Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài. Quần thể là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.
Hình 1.24. Vốn gen của quần thể
Đặc điểm vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
STUDY TIP Mỗi quần thể có một vốn gen chung và đặc trưng. Vốn gen là tập hợp toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. |
II. QUẦN THỂ TỰ PHỐI
Đặc điểm:
+ Các cá thể tự thụ phấn hoặc tự thụ tinh, kiểu gen gồm các dòng thuần.
+ Quần thể tự phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thấp nên kém thích nghi. Do vậy khi môi trường thay đổi thì quần thể tự phối có khả năng thích nghi kém, dễ bị tuyệt diệt. Vì vậy trong quá trình tiến hóa, các loài tự phối ngày càng ít dần.
Hình 1.25. Hiện tượng thoái hóa giống khi cho ngô thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Trong quá trình tự phối liên tiếp qua các thế hệ:
+ Tần số tương đối các alen không thay đổi.
+ Tần số tương đối các kiểu gen thay đổi.
STUDY TIP Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen. |
III. QUẦN THỂ GIAO PHỔI NGẪU NHIÊN
Đặc điểm: Các cá thể giao phối tự do, thành phần kiểu gen đa dạng và thường ở trạng thái cân bằng di truyền, tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình rất cao.
IV. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Khi xảy ra ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi- Vanbec. Khi đó thoả mãn đẳng thức:
P2AA + 2pq Aa + q2aa = 1. |
Quần thể cân bằng => p + q = 1
1. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec
2. Ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec
Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể và giải thích vì sao có những quần thể ổn định trong thời gian dài.
Khi biết một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec thì từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể ngược lại nếu biết tần số xuất hiện một đột biến nào đó có thể dự đoán xác suất bắt gặp thể đột biến đó hoặc sự tiềm tàng các gen đột biến có hại trong quần thể, giúp ích rất nhiều trong y học và trong chọn giống.
c. Một số công thức tính toán quan trọng
- Nếu hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, trong đó gen A có x alen, gen B có y alen thì số kiểu gen có thể có trong quần thể là:
STUDY TIP Dòng thuần là một tập hợp các cá thể của cùng một loài có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen. Một gen có n alen thì sẽ tạo ra n dòng thuần về gen này. Nếu gen A có x alen, gen B có y alen, gen D có z alen thì quá trình tự phối liên tục sẽ tạo ra số dòng thuần là: x.y.z. |
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Cho nội dung sau nói về quần thể:
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Cho các nội dung sau:
Các nội dung đúng là:
A. I, II. B. I, III, IV. C. I, II, III, IV. D. I, II, III, IV, V.
Câu 3. Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì?
A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường.
B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật Hacđi - Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số của các alen trội có khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
Câu 5. Cho các nội dung sau:
Có bao nhiêu nội dung là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Vốn gen của một quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều nào là cần thiết để hiện tượng trên xảy ra?
A. Đột biến không xảy ra.
B. Quần thể đạt cân bằng di truyền.
C. Quần thể cách li với các quần thể khác.
D. Không xảy ra các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 7. Phương pháp tính tần Số alen trong quần thể trong trường hợp trội không hoàn toàn là:
A. Dựa vào tỉ lệ các kiểu hình.
B. Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trung gian
C. Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình trội.
D. Chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình lặn.
Câu 8. Ý nghĩa tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là:
A. Giúp cho quần thế cân bằng di truyền lâu dài.
B. Làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
C. Tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. Giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi.
Câu 9. Khi nói về quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.
B. Chọn lọc từ các quần thể thường kém hiệu quả
C. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
D. Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
Câu 10. Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:
A. Số lượng cá thể và mật độ quần thể.
B. Số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. Nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
D. Tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 11. Điều luật cấm kết hôn gần dựa trên cơ sở di truyền nào:
A. Ngăn cản tổ hợp alen trội làm thoái hóa giống.
B. Hạn chế dị tật do alen lặn gậy ra.
C. Đảm bảo luân thường đạo lý làm người.
D. Thực hiện thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Câu 12. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng:
A. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần kiểu gen đồng hợp tử trội.
C. Giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử.
D. Tăng dần kiểu gen đồng hợp tử, giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.
Câu 13. Khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Các cá thể giao phối tự do với nhau.
B. Đơn vị sinh sản, đơn vị tiến hóa của loài
C. Hạn chế về kiểu gen và kiểu hình.
D. Sự trao đổi vật chất di truyền trong quần thể không ngừng diễn ra.
Câu 14. Khi nói về quần thể, số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 15. Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì:
A. Không có tính ổn định, đặc trưng cho từng quần thể.
B. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
C. Chịu sự chi phối của quy luật liên kết gen.
D. Có tính ổn định, đặc trưng cho từng quần thể.
Câu 16. Dấu hiệu nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec:
A. Mọi cá thể trong quần thể đều sống sót và sinh sản như nhau.
B. Không xảy ra đột biến.
C. Giảm phân bình thường các giao tử có khả năng thụ tinh như nhau.
D. Quần thể phải lớn, không có sự giao phối tự do.
Câu 17. Khi nói về đặc điểm của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu không đúng là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên có các kiểu: tự thụ phấn, giao phối cận huyết và giao phối có chọn lọc.
B. Quần thể giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho alen lặn biểu hiện thành kiểu hình.
C. Làm biến đổi tần số alen một cách chậm chạp.
D. Làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm dị hợp.
Câu 18. Thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối có tính chất:
A. Không đặc trưng nhưng ổn định.
B. Không đặc trưng và không ổn định
C. Đặc trưng và ổn định.
D. Đặc trưng và không ổn định.
Câu 19. Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:
A. Trạng thái động của quần thể.
B. Sự mất ổn định của tần số alen trong quần thể.
C. Sự ổn định của tần số alen trong quần thể.
D. Trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 20. Ý nào sau đây là quan trọng nhất trong khái niệm quần thể:
A. Các cá thể giao phối tự do với nhau.
B. Số đông cá thể cùng loài.
C. Tồn tại qua nhiều thế hệ.
D. Chiếm một khoảng không gian xác định.
Câu 21. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên:
A. Kiểu hình của quần thể.
B. Kiểu gen của quần thể.
C. Vốn gen của quần thể.
D. Thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 22. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của định luật Hacdi -Vanbec:
A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở tiến hóa
B. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ kiểu hình.
C. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định trong thời gian dài.
D. Từ tỉ lệ các cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra tần số của alen đột biến trong quần thể.
Câu 23. Trong một quần thể thực vật có hoa, kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, tính trạng này do một gen có hai alen quy định, hãy cho biết quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 100% hoa đỏ.
B. 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 25% hoa trắng : 75% hoa đỏ.
Câu 24. Bản chất của định luật Hacđi - Vanbec là:
A. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen không đổi.
B. Tần số tương đối của các kiểu hình không đổi.
C. Sự giao phối tự do và ngẫu nhiên.
D. Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi.
Câu 25. Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Cho các nội dung sau:
(a) Nhìn chung thì vốn gen của quần thể là rất lớn và đặc trưng cho quần thể ở một thời điểm xác định.
(b) Hiện tượng suy thoái giống chỉ xảy ra khi quần thể giao phối cận huyết hoặc tự thụ.
(c) Từ tần số kiểu gen và tần số alen người ta xây dựng cấu trúc di truyền của quần thể qua đó dự tính được xác suất bắt gặp thể đột biến cũng sự tiềm tàng hay đột biến có hại.
(d) Quần thể cân bằng di truyền được hiểu là quần thể có tỉ lệ các kiểu gen của các gen tuân theo công thức p2 + 2pq + q2 = 1.
Số phát biểu sai:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 28. Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi:
A. Số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể.
B. Tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C. Số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể.
D. Số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể.
Câu 29. Nếu một quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ biến đổi như thế nào?
A. Tân số alen thay đổi theo hướng làm tăng alen trội và giảm alen lặn, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
B. Tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ đồng hợp và tăng tỉ lệ dị hợp.
C. Tân số alen thay đổi theo hướng làm tăng alen lặn và giảm alen trội, nhưng tần số kiểu gen không thay đổi.
D. Tân số alen không thay đổi nhung tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ dị hợp và tăng tỉ lệ đồng hợp.
Câu 30. Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được 2 cá thể giống nhau vì:
A. Số biến dị tổ hợp rất lớn.
B. Một gen có nhiều alen.
C. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
D. Số gen trong kiểu gen là rất lớn.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Đậu Hà Lan là loài tự thụ phấn.
B. Quần thể người chắc chắn là loài ngẫu phối
C. Chim bồ câu là loài giao phối cận huyết.
D. Hầu hết các loài động vật là loài giao phối.
Câu 32. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen lặn (có hại) càng thấp thì tương quan về tần số giữa kiểu gen dị hợp với đồng hợp lặn phản ánh điều gì:
A. Trong quần thể tỉ lệ dị hợp ngày càng cao, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế.
B. Trong quần thể tỷ lệ dị hợp ngày càng thấp, kiểu hình lặn ngày càng chiếm ưu thế.
C. Trong quần thể tỷ lệ dị hợp ngày càng thấp, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế.
D. Trong quần thể tỉ lệ dị hợp ngày càng cao, kiểu hình lặn ngày càng chiếm ưu thế.
Câu 33. Cho các so sánh sau giữa quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối, số so sánh đúng là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 34. Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn:
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một loại kiểu hình vượt trong quần thể.
B. Giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các cá thể đồng hợp.
C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện thay đổi.
D. Giải thích tại sao quá trình giao phối tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen.
Câu 35. Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối:
A. Cân bằng di truyền.
B. Đa dạng di truyền.
C. Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D. Sự ràng buộc với nhau về mặt sinh sản.
Câu 36. Khi nói về điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hacdi - Vanbec số nội dung đúng:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 37. Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi - Vanbec là:
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
B. Có thể xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể.
C. Khẳng định sự duy trì những đặc điểm đã đạt được trong tiến hóa cũng quan trọng không kém sự phát sinh các đặc điểm mới và sự biến đổi các đặc điểm đã có.
D. Cơ sở để giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
Câu 38. Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm hai alen: alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xám. Quần thể chim ở thành phố A ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 con, trong đó có 6400 con cánh đen. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống tương tự và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể B ở trạng thái cân bằng, trong đó có 1000 con, trong đó có 640 con cánh xám
Quần thể A | Quần thể B |
6400 con cánh đen | 360 con cánh đen |
Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B không thay đổi về tần số alen mà chỉ thay đổi về thành phần kiểu gen so với quần thể A do sự tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
B. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của yếu tố ngẫu nhiên.
C. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.
D. Quần thể B có sự thay đổi về tần số alen so với quần thể A là do sự tác động chủ yếu của hiện tượng di nhập gen.
Câu 39. Khi nói về quần thể tự phối, có các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Tần số tương đối của các alen được tính như sau:
A. p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq.
B. p(A) + q(a) = 1.
C. p(A) = p2 + 2pq; q(a) = q2 + 2pq.
D. p(A) + q(a) = 1-p2.
Câu 41. Trong quần thể giao phối A quy định quả tròn tần số là p(A), a quy định quả bầu dục có tần số là q(a). Cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng vì:
A. p2.q2 = (pq)2. B. p2.q2 = (pq/2)2. C. P2 q2 = 2(pq)2. D. p2 q2 = (2pq/2)2.
Câu 42. Xét quần thể thực vật có cấu trúc di truyền như sau: xAA + yAa + zaa = 1 với alen A, a và x+y+z=l.
Cho các phát biểu sau về quần thể trên:
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 43. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,04 | 0,32 | 0,64 |
F2 | 0,04 | 0,32 | 0,64 |
F3 | 0,5 | 0,4 | 0,1 |
F4 | 0,6 | 0,2 | 0,2 |
F5 | 0,65 | 0,1 | 0,25 |
Một số nhận xét được rút ra như sau:
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 44. Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45. Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
Câu 46. Ở 1 loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen quy định: gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh.Cho các quần thể sau: quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là:
A. Quần thể 2 và quần thể 3.
B. Quần thể 1.
C. Quần thể 2.
D. Quần thể 1 và quần thể 2.
Câu 47. Xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a. Nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quá trình ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. p2XAXA + 2pq XAXa + q2XaXa = 1.
B. p2XAXA+ pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY=1.
C. p2XAXA + 2pq XAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY =1.
D. p2XAXA + 2pqXAXa+ q2XaXa+ pXAY+ qXaY=1.
Câu 48. Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,46AA + 0,28Aa + 0,26aa = 1. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quần thể nói trên?
A. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. Có hiện tượng tự thụ phần ở một số các cây trong quần thể.
C. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ được gia tăng.
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 2 thế hệ.
Câu 49. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 < Y < 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là:
A. cây hoa tím : cây hoa trắng.
B. cây hoa tím : cây hoa trắng.
C. cây hoa tím : cây hoa trắng.
D. cây hoa tím : cây hoa trắng.
Câu 50. Cho các trường hợp quần thể chưa đạt cân bằng di truyền sau:
Có bao nhiêu trường hợp đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 51. Xét quần thể động vật có vú, cặp alen A, a quy định màu lông nằm trên NST X. Khi cân bằng di truyền, tần số alen A được tính bằng công thức nào:
A. p(A) = p(XA) ♂ + p(XA) ♂.
B. p(A) =p(XA) ♂ + p(XA)♀.
C. p(A)= p(XA) ♂ + p(XA) ♀.
D. Không có công thức nào nêu ra là đúng.
Câu 52. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng?
A. Nữ giới (0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm), nam giới (0,3XMY : 0,7XmY).
B. Nữ giới (0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm), nam giới (0,4 XMY : 0,6 XmY).
C. Nữ giới (0,81 X^XM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm), nam giới (0,9 XMY : 0,1 XmY).
D. Nữ giới (0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm), nam giới (0,8 XMY : 0,2 XmY).
Câu 53. Biết gen quy định chiều dài cánh ở một loài chim nằm trên NST thường quy định, biết alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh ngắn. Cho bảng thông tin sau, biết quần thể chim này
Tần số alen | ♂ | ♀ |
V | a | c |
V | b | d |
Với a + b = 1; c + d = 1 biết a ≠ b ≠ c ≠ d.
Để quần thể xảy ra cân bằng di truyền thì cần trải qua bao nhiêu thế hệ ngẫu phối và tần số alen V bằng bao nhiêu:
A. 1 thế hệ, p(V) =
B. 2 thế hệ, p(V) =
C. 1 thế hệ, p(V) =
D. 2 thế hệ, p(V) =
Câu 54. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,55AA + 0,35Aa + 0,10aa = 1.
F1: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F2: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F3: 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
F4: 0,35AA + 0,15Aa + 0,5aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 55. Quần thể liên kết với giới tính có tỉ lệ đực : cái = 1:1, thì sau bao nhiêu thế hệ sẽ cân bằng di truyền:
A. 2 thế hệ B. 1 thế hệ C. 5 đến 7 thế hệ. D. 7 đến 9 thế hệ.
Câu 56. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,4225BB + 0,4550Bb + 0,1225bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
D. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 57. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1.
Cho các nhận xét sau:
Tổ hợp các nhận xét đúng:
A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. III, IV. D. I, II, III, IV.
Câu 58. Ở một loài động vật có alen A quy định thực quản rộng, alen a quy định thực quản hẹp. Những cá thể có kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng thực quản bình thường. Những cá thể có thực quản bình thường có khả năng thích nghi cao hơn được chọn lọc giữ lại và sinh sản ưu thế hơn hẳn so với những cá thể còn lại. Nếu như cho ngẫu phối qua rất nhiều thế hệ thì:
A. Số cá thể có thực quản rộng ngày càng gia tăng.
B. Tần số alen quy định thực quản rộng ngày càng tiến gần 0.
C. Tần số alen quy định thưc quản hẹp ngày càng tiến về 1.
D. Tần số alen A, a ngày càng tiến gần 0,5.
Câu 59. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
B. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
D. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
Câu 60. Cho các quần thể với tần số kiểu hình như sau.
Số quần thể cân bằng di truyền là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 61. Giả sử rằng có 2 loại cá thể mang kiểu hình khác biệt nhau tồn tại trong một quần thể hoang dại với tần số như nhau. Biết rằng sự khác biệt giữa 2 loại cá thể trên có di truyền. Kiểu hình chiếm 1% có kiểu gen nào là phù hợp nhất?
Cá thể | Loại 1 | Loại 2 |
Đực | 90% | 10% |
Cái | 99% | 1% |
A. XaY. B. XaXa. C. Aa. D. Xa Xa.
Câu 62. Khẳng định nào sau đây đối với hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là sai?
A. Tốc độ xuất hiện các đột biến lặn ở các dòng tự phối thường nhanh hơn ở các dòng giao phối kể cả giao phối cận huyết.
B. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn làm cho các đột biến lặn nhanh biểu hiện thành kiểu hình.
C. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
D. Giao phối cận huyết và tự thụ phấn phân hoá quần thể thành nhiều dòng thuần khác nhau.
Câu 63. Cho các quần thể với cấu trúc di truyền như sau:
Số quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 64. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
A. (2), (3) và (6). B. (1),(3) và (6). C. (1),(4) và (6). D. (2), (3) và (5).
Câu 65. Ở một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Tần số alen B được biễu diễn qua biểu đồ bên, biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Hãy sắp xếp các quần thể này theo thứ tự tăng dần tần số kiểu gen thể dị hợp:
A. 1,2,3,4. B. 3,2,1,4. C. 2,3,1,4. D. 4,1,3,2.
Câu 66. Cho thành phần kiểu gen của các quần thể sau về tính trạng màu lông ở một loài động vật do gen có 2 alen quy định, biết alen A quy định lông nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám
Quần thể | I | II | III | IV | V | VI | VII |
AA | 0,09 | 0,56 | 0,01 | 0,32 | 0,25 | 0,24 | 0,50 |
Aa | 0,42 | 0,32 | 0,18 | 0,64 | 0,50 | 0,40 | 0,00 |
aa | 0,49 | 0,12 | 0,81 | 0,04 | 0,25 | 0,36 | 0,50 |
Có bao nhiêu quần thể cân bằng di truyền:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 67. Cho cấu trúc di truyền của các quần thể ốc sên, biết màu vỏ Ốc do gen có 3 alen quy định, alen Al quy định vỏ màu nâu, alen A2 quy định vỏ màu vàng, alen a quy định vỏ màu xám. Tính trội lặn như sau: A1 > A2 > a.
Quần thể 1: 0,01 A1A1 + 0,04 A1A2 + 0,14A1a + 0,04 A2A2 + 0,28 A2a +0,49 aa = l. (I)
Quần thể 2: 0,16 A1A1 + 0,40 A1A2 + 0,08 A1a + 0,25 A2A2 + 0,1 A2a + 0,01 aa = 1. (II)
Quần thể 3: 0,09 A1A1 + 0,16 A2A2 + 0,09 aa = 1. (III)
Quần thể 4: 0,33 A1A2 + 0,33 A1a + 0,33 A2a = 1. (IV)
Các quần thể cân bằng di truyền là:
A. (I). B. (I), (II). C. (I), (II), (IV). D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 68. Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau:
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:
A. 1, 3, 4, 7. B. 2, 4, 5, 8. C. 1, 3, 4, 5, 7. D. 2, 4, 6, 8.
Câu 69. Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 70. Cho 2 quần thể chuột sau, biết alen A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, cá thể mang gen dị hợp về 2 alen này cho lông xám.
Quần thế 1 | AA | Aa | aa | Quần thể 2 | AA | Aa | aa |
Số cá thể | 80 | 10 | 10 | Số cá thể | 16 | 48 | 36 |
Tần số KG | 0,8 | 0,1 | 0,1 | Tần số KG | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
Giả sử quần thể 1 sống ở ruộng lúa,, quần thể 2 sống ở ruộng khoai cách nhau bởi 1 con kênh dẫn nước. Do dịch bệnh kéo dài nên ruộng lúa ở nơi quần thể 1 sinh sống bị chết dần, dẫn đến 50 chuột lông đen, 5 chuột lông xám ở quần thể 1 di cư sang quần thể 2 (quần thể 2 đáp ứng đủ nhu cầu sống cho <180 con chuột). Giả sử cả 2 quần thể trước và sau di cư đều không có cá thể chuột nào bị chết và không sinh sản thêm.
Cho các nhận xét sau:
Số nhận xét không đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
ĐÁP ÁN
1.B | 2.C | 3.B | 4.C | 5.B | 6.B | 7.A | 8.D | 9.D | 10.D |
11.B | 12.D | 13.C | 14.A | 15.D | 16.D | 17.C | 18.C | 19.D | 20.A |
21.C | 22.A | 23.C | 24.C | 25.D | 26.B | 27.C | 28.B | 29.D | 30.C |
31.B | 32.C | 33.A | 34.C | 35.B | 36.C | 37.C | 38.B | 39.C | 40.A |
41.D | 42.A | 43.B | 44.D | 45.B | 46.C | 47.B | 48.B | 49.A | 50.D |
51.B | 52.C | 53.B | 54.B | 55.C | 56.A | 57.D | 58.D | 59.B | 60.B |
61.B | 62.C | 63.A | 64.A | 65.D | 66.C | 67.B | 68.A | 69.D | 70.A |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B
Câu 2. Đáp án C
Câu 3. Đáp án B
Ta sẽ giải lần lượt các đáp án A, B, C, D gặp đáp án nào đúng trước sẽ kết thúc giải.
Giả sử gen có 2 alen A, a:
+ Quần thể tứ bội sẽ có các kiểu gen: AAAA, AAAa, Aaaa, aaaa suy ra có 4 kiểu gen. (loại A và C)
+ Quần thể lưỡng bội có gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y: XAXA, XAXa, xaxa, XAY, XaY suy ra có 5 kiểu gen nên chọn B.
Câu 4. Đáp án C
Câu 5. Đáp án B
+ Quần thể phải có kích thước lớn.
+ Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
+ Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
+ Không có đột biến xảy ra, nếu có thì tần số đột biến thuận và nghịch là ngang nhau.
+ Không có sự di, nhập gen.
+ Quần thể phải được cách li với quần thể khác.
Câu 6. Đáp án B
Câu 7. Đáp án A
Trong trường hợp trội không hoàn toàn muốn tính tần số alen của gen ta phải dựa vào kiểu hình mà kiểu gen quy định. VD: A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.
P: AA hoa đỏ: Aa hoa hồng: aa hoa trắng.
Suy ra: Tần số alen A = hoa đỏ + hoa hồng.
Tần số alen a = hoa trắng + hoa hồng.
Câu 8. Đáp án D
- Đa hình cân bằng: ưu tiên duy trì thể dị hợp, không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng alen khác. Ví dụ nhóm máu người: IAIA, IAIO, IBIO, IBIB, IAIB, IOIO. Quần thể có càng nhiều kiểu gen khác nhau thì khi môi trường sống có sự thay đổi, sẽ thích ứng tốt hơn. Ta giải thích cho điều này là bởi nhiều kiểu gen thì mỗi kiểu sẽ có khả năng khác nhau ở mỗi điều kiện môi trường, khi môi trường thay đổi thì kiểu gen nào phù hợp với môi trường đó sẽ được giữ lại.
=> Ý nghĩa tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là sự thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi.
Câu 9. Đáp án D
Câu 10. Đáp án D
Phương án A, B, C là đặc trưng về mặt sinh thái của quần thể.
Câu 11. Đáp án B
Điều luật cấm kết hôn gần trong vòng 3 thế hệ nhằm hạn chế sự tổ hợp của các alen lặn có hại. Khi kết hôn gần alen lặn có hại có cơ hội tổ hợp lại với nhau quy định tính trạng xấu. Theo nghiên cứu, một số bệnh tật di truyền như bệnh bạch tạng, máu khó đông, mù màu... là những bệnh do alen lặn quy định.
Câu 12. Đáp án D
Câu 13. Đáp án C
+ Có thực trong tự nhiên.
+ Ràng buộc với nhau về mặt sinh sản. Chính sự rằng buộc nhau về mặt sinh sản giúp quần thể ngẫu phối tồn tại thực trong không gian và thời gian.
Câu 14. Đáp án A
Câu 15. Đáp án D
Quần thể ngẫu phối:
Câu 16. Đáp án D
D sai do quần thể phải lớn và phải có sự giao phối tự do.
Câu 17. Đáp án C
Cho dù là quần thể giao phối không ngẫu nhiên hay là quần thể giao phối ngẫu nhiên thì đều không làm thay đổi tần số alen.
Câu 18. Đáp án C
Câu 19. Đáp án D
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng trong quần thể.
Câu 20. Đáp án A
Câu 21. Đáp án C
Vốn gen của quần thể là tổng tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 22. Đáp án A
Ý nghĩa của định luật Hacdi - Vanbec bao gồm:
Tuy nhiên định luật này cũng bắt gặp những hạn chế. Trong thực tế, các thể đồng hợp trội, dị hợp, đồng hợp lặn có giá trị thích ứng khác nhau. Quá trình đột biến, chọn lọc không ngừng diễn ra làm cho tần số alen bị biến đổi, phản ánh trạng thái động của quần thể.
Câu 23. Đáp án C
Giả sử A: hoa đỏ, a: hoa trắng.
Câu 24. Đáp án C
Sự giao phối tự do và ngẫu nhiên là bản chất của theo định luật Hacđi - Vanbec. Nhờ có sự giao phối ngẫu nhiên quần thể mới đạt cân bằng di truyền và tần số alen, tần số kiểu gen không đổi.
Câu 25. Đáp án D
Câu 26. Đáp án B
Câu 27. Đáp án C
Câu 28. Đáp án B
Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 29. Đáp án D
P: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa= 1.
F1: 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa= 1.
F2; 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa= 1.
F3: 0 78AA + 0,04Aa + 0,18aa= 1.
Câu 30. Đáp án C
Bản chất của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên tự do giữa các cá thể tạo ra vô số biến dị tổ hợp, do đó mà các cá thể trong quần thể giao phối chỉ giống nhau những nét cơ bản, chúng sai khác nhau rất nhiều chi tiết (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng).
Câu 31. Đáp án B
Câu 32. Đáp án C
Trong quần thể ngẫu phối khi tần số alen lặn ngày càng giảm -> tần số alen trội ngày càng tăng -> sự chênh lệch giữa 2 alen càng nhiều thì tỉ lệ gen dị hợp càng giảm, kiểu hình trội ngày càng chiếm ưu thế.
Câu 33. Đáp án A
Tiêu chí | Quần thể tự phối | Quần thể giao phối |
Kiểu hình | Kém đa dạng. | Đa dạng hơn (tính đa hình). |
Kiểu gen |
|
|
Sự trao đổi vật chất di truyền |
|
|
Biểu hiện đột biến |
|
|
Từ bảng trên thấy so sánh đúng: (1), (3).
Câu 34. Đáp án C
Tính đa hình về kiểu gen, càng nhiều tổ hợp kiểu gen khác nhau càng quy định nhiều kiểu hình khác nhau -» Sự chọn lọc càng tỏ ra hiệu quả, sinh vật càng thích ứng nhanh hơn khi đứng trước sự chọn lọc.
Câu 35. Đáp án B
Quần thể ngẫu phối do có sự giao phối tự do nên có sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình -> đa dạng di truyền là một đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối (SGK cơ bản).
Câu 36. Đáp án C
Để quần thể đạt trạng thái cân bằng cần thỏa mãn các điều kiện: (1), (3), (4), (5).
Câu 37. Đáp án C
Nhiều bạn cứ nghĩ là ý nghĩa thực tiễn thì nó có thể liên quan đến các yếu tố tự nhiên, thực tế và nhầm tưởng đáp án D. Nhưng trong sách giáo khoa đã nói rõ về sự xác định được tần số các alen của các gen trong quần thể là ý nghĩa thực tế của định luật Hacdi-Vanbec.
Câu 38. Đáp án B
- Quần thể A đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
p2BB + 2pqBb + q2bb = 1.
Tỉ lệ con cánh đen bằng = 0,64
—> Tỉ lệ con cánh xám = 0,36
—> q2 = 0,36 —> q = 0,6, p = 0,4.
- Quần thể B đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
p2BB + 2pqBb + q2bb = 1.
Tỉ lệ con cánh xám bằng = 0,64
—> q2 = 0,64
—> q = 0,8, p = 0,2.
Điều kiện sống tương tự nên loại trừ sự tác động của chọn lọc tự nhiên, đồng thời sự biến đổi tần số tương đối lớn, nên yếu tố có khả năng tác động nhất là yếu tố ngẫu nhiên. Do sự tách nhóm nhỏ và tự thiết lập quần thể mới thường chỉ mang một phần gen của quần thể ban đầu.
Câu 39. Đáp án C
Như vậy sau một thế hệ tự thụ phấn kiểu gen đồng hợp chiếm 60%.
Câu 40. Đáp án A
Câu 41. Đáp án D
Câu 42. Đáp án A
(1) xAA + yAa + zaa = 1
=> p(A) = AA + = x + y/2; q(a) = aa + = z + y/2.
(2) Nếu quần thể bất kỳ có dạng như trên chưa cân bằng, chỉ cần qua một thế hệ ngẫu phối (giao phối ngẫu nhiên) thì quần thể này sẽ cân bằng. Ta lấy ví dụ quần thể có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1; sau một thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ trở thành 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1, đây là một quần thể cân bằng.
(3) Để quần thể trên ở trạng thái cân bằng, quần thể phải có dạng p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. Do đó ta suy ra = y.
(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa sẽ có tần số là = y/2 => kiểu gen AA (ở thế hệ sau) = x + y/4.
=> Có 3 phát biểu đúng là 1, 2, 4.
Câu 43. Đáp án B
Câu 44. Đáp án D
Câu 45. Đáp án B
Câu 46. Đáp án C
BB, Bb: hạt vàng; bb: hạt xanh.
+ Quần thể 1: X BB + y Bb = 1 (100% hạt vàng) chưa chắc cân bằng.
+ Quần thể 2: 100%bb = 1 (100% hạt xanh) chắc chắn cân bằng.
+ Quần thể 3: x BB + y Bb + 0,25bb = 1 (25% hạt xanh) chưa chắc cân bằng.
Vậy chỉ có quần thể 2 luôn cân bằng di truyền.
Câu 47. Đáp án B
- Ở quần thể cân bằng di truyền, nếu xét riêng.
+ Ở cá thể XX thì cấu trúc di truyền sẽ là p2XAXA + 2pq XAXa + q2XaXa = 1.
+ Ở cá thể XY thì cấu trúc di truyền sẽ là pXAY + qXaY = 1.
Nếu xét chung để quy về tổng tỉ lệ kiểu gen bằng 1 mà tỉ lệ cái đực : cái là 1:1 ta nhân hai biểu thức cho 1/2
Vậy cấu trúc chung sẽ là
p2XAXA + pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY = 1.
Câu 48. Đáp án B
=> B là đáp án đúng.
Câu 49. Đáp án A
Quần thể ban đầu: (1-Y) AA: Y Aa
Qua 3 thế hệ tự thụ phấn: áp dụng công thức tính được cây hoa trắng
- Hoa đỏ
Câu 50. Đáp án D
Các trường hợp đúng là:
Câu 51. Đáp án B
Hiểu một cách đơn giản, con cái có 2X còn con đực có 1X nên khi tính tần số alen chung ta lấy tần số alen ở giới cái cộng với tần số alen ở giới đực.
Câu 52. Đáp án C
Do đó ở từng quần thể ta có tần số alen như sau:
A. Giới XX: XM = 0,7; Xm = 0,3.
Giới XY: XM = 0,3; Xm = 0,7.
B. Giới XX: XM = 0,6; Xm = 0,4.
Giới XY: XM = 0,4; Xm = 0,6.
C. Giới XX: XM = 0,9; Xm = 0,1.
Giới XY: XM = 0,1; Xm = 0,9.
D. Giới XX: XM = 0,2; Xm = 0,8.
Giới XY XM = 0,8; Xm = 0,2.
Ở giới XX, quần thể đều có dạng x2XAXA + 2xyXAXa + y2XaXa=1. Kết hợp với tần số alen của từng đáp án như trên ta suy ra quần thể ở câu C là quần thể cân bằng di truyền.
Câu 53. Đáp án B
Câu 54. Đáp án B
Từ P đến F4 ta đều nhận thấy kiểu gen AA và Aa giảm dần qua các thế hệ, từ đó ta suy ra CLTN đang loại bỏ dần kiểu hình trội (A_) ra khỏi quần thể.
Câu 55. Đáp án C
Câu hỏi này là một câu hỏi khá khó vì phải chứng minh rất dài, cần VD cụ thể để chứng minh sao cho dễ hiểu nhất nên nếu như gặp câu này ở đâu thì bạn nên nhớ đáp án luôn, rồi sau đó đọc chứng minh để hiểu rõ bản chất. Sau đây tôi sẽ chứng minh:
Giả sử quần thể có dạng: a XAY + b XaY + c XAXA +d XAXa + e XaXa =1
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số alen ở 2 giới bằng nhau = tần số alen chung được tính như sau:
- Tần số giao tử mang alen
A = | số giao tử mang alen A |
tổng số giao tử | |
= |
|
- Tần số giao tử mang alen a = 1 - tần số giao tử mang alen A.
Sau mỗi thế hệ con đực nhận 1X từ mẹ nên tần số alen liên kết với giới tính bằng tần số kiểu gen của mẹ. con cái nhận 1X từ bố và 1X từ mẹ, nên tần số alen liên kết giới tính nhận được bằng trung bình cộng tần số kiểu gen của bố và mẹ.
VD : quần thể ban đầu:
- Giới đực: 0,2 XAY + 0,8 XaY
- Giới cái: 0,2 XAXA + 0,6 XAXa + 0,2XaXa
Chứng minh:
Giới đực: p(XA) = 0,2, q(Xa) = 0,8 -> quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Giới cái: p(XA) = 0,5, q(Xa) = 0,5.
Giới đực: 0,4XAY + 0,6 XaY = 1
Giới cái: 0,16 XAXA +0,48 XAXa + 0,36XaXa = 1
Sau bao nhiêu thế hệ thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Thế hệ | p | 1 | 2 | 3 | ||
Giới đực | 0,2XA | 0,5XA | 0,35XA | 0,425XA | ||
Giới cái | 0,5XA | 0,35XA | 0,425XA | 0,3875XA | ||
Thế hệ | 4 | 5 | 6 | |||
Giới đực | 0,3875XA | 0,40625XA | 0,39785XA | |||
Giới cái | 0,40625XA | 0,39785XA | 0,4 XA |
Như vậy sau từ 5 đến 7 thế hệ sẽ đạt trạng cân bằng.
Câu 56. Đáp án A
Vậy tần số alen B và b gần bằng nhau nên đáp án A là đáp án đúng.
Câu 57. Đáp án D
- Ta có tổng các tần số alen bằng 1 khi đó để thể dị hợp Aa càng cao tức tích pq càng lớn.
- Theo cô-si: Aa = 2pq , dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5.
- Giá trị p và q càng xa nhau thì Aa càng nhỏ.
Theo kiến thức trên:
I. Tần số kiểu gen dị hợp càng cao hơn so với đồng hợp khi tần số các alen càng gần giá trị 0,5 là đúng.
II. Tần số các alen càng gần 1 bao nhiêu thì tần số kiểu gen đồng hợp càng cao hơn so với dị hợp bấy nhiêu là đúng.
III. Tần số kiểu gen dị hợp càng nhỏ hơn đồng hợp khi tần số các alen càng gần 0 là đúng.
IV. Tần số của alen có thể là các giá trị: 0,0.25, 0,5,1 là đúng, chú ý từ "có thể".
Câu 58. Đáp án D
Câu 59. Đáp án B
Câu 60. Đáp án B
Có 2 quần thể cân bằng di truyền là 1 và 5.
+ Với quần thể thường, quần thể nào có dạng x2AA+2xyAa+y2aa=l với x+y=l là quần thể cân bằng di truyền.
+ Với quần thể trên NST giới tính, để cân bằng di truyền thì tần số alen ở giới đực và cái phải bằng nhau, ở giới XX phải có dạng x2XAXA+ 2xyXAXa+ y2XaXa= 1, ở giới XY thì phải có dạng xXAY + yXaY = 1, với x + y = 1.
Câu 61. Đáp án B
Câu 62. Đáp án C
Câu 63. Đáp án A
Câu 64. Đáp án A
Câu 65. Đáp án D
Đối với dạng bài này ta có chú ý như sau:
- Khi quần thể cân bằng di truyền thì tần số kiểu gen thể di hợp = 2pq = 2p(1 - p) ≤ 2 = 0,5 (theo Côsi).
- Từ đó, ta có nhận xét sau:
+ Thể dị hợp có tần số lớn nhất khi p = q = 0,5.
+ Tần số alen p và q càng chênh lệch nhau thì tần số kiểu gen thể dị hợp càng giảm và ngược lại thì càng tăng.
Cho nên từ nhận xét trên, không cần tính toán, ta cũng biết tần số kiểu gen thể dị hợp được sắp xếp như sau: 4< 1 < 3 < 2.
Câu 66. Đáp án C
Quần thể cân bằng phải thỏa định luật Hacđi - Vanbec p2 + 2pq + q2 = 1.
Bao gồm các quần thể:
I. p(A) = 0,3; q(a) = 0,7.
III. p(A) = 0,1; q(a) = 0,9.
V. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5.
Câu 67. Đáp án B
- Ở quần thể đang xét, gen có 3 alen muốn cân bằng thì phải thỏa: p2 + q2 + r2 + 2pq + 2qr + 2pr = 1 (với p là tần số alen Al, q là tần số alen A2, r là tần số alen a)
Vậy chỉ có quần thể 1 (p = 0,1; q = 0,2; r = 0,7) và quần thể 2 (p = 0,4; q = 0,5; r = 0,1) là hai quần thể cân bằng.
Câu 68. Đáp án A
Câu 69. Đáp án D
Đặc trưng di truyền của quần thể:
Vốn gen của quần thể bao gồm tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tại thời điềm hiện tại —» 1 sai; 4 đúng.
Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen thuộc locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể —» 2 sai.
Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bởi tỉ số các thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể —> 3 đúng.
Tổng tần số tất cả các alen của một gen bằng tổng số tất cả các alen trong locut gen đó trong quần thể —> 5 sai. Các đáp án đúng 3, 4.
Kiến thức phần di truyền quần thể khá đơn giản và cũng giúp cho các bạn kiếm điểm, vì vậy trong quá trình học nên học kĩ nhé!
Câu 70. Đáp án A
Trước khi di cư:
Sau khi di cư:
- Quần thể 1
AA (lông đen) | Aa (lông xám) | Aa (lông hung) | Tổng số: 45 cá thể | |
Số cá thể | 30 | 5 | 10 | |
Tần số KG |
- Quần thể 2:
AA (lông đen) | Aa (lông xám) | Aa (lông hung) | Tổng số: 45 cá thể | |
Số cá thể | 66 | 53 | 10 | |
Tần số KG |
Vậy có 3 nhận xét không đúng là: (2), (3), (6).
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới