Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
I. TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Giống là một tập hợp cá thể sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh, có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
1. Quy trình tạo giống mới bao gồm các bước
2. Phương pháp tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống
Lai hữu tính: Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Gây đột biến: Tạo ra các đột biến di truyền.
Công nghệ gen: Tạo ra ADN tái tổ hợp.
3. Nguồn nguyên liệu của chọn giống
Nguồn gen tự nhiên có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên có nguồn gốc từ các động - thực vật hoang dã.
Hình 2.26. Nguồn gen tự nhiên
Đặc điểm của giống vật nuôi có nguồn gốc từ tự nhiên là những nhóm sinh vật được hình thành ở một địa phương bất kì có khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường ở địa phương đó.
STUDY TIP Lợi ích: Có sẵn trong tự nhiên, không phải mất tiền của và công sức để tạo ra; thích nghi tốt với môi trường sống của chúng. |
Đặc điểm của nguồn gen này là do con người chủ động tạo ra để phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Được tạo ra thông qua quá trình đột biến và lai tạo.
STUDY TIP Lợi ích: Tạo ra nguồn gen phong phú, đa dạng và phù hợp với nhu cầu của con người. |
Quá trình lai tạo để tạo giống lợn Waton Mochibuta ở trang trại Global Pig Farm ở Nhật Bản
Hình 1.27. Nguồn gen nhân tạo
II. CHỌN GIỐNG VẶT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP
1. Biến dị tổ hợp
Biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do sự tổ hợp vật chất di truyền của bố mẹ trong quá trình sinh sản hữu tính.
Nguyên nhân tạo biến dị tổ hợp là do quá trình giao phối.
Cơ sở tế bào học
Phương pháp tạo biến dị tổ hợp: Thông qua hình thức lai giống.
2. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Các bước tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
Bước 1: Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau rồi cho lai giống.
Bước 2: Chọn lọc những cá thể có tổ hợp gen mong muốn.
Bước 3: Cho các cá thể có kiểu gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống thuần chủng.
Hình 1.28. Phương pháp tạo dòng thuần chủng ở thực vật
Tạo giống lai có ưu thế lai:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Đặc điểm của ưu thế lai:
- Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Ưu thế lai cao nhất thể hiện ở lai khác dòng.
Giả thuyết về cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
Giải thích hiện tượng ưu thế lai bằng thuyết siêu trội:
LƯU Ý Qua lai giống, người ta thấy con lai sinh ra một chất mà không thấy ở cả bố và mẹ thuần chủng, do đó cơ thể mang gen dị hợp được chất này kích thích phát triển. |
Phương pháp tạo ưu thế lai:
Bước 1: Tạo dòng thuần chủng trước khi lai bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua 5-7 thế hệ.
Bước 2: Cho các dòng thuần chủng lai với nhau:
Tùy theo mục đích người ta sử dụng các phép lai: Lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép.
Bước 3: Chọn các tổ hợp có ưu thế lai mong muốn.
Phương pháp duy trì ưu thế lai:
Ứng dụng của ưu thế lai: Là phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau rồi dùng con lai F1 làm mục đích kinh tế (để làm sản phẩm) không làm giống.
III. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
Đột biến và phương pháp gây đột biến:
STUDY TIP Đa số là đột biến gen lặn và có hại, một số ít có lợi và có ý nghĩa rất lớn đối với quá trình tiến hóa và chọn giống. |
Phương pháp tạo đột biến:
Đối tượng áp dụng:
Vi sinh vật: Phương pháp tạo giống sinh vật bằng gây đột biến đặc biệt hiệu quả vì tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh nên chúng nhanh chóng tạo ra các dòng đột biến.
Thực vật: Phương pháp gây đột biến được áp dụng đối với hạt khô, hạt nảy mầm, hoặc đỉnh sinh trưởng của thân, cành, hay hạt phấn, bầu nhụy của hoa.
Động vật: Phương pháp gây đột biến nhân tạo chỉ được sử dụng hạn chế ở một số nhóm động vật bậc thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng nằm sâu trong cơ thể nên rất khó xử lý. Chúng phản ứng rất nhạy và dễ bị chết khi xử lý bằng các tác nhân lí hóa.
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước:
Bước 1: Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Bước 2: Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Bước 3: Tạo dòng thuần chủng.
Một vài thành tựu trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
- Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu.
- Xử lý giống lúa Mộc Tuyền bằng tia gama tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, cây thấp và cứng, chịu phân, chịu chua, năng suất tăng 15-25%. Lai giống có chọn lọc giữa 12 dòng đột biến từ giống ngô M1 tạo thành giống ngô DT6 chín sớm, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%, tinh bột giảm 4%.
Hình 1.30. Đột biến thân lùn ở lúa
IV. TẠO GIỐNG BẰNG CỒNG NGHỆ GEN
Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Kỹ thuật chuyển gen (kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp) là chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng nhiều cách khác nhau.
1. Thành phần tham gia
Tế bào cho là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi khuẩn, thực vật, động vật).
Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, mầm), tế bào động vật (như tế bào trứng, phôi).
Enzyme gồm enzym cắt giới hạn và enzyme nối.
Enzyme cắt giới hạn (restrictaza): cắt hai mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotid xác định.
Enzyme nối (ligaza): tạo liên kết phosphodieste làm liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp.
Thể truyền (véctơ chuyển gen) là phân tử ADN có khả năng tự nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào và mang gen từ tế bào này sang tế bào khác, thể truyền có thể là các plasmid, virut hoặc một số NST nhân tạo như ở nấm men.
ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN từ các phân tử khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển).
2. Quy trình tạo ADN tái tổ hợp
Hình 1.32. Công nghệ chuyển gen
3. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống
Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra theo các cách sau:
4. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
* Mục tiêu
- Tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn.
- Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra dùng trong ngành công nghiệp dược phẩm (như nhà máy sinh học sản xuất thuốc cho con người).
* Phương pháp
* Mục tiêu
- Tạo giống cây trồng kháng sâu hại.
- Tạo giống cây chuyển gen có đặc tính quý.
- Tạo giống cây biến đổi gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn.
* Phương pháp
Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người: Insulin là hormone của tuyến tụy có chức năng điều hòa glucose trong máu. Trường hợp insulin do cơ thể sản xuất không đủ hoặc mất chức năng sẽ gây bệnh tiểu đường do glucose bị thải ra qua nước tiểu.
STUDY TIP Gen tổng hợp insulin được tách từ cơ thể người và chuyển vào vi khuẩn E.coli bằng plasmid. Sau đó, nuôi cấy vi khuẩn để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp đáp ứng nhu cầu chữa bệnh cho con người. |
V. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.
1. Các giai đoạn của công nghệ tế bào
Bước 1: Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật.
Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo.
Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.
Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật đều được phát sinh từ hợp tử thông qua quá trình phân bào miễn nhiễm. Điều đó có nghĩ là bất kì tế bào nào của thực vật như rễ, thân, lá … ở thực vật đều chứa thông tin di truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành.
STUDY TIP Cơ sở khoa học của phương pháp nhân giống bằng công nghệ tế bào là tính toàn năng của của tế bào sinh vật. |
2. Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật
a. Công nghệ nuôi cấy hạt phấn
- Ưu điểm của phương pháp này là tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.
- Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội dựa trên đặc tính của hạt phấn là có khả năng mọc trên môi trường nhân tạo thành dòng đơn bội và tất cả các gen của dòng đơn bội được biểu hiện ra kiểu hình cho phép chọn lọc invitro (trong ống nghiệm) những dòng có đặc tính mong muốn.
LƯU Ý Dùng để chọn các cây có đặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ... Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định. |
b. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
- Ưu điểm của phương pháp này là nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu.
- Nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và duy trì ưu thế lai.
Hình 1.35. Dung hợp tế bào trần
d. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Hình 1.36. Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Ưu điểm là tạo các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
STUDY TIP Phương pháp này tạo ra các giống mới dựa vào hiện tượng đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau. |
3. Tạo giống bằng công nghệ tế bào ở động vật
a. Nhân bản vô tính ở động vật
Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau, sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Câu 1. Đặc điểm của cây lai được tạo thành từ phương pháp dưới là:
A. Dị hợp mọi cặp gen.
B. Đồng hợp mọi cặp gen.
C. Có tỷ lệ dị hợp cao hơn cây lai được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
D. Thường được sử dụng làm giống do có đặc tính di truyền ổn định
Câu 2. Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật:
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào trần.
Câu 3. Nhận xét nào sai?
A. Các con bò con sinh ra đều mang những tính trạng giống nhau.
B. Các con bò con sinh ra đều có kiểu gen như nhau
C. Những con bò con sinh ra có mang những đặc điểm giống với các bò mẹ mang thai hộ.
D. Đây là phương pháp cấy truyền phôi.
Câu 4. Cho các phương pháp sau:
Để duy trì năng suất và phẩm chất của cây lai F1 của giống lúa ở hình trên. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3).
Câu 5. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh dưới đây?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
Câu 6. Cho hình ảnh sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với phương pháp trên?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có bao nhiêu nhận xét sai về hình ảnh sau?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8. Phát biếu nào về quá trình nuôi cấy hạt phấn là không đúng?
A. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Dòng tế bào đơn bội được xử lý bằng hóa chất với liều lượng thích hợp tạo ra các dòng tế bào lưỡng bội.
C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có sức chống chịu rất tốt khi môi trường thay đổi.
Câu 9. Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kỳ nào của tế bào?
A. Pha G1. B. Pha G2. C. Pha S. D. Pha M.
Câu 10. Trong tạo giống bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp nào sau đây không được sử dụng?
A. Chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. Chuyển gen bằng thể thực khuẩn.
C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. Chuyển gen bằng plasmid với điều kiện đã làm biến đổi thành tế bào.
Câu 11. Trong quá trình chọn giống bằng gây đột biến trên đối tượng là vi khuẩn, quá trình nào sau đây là không cần thiết?
A. Sử dụng tác nhân đột biến với một liều lượng nhất định.
B. Tạo dòng thuần chủng.
C. Chọn lọc các cá thể đột biến.
D. Nhân dòng các cá thể mang đột biến trong môi trường thích hợp.
Câu 12. Vì sao phải chọn lọc các cá thể mang đột biến?
A. Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng.
B. Do tác nhân vật lý, hóa học tác động không đều lên mọi cá thể.
C. Do đột biến luôn có lợi, phải chọn lọc ra cá thể nào mang được đột biến có lợi nhất.
D. Do mọi cá thể mang một kết quả của quá trình đột biến, phải chọn lọc những cá thể có khả năng sinh sản cao hơn, sức chống chịu tốt hơn.
Câu 13. Những loài thực vật nào có thể thực hiện chọn giống bằng biến dị tổ hợp?
A. Những loài sinh sản sinh dưỡng.
B. Những loài sinh sản hữu tính.
C. Những loài sinh sản bằng bào tử.
D. Loài thực vật nào cũng có thể thực hiện bằng phương pháp trên.
Câu 14. Cho các thành tựu:
Thành tựu của kỹ thuật di truyền là:
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 4. D. 1 và 3.
Câu 15. Có bao nhiêu nguồn gen tự nhiên trong những nguồn gen sau?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Để tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, người ta lấy hạt phấn của lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhân tạo trong điều kiện 8-10°C. Dòng nào chịu lạnh được sẽ mọc, còn các dòng không chịu lạnh được thì sẽ không mọc lên thành cây. Giải thích nào là hợp lý cho thí nghiệm trên?
A. Do hạt phấn của 1 cây có chung một kiểu gen, nên toàn bộ hạt phấn đều được chọn.
B. Nhiệt độ là một tác nhân chọn lọc trong quá trình chọn lọc nhân tạo.
C. Phương pháp này không tối ưu, do một số gen lặn cũng quy định việc chịu lạnh, khi đó, các gen trội tương ứng trong cặp alen sẽ át chế làm cho chúng không được biệu hiện, làm lãng phí vốn gen.
D. Sau khi chọn lọc và tiến hành đa bội hóa sẽ tạo được dòng tế bào lưỡng bội thích ứng tốt với mọi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 17. Nếu dùng tác nhân đột biến tác động lên hạt phấn để gây ra đột biến, trường hợp nào chắc chắn rằng đột biến sẽ biểu hiện thành kiểu hình?
A. Đem hạt phấn nuôi trong môi trường dinh dưỡng phù hợp.
B. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của cây cùng loài.
C. Đem hạt phấn cấy lên nhụy của hoa trên cùng một cây.
D. Đem nuôi hạt phấn, sau đó lai với tế bào sinh dưỡng của cây cùng loài.
Câu 18. Nếu sử dụng gen quy định insulin của người và cấy vào tế bào vi khuẩn, nhận xét nào là đúng?
A. Gen sẽ không được phiên mã do không có nguyên liệu phù hợp.
B. Gen sẽ không được dịch mã do bộ mã di truyền không tương thích.
C. Gen sẽ vẫn được phiên mã bình thường.
D. Hoạt động gen sẽ bị rối loạn.
Câu 19. Một gen có 2 alen, một nhà khoa học dùng kỹ thuật chuyển gen mang alen lặn vào trong vi khuẩn Ecoli, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Gen lặn sau khi chuyển không biểu hiện nên protein không được tổng hợp.
B. Gen lặn sẽ không được biểu hiện do thiếu liều gen của alen còn lại.
C. Gen lặn sẽ được phiên mã, riboxom của tế bào vi khuẩn dịch mã để tổng hợp protein tương ứng.
D. Gen lặn không được biểu hiện thành tính trạng.
Câu 20. Ưu điểm của kỹ thuật di truyền là:
A. Có thể kết hợp thông tin di truyền của các loài rất xa nhau.
B. Có thể sản xuất được các hóoc-môn cần thiết cho người với số lượng lớn.
C. Sản xuất được các vacxin phòng bệnh trên qui mô công nghiệp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21. Giả sử trong quá trình tạo cừu Đoly:
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22. Đặc điểm của những cá thể cây lúa chịu lạnh được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn:
Những nhận xét đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Người ta hạt phấn của một cây có bộ NST lưỡng bội 2n=24, đem thụ phấn bằng phương pháp thụ nhồi với noãn của một cây có bộ NST 2n=12. Sau đó vì muốn cây lai này có thể sinh sản hữu tính, người ta tiến hành dùng consixin để đa bội hóa. Sau đó, vì muốn kết hợp dòng gen của cây song nhị bội trên với một cây khác, người ta lấy mô của cây song nhị bội, phá hủy thành xenlulozo rồi đi lai tế bào với rễ của cây mới có bộ NST 2n=72. Tế bào được tạo thành này được nuôi trong môi trường đặc biệt phát triển thành một cây. Đặc điểm của cây lai trên:
A. Có bộ NST 6n=108, cây này bất thụ.
B. Có bộ NST 6n=144, cây này hữu thụ.
C. Có bộ NST 6n=108, cây này hữu thụ.
D. Có bộ NST 6n=144, cây này bất thụ.
Câu 24. Mục đích của quá trình gây đột biến ở cây trồng và vật nuôi là:
A. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống.
B. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
C. Làm tăng năng suất ở cây trồng và vật nuôi.
D. Cả A, B, C.
Câu 25. Quá trình phân loại các cá thể đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta thường sử dụng qua mấy tác nhân chọn lọc?
A. Chỉ 1 tác nhân chọn lọc.
B. Thường sử dụng 2 tác nhân chọn lọc.
C. Không cần tác nhân chọn lọc nào do hiệu suất của quá trình chuyển gen là 100%.
D. Tối đa là 1 tác nhân chọn lọc do quá trình chuyển ADN tái tổ hợp thường thành công với hiệu suất rất cao.
Câu 26. Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho bao nhiêu loài cây nào sao đây để nâng cao năng suất:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D. Cà chua này là thể đột biến
Câu 28. Vì sao khi sử dụng đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp Insulin từ người cấy vào tế bào vi khuẩn Ecoli người ta phải tiến hành tinh chế, hoặc tiến hành phiên mã thành ARN trong tế bào người, rồi mới đem cây đoạn mARN tiến hành phiên mã ngược để tạo ra đoạn ADN. Lời giải thích nào là phù hợp?
A. Do đoạn ADN của người quá dài và phức tạp so với tế bào vi khuẩn.
B. Do đoạn ADN của người là đoạn gen phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gen không phân mảnh.
C. Do người và vi khuẩn sử dụng hai bộ mã di truyền hoàn toán khác nhau.
D. Do tế bào vi khuẩn không đủ năng lượng để phiên mã và dịch mã một đoạn gen phức tạp.
Câu 29. Cho các nhận xét sau:
Nhận xét đúng là:
A. (6), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (6), (4), (5).
Câu 30. Những bất lợi khi sử dụng thể thực khuẩn trong quá trình chuyển gen là gì?
A. Không xác định được chính xác tế bào vật chủ.
B. Phải mang những đoạn gen lớn, không mang được những loại gen nhỏ do kích thước không phù hợp.
C. Có khả năng phá hỏng hệ gen của người, do đó khi sử dụng phải làm yếu đi.
D. Phải sử dụng CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng tế bào thì thể thực khuẩn mới chuyển được đoạn gen vào.
Câu 31. Cho các thành tựu sau:
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là:
Các phương án sai là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 33. Khi thực hiện lai xa, con lai xa thường bất thụ là do:
A. Tế bào sinh dục không có khả năng phân chia tạo giao tử.
B. Do bộ NST của 2 loài không tương thích về hình thái, số lượng, phân bố locus.
C. Do bộ nhiễm sắc thể chứa bộ đơn bội của 2 loài khác nhau, làm bất hoạt khả năng phân chia của tế bào.
D. Do con lai xa thường sinh sản vô tính.
Câu 34. Kacpechenco đã thực hiện thí nghiệm bằng hai phương pháp đó là:
A. Lai xa và nuôi cấy hạt phấn.
B. Tạo giống bằng biến dị tổ hợp và đa bội hóa.
C. Lai xa và đa bội hóa.
D. Lai tế bào và đa bội hóa.
Câu 35. Những hiểm họa tiềm tàng của sinh vật biến đổi gen:
A. Sinh vật biến đổi gen dùng làm thương phẩm có thể không an toàn cho người.
B. Hiện tượng dòng gen, làm phát tán các gen kháng ra các loài tự nhiên, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái nông nghiệp.
C. Gen kháng thuốc kháng sinh làm giảm hiệu lực các loại kháng sinh.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 36. Consixin gây ra hiện tượng gì:
A. Cản trở sự hình thành eo thắt phân chia tế bào, gây ra đột biến dị bội.
B. Cản trở sự hình thành trung tử, gây ra đột biến đa bội.
C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc, gây ta đột biến đa bội.
D. Cản trở sự hình thành cromatit, gây đột biến dị bội.
Câu 37. Những tác nhân hóa học có phản ứng chọn lọc với từng loại nucleotit xác định có thể ứng dụng nhằm gây đột biến:
A. Đột biến đa bội. B. Đột biến dị bội.
C. Đột biến gen. D. Đột biến số lượng NST.
Câu 38. Số nhận xét đúng về plasmit:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 39. Thụ tinh nhân tạo là một thành tựu áp dụng phưong pháp nào?
A. Sử dụng công nghệ gen.
B. Sử dụng công nghệ tế bào.
C. Nuôi cấy tế bào gốc.
D. Nuôi cây mô.
Câu 40. Phân bố hợp lý vào bảng sau:
Phương pháp | Thành tựu |
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | |
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến | |
Công nghệ tế bào | |
Công nghệ gen |
Câu 41. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng vẫn được sử dụng trong quá trình chọn giống?
A. Để nhân nhanh các dòng đã có.
B. Vì đây là phương pháp nhanh nhất để tạo ra các dòng thuần chủng.
C. Vì chỉ có tự thụ mới tạo ra dòng thuần chủng.
D. Vì chỉ có tự thụ và giao phối gần mới tạo ra một lượng biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.
Câu 42. Thể truyền là:
A. Là vectơ mang gen cần chuyển.
B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận.
C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
Câu 43. Trong quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp, người ta sử dụng phép lai này để tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình. Từ đó, chọn lọc những cá thể mang các tính trạng mong muốn, đem đi kiểm tra tính thuần chủng của các cá thể, rồi tiến hành nhân dòng thuần:
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd. B. AaBbCcDd x aaBBccDD
C. AaBbCcDd x aabbccDD. D. AABBCCDD x aabbccdd.
Câu 44. Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 45. Cho các nhận xét sau:
Số nhận xét sai là:
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 46. Để duy trì và củng cố ưu thế lai ở thực vật, người ta áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai trở lại các cá thể thế hệ F1 với các cá thể thế hệ P.
B. Cho tạp giao giữa các cá thể thế hệ F1.
C. Cho các cá thể thế hệ F1 tự thụ phấn.
D. Sinh sản sinh dưỡng.
Câu 47. Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng:
A. Virút Xenđê. B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicol.
C. Xung điện cao áp. D. Hoóc-môn phù hợp.
Câu 48. Giống là một quần thể vật nuôi, cây trồng hay chủng vi sinh vật do con người tạo ra:
A. có phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
B. có những tính trạng di truyền đặc trưng, phẩm chất tốt, năng suất cao, ổn định.
C. thích hợp với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định.
D. Tất cả những ý trên.
Câu 49. Cho các bước sau:
Sắp xếp các bước theo đúng trình tự của quá trình cấy truyền phôi ở động vật:
A. (2) → (3) → (4). B. (3) → (2) → (1) → (4).
C. (2) → (4) → (1). D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 50. Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết?
A. Lai kinh tế. B. Lai xa. C. Lai cải tiến giống. D. Lai khác thứ.
Câu 51. Giả sử giống lúa: alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiên các bước sau:
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 2, 4. C. 1, 3, 2. D. 1, 2, 3.
Câu 52. Vì sao tạo giống bằng phương pháp gây đột biến ít và dường như không áp dụng cho động vật?
A. Vì hệ gen của động vật vô cùng phức tạp.
B. Khó thực hiện do động vật là loài bậc cao, có khả năng di chuyển và suy nghĩ.
C. Do động vật chịu sự điều khiển của hệ thần kinh và cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể.
D. Động vật có số lượng NST nhiều hơn các nhóm phân loại khác.
Câu 53. Cho ví dụ sau:
Dòng A x Dòng B → Con lai C.
Dòng D x Dòng E → Con lai F.
Con lai C x Con lai F → Con lai G dùng trong sản xuất.
Con lai G là kết quả của phép lai:
A. Lai khác dòng đơn và lai phân tích.
B. Lai khác dòng kép và lai phân tích
C. Lai khác dòng đơn và lai kinh tế.
D. Lai khác dòng kép và lai kinh tế.
Câu 54. Giả sử bò có 3 cặp gen, mỗi gen 2 alen, trội và lặn là hoàn toàn. Thực hiện các phép lai:
Có bao nhiêu phép lai tạo ra ưu thế lai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 55. Để giải thích về hiện tượng ưu thế lai, người ta giải thích như sau:
Nguyên nhân nào đã làm sụp đổ 2 giả thuyết trên và làm xuất hiện giả thuyết siêu trội?
A. Phép lai phân tích. B. Tạo ra dòng thuần chủng.
C. Phép lai trở lại. D. Quá trình đột biến.
Câu 56. Hiệu quả của gây đột biến nhân tạo phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Liều lượng và cường độ của các tác nhân.
B. Liều lượng của các tác nhân và thời gian tác động.
C. Đối tượng gây đột biến và thời gian tác động.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 57. Sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự của quá trình nhân bản vô tính của cừu Đoly:
A. (4) → (3) → (1) → (2). B. (2) → (3) → (4) → (1).
C. (2) - (4) → (3) → (1). D. (2) → (4) → (1) → (3).
Câu 58. Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với tetraxilin (một loại chất kháng sinh) nhưng trong tế bào chất của chúng lại mang những gen kháng với ampitxilin (một loại kháng sinh khác). Người ta tiến hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin từ một loài sinh vật khác vào trong tế bào vi khuẩn bằng phương pháp biến nạp. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường nuôi cấy tetraxilin sau đó lại thêm vào ampixilin. Những vi khuẩn còn sống tiến hành sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra lượng sản phẩm. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hệ gen của chủng vi khuẩn này?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 59. Cho các phát biểu sau đây:
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 60. Giống dâu tam bội được tạo ra theo quy trình:
A. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó tiến hành đem lai hai dòng tứ bội với nhau.
B. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó đem lai tế bào hạt phấn của dòng tứ bội vừa tạo ra với tế bào lưỡng bội bình thường.
C. Đa bội hóa dòng lưỡng bội sau đó dùng tia phóng xạ phá hủy đi một bộ đơn bội để hình thành dòng tam bội.
D. Đa bội hóa dòng lưỡng bội, sau đó đem cây tứ bội lai hữu tính với dòng lưỡng bội bình thường.
Câu 61. Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng về ưu thế lai?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 62. Kết quả được xem là quan trọng nhất của quá trình ứng dụng kỹ thuật chuyển gen là:
A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.
B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lý, hóa phù hợp.
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi và cây trồng ứng dụng vào công tác tạo ra giống mới.
D. Giải thích được nguồn gốc của vật nuôi và cây trồng thông qua phân tích cấu trúc của axit nucleic.
Câu 63. Khi nói về vai trò của plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển vào sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tếbào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn vào được ADN vùng nhân tế bào nhận.
C. Nhờ có plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 64. Ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng đột biến là:
A. Dễ thực hiện, có thể dự đoán kết quả khi tiến hành.
B. Có thể tạo ra được giống mới mang đặc điểm của 2 loài.
C. Có thể tạo ra giống mới có những đăc tính mới khác với tổ tiên.
D. Có thể tạo ra giống mới đồng hợp tất cả các gen.
Câu 65. Khi tiến hành lai cải bắp và cải củ, Kapechenco đã tạo ra được con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài. Ông muốn cây lai này hữu thụ nên tiến hành đa bội hóa nó, cây cải sau khi ông đa bội hóa gọi là:
A. Cây song nhị bội. B. Cây song lưỡng bội. C. Cây tự đa bội. D. Cây lai xa.
Câu 66. Trong quá trình chuyển gen chống sâu hại lên cây thuốc lá, người ta lấy nguồn gen từ loài sinh vật nào:
A. Từ cỏ dại. B. Từ vi khuẩn
C. Từ virut. D. Từ những cây thuốc lá khác.
Câu 67. Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n=24, loài B có 2n=36, loài C có 2n=46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của cả 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:
A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (1) và (2)
Câu 68. Đặc điểm nổi bật của phương pháp lai tế bào so với lai xa:
A. Tránh được hiện tượng bất thụ của con lai.
B. Tạo được dòng thuần chủng nhanh nhất.
C. Tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ.
D. Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ.
Câu 69. Điểm khác biệt trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hóa học là:
A. Tác nhân hóa học chỉ gây nên đột biến gen, không gây ra đột biến NST.
B. Tác nhân hóa học gây nên đột biến có tính chọn lọc cao hơn tác nhân vật lý.
C. Tác nhân vật lý khả năng gây đột biến cao hơn tác nhân hóa học.
D. Tác nhân vật lý dễ sử dụng hơn, đơn giản hơn, không yêu cầu các điều kiện nghiêm ngặt.
Câu 70. Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng:
A. Nhân nhanh các giống quý hiếm.
B. Tạo được giống tổ hợp gen 2 loài khác xa nhau.
C. Tạo dòng mà tất cả các cặp gen đều ở trạng trái đồng hợp.
D. Tạo trụ thế lai.
Câu 71. Phương pháp phổ biến dùng trong chọn giống vi sinh vật:
A. Lai tế bào.
B. Lai khác dòng.
C. Lai giữa loài thuần chủng và loài hoang dại.
D. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân lý, hóa.
Câu 72. Trong phương pháp tạo ưu thế lai lai khác dòng kép được cho là ưu việt hơn lai khác dòng đơn vì:
A. Việc tiến hành lai đơn giản hơn, không mất nhiều thời gian chọn giống.
B. Tạo được nhiều giống mới có nhiều phẩm chất tốt hơn.
C. Tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng cho đời F1.
D. Tạo được nhiều hơn các cá thể mang gen dị hợp.
Câu 73. Từ một cây trồng có kiểu gen quý, người ta sử dụng công nghệ tế bào nào để tạo ra một quần thể cây trồng đồng nhất kiểu gen?
A. Nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo.
B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma co biến dị.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 74. Ở thực vật để củng cố duy trì ưu thế người ta thường dùng phương pháp nào?
A. Lai hữu tính giữa các cá thể F1.
B. Lai luân phiên.
C. Nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 75. Trong các phương pháp dưới đây có bao nhiêu phương pháp nhằm tạo ưu thế lai?
(1) Lai khác thứ. (2) Lai phân tích.
(3) Lai khác dòng đơn. (4) Lai khác dòng kép.
(5) Lai thuận nghịch. (6) Lai hồi giao.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 76. Trong việc tạo ưu thế lai lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích gì?
A. Phát hiện ra đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để tìm tổ hợp gen có giá trị kinh tế nhất.
B. Phát hiện được đặc điểm di truyền tốt ở dòng mẹ.
C. Xác định vai trò của các gen liên kết với giới tính.
D. Đánh giá sự ảnh hưởng của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất.
Câu 77. 3 phương pháp tạo dòng thuần là:
A. Tự thụ phấn, lai khác dòng, lai phân tích.
B. Tự thụ phấn, nuôi hạt phấn, lai hồi giao.
C. Tự thụ phấn, nuôi hạt phấn, gây đột biến thể dị bội.
D. Lai khác dòng, gây đột biến thể dị bội, tự thụ phấn.
Câu 78. Ưu thế nổi bật nhất của kĩ thuật di truyền là:
A. Sản xuất một loại văc xin với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
B. Tạo ra các thực vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
C. Khả năng tái tổ hợp thông tin di truyền của các loài khác nhau trong bậc thang phân loại.
D. Tạo ra các động vật chuyển gen mà phép lai khác không thực hiện được.
Câu 79. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen?
A. Chuyển gen trừ sâu bệnh từ vi khuẩn vào cây bông, tạo được giống bông kháng sâu bệnh.
B. Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng từ chuột cống.
C. Tạo cừu biến đổi gen tạo protein người trong sữa.
D. Tạo giống nho và dưa hấu tam bội có năng suất cao, không có hạt.
Câu 80. Cho các khẳng định dưới đây về plasmit, số khẳng định đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 81. Phép lai nào sau đây là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Cho lai giữa các cá thể bất kỳ.
D. Cả A và B.
Câu 82. Lai xa là gì?
A. Là lai hai bố mẹ của cùng một loài ở cách xa nhau.
B. Là lai hai bố mẹ thuộc hai loài khác nhau, hoặc thuộc các chi, họ khác nhau.
C. Là lai hai bố mẹ của cùng một loài, nhưng thuộc hai giống khác nhau.
D. Tất cả đều sai.
Câu 83. Ưu thế lai là:
A. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
B. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
C. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản và phát triển vượt trội so với các cá thể khác cùng loài.
D. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các cá thể khác cùng loài.
Câu 84. Cho các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 85. Cơ sở của quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp là:
A. Hình thành nên các alen mới, phục vụ cho nhu cầu của quá trình chọn giống, tạo giống.
B. Sự tương tác qua lại của các alen khác nhau, trên cùng một gen làm mở rộng giới hạn thường biến.
C. Tạo ra cá thể có sự tổ hợp vật chất di truyền của hai loài.
D. Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân ly độc lập, tổ hợp tự do, nên tổ hợp mới luôn được hình thành trong quá trình sinh sản hữu tính.
Câu 86. Cho các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định là sai về ưu thế lai?
A. 0 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 87. Đâu là giải thích đúng về ưu thế lai theo giả thuyết siêu trội?
A. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều gen trội hơn bố mà mẹ nên có ưu thế lai.
B. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều tính trạng trội hơn bố và mẹ nên có ưu thế lai.
C. Do trong cơ thể con lai F1 có chứa nhiều cặp gen dị hợp hơn bố mẹ, do sự tác động qua lại của các alen khác nhau, nên có ưu thế lai.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 88. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 89. Phép lai nào không thể tạo ra ưu thế lai:
A. AABBDDEEXX x aabbddeeXY.
B. AABBDDeeXX x aabbddEEXY.
C. AABBddEEXY x aabbDDeeXX.
D. AaBbDdEeXX x AaBbDdEeXY.
Câu 90. Tế bào trần là:
A. Là tế bào đã được loại bỏ gen.
B. Là tế bào đã được loại bỏ khối nguyên sinh chất
C. Là tế bào đã được loại bỏ hết bào quan.
D. Tất cả đều sai.
Câu 91. Nhận xét nào là đúng về phương pháp (P.P) nuôi cấy mô tế bào thực vật và nuôi cấy hạt phấn:
A. P.P nuôi cấy mô có thể tạo ra được một cây hoàn chỉnh, còn nuôi cấy hạt phấn thì không.
B. P.P nuôi cấy hạt phấn phấn bắt buộc phải sử dụng cosixin để từ hạt phấn có thể hình thành một cây hoàn chỉnh, còn P.P nuôi cấy mô thì không cần.
C. Cả 2 phương pháp đều tạo ra một cây hoàn chỉnh có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Tất cả đều sai.
Câu 92. Có bao nhiêu nhận xét sai khi nói về P.P cấy truyền phôi động vật?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 93. Giả sử, người ta gây ra một đột biến trên tế bào phôi của bò, tạo ra được một giống bò có năng suất sữa cao gấp đôi so với giống bò bình thường. Biết gen I quy định tính trạng năng suất sữa của bò nằm trên NST số 2, có 2 alen là A và a, A trội không hoàn toàn so với a, A quy định năng suất sữa gấp đôi a. Trên NST số 2 còn có gen II quy định tính hạng độ dài đuôi của bò, có 2 alen là B Và b, B trội không hoàn toàn so với b, B quy định đuôi dài, b quy định đuôi ngắn. Gen I và II liên kết hoàn toàn. Trong các phương pháp nhau, phương pháp nào là tối ưu nhất để loại bỏ các cá thể bò cho năng suất sữa thấp sau khi gây đột biến:
A. Giải trình tự NST số 2 để tìm alen A và a, loại bỏ các cá thể có alen a trong kiểu gen.
B. Vắt sữa toàn bộ những con bò vừa gây đột biến, sau đó đem kiểm định về năng suất sữa, loại bỏ những con bò cho năng suất thấp.
C. Dựa vào tính trạng liên kết với tính trạng năng suất sữa, tính trạng độ dài đuôi bò, loại bỏ những con bò có đuôi ngắn.
D. Sử dụng đoạn mồi huỳnh quang tìm ra alen a trong kiểu gen của các con bò, loại bỏ bò nào cho kết quả dương tính với đoạn mồi huỳnh quang.
Câu 94. Mô sẹo là gì?
A. Là một nhóm tế bào chưa biệt hóa, có khả năng sinh trưởng mạnh.
B. Là vết sẹo trên một mô chuẩn bị biệt hóa.
C. Là mô của tế bào sẹo.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 95. Cho các loài sau đây, loài nào không thể tạo giống bằng phương pháp biến dị tổ hợp?
(1) Vi Khuẩn. (2) Gà.
(3) Hoa hồng. (4) Vi rút.
(5) Rêu. (6) Trùng đế giày.
(7) Vi khuẩn lam.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 96. Cơ chế tác động của Cosixin:
A. Phá vỡ liên kết hidro trong đoạn DNA.
B. Phá vỡ tâm động, làm chúng không còn khả năng liên kết với thoi vô sắc.
C. Phá vỡ cấu trúc trung thể, làm thoi vô sắc không được hình thành.
D. Ức chế hình thành thoi vô sắc, làm các NST không gắn lên được.
Câu 97. Cho hai nhận xét sau:
(A) Cây song nhị bội không có khả năng sinh sản hữu tính.
(B) Do có bộ NST đơn bội kép, không có các cặp tương đồng nên ức chế trong quá trình giảm phân.
A. (A) đúng, (B) đúng có quan hệ nhân quả.
B. (A) đúng, (B) đúng không có quan hệ nhân quả.
C. (A) đúng, (B) sai.
D. (A) sai, (B) sai.
Câu 98. Cho hai nhận xét sau:
(A) Cây song lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính.
(B) Do nó kết hợp được bộ NST của hai loài khác nhau.
A. (A) đúng, (B) đúng có quan hệ nhân quả.
B. (A) đúng, (B) đúng không có quan hệ nhân quả.
C. (A) đúng, (B) sai.
D. (A) sai, (B) đúng.
Câu 99. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói thuận lợi khi chọn vi khuẩn là đối tượng để gây đột biến trong chọn giống?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 100. Nhận xét đúng về ưu thế lai:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 101. Enzim nào dùng để cắt giới hạn trên đoạn ADN cho trước?
A. ADN polimeraza. B. ADN ligaza. C. ADN Endonuclease. D. AND Exonuclease
Câu 102. Eduardo Kac, giáo sư thuộc Học viện Nghệ thuật Chicago, Mỹ đã kết hợp với các nhà Di truyền học Pháp đã tạo một con thỏ chuyển gen có khả năng phát ra ánh sáng màu lục ở trong tối bằng cách vi tiêm gen mã hoá protein huỳnh quang màu xanh lá cây có nguồn gốc từ sứa vào hợp tử thỏ. Đây là hướng nghiên cứu mới phục vụ cho mục đích nghệ thuật. "Nó là một vật để cho hoạ sĩ thí nghiệm trên nền của khung vẽ và hoàn toàn khác với thí nghiệm để tạo ra một sự sống." Hãy cho biết chú thỏ Elba này đã được tạo thành nhớ ứng dụng công nghệ di truyền nào?
A. Sử dụng đột biến trong tạo giống mới.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Công nghệ gen tế bào động vật.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 103. Sữa thỏ chứa protein người được dùng để bào chế thành một loại thuốc mới điều trị bệnh angioedema do di truyền, một bệnh rối loạn máu hiếm gặp có thể dẫn việc sung phồng các mô của cơ thể. Để tạo ra một lượng sản phẩm lớn hơn, người ta muốn chuyển đoạn gen trên vào bò, do lượng sữa bò tạo ra có năng suất cao hơn nhiều so với thỏ. Phương pháp nào có thể tạo thành loại bò trên:
A. Cấy truyền phôi. B. Dung hợp tế bào trần
C. Tạo giống bằng biến dị tổ hợp. D. Công nghệ gen tế bào động vật.
Câu 104. Giai đoạn nhân non là gì?
A. Là giai đoạn trước thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái chưa hòa hợp.
B. Là giai đoạn sau khi thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái chưa hòa hợp.
C. Là giai đoạn sau khi thụ tinh, lúc mà nhân của giao tử đực và cái đã hòa hợp.
D. Là giai đoạn sau khi hợp tử đóng ổ ở tử cung, lúc mà nhân của giao tử đực và cái đã hòa hợp.
Câu 105. Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (1) → (3) → (4). D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 106. Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành:
A. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. Đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển mượn để tạo ra con mang gen cần chuyển tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
Câu 107. Cho các thành tựu sau:
Có bao nhiêu thành tựu là sinh vật biến đổi gen.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 108. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét sai?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 109. Cho các nhận xét sau:
Có bao nhiêu nhận xét ĐÚNG:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 110. Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lý và hóa học là:
A. Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây ra đột biến gen.
B. Tác nhân hóa học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn.
C. Tác nhân hóa học gây ra đột biến mà không gây ra đột biến NST.
D. Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi.
Câu 111. Công nghệ gen tế bào vi sinh vật ban đầu được áp dụng với mục đích gì?
A. Tạo ra các dòng vi khuẩn không có khả năng sản sinh ra các sản phẩm của một gen nào đó.
B. Tạo ra các dòng vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh hơn.
C. Tạo ra các dòng vi khuẩn có khả năng sản sinh ra một luợng lớn sản phẩm của gen nào đó của một loài khác.
D. Tạo ra các dòng vi khuẩn mất khả năng sinh sản.
Câu 112. Giống táo má hồng được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hóa chất nào trên giống táo Gia Lộc?
A. 5-BU. B. NMU. C. EMS. D. Cosixin.
Câu 113. Lai kinh tế là phép lai:
A. Giữa con giống từ nước ngoài với con giống cao sản trong nước, thu được con lai có năng suất tốt dùng để nhân giống.
B. Giữa loài hoang dại với cây trồng hoặc vật nuôi để tăng tính đề kháng của con lai.
C. Giữa 2 bố mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống tiếp cho đời sau.
D. Giữa một giống cao sản với giống có năng suất thấp để cải thiện giống.
Câu 114. Lí do nào khiến tia tử ngoại chỉ được dùng dể xử lí cho đối tượng vi sinh vật, bào tử và hạt phấn?
A. Không có khả năng xuyên sâu.
B. Không có khả năng ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức tế bào sống.
C. Không gây đột biến.
D. A và B đúng.
Câu 115. Các tác nhân vật lý nào dưới đây được sử dụng để gây đột biến nhân tạo:
A. Tia X, tia gamma, tia beta, chùm notron.
B. Tia tử ngoại
C. Sốc nhiệt.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 116. Hoàn thành bảng sau:
Công nghệ | Phương pháp | Kết quả |
Công nghệ tế bào | (1) | Tạo ra quần thể cây đồng nhất mang kiểu gen đồng hợp. |
Dung hợp tế bào trần. | (2) | |
(3) | Có thể tạo ra một quần thể cây đồng nhất và giống cây mẹ. |
A. (1) - b, (2) - f, h; (3) - a.
B. (1)-a; (2) - g, h; (3) - b.
C. (1) -b; (2) - f; (3) - h.
D. (1)-a;(2)-h;(3)-b.
Câu 117. Trong quá trình chọn giống bằng biến dị tổ hợp, sau khi lai hai dòng thuần chủng tạo được F1 dị hợp mọi cặp gen, ta sử dụng F1 x F1, mục đích của việc làm này:
A. Để thu được kiểu gen thuần chủng mong muốn.
B. Tạo dòng thuần do đây là một quá trình tự thụ, hoặc phối cận.
C. Để tạo ra vô số kiểu gen, từ đó sử dụng tác nhân chọn lọc, để lấy được tổ hợp gen mong muốn.
D. Để tạo ưu thế lai, con lai vượt trội so với thế hệ F1.
Câu 118. Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không có vai trò:
A. Giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó.
B. Tạo những dòng thuần chủng.
C. Tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so vói bố mẹ.
D. Giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Câu 119. Trong chọn giống thực vật, để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng phương pháp:
A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Nuôi cấy tế bào.
Câu 120. Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim ligaza có vai trò:
A. Tạo các liên kết phôtphodieste giữa các nuclêôtit.
B. Tạo đầu dính của phân tử ADN của tế bào cho và thể truyền.
C. Tạo liên kết hiđro giữa các nuclêôtit của đoạn gen cấy và ADN thể truyền.
D. Lắp ghép các đoạn ADN từ các nguồn gốc khác nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 121. Đem lai lừa cái với ngựa đực thu được con la, đây là phương pháp:
A. Lai cải tiến giống. B. Lai tạo giống mới. C. Lai gần. D. Lai xa.
Câu 122. Cho các đặc điểm sau:
Các đặc điểm sau đang nói về:
A. Phương pháp lai tế bào trần.
B. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
C. Phương pháp lai xa, kèm theo đa bội hóa.
D. Phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 123. Ở một loài thực vật, người ta quan sát được có 3 gen, gen I quy định năng suất cây trồng, có 2 alen là A và a, A quy định năng suất cao, a quy định năng suất thấp, gen II quy định khả năng chịu phèn, có 2 alen là B và b, B quy định khả năng chịu phèn cao, b quy định không có khả năng chịu phèn, gen III quy định khả năng chịu hạn của cây, có 2 alen là C và c, C quy định tính chịu hạn cao, c quy định tính không chịu được hạn, biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành chọn ra giống mới, có năng suất cao, chịu phèn thấp, chịu hạn cao, bằng sơ đồ dưới đây, bước nào tiến hành SAI trong các bước sau:
A. P B. F2. C. F4. D. Tất cả các bước đều đúng.
Câu 124. Mục đích của công nghệ gen là:
A. Gây ra đột biến gen.
B. Gây đột biến NST.
C. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai".
D. Tạo biến dị tổ hợp.
Câu 124. Cho các thành tựu sau:
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
ĐÁP ÁN
1.C | 2.B | 3.C | 4.A | 5.C | 6.C | 7.A | 8.D | 9.C | 10.B |
11.B | 12.A | 13.B | 14.D | 15.A | 16.B | 17.A | 18.C | 19.C | 20.D |
21.D | 22.C | 23.C | 24.A | 25.B | 26.B | 27.A | 28.B | 29.C | 30.C |
31.B | 32.D | 33.B | 34.C | 35.D | 36.C | 37.C | 38.B | 39.B | 40. |
41.B | 42.D | 43.A | 44.D | 45.C | 46.A | 47.D | 48.D | 49.C | 50.C |
51.C | 52.C | 53.D | 54.B | 55.B | 56.D | 57.C | 58.A | 59.C | 60.D |
61.B | 62.A | 63.C | 64.C | 65.A | 66.B | 67.D | 68.A | 69.B | 70.D |
71.D | 72.C | 73.B | 74.C | 75.B | 76.D | 77.C | 78.C | 79.D | 80.C |
81.D | 82.B | 83.A | 84.B | 85.D | 86.A | 87.C | 88.B | 89.D | 90.D |
91.D | 92.A | 93.C | 94.A | 95.C | 96.D | 97.D | 98.B | 99.C | 100.C |
101.C | 102.C | 103.D | 104.B | 105.D | 106.A | 107.A | 108.B | 109.D | 110.B |
111.C | 112.B | 113.C | 114.D | 115.D | 116.A | 117.C | 118.C | 119.B | 120.A |
121.D | 122.B | 123.B | 124.D | 125.C |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
Câu 2. Đáp án B
Người ta cắt ngang ở giữa củ cà rốt, thu được một khối tế bào gọi là các mô. Sau đó đem khối tế bào này đi nuôi cấy trong môi trường tạo thành các mô sẹo, rồi cuối cùng sử dụng hoocmon sinh trường để những mô sẹo phát triển thành cây hoàn chỉnh. Đây là phương pháp nuôi cấy mô.
Câu 3. Đáp án C
Bố mẹ mang thai hộ chỉ đóng vai trò mang thai và sinh sản, không đóng góp vật chất di truyền cho những bò con được sinh ra, nên bò con sinh ra không mang những đặc điểm giống bò mẹ mang thai hộ.
Câu 4. Đáp án A
Câu 5. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (6), (8).
Đây là phương pháp nuôi cấy mô được thực hiện trên đối tượng là thực vật.
Câu 6. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (3), (6).
Đây là phương pháp dung hợp tế bào trần.
Câu 7. Đáp án A
Đây là phương pháp nhân bản vô tính ở động vật, bằng kỹ thuật chuyển nhân.
Chọn các nhận xét (1), (2), (5), (7).
Câu 8. Đáp án D
Câu 9. Đáp án C
Pha S tiếp theo pha G1 nếu tế bào vượt qua được điểm R, trong pha này có sự sao chép ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể, có hiện tượng giãn xoắn và mở xoắn của các sợi nhiễm sắc, dễ dàng cho tia tử ngoại tác động gây ra đột biến gen.
Câu 10. Đáp án B
Có 2 lý do:
Câu 11. Đáp án B
Vi khuẩn là tế bào nhân sơ, có hệ gen đơn giản, gồm đoạn ADN vòng dạng mạch kép, không tồn tại thành cặp tương đồng. Nên dù là một biến đổi nhỏ trên kiểu gen đã biểu hiện thành kiểu hình, dù cho đó là biến đổi thành alen lặn, vậy nên không cần tạo dòng thuần chủng ở tế bào vi khuẩn.
Câu 12. Đáp án A
Do đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng, với cùng một tác nhân kích thích nhưng có nhiều kết quả của đột biến, phải lựa chọn đột biến nào phù hợp với nhu cầu và yêu cầu sản xuất.
Câu 13. Đáp án B
Biến dị tổ hợp là sự sắp xếp lại vật chất di truyền thông qua giảm phân và thụ tinh. Chỉ những loài sinh sản hữu tính mới có xuất hiện hai quá trình trên.
Câu 14. Đáp án D
Kỹ thuật di truyền là công nghệ gen: chọn 1 và 3.
Câu 15. Đáp án A
Nguồn gen tự nhiên là nguồn gen được lấy hoàn toàn từ thiên nhiên và không qua bàn tay của con người.
Câu 16. Đáp án B
Câu 17. Đáp án A
Các câu sai:
Câu 18. Đáp án C
Câu 19. Đáp án C
Hệ gen của vi khuẩn là đơn bội, nên dù là alen lặn cũng vẫn được phiên mã và biểu hiện.
Câu 20. Đáp án D
Câu 21. Đáp án D
Các đáp án sai là (1), (2), (4), (6), (7).
Lưu ý: Cừu Đoly sinh ra giống với cừu cho nhân những tính trạng do gen trong nhân quy định, giống với cừu cho trứng những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định:
Câu 22. Đáp án C
Các đáp án đúng là (2), (3), (4)
Lưu ý: Trong những giai đoạn sinh trưởng khác nhau, thì sức chịu lạnh của bản thân một cây đã khác nhau, huống gì đây là một tập hợp những cây có kiểu gen chưa chắc giống nhau. Như lúc bạn lớn lên thì khả năng chịu lạnh tốt hơn lúc bạn còn nhỏ, và bạn bây giờ thì chịu lạnh tốt hơn thằng em 4 tuổi của bạn.
Câu 23. Đáp án C
Lưu ý: Phấn và noãn là tế bào giao tử, nên có bộ NST đơn bội (n), sau khi đa bội hóa thì cây sẽ có 2 bộ NST lưỡng bội (2n). Tế bào rễ là tế bào sinh dưỡng, nên chứa bộ NST lưỡng bội (2n).
Câu 24. Đáp án A
Biến dị di truyền có 2 loại là đột biến và biến dị tổ hợp. Có thể hiểu:
Câu 25. Đáp án B
Sau khi chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào vi khuẩn có 3 trường hợp có thể xảy ra:
Thường sử dụng 2 tác nhân chọn lọc, một tác nhân dùng để nhận biết dấu chuẩn trên đoạn gen của tế bào cho, một tác nhân dể nhận biết dấu chuẩn trên tế bào vi khuẩn, vậy những tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp mới sống sót và sinh trưởng sau khi đã chọn lọc.
Câu 26. Đáp án B
Câu 27. Đáp án A
Câu 28. Đáp án B
Do vi khuẩn có cấu trúc gen không phân mảnh, nên không có quá trình tinh chế mARN sơ khai để trở thành mARN trưởng thành, do đó phải tự tinh chế nhân tạo, hoặc sử dụng enzim phiên mã ngược.
Câu 29. Đáp án C
(1)đúng, khi câu nhận xét là chỉ mang tính trạng giống cừu cho nhân thì sai, vì cừu Đoly giống với cừu cho trứng ở những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định.
(6)sai, đều có kiểu gen giống nhau vì được tách ra từ một phôi gốc.
Câu 30. Đáp án C
Câu 31. Đáp án B
Ta chọn (2) và (4).
Các đáp án còn lại:
Câu 32. Đáp án D
Quá trình cấy truyền phôi tạo ra một nhóm cá thể có kiểu gen giống nhau.
Câu 33. Đáp án B
Vì không tương thích về hình thái, số lượng và phân bố locus nên cặp nhiễm sắc thể không có ái lực để bắt cặp trong giảm phân, làm ức chế quá trình giảm phân tạo giao tử.
Câu 34. Đáp án C
Kacpechenco tiến hành lai xa cải bắp và cải củ, thành cây lai xa, sau đó do muốn cây lai xa hữu thụ nên ông tiến hành dung consixin đa bội hóa cây lai xa tạo nên cây song nhị bội hữu thụ.
Câu 35. Đáp án D
Câu 36. Đáp án C
Consixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc, do đó khi tác động consixin cần tác động vào pha G2 của chu kỳ tế bào.
Câu 37. Đáp án C
Tác nhân hóa học gây ảnh hưởng đến các Nucleotit- đơn phân cấu tạo nên gen, đột biến ở mức độ phân tử, còn gọi là đột biến gen.
Câu 38. Đáp án B
Câu 39. Đáp án B
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp thực hiên trên tế bào giao tử, là một phương pháp sử dụng công nghệ tế bào.
Câu 40.
Phần cơ sở khoa học các bạn có thể đọc thêm để hiểu, có những thành tựu mà sách giáo khoa không đề cập tới, nếu có xuất hiện trong đề thi, người ra đề phải ra thật rõ, nhất là về phương thức tiến hành thành tựu đó, nên các bạn yên tâm là đề sẽ không ra những thành tựu "trên trời" không ai biết được, ví dụ như
Phương pháp | Thành tựu |
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | 1,2 |
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến | 3, 4, 5,6 |
Công nghệ tế bào | 7,8 |
Công nghệ gen | 9,10,11,12 |
* Cơ sở khoa học của thành tựu:
1. Bò đực Zebu có năng suất và chất lượng tốt, tuy nhiên không thích hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu Việt Nam. Những gen quy định sức chống chịu và thích nghi thường là những gen nằm trong tế bào chất, sử dụng bò cái VN đã được tuyển chọn, sẽ tạo ra được tổ hợp con lai F1 gọi là bò cái nền, từ đó đem F1 x F1 để tạo ra một tập hợp cá thể với mọi kiểu gen và kiểu hình, rồi tiến hành chọn lọc theo các hướng khác nhau.
2. Heo Bồ Xụ được tiến hành lai với heo Yorkshire, sau đó lấy đời con lai F1 lai trở lại với heo Yorkshire, qua nhiều thế hệ, gọi là phương pháp lai cải tạo giống. Qua nhiều đời lai, heo nái Bồ Xụ sẽ được cải thiện vóc dáng lẫn chất lượng.
3. Bộ NST được nhân lên gấp bội, làm cho lượng vật chất di truyền được nhân đôi, ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lý, sinh hóa cũng tăng lên đáng kể. Làm tăng sinh khối và chất lượng thành phẩm.
4. Tia phóng xạ xuyên sâu và xuyên qua các mô sống, gây ảnh hưởng trực tiếp lên ADN, ARN. Gây đột biến gen, đột biến NST, tạo ra chủng penicilium cho năng suất tăng 200 lần. Thu được thành phẩm là kháng sinh peniciline.
5. Bộ NST được tăng lên theo số nguyên, đây là một đột biến số lượng NST - đột biến đa bội lẻ, làm ức chế quá trình sinh sản của giống. Giống không tạo được hạt, nên mọi dinh dưỡng được đưa lên cho những cơ quan sinh trưởng. Giống cho năng suất cao, chất lượng tốt.
6. Tia gamma gây ra ảnh hưởng lên bộ NST của loài, tạo nên giống lúa mới: Ngắn ngày, thấp, chịu chua - phèn.
7. Do tính toàn năng của tế bào, một mô cũng có khả năng tạo thành một nhóm cây hoàn chỉnh. Mỗi mô trên một tế bào đều có kiểu gen hoàn toàn giống nhau, do đó khi đã lai tạo được một giống tốt, việc nhân lên là vô cùng nhanh chóng.
8. Tế bào gốc là một tế bào chưa phân hóa, do đó khi nuôi cấy trong môi trường đặt biệt, với sự kích thích của các hóa chất định hướng việc phát triển của tế bào gốc theo hướng nào, có khả năng tạo ra các cơ quan, nội tạng, cũng như là một cơ thể hoàn chỉnh.
9. Beta - caroten khi vào cơ thể người quy định tổng hợp vitamin A. Việc chuyển gen này vào trong lúa nhẳm bổ sung một lượng vitamin A cho các trẻ em bị rối loại do thiếu loại vitamin này. Hơn nữa việc chuyển gen này lại tạo nên một lượng vitamin lớn với giá cả không quá cao như lượng vitamin tinh khiết, phải đưa vào cơ thể người bằng cách tiêm.
10. Người ta cấy gen này vào trong cơ thể của bò, và gen được biểu hiện ở tuyến sữa. Tạo ra một dạng sữa có hàm lượng protein bổ sung cho người.
11. Samatostatin được tổng hợp ở vùng dưới đồi thị với số lượng rất ít. Hoomon này có chức năng điều hòa hoocmon sinh trưởng và insulin đi vào máu. Hơn nữa cả somatostatin và insulin đều là những hoocmon không cần thiết cho quá trình sinh trưởng của E.coli, đối với coli đây là những phế phẩm trong quá trình sinh trưởng nên bị đào thải ra môi trường bên ngoài bằng con đường xuất bào. E.coli lại sinh trưởng rất mạnh, nên lượng hoocmon bị đào thải là rất lớn. Con người chỉ cần rút chiết dịch nuôi cấy và tách chiết lượng protein này.
12. Insulin là hoocmon tuyến tụy, có chức năng điều hòa glucôzơ trong máu.
Câu 41. Đáp án B
- Tự thự hay giao phối cận huyết làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp.
- Loại các câu:
A: Để nhân nhanh các dòng người ta sử dụng nuôi cây mô, nuôi cấy hạt phấn hay sinh sản vô tính,...
C: Không chỉ có tự thụ mà còn giao phối cận huyết cũng tạo dòng thuần.
D: Tự thụ và giao phối cận huyết ngày càng làm giảm các biến dị tổ hợp do tiến tới đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
Câu 42. Đáp án D
Đặc điểm cần có của một thể truyền là:
Câu 43. Đáp án A
Phép lai trên là phép lai F1 x F1. Phép lai thỏa mãn 2 điều kiện:
- Dị hợp mọi cặp gen cần xét.
- Bố và mẹ phải có kiểu gen giống nhau.
Câu 44. Đáp án D
Câu 45. Đáp án C
2 nhận xét sai là (2) và (6).
Nhận xét: Cần nắm rõ vai trò của 2 loại enzim là restrictaza và ligaza do 2 loại này ít được đề cập trong SGK, nhưng đề thi vẫn khai thác.
Câu 46. Đáp án A
Lai trở lại là sử dụng con lai F1 lai trở lại với đời P nhẳm củng cố những đặc tính có sẵn, hay còn gọi là lai hồi giao.
Loại các câu:
Nhận xét: Chỉ có một số trường hợp mới có thể lai trở lại với P, vì một số con lai mang ưu thế bất thụ (con la).
Câu 47. Đáp án D
Các đáp án:
Đề cho là tế bào lai nghĩa là loại tế bào được hình thành sau khi quá trình lai tế bào hoàn tất, để 1 tế bào phát triển thành cây lai thì cần hooc-mon phù hợp, các câu A B C chỉ làm tăng tốc độ khi tiến hành lai tế bào chứ không giúp tế bào phát triển thành cây.
Câu 48. Đáp án D
Giống bao gồm những cá thể thuần chủng có kiểu gen như nhau nên có cả 3 đặc điểm A, B, C.
Lưu ý là giống chỉ thích hợp và phát triển tốt nhất với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định, khi điều kiện thay đổi các giống nhanh chóng suy vong.
Câu 49. Đáp án C
Nhận xét:
Câu 50. Đáp án C
Câu 51. Đáp án C
Câu 52. Đáp án C
Câu 53. Đáp án D
Ta thấy:
Câu 54. Đáp án B
Các câu được chọn là (3), (4), (5). Muốn tạo ra ưu thế lai, cặp bố mẹ phải thuần chủng và khác xa nhau về vật chất di truyền.
Câu 55. Đáp án B
Việc tạo ra dòng thuần chủng đã lật đổ hoàn toàn 2 giả thuyết trên, vì dù dòng thuần có thỏa 2 giả thuyết trên nhưng vẫn không ưu thế như F1.
Câu 56. Đáp án D
Do các nguyên nhân sau:
Câu 57. Đáp án C
Nhận xét: Thấy có 3 đáp án mà (2) đứng đầu, 2 đáp án mà (1) đứng cuối, ta có thể nghi ngờ và xem xét kỹ hơn ở những đáp án này, nếu thấy hợp lý thì chọn, không cần quan tâm đối A và D. Nhưng nếu thấy vô lý thì ta loại ngay và chỉ tập trung vào A, D thôi.
Câu 58. Đáp án A
Chọn các câu (3) (5) (6) (8).
Lưu ý về định nghĩa sinh vật biến đổi gen là sinh vật có hệ gen bị biến đổi, bất hoạt, thêm hay bớt gen hoặc bổ sung lượng gen của sinh vật khác vào.
Câu 59. Đáp án C
- (1) sai vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
- (2) đúng, vì lai thuận nghịch có thể làm thay đổi tế bào chất; mối quan hệ giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân nên có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
- (3) đúng, đôi khi lai thuận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, và các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thế có ưu thế lai cao.
- (4) sai, người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp.
- (5) đúng, phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
- (6) sai vì phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng đơn.
Câu 60. Đáp án D
A: Tạo ra cây lai tứ bội (4n).
B: Tạo ra cây lai tứ bội (4n).
C: Tác nhân đột biến là tia phóng xạ một tác nhân đột biến khó định hướng nên không thể dùng để phá hủy NST, có nguy cơ gây ra phá hủy tế bào hoặc phá hủy sai lệch đi lượng NST.
Câu 61. Đáp án B
(1) Đúng, do trong một số tổ hợp lai, phép lai thuận không cho ưu thế, nhưng phép lai nghịch lại xuất hiện con lai có ưu thế, do đó cần sử dụng lai thuận nghịch để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(2), (4) Đúng: Con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển vượt trội so với bố mẹ.
(3) Sai: Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta không sử dụng F1 làm giống vì từ F2 trở đi biểu hiện ở ưu thế lai giảm dần, thay vào đó giống sẽ càng ngày bị thoái hóa do xuất hiện thể đồng hợp lặn (biểu hiện tính trạng xấu).
(5) Đúng, để duy trì ưu thế lai:
- Thực vật: thường hay dùng các phương pháp giâm, triết, ghép...
- Động vật thường sử dụng phương pháp lai hồi giao (cho con lai F1) lai trở lại với bố mẹ ban đầu.
Câu 62. Đáp án A
B: Kết quả của quá trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C: Kết quả của quá trình ứng dụng biến dị tổ hợp vào chọn giống.
D: Đây là phương pháp phân tử, phân tích vật chất di truyền, không là kết quả của chuyển gen.
Lưu ý: Kỹ thuật chuyển gen người ta cũng có thể điều chỉnh hay sửa chữa các gen. Ví dụ như muốn tăng cường hoạt động của một gen chỉ cần bổ sung hàm lượng alen của gen đó vào tế bào. Một gen bị hư hỏng có thể bổ sung gen lành vào hoạt động thay thế cho gen bệnh. Muốn bất hoạt một gen chỉ cần bổ sung một đoạn gen khác mang alen trội lấn át hoạt động của gen đó.
Câu 63. Đáp án C
Ta loại trừ các đáp án:
Câu 64. Đáp án C
Câu 65. Đáp án A
Câu 66. Đáp án B
Với những câu về ví dụ trong sách giáo khoa thì bạn cần phải học thuộc vì đôi khi đây là những thành tựu từ thực nghiệm và ta phải tôn trọng bước tiến hành cũng như kết quả của thực nghiệm. Nhưng hướng đề ra ngày càng mở rộng và sẽ hạn chế những câu hỏi như thế này.
Câu 67. Đáp án D
(1) không cần dùng consixin vì khi lai tế bào, khi tiến hành lai tế bào xong thì bộ NST trong tế bào lai là 3 bộ NST lưỡng bội của 3 loài, và giống thực vật mới này trên lý thuyết hữu thụ.
(2) và (3) phải trải qua 2 lần sử dụng consixin gây đa bội hóa mới tạo được cây lai hữu thụ. Khi lai hữu tính, giả sử như lai A và B, tế bào lai sẽ chứa nA trong 2nA và nB trong 2nB, tiến hành đa bội hóa mới có thể sinh sản và tiếp tục giao phấn với loài C. Sau đó con lai được tạo ra mang 3 bộ NST đơn bội, nA nB và nC. Đa bội hóa lần cuối để tạo ra loài mang 2nA 2nB 2nC hữu thụ.
Câu 68. Đáp án A
A: Lai tế bào tạo ra con lai mang bộ NST lưỡng bội, lai xa tạo ra con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài, do không tương thích về hình dạng, số lượng và sự phân bố locus nên không có ái lực để bắt cặp trong kỳ đầu giảm phân I, ức chế quá trình giảm phân tạo giao tử.
B: Lai tế bào không tạo ra dòng thuần chủng.
C: Đây là ưu thế của phương pháp đột biến.
D: Đây là ưu thế của cả 2 phương pháp.
Câu 69. Đáp án B
Cấu trúc NST cơ bản là một cấu trúc hóa học, và việc gây ra các dạng đột biến được coi như là một phản ứng hóa học, mỗi một chất hóa học có phản ứng riêng biệt và có tính chuyên hóa cao. Như 5 - BU gây ra đột biến thay cặp Nucleotit (A-T=G-X), Acridin gây ra đột biến mất cặp hay thêm cặp Nucleotit tùy thuộc vào đoạn mạch mà nó tác động vào trong quá trình tái bản (chèn vào mạch đang tổng hợp gây ra mất một cặp Nu, chèn vào mạch gốc thêm một cặp Nu).
Câu 70. Đáp án D
A: Phương pháp nuôi cấy mô thực vật nhân nhanh giống quý hiếm.
B: Phương pháp lai tế bào kết hợp được gen của 2 loài khác nhau.
C: Phương pháp nuôi cấy hạt phần tạo ra dòng mà tất cả các gen đều ở trạng thái đồng hợp.
Câu 71. Đáp án D
Hệ gen của vi khuẩn khá đơn giản, chỉ cần sử dụng tác nhân đột biến sẽ nhanh chóng chọn được những alen cần thiết cho nhu cầu của con người. Hơn nữa tế bào vi khuẩn là tế bào đơn bội, dù chỉ cần một đột biến nhỏ cũng biểu hiện thành kiểu hình.
Nhận xét: đối với vi khuẩn, không có sự xuất hiện của các phép "lai" trong quá trình chọn giống.
Câu 72. Đáp án C
D x E= H => H x C = G
Như vậy lai khác dòng kép sẽ tổ hợp được nhiều gen quí của nhiều dòng khác nhau trong đời F1 mà càng nhiều gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao.
Câu 73. Đáp án B
Tổng quát:
1. Phương pháp lai giống tạo giống mới:
a. Nuôi cây hạt phấn:
- Nguyên liệu: Hạt phấn hoặc noãn (n) chưa thụ tinh
- Quy trình:
+ Nuôi cấy hạt phấn và noãn(n) trong môi trường nhân tạo do ở dạng (n) nên luôn biểu hiện thành kiểu hình
+ Chọn lọc ở mức tế bào trong ống nghiệm chọn ra kiểu hình mong muốn (n) gây lưỡng bội hóa thành (2n) bằng 2 cách:
Cách 1: Tế bào (n) gây lưỡng bội thành cây 2n sau đó cho phát triển thành cây.
Cách 2: Từ tế bào (n) cho phát triển thành cây đơn bội sau đó tiến hành lưỡng bội hóa cây đa bội
- Hiệu quả: Hiệu quả với giống cây kháng sâu bệnh, chịu phèn, chịu mặn, chịu hạn...vv
- Thành tựu: Giống lúa chiêm chịu lạnh
b. Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị:
- Nguyên liệu: Tế bào(2n)
- Quy trình:
+ Nuôi cấy tế bào 2n trong môi trường nhân tạo chúng sẽ sinh sản thành các dòng tế bào có tổ hợp NST khác nhau.
+ Tạo ra biến dị cao hơn mức bình thường (biến dị xoma).
+ Sử dụng tạo giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau và khác P.
- Hiệu quả: Tạo giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau
- Thành tựu: Chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị giống lúa CR2O3 tạo giống DR2 chịu hạn, phèn, năng suất cao.
c. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng):
- Nguyên liệu: Tế bào sinh dưỡng 2n của 2 loài khác nhau
- Quy trình:
+ Sử dụng enzim hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo để tạo tế bào trần
+ Kích thích sự dung hợp của 2 tế bào trần này
+ Cho vào môi trường hoocmon thích hợp để cho tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Hiệu quả: Tạo giống cây trồng mới mang đặc điểm của loài
- Thành tựu: Tạo ra giống cây pomato từ cây cà chua và cây khoai tây
2. Phương pháp nhân giống:
Nuôi cây tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo:
- Nguyên liệu: Tế bào của cây như: chồi, lá, thân, rễ,....
- Quy trình:
+ Cho tế bào của cây nuôi cấy tạo mô sẹo (mô chưa chuyên biệt hóa về chức năng, có khả năng sinh trưởng tốt..)
+ Từ tế bào mô sẹo điều khiển cho chúng chuyên biệt hóa thành các mô khác nhau và tái sinh thành cây trưởng thành
- Hiệu quả:
+ Nhân nhanh các giống cây trồng có các đặc tính tốt
+ Bảo tồn các nguồn gen quí khỏi nguy cơ tuyệt chủng
- Thành tựu: Khoai tây, mía, dừa
Câu 74. Đáp án C
Để duy trì ưu thế lai:
- Thực vật: thường hay dùng các phương pháp sinh sản sinh dưỡng như giâm, triết, ghép...
- Động vật: thường sử dụng phương pháp lai hồi giao (cho con lai F1) lai trở lại với bố mẹ ban đầu.
Câu 75. Đáp án B
3 phương pháp để tạo ưu thế lai là: lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép, lai thuận nghịch.
Câu 76. Đáp án D
Trong ưu thế lai người ta sử dụng lai thuận nghịch để chọn ra hướng có biểu hiện tốt đối với những tính trạng do gen trong tế bào chất qui định, nhằm đánh giá, dò tìm tổ hợp lai cho giá trị kinh tế cao nhất.
Câu 77. Đáp án C
3 phương pháp để tạo ra dòng thuần:
+ Đột biến trội Aa —> AA.
+ Đột biến lặn Aa —> aa.
Câu 78. Đáp án C
Ưu thế nổi bật nhất chính là việc lắp ghép được các loại vật chất, thông tin di truyền của các loài khác nhau vào cùng một cơ thể.
Nhận xét:
A cũng là một ưu thế của kĩ thuật di truyền nhưng không là ưu thế nổi bật nhất.
B sai, có thể sử dụng phương pháp lai tế bào để tạo ra thực vật mang gen của 2 loài.
D sai, cấy truyền phôi cũng có thể tạo ra động vật mang hệ gen của loài khác, tạo thành thể khảm trên cơ thể con lai.
Câu 79. Đáp án D
Tạo giống nho và dưa hấu không hạt có năng suất cao là thành tựu của việc sử dụng tác nhân hóa học trong việc tạo giống mà cụ thể là sử dụng consixin 0.1%-2% làm cản trở sự hình thành thoi vô sắc trong quá trình giảm phân.
Câu 80. Đáp án C
Chọn các câu đúng: (1), (2), (4), (3).
Lưu ý: ngoài các enzim restrictaza do vi khuẩn tổng hợp thì người ta cũng tìm thấy rất nhiều loại được tổng hợp in vitro (trong ống nghiệm) khoảng 150 loại.
Câu 81. Đáp án D
Lai gần là phương pháp lai cùng loài trong cùng một thế hệ, hoặc những thế hệ kế cận nhau.
Câu 82. Đáp án B
Lai xa là lai hai bố mẹ thuộc hai loài khác nhau, hoặc thuộc các chi, họ khác nhau, vậy cơ thể lai xa luôn bất thụ. Để giải quyết hệ quả trên, người ta tiến hành đa bội hóa để tạo ra loài mới hữu thụ.
Câu 83. Đáp án A
Con lai F1 có thể bất thụ do các NST trong cùng một cặp không tương đồng với nhau, không bắt cặp được trong giảm phân và ức chế quá trình tạo giao tử.
Câu 84. Đáp án B
Chọn các đáp án (1), (2), (5), (8).
Câu 85. Đáp án D
A: Sai, cơ sở của quá trình đột biến.
B: Sai, cơ sở của ưu thế lai.
C: Sai, cơ sở của tạo giống bằng lai xa, hoặc dung hợp tế bào trần.
Câu 86. Đáp án A
(1) Đúng, bước đầu tiên là tạo ra 2 dòng thuần chủng, tiếp theo tiến hành lai hai dòng thuần chủng khác xa nhau về vật chất di truyền tạo ra con lai dị hợp về những gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm.
(2) Đúng, tự thụ hoặc giao phối gần làm tăng tỷ lệ xuất hiện thể đồng hợp, tạo dòng thuần chủng.
(3) Đúng, trong quá trình tạo ra ưu thế lai, người ta phải thử nghiệm nhiều tổ hợp lai để tìm ra tổ hợp lai có ưu thế nhất.
(4) Đúng, con lai F1 dị hợp mọi cặp gen liên quan đến tính trạng cần quan tâm, nếu đem làm giống sẽ làm gia tăng những kiểu gen đồng hợp, làm giảm tỷ lệ dị hợp, làm thoái hóa giống.
(5) Đúng.
(6) Đúng, giả thuyết siêu trội được chứng minh bằng việc tạo ra dòng thuần chủng, ưu thế lai vẫn biểu hiện rõ ở cá thể mang những cặp gen dị hợp hơn là những cá thể cặp gen đồng hợp, do tác động qua lại của 2 alen khác nhau, làm mở rộng giới hạn thường biến.
Câu 87. Đáp án C
Theo giả thuyết siêu trội, do sự tác động qua lại của các alen khác nhau của cùng một gen, làm cho giới hạn thường biến của cơ thể sinh vật được mở rộng, tạo ra ưu thế lai, vượt trội hơn bố mẹ về sức chống chịu, năng suất, chất lượng, khả năng sinh trưởng,...
Câu 88. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (3), (4).
Lưu ý: Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
Vậy sau quá trình chọn lọc, với cùng một tác nhân, những giao tử nào có lượng alen trội (lặn) là bằng nhau và đáp ứng tốt với tác nhân chọn lọc sẽ được chọn, ví dụ giao tử có kiểu gen ABDe và giao tử có kiểu gen aBDE đều được chọn.
Do đó sẽ tạo ra được các cá thể không hoàn toàn giống nhau về kiểu gen.
Câu 89. Đáp án D
Phép lai có thể tạo ra được ưu thế lai, phải đảm bảo rằng 2 cá thể mang lai phải thuần chủng. Phép lai D được ứng dụng trong phương pháp chọn giống bằng biến dị tổ hợp.
Câu 90. Đáp án D
- Tế bào trần là tế bào thực vật đã bị loại bỏ thành tế bào, chỉ còn khối tế bào chất bao quanh và nhân tế bào.
- Tế bào trần có thể được tạo ra bằng nhiều cách: từ dịch huyền phù tế bào, tế bào mô sẹo hoặc từ mô tươi nguyên trạng như lá qua tác động của các enzyme: Pectinase phân hủy pectin, celluloase phân hủy cellulose, hemicellulase phân hủy hemicellulose.
Câu 91. Đáp án D
A: Sai, độ đồng hợp của P.P nuôi cấy mô tùy thuộc vào mô nuôi cấy.
B: Sai, cả hai phương pháp đều tạo ra được một cây hoàn chỉnh.
C: Sai, từ hạt có thể phát triển thành một cây đơn bội hoàn chỉnh.
Câu 92. Đáp án A
Chọn các nhận xét (2), (3), (5).
Lưu ý: Khái niệm về đồng pha: Là sự phù hợp về trạng thái sinh lý sinh dục của con cái nhận phôi và con cái cho phôi, hoặc phôi. Do trong quá trình phát triển của phôi, mỗi giao đoạn cần có sự cung cấp dinh dưỡng, môi trường sinh lý khác nhau, cần có sự đồng nhất hay phù hợp, để phôi phát triển tốt.
Câu 93. Đáp án C
Dựa vào tính trạng liên kết là phương pháp ít tốn kém và có xác suất chính xác khá cao. Giải trình tự và sử dụng đoạn mồi huỳnh quang là hai phương pháp chuyên ngành, cần có kỹ thuật và kinh phí cao.
Câu 94. Đáp án A
Nhóm mô sẹo được tạo ra khi nuôi cấy một tế bào gốc, đó là nhóm tế bào chưa biệt hóa, có khả năng sinh trưởng mạnh, có tính toàn năng cao.
Câu 95. Đáp án C
Các câu chọn là (1), (4), (5), (6), (7).
Câu 96. Đáp án D
Cosixin làm ức chế các đơn phân cấu tạo nên thoi vô sắc, hạn chế sự trùng phân của chúng thành các sợi đại phân tử dài.
Do đó, thường tác động Cosixin vào cuối pha G2 của chu kỳ tế bào, tại pha G2 trung thể hoàn tất quá trình nhân đôi và thoi vô sắc chuẩn bị được hình thành. Tác động cosixin vào đây, sẽ tạo nên xác suất toàn bộ thoi vô sắc đều không được hình thành là rất cao.
Câu 97. Đáp án D
Cây song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính do có bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
Câu 98. Đáp án B
Cây song lưỡng bội có khả năng sinh sản hữu tính, do trong tế bào có chứa bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau, có các cặp tương đồng nên giảm phân vẫn được diễn ra.
Câu 99. Đáp án C
Chọn các nhận xét (1), (2), (4), (5), (6), (7), (8).
- Có 2 đặc tính cơ bản:
+ Có hệ gen đơn giản.
+ Có vòng đời ngắn.
- Vòng đời ngắn là nguyên do gây ra các hệ quả như sinh sản nhanh để duy trì nòi giống, sinh trưởng nhanh, vi khuẩn là một cơ thể đơn bào nên sinh sản bằng hình thức sinh sản vô tính, ứng dụng những lợi thế đó, ta có thể nhanh chóng có một quần thể ổn định về số lượng, kèm theo đó là thu được một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn.
- Hệ gen đơn giản nên chứa ít gen, việc hình thành một cơ chế sửa lỗi phức tạp và hoàn hảo rất khó, do đó tần số đột biến có thể xảy ra cao hơn, đa dạng hơn, việc sử dụng vi khuẩn, với một tác nhân đột biến, có thể hình thành nhiều chủng vi khuẩn khác nhau, phù hợp cho quá trình chọn giống.
Câu 100. Đáp án C
Chọn (1), (2), (5), (6).
Các câu sai là do:
(3) sai, khi tiến hành chọn giống dựa trên tiêu chí về một tính trạng nào đó, chỉ cần cặp lai thuần chủng về những gen quy định tính trạng đó. Không cần phải thuần chủng về mọi cặp.
(4) sai, ưu thế lai không thể hiện tính vượt trội hơn bố mẹ về khả năng sinh sản, do đa số trong các trường hợp, con lai mang ưu thế thường bất thụ, như con la.
(6) đúng, trong một số trường hợp, mặc dù cặp bố mẹ đều thuần chủng nhưng con lai lại không mang ưu thế, ví dụ như Lừa đực x ngựa cái -» con la có ưu thê cao. Nhung lừa cái x ngựa đực -» con Bacđô, không thể hiện ưu thế lai.
(7) sai, ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, do tỷ lệ đồng hợp tăng và dị hợp giảm.
Câu 101. Đáp án C
A: Có tác dụng tạo liên kết cộng hóa trị giữa các Nucleotit, theo chiều từ 5' - 3'.
B: Có tác dụng nối các đoạn Okazaki.
C: Có tác dụng cắt giới hạn các đoạn ADN nhỏ trên đoạn ADN cho trước.
D: Có tác dụng phân ra các đơn phân Nucleotit trên đoạn ADN cho trước.
Lưu ý: ADN Endonuclease, ADN Exonuclease đều thuộc vào loại enzim restrictaza, đều được gọi là enzim cắt giới hạn, nhưng có chắc năng khác nhau.
Câu 102. Đáp án C
Trên mô tả, Eduardo Kac đã tiến hành trên hợp tử, là giai đoạn một tế bào, khác với giai đoạn phôi là từ 2 - 8 tế bào. Do đó chỉ có đáp án công nghệ gen là phù hợp nhất.
Lưu ý: Nếu có đáp án đột biến mà đối tượng tác động là động vật, thì nên xem xét thật kỹ, vì đột biến rất ít sử dụng trên động vật, do có hệ thần kinh điều khiển.
Câu 103. Đáp án D
Tạo giống bằng cấy truyền phôi và tạo giống bằng công nghệ gen tế bào động vật đều có khả năng tổ hợp gen của 2 loài khác nhau vào trong một cá thể, nhưng:
Câu 104. Đáp án B
Giai đoạn nhân non được bắt đầu ngay sau khi tinh trùng vào được trong trứng, hay giao tử đực vừa mới kết hợp với giao tử cái, lúc mà nhân của cả 2 tế bào giao tử chưa hòa hợp với nhau. Sau khi nhân của 2 loại giao tử được hòa hợp, hợp tử từ giai đoạn nhân non, sẽ tiến hành phân chia và bước sang giai đoạn phôi bào, từ 2 - 8 tế bào.
Câu 105. Đáp án D
Có thể thấy có 2 đáp án có (1) ở đầu và 2 đáp án có (2) ở đầu, vậy ta xem xét 2 đáp án này trước, thấy (1) là bước đầu tiên, nên ta loại A, C. Thấy (2) là bước cuối cùng, nên ta chọn D.
Câu 106. Đáp án A
A: Sai, phương pháp này sẽ tạo ra được một cơ thể khảm, gồm những tế bào bình thường và những tế bào khảm mang dòng gen tái tổ hợp, làm mất đi sự cân bằng trong cơ thể.
B: Sai, phương pháp này sẽ tạo ra được một cơ thể khảm, cá thể cái có thể sẽ mất đi sự cân bằng trong cơ thể, hoặc dòng tế bào khảm này không có khả năng di truyền cho con, sẽ không tạo được con lai mang gen cần chuyển.
C: Sai, phương pháp này tương tự như tiêm gen vào con vật lúc vừa sinh ra, tạo ra một cơ thể khảm.
Sinh vật chuyển gen là sinh vật có hệ gen đã được con người làm biến đổi để phù hợp với nhu cầu chọn giống, thỏa mãn yêu cầu mọi tế bào trong cơ thể con vật đều mang dòng gen bị biến đổi này. Vậy sinh vật được tạo ra từ phương pháp cấy truyền phôi, không được gọi là sinh vật biến đổi gen.
Câu 107. Đáp án A
Chọn các thành tựu (2), (4), (5).
- Sinh vật chuyển gen là sinh vật có hệ gen đã được con người làm biến đổi để phù hợp với nhu cầu chọn giống, có các cách biến đổi như:
+ Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
+ Làm biến đổi, tăng hoặc giảm cơ chế tác động của gen.
+ Loại bỏ hoặc bất hoạt gen.
- Những sinh vật không bị tác động lên hệ gen, mà chỉ tác động vào số lượng của NST như dưa hấu không hạt, dâu tam bội, hay những sinh vật có sự tổ hợp gen của 2 loài bằng các phối hợp 2 bộ NST khác nhau, như cây pomato thì không được gọi là sinh vật biến đổi gen.
Câu 108. Đáp án B
Chọn các nhận xét (1), (2), (4), (8).
Câu 109. Đáp án D
Chọn các nhận xét (1), (3), (4), (7), (8).
Câu 110. Đáp án B
A: Sai, 5 - BU gây ra đột biến gen.
B: Đúng, cơ chế tác động của các tác nhân hóa học là chọn lọc, như 5 - BU chỉ gây đột biến gen, cosixin chỉ gây đột biến NST, ... tuy nhiên với cường độ và liều lượng khác nhau, tác động vào những thời điểm khác nhau sẽ tạo ra những kết quả khác nhau.
C: Sai, cosixin gây ra đột biến NST.
D: Sai, hạn chế hoặc không sử dụng tác nhân đột biến lên vật nuôi, do chúng có hệ thần kinh điều khiển.
Câu 111. Đáp án C
Vi khuẩn có khả năng sinh trưởng nhanh có thể tạo ra một lượng sản phẩm lớn trong một thời gian ngắn.
Câu 112. Đáp án B
Táo Gia Lộc được xử lý bang Nitrozo metyl ure (NMU), là một tác nhân siêu đột biến có khả năng gây đột biến cao làm cho 100% hoặc hầu hết số họ cây ở thế hệ thứ 2 phát sinh đột biến, nó có khả năng ankyl hóa bazơ hoặc gốc photphat, gây ghép đôi sai, dẫn đến đồng hoán A - T thành G - X.
Câu 113. Đáp án C
Câu 114. Đáp án D
Câu 115. Đáp án D
Dựa vào tính chất vật lý của các tác nhân mà người ta sử dụng nó với những mục đích khác nhau.
- Tia phóng xạ: bao gồm tia α, β, γ, χ chùm notron.
+ Cơ chế đột biến: Khi chiếu xạ vào mô sống chúng kích thích và gây ion hóa các nguyên tử, các phân tử AND, ARN trong tế bào chịu tác động trực tiếp của tia phóng xạ hoặc tác động gián tiếp qua sự tác động lên phân tử nước.
+ Ứng dụng: Gây đột biến gen, đột biến NST khi tác động lên hạt khô, hạt nảy mầm, đỉnh sinh trưởng, hạt phấn, bầu nhụy,...
- Tia tử ngoại: Là những tia bức xạ có bước sóng từ 1000 - 4000 A°.
+ Cơ chế đột biến: Tia tử ngoại sẽ kích thích nhưng không gây ra phản ứng ion hóa và được AND hấp thụ nhiều nhất ở bước sóng 2570 A°.
+ Ứng dụng: Do không có khả năng xuyên sâu nên được dùng để gây đột biến gen và đột biến NST ở vi sinh vật, bào tử, hạt phấn,...
- Sốc nhiệt: Khi nhiệt độ môi trường tăng hay giảm một cách đột ngột làm cơ chế nội cân bằng của cơ thể không khởi động kịp.
Câu 116. Đáp án A
Công nghệ | Phương pháp | Kết quả |
Công nghệ tế bào | Nuôi cấy hạt phấn. | Tạo ra quần thể cây đồng nhất mang kiểu gen đồng hợp. |
Dung hợp tế bào trần. | Tạo ra một cá thể mới, mang bộ NST 2n của loài A và 2n của loài B. Kết hợp được những đặc tính của 2 loài khác nhau. | |
Nuôi cấy mô | Có thể tạo ra một quần thể cây đồng nhất và giống cây mẹ. |
Câu 117. Đáp án C
Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau tạo được F1, F1 dị hợp mọi cặp gen. Lai F1 x F1 sẽ tạo ra được mọi tổ hợp kiểu gen và kiểu hình, từ đó chọn được những cá thể có kiểu hình mong muốn đi kiểm tra độ thuần chủng.
Câu 118. Đáp án C
Quá trình tự thụ phấn làm mất đi dạng dị hợp, mất đi sự tương tác giữa các alen trong kiểu gen, gây ra hiện tường thoái hóa giống.
Câu 119. Đáp án B
Trong các đáp án chỉ có mỗi B có khả năng tạo ra dòng thuần chủng.
Câu 120. Đáp án A
Có 2 loại enzim trong quá trình chuyễn gen:
- Enzim cắt giới hạn: Làm nhiệm vụ tạo đầu dính tương hợp của 2 đoạn gen.
- Enzim nối: Tạo liên kết photphodieste giữa các nucleotit.
Lưu ý: Liên kết giữa 2 nucleotit trên cùng một mạch là liên kết photphodieste, là một loại liên kết cộng hóa trị. Liên kết giữa 2 nucleotit trên 2 mạch đơn là liên kết hidro.
Câu 121. Đáp án D
Lai xa là lai hai bố mẹ thuộc hai loài khác nhau, hoặc thuộc các chi, họ khác nhau, vậy cơ thể lai xa luôn bất thụ. Để giải quyết hệ quả trên, người ta tiến hành đa bội hóa để tạo ra loài mới hữu thụ.
Câu 122. Đáp án B
Có hai phương pháp có sử dụng cosixin trong quá trình là B và C.
Phương pháp này dùng để nhân nhanh các giống quý, không phải sử dụng để làm tạo ra một giống có sự kết hợp di truyền giữa hai loài. Chọn B.
Câu 123. Đáp án B
Câu 124. Đáp án D
Ưu điểm và mục đích lớn nhất của công nghệ gen là quá trình tạo ra được dòng AND tái tổ hợp, kết hợp được đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau, đồng thời tạo được một lượng sản phẩm lớn trong một thời gian ngắn.
Câu 125. Đáp án C
(1), (2), (3), (7), (9) là công nghệ gen.
(4) , (6): Dạng tự đa bội.
(5) : Phương pháp lai tạo.
(8): Phương pháp công nghệ tế bào
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới