li tập tính còn có thể xảy ra khi trong quần thể không xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống với điều kiện các cá thể thuộc quần thể này có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với các cá thể của quần thể gốc.
Lưu ý: Với những câu phát biểu có từ "mọi", "chỉ", "luôn luôn", "luôn" thường là những câu sai. Tuy nhiên trong một số trường hợp các em cũng nên cân nhắc kĩ.
Câu 187. Đáp án D
A sai do cấu trúc di truyền vẫn có thế thay đổi qua các thế hệ qua đột biến
B sai do loài, cá thể không được coi là một đơn vị tiến hóa cơ sở, đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể
C sai do mỗi loài khác nhau có tần số alen và thành phần kiểu gen khác nhau.
Câu 188. Đáp án D
Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của hai loài bố mẹ. Do hai bộ NST này không tương đồng khác nhau về hình thái, số lượng và cấu trúc nên trong kì đầu lần phân bào I của giảm phân không xảy ra sự tiếp hợp, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử. Vì vậy, cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được. Tuy nhiên trong tự nhiên vẫn có các cơ thể lai xa được hình thành và có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 189. Đáp án A
Cách li địa lí không tạo ra các kiểu gen. Cách li địa lí chỉ đóng vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi nhân tố tiến hóa.
Câu 190. Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng hình thành các đơn vị phân loại trên loài vì sau khi hình thành loài ban đầu, chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động trên quy mô lớn, trong thời gian lịch sử lâu dài, tích lũy biến dị theo nhiều hướng khác nhau. Kết quả là từ một dạng ban đầu đã phát sinh ra nhiều dạng khác rõ rệt và khác xa với dạng tổ tiên, dần dần hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, bộ, họ, lớp, ngành.
Lưu ý: Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua thời gian lịch sử lâu dài làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài được gọi là tiến hóa lớn.
Câu 191. Đáp án A
Trong tự nhiên bên cạnh những loài có tổ chức phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc đơn giản là do quá trình tiến hóa duy trì những quần thể thích nghi vì quá trình tiến hóa của sinh giới chính là quá trình thích nghi với môi trường sống, trong những điều kiện xác định những sinh vật duy trì tổ chức nguyên thủy của chúng hoặc đơn giản hóa tổ chức mà vẫn đảm bảo sự thích nghi thì vẫn tồn tại phát triển.
Câu 192. Đáp án D
A: Đúng. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng, theo quy mô rộng lớn, qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới sự hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu. Qua đó chứng minh toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú là kết quả của quá trình tiến hóa tù một nguồn gốc chung B, C: Đúng rồi
D: Sai vì theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hóa thành những nòi khác nhau rồi thành những loài khác nhau
Câu 193. Đáp án C
Từ một gốc chung, dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa, đặc biệt của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, sinh giới đã tiến hóa theo những hướng chung sau đây:
+ Ngày càng đa dạng và phong phú.
+ Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
+ Thích nghi ngày càng hợp lí.
Trong các hướng trên, thích nghi là hướng co bản nhất.
Câu 194. Đáp án C
Số phát biểu đúng: (3), (4), (6), (7)
(8) Sai. Sự song song tồn tại các nhóm có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì các sinh vật có tổ chức thấp mà vẫn đảm bảo thích nghi thì vẫn tồn tại và phát triển. Vì trong những chiều hướng tiến hóa chung của sinh giới, hướng thích nghi là cơ bản nhất.
Câu 195. Đáp án C
Tiến bộ sinh học là xu hướng phát triển ngày càng mạnh biểu hiện ở 3 dấu hiệu:
Ví dụ, các nhóm giun tròn, côn trùng, cá xương, chim, thú, cây hạt kín là những nhóm đã và đang tiến bộ sinh học.
Giảm bớt sự lệ thuộc vào môi trường bằng các đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện là xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ.
Với xu hướng phát triển như 3 dấu hiệu trên thì nguyên nhân chủ yếu của tiến bộ sinh học chính là sự thích nghi hợp lí với môi trường sống hay nói cách khác là nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi.
Câu 196. Đáp án B
Thoái bộ sinh học là xu hướng ngày càng bị tiêu diệt ở 3 dấu hiệu:
Ví dụ, một số loài dương xỉ, phần lớn lưỡng cư, bò sát đang thoái bộ sinh học. Kém thích nghi với môi trường là nguyên nhân dẫn đến thoái bộ sinh học.
Ngoài ra hướng tiến hóa thứ 3 là kiên định sinh học. Dấu hiệu của hướng này là duy trì sự thích nghi ở mức độ phù hợp, số lượng cá thể không tăng không giảm.
Lưu ý: Trong 3 hướng trên, tiến bộ sinh học là hướng quan trọng hơn cả.
Câu 197. Đáp án B
Câu 198. Đáp án D
Câu 199. Đáp án B
Câu 200. Đáp án A
- 1 sai vì đột biến không thể làm tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột và nhanh chóng chỉ sau vài thế hệ như vậy. Làm thay đổi thành phần kiểu gen một cách đột ngột là do yếu tố ngẫu nhiên.
AA = 0,64; Aa = 0,32 sinh sản được
=> Tần số alen lúc này:
F3 có thành phần kiểu gen:
- 4 đúng vì
Câu 201. Đáp án D
Chọn các nhận xét (1), (2), (3), (5).
Câu 202. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (5).
Các bằng chứng để chứng minh ti thể và lạp thể có nguồn gốc từ vi khuẩn:
Câu 203. Đáp án B
Câu 204. Đáp án B
Chọn các cơ quan (1), (3), (4), (5), (7), (8).
Câu 205. Đáp án C
Câu 206. Đáp án A
Chồi phát sinh là do sự dung hợp tế bào.
Câu 207. Đáp án B
Câu 208. Đáp án C
Những cá thể có biến dị di truyền thích nghi sẽ có khả năng sống sót cao hơn, do đó có thể sinh sản và di truyền những biến dị này lại cho thế hệ con, do đó số lượng cá thể có biến dị thích nghi ngày càng tăng, cá thể kém thích nghi ngày càng giảm. Đacquyn gọi quá trình này là chọn lọc tự nhiên.
Lưu ý: Theo quan niệm của học thuyết Đacquyn chưa có những khái niệm về đột biến, yếu tố ngẫu nhiên,... của học thuyết hiện đại, mà chỉ có biến dị cá thể, biến dị di truyền, biến dị đồng loạt,...
Câu 209. Đáp án A
Nghiên cứu dựa trên sự phân tích về thành phân hóa học của các cấu trúc tế bào, nghĩa là nghiên cứu ở mức độ vi thể, nhỏ hơn mức độ tế bào, vậy đây là bằng chứng sinh học phân tử.
Về bằng chứng sinh học phân tử:
- Tác động của CLTN tích lũy những đặc tính di truyền khác nhau, làm từ một nguồn gốc chung, các cấu trúc đa phân tương tác với nhau theo một cách khác, để hình thành nên một cơ thể sống mới.
Câu 210. Đáp án A
P: 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa
Quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tân số alen A là 0,5 + = 0,6
Tần số alen a là 0,4.
Quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối.
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Kiểu giao phối của quần thể trên là giao phối không ngẫu nhiên. Chưa thể khẳng định 100% đó là tự thụ phấn hoàn toàn.
Quần thể giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa.
Vậy các phát biểu sai là (1), (2), (4).
Câu 211. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (5), (6), (7).
Câu 212. Đáp án D
Câu 213. Đáp án A
Cấu tạo tế bào điển hình của các nhóm sinh vật
Tế bào động vật
Mọi tế bào từ đơn bào đến đa bào, từ động vật đến thực vật đều chia sẻ chung các cấu trúc như:
Câu 214. Đáp án D
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (5), (6), (7), (8).
Câu 215. Đáp án A
Câu 216. Đáp án B
- Nhận xét đúng về khái niệm biến dị đồng loạt của Đacquyn: (1), (3), (4), (6) —> b = 4
Biến dị cá thể | Biến dị đồng loạt |
Xuất hiện thông qua quá trình sinh sản hữu tính của sinh vật. | Xuất hiện trong quá trình sinh sống của cá thể, thông qua quá trình tương tác của cơ thể với môi trường |
Xảy ra ngẫu nhiên, trên từng cá thế khác nhau và không đoán trước được kết quả của biến dị. | Xảy ra theo 1 hướng xác định, mọi cá thể đều có biểu hiện như nhau và có thể đoán trước được kết quả của biến dị. |
Tương ứng với khái niệm biến dị tổ hợp. | Tương ứng với khái niệm thường biến. |
Câu 217. Đáp án C
Tính di truyền chính là cơ sở cho sự tích lũy những biến dị, đặc biệt là những biến dị cá thể xuất hiện tại thế hệ bố mẹ, sau đó được truyền cho con thông qua sinh sản hữu tính, con vừa nhận biến dị của cha mẹ, vừa tích lũy biến dị cho riêng mình, tạo tiền đề cho những biến đổi lớn.
Câu 218. Đáp án A
Sự phát triển di truyền học quần thể và sinh học phân tử, các vấn đề về tiến hóa nhỏ đang ngày càng được làm rõ hơn, nhiều nghiên cứu cũng tìm ra những cơ chế làm thay đổi tần số trong quá trình tiến hóa. Ngoài ra tiến hóa nhỏ được nghiên cứu trong một thời gian ngắn hơn so với tiến hóa lớn, quy mô cũng nhỏ hơn, nên trở thành trọng tâm trong nghiên cứu.
Câu 219. Đáp án C
Chọn các nhận xét (6), (7), (8).
Câu 220. Đáp án
Bằng chứng tiên hóa | Ví dụ |
Bằng chứng giải phẫu học so sánh | (2), (5) |
Bằng chứng phôi sinh học so sánh | (1) |
Bằng chứng địa lý sinh học | (6) |
Bằng chứng tế bào học | (3) |
Bằng chứng sinh học phân tử | (4) |
Câu 221. Đáp án
Cơ quan | Nguồn gốc | Chức năng |
(1) | Chi trước của bò sát | Bay |
Cánh bướm | (2) | |
Gai xương rồng | Lá | (3) |
(4) | Biểu bì thân | Bảo vệ |
Củ hoàng tinh | Thân | (6) |
Củ khoai lang | (5) |
Câu 222. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (6), (7), (8).
(2) Nói về sự tác động của CLTN trong quá trình tiến hóa, không nói về nguồn gốc chung của các loài.
(5) Sai, chỉ đa số các loài chứ không phải mọi loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 223. Đáp án A
Bằng chứng tiến hóa dùng để chứng minh các loài đều có chung một nguồn gốc, đồng thời nêu ra những tác động của các nhân tố tiến hóa tác động vào sự phân hóa các loài.
Câu 224. Đáp án C
Cơ quan tương tự chứng minh được sự tồn tại của chọn lọc tự nhiên, cơ chế và cách thức tác động, khi tồn tại trong cùng một môi trường như nhau, thì chọn lọc tự nhiên tích lũy và đào thải những biến dị như nhau, nên hình thành nên những đặc điểm giống nhau.
Câu 225. Đáp án D
Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp về quá trình tiến hóa và nguồn gốc chung của sinh giới, trong khi tất cả bằng chứng còn lại đều là gián tiếp.
Câu 226. Đáp án B
Câu 227. Đáp án C
Câu 228. Đáp án D
Câu 229. Đáp án C
Câu 230.
Bằng chứng | Đặc điểm | Ví dụ |
Giải phẫu học so sánh | (a) | Cánh dơi và chi trước của hổ. Gai xương rồng và gai hoa hồng. |
(0) | Nghiên cứu trên đối tượng tế bào | Tất cả các loài đều được cấu tạo từ tế bào, mọi tế bào đề có cấu tạo chung là màng tế bào, khối nguyên sinh chất và nhân hoặc vùng nhân chứa vật chất di truyền. |
Phôi sinh học so sánh | Nghiên cứu trên đối tượng phôi, so sánh sự giống khác nhau trong giai đoạn phát triển phôi | (b) |
Bằng chứng địa lý sinh học | Nghiên cứu sự hình thành các loài trên các lục địa, sự di chuyển và tách rời của các lục địa, sự giống và khác nhau của các loài trên những khu vực địa lý khác nhau | (d) |
(e) | Nghiên cứu cấu trúc vi thể nhỏ hơn cấu trúc tế bào | (f) |
Câu 231. Đáp án D
Đặc điểm | Đột biến |
Chiều hướng. | (a). Vô hướng |
Trình tự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen | (c). Thay đổi tần số alen rồi thay đổi thành phần kiểu gen. |
Tân số đột biến | (b). Với từng gen nhỏ là (e). Tuy nhiên, trong cơ thể sinh vật có nhiều gen nên tân số đột biến về một gen nào đó là rất lớn. |
Ý nghĩa | (g). Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (f). Qua quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho tiến hóa. |
Câu 232. Đáp án D
Câu 233. Đáp án C
Các trường hợp trong hình chính là hiện tượng cách li trước hợp tử:
+ Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh sảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
+ Cách li tập tính: các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.
+ Cách li thời gian: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản ở những mùa khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
+ Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
Các ví dụ cách li trước hợp tử: 2, 3, 5, 7, 8.
Câu 234. Đáp án B
Câu 235. Đáp án C
Lưu ý: Có hai loại bằng chứng tiến hóa:
+ Bằng chứng trực tiếp: các hóa thạch.
+ Bằng chứng gián tiếp: gồm có bằng chứng giải phẫu học so sánh, bằng chứng tế bào học, bằng chứng sinh học phân tử, bằng chứng phôi sinh học so sánh và bằng chứng địa lí sinh vật học.
Câu 236. Đáp án C
Câu 237. Đáp án B
Câu 238. Đáp án D
Tương tự như vậy ta có ý 5,6 đúng, ý 7 sai. Ý 8,9 đúng. Vậy có tất cả 6 ý đúng.
Câu 239. Đáp án B
Vậy có 3 trường hợp cách li sau hợp tử.
Câu 240. Đáp án B
Các em nên lưu ý khi hỏi đến vai trò quan trọng nhất của cách li địa lí thì chỉ có một vai trò duy nhất là giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 241. Đáp án D
Câu 242. Đáp án C
Vậy các ý đúng là 2, 4, 6.
Câu 243. Đáp án C
Câu này nhìn tuy dài nhưng lại khá dễ buộc các em phải nhớ bài. Chịu khó xem sách giáo khoa thường xuyên các em nhé. Và nhớ để phân biệt các loài vi khuẩn tiêu chuẩn được sử dụng chủ yếu là tiêu chuẩn hóa sinh. Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn hình thái.
Câu 244. Đáp án D
Câu 245. Đáp án A
Vậy a = 4; b = 8 ta chọn A.
Câu 246. Đáp án A
Câu 247. Đáp án B
Câu 248. Đáp án B
Câu 249. Đáp án C
Vậy có 2 phát biểu sai.
Câu 250. Đáp án D
Câu 251. Đáp án B
Câu 252. Đáp án C
Câu 253. Đáp án B
+ Chọn lọc ổn định diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc trong quần thể ổn định, kết quả là chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được.
+ Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định. Kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
+ Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.
Vậy a = 5;b = 4—> a = b, a ≠ b nên ta chọn B.
Dạng bài này đề tuy dài nhung không khó, chị cố tình thêm phần tính toán vào để tăng thêm "sức đề kháng" cho các em.
Câu 254. Đáp án C
Câu 255. Đáp án C
Vậy những phát biểu sai là 1, 2, 4, 7.
Câu 256. Đáp án A
Câu 257. Đáp án D
Câu này khá dễ chúng ta chỉ cần sử dụng phương pháp loại trừ cũng tìm ra đáp án D ngay.
Câu 258. Đáp án C
Nhìn dạng bảng thế này nhưng nội dung cũng rất dễ, các em chỉ cần nắm vững kiến thức của sách giáo khoa là hoàn toàn có thể giải quyết nhanh gọn.
Câu 259. Đáp án A
A sai vì ngoài đột biến đó vẫn còn đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, trong giai đoạn 2-8 phôi bào (đột biến tiền phôi) có khả năng tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể và di truyền cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
Câu 260. Đáp án B
Vây a = 4, b = 7, c = 9 và thế vào từng đáp án để chọn.
Câu 261. Đáp án C
Câu 262. Đáp án B
Mẹo: Các em để ý trong khưng đáp án có hai đáp án 1-c đầu tiên chúng ta giữ lại và loại 2 đáp án còn lại. Thông thường đề thi đại học hay cho như vậy để làm chúng ta phân vân, nhưng nhờ vậy mình đã loại nhanh đáp án không cần thiết. Tuy nhiên, điều này chỉ tương đối.
Câu 263. Đáp án B
Câu 264. Đáp án B
Câu 265. Đáp án D
Vậy có 5 phát biểu sai.
Câu 266. Đáp án C
Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.
(1) sai vì con đường địa lý gặp phổ biến ở cả thực vật và ở động vật.
Câu 267. Đáp án B
Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp với cây cải củ. Hầu hết con lai bất thụ. Tuy nhiên, một số rất ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biển xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai.
Vậy 1,4 đúng.
Câu 268. Đáp án C
Câu 269. Đáp án C
Câu 270. Đáp án A
Câu 271. Đáp án B
Các ý 1 và 2 trái ngược nhau và trong 2 ý đó thì ý 2 là chính xác.
Câu 272. Đáp án A
Chỉ có ý 3 sai do nhân tố đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới