Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN SINH HỌC 12
Phần bảy: SINH THÁI HỌC Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật, cũng như giữa sinh vật với môi trường sống.
Nắm vững các quy luật sinh thái, con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và giải quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế.
Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống.
+ MT đất.
+ MT trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển).
+ MT nước.
+ MT sinh vật.
+ Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
+ Nhân tố hũu sinh: Bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
+ Nhân tố con nguời: Bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.
k/n: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố S.thái. ở đó SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
+ Điểm giới hạn trên.
+ Điểm giới hạn dưới.
+ Khoảng cực thuận.
+ Các khoảng chống chịu.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.
Các khái niệm về nơi sống, sinh cảnh và ổ sinh thái.
Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể khác loài, khả năng phân hoá và tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn sống nói riêng hay sức chịu đựng của môi trường nói chung bị giới hạn.
+ Ổ ST không trùng nhau: không cạnh trang.
+ Ổ ST trùng nhau: cạnh trang, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng khốc liệt. Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
- K/n: QT là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các thể hệ mới hữu thụ, kể cả sinh sản vô tính hay trinh sản.
+ Nhóm cá thể của một loài;
+ Phân bố trong vùng phân bố của loài;
+ Trong khoảng thời gian nhất định;
+ Có khả năng sinh ra các thể hệ mới.
Trong quần thể các cá thể khác giới tham gia sinh sản để duy trì sự tồn tại của loài. Các cá thể trong quần thể có các mối quan hệ giúp chúng thích nghi với môi trường sống.
Quan hệ hỗ trợ được thể hiện qua hiệu suất nhóm:
Các mqh | Điều kiện | Ý nghĩa | Ví dụ |
1. Cạnh tranh cùng loài | Mật độ QT vượt quá sức chịu đựng của MT | Là hình thức CLTN, nhằm nâng cao mức sống sót của quần thể | Tự tỉa thưa ở TV SS tranh giành con cái |
2. Kí sinh cùng loài | Nguồn thức ăn hạn hẹp | Giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp. | Cá sống sâu |
3. Ăn thịt đồng loại | Nguồn thức ăn cạn kiệt | Tồn tại con non có sức sống cao hơn | Cá vược châu Âu; cá mập... |
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
Sự phân bố của các cá thể trong không gian theo ba dạng:
Tỷ lệ đực : cái = 1:1; viết sơ đồ XX x XY để minh hoạ.
Cấu trúc GT là những thích nghi của loài nhằm nâng cao hiệu quả thụ tinh và được hình thành trong quá trình tiến hoá.
Tỉ lệ giới tính. | Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính. |
-Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là:40/60. -Trước mùa sinh sản nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực.Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau. | Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. |
Với loài kiến nâu(formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ cao hơn 200C thì trứng nở ra hầu hết cá thể đực. | Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường sống ( nhiệt độ môi trường). |
Gà , hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần đôi khi tới 10 lần. | Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật. |
Muỗi đực sống tập trung ở nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái. | Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lý và tập tính của con đực và cái, muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung tại một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm ĐV hút máu. |
Ở cây thiên nam tinh thuộc họ ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực. | TLGT phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích luỹ trong cơ thể. |
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi đang sinh sản.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng: quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới có kích thước khoảng 25con/quần thể; quần thể gà rừng 200con/quần thể; quần thể hoa đỗ quyên núi Tam Đảo 150cây/quần thể
- Kích thước QT có 2 cực trị:
+ Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, đặc trưng cho loài.
+ Kích thước tối đa: là số lượng nhiều nhất nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
Nếu KTQT dưới mức kích thước tối thiểu quần thể sẽ rơi vào trạng thái diệt vong. Do không thực hiện được các chức năng.
Nguyên nhân chính:
+ Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm.
+ Khả năng sinh sản giảm.
+ Dễ xảy ra giao phối gần.
KTQT không vượt tối đa vì : Do không gian, nguồn sống vừa có hạn, vừa bị chia sẻ cho nhiều loài khác nhau cùng tồn tại, do vậy KTQT chỉ đạt mức tối đa cho phép, cân bằng với k.năng chịu đựng của m. trường
Mật độ quần thể như một “tín hiệu sinh học” có giá trị thông tin cho quần thể về trạng thái số lượng của mình để quần thể tự điều chỉnh.
Nt và N0 : số lượng các thể của QT tại thời điểm t và t0.
B: Mức sinh sản. D: Mức tử vong. I: Mức nhập cư. E: Mức xuất cư.
Công thức trên không chỉ chỉ ra mối phụ thuộc về số lượng của quần thể với các yếu tố thành tạo mà chính mỗi yếu tố là những nguyên nhân điều chỉnh kích thước quần thể, trong đó mức sinh sản và mức tử vong là bản tính vốn có của bất kì quần thể nào
Những nguyên nhân gây ra sự thay đổi kích thước quần thể
Nhân tố | Khái niệm | Yếu tố tác động chính | Vai trò trong sự ph.triển số lượng QT |
Mức sinh sản | Lượng con non sinh ra trong 1 khoảng thời gian xác định. | Sức sinh sản của các cá thể cái và các yếu tố môi trường. | Làm số lượng QT tăng |
Mức tử vong | Số lượng cá thể bị chết trong một khoảng thời gian xác định. | Cá thể già hoặc tđcúa các n.tố môi trường. | Làm số lượng QT giảm đi |
Mức nhập cư | Số lượng các thể từ QT khác chuyển đến trong 1 khoảng thời gian xác định. | Điều kiện sống thuận lợi. | Ít gây ảnh hưởng đến số lượng QT. |
Mức xuất cư | Số lượng các thể xuất cư khỏi QT trong một khoảng thời gian xác định. | KTQT vượt khỏi mức sống tối ưu. | Giảm bớt tác dụng sức ép về số lượng. |
Những loài tăng trưởng trong điều kiện môi trường lí tưởng (Chọn lọc r) | Những loài tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn (Chọn lọc K) |
|
|
BĐSL là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. SL cá thể BĐ quanh giá trị cân bằng khi KTQT đạt được giá trị cực đại (SS cân bằng với mức tử vong). Sức chứa môi trường không ổn định, phụ thuộc vào chính tốc độ tái sản xuất của của các thành phần cấu tạo nên nguồn sống và những điều kiện của MT vô sinh và hữu sinh, đảm bảo cho sự tái sản xuất đó. Trong ĐK thuận lợi, nguồn sống tăng lên làm tăng mức SS, giảm mức tử vong, KTQT tăng lên giới hạn cuối cùng. Khi các nhân tố MT không thuận lợi, làm nguồn sống giảm, điều đó làm mức SS giảm, mức tử vong tăng, buộc số lượng quần thể phải giảm cho phù hợp với ĐKMT hiện tại.
- BĐ theo chu kì:
+ Chu kì ngày đêm.
+ Chu kì tuần trăng và HĐ của thuỷ triều.
+ Chu kì mùa.
+ Chu kì nhiều năm.
Các dạng | Nguyên nhân, đặc điểm | Ví dụ |
Chu kì ngày đêm. |
| thực vật nổi |
Chu kì tuần trăng và HĐ của thuỷ triều. |
| Rươi, cá suốt |
Chu kì mùa. |
| Mùa hè, mùa đông có sự tăng giảm 1 số SV: côn trùng, ếch, cá, chim… |
Chu kì nhiều năm. |
| Thỏ rừng-mèo rừng Bắc Mĩ; cá cơm biến Pêru… |
Khi mật độ QT vượt quá sức chịu đựng của MT, QT sẽ điều chỉnh: Cạnh tranh Mức SS giảm, mức tử vong tăng KTQT cân bằng sức chứa MT. VD hiện tượng tự tỉa thưa (có cả ở ĐV và TV)
Mật độ đông Thay đổi đáng kể đđ hình thái, sinh lí, tập tính sinh thái Di cư KTQT giảm.
KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
Quần xã không chỉ gồm những nhóm sinh vật có hoạt động chức năng khác nhau (tự dưỡng, dị dưỡng) mà còn gồm các loài có cùng hoạt động chức năng, nhưng lại thuộc các dạng sống khác nhau hay thuộc các nhóm phân loại khác nhau: thực vật, động vật, vi sinh vật....
Những QX phân bố ở vĩ độ thấp có mức đa dạng về loài cao hơn so với các QX ở vĩ độ cao.
Các nhóm loài | Đặc điểm vai trò đối với quần xã | Ví dụ |
Loài ưu thế |
|
|
Loài đặc trưng | Là loài chỉ có ở QX nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong QX so với các loài khác | Những cây Tràm ở rừng tràm U Minh Những con cá cóc ở Tam Đảo… |
+ SV tự dưỡng (SVSX):
+ SV dị dưỡng: SV tiêu thụ và SV phân hủy.
Kiểu phân bố | Đặc điểm | Ví dụ |
Theo chiều thẳng đứng | Tùy thuộc nhu cầu sử dụng ánh sáng của từng loài ...Các loài tăng khả năng sử dụng các nguồn sống trong QX , giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài . |
|
Theo chiều ngang | S phân bố thành các vùng trên mặt đất . Những loài thường tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi, các loài chia sẻ nguồn thức ăn nhưng chúng lại có những lợi ích khác như chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường .. | - QX biển: vùng gần bờ thành phần S rất phong phú ,ra khơi xa số lượng các loài ít dần. |
* Quần xã còn được coi là môi trường tồn tại, phân hoá và tiến hoá của các loài:
+ Quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
+ Quan hệ con mồi - vật ăn thịt và vật chủ - vật ký sinh.
+ Quan hệ cộng sinh của các loài - một trong những mối tương tác dương quan trọng.
Các mqh hỗ trợ | Đặc điểm | Ví dụ |
1. QH hội sinh | Loài được hội sinh không có lợi và không có hại; loài sống hội sinh có lợi. | Phong lan – cây gỗ, cá ép |
2. Quan hệ hợp tác | Hai loài sống với nhau những không bắt buộc, đều mang lại lợi ích cho nhau. | Chim kiếm mồi trên ĐV móng guốc. |
3. Quan hệ cộng sinh | Hai loài chung sống thường xuyên với nhau, mang lợi cho nhau. | Trùng roi-mối. kiến - cây. Địa y: Nấm – VK lam |
Cần chú ý: Mối quan hệ cạnh tranh: Những điều kiện để dẫn đến một loài này chiến thắng một loài khác và những điều kiện dẫn đến sự chung sống của các loài trong quần xã.
Mối quan hệ giữa con mồi - vật dữ giúp cho việc giải thích cân bằng sinh học trong tự nhiên.
Tóm lại: Mqh sinh học trong Q.xã là mqh khác loài, gồm các mqh hỗ trợ và đối kháng. Hầu như các mqh này đều là những nhân tố kiểm soát (hay khống chế) sự phát triển cá thể của mỗi loài.
- Trong mqh nội bộ giúp loài tồn tại và phát triển, còn mqh giữa các loài, nhất là mqh cạnh tranh đều là những động lực rất quan trọng trong sự phân hoá và tiến hoá của sinh giới.
I Chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng:
- Sinh vật sản xuất: (Sinh vật cung cấp) là những sinh vật tự dưỡng trong quần xã (cây xanh, một số tảo), có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
- Sinh vật tiêu thụ: Là những sinh vật dị dưỡng ăn thực vật và có thể cả những sinh vật dị dưỡng khác. Chúng không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải sử dụng các chất hữu cơ của nhóm sinh vật sản xuất.
Thường thì một chuỗi thức ăn có một số mắt xích tiêu thụ:
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có thể là động vật ăn thực vật, hay kí sinh trên thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là sinh vật ăn thịt hay kí sinh trên sinh vật tiêu thụ bậc 1. trong 1 chuỗi, có thể có sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4...
- Sinh vật phân huỷ là những vi khuẩn dị dưỡng và nấm, có khả năng p. huỷ chất h.cơ thành chất vô cơ.
+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng SV tự dưỡng:
SV tự dưỡng → ĐV ăn thịt tự dưỡng → ĐV ăn thịt các cấp.
+ Chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã sinh vật.
Mùn bã SV → ĐV ăn mùn bã SV → ĐV ăn thịt các cấp.
Chuỗi thức ăn thứ 2 là hệ quả chuỗi thức ăn thứ 1.
+ Tháp số lượng: đơn vị tính: Số TB, số cá thể.
+ Tháp sinh khối: mg. g, kg …
+ Tháp năng lượng: calo, jun
Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn, năng lượng con mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa đẻ nuôi vật tiêu thụ mình.
CÁCH XÂY DỰNG | ƯU ĐIỂM | NHƯỢC ĐIỂM | |
Tháp số lượng. | Xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. | - Dễ xây dựng. | - Ít có giá trị vì kích thước cá thể cũng như chất sống cấu tạo nên loài ở các bậc dinh dưỡng khác nhau nên không chính xác. |
Tháp sinh khối. | Xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. | - Có gia trị hơn vì xác định số lượng chất sống nên so sánh được các bậc dinh dưỡng. | -Thành phần hóa học và giá tri năng lượng chất sống khác nhau nên không xác định được thời gian cấu thành chất sống. |
Tháp năng lượng. | Xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên đơn vị thể tích hay diện tích, trong1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng. | - Hoàn thiện nhất. | - Đòi hỏi nhiều công sức và thời gian. |
DIỄN THẾ SINH THÁI
+ Ng.nhân: Liên quan đến các hiện tượng bất thường: Bão lụt, cháy.
+ Kết quả: QX trẻ lại hoặc huỷ hoại hoàn toàn khôi phục lại từ đầu.
+ N.nhân: Do sự cạnh tranh giữa các loài trong QX.
+ K.Quả: có sự thay thế QX chiếm ưu thế.
+ Vai trò của nhóm loài sinh vật ưu thế như một động lực gây ra sự thay đổi của môi trường vật lí để đưa đến diễn thế của quần xã cả khi điều kiện khí hậu khá ổn định.
+ Các nhân tố môi trường vật lí là tác nhân khởi động, quy định tốc độ và phạm vi diễn thế của quần xã sinh vật.
+ Diễn thế là sự giải quyết các mâu thuẫn nội tại vốn có trong quần xã sinh vật và giữa quần xã với môi tr- ường trong quá trình phát triển thông qua sự biến đổi của hàng loạt các chỉ số sinh thái.
- Đặc điểm :Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. Quần xã này vốn tương đối ổn định nhưng do thay đổi lớn về khí hậu, bị xói mòn, bị bão phá hại hay do con người chặt cây, đốt rừng làm nương rẫy, trồng cây nhập nội (ví dụ, trồng rừng bạch đàn, rừng keo lá chàm) làm thay đổi hẳn cấu trúc quần xã sinh vật.
Diễn thế bao giờ cũng cần thời gian với các QX chuyển tiếp dãy diến thế. Những QX càng xuất hiện muộn trong dãy diến thế thì thời gian tồn tại và phát triển dài hơn.
Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường
Ví dụ: Các nhà lâm học iệt Nam đã phát hiện qui luật diễn thế rừng lim tại vùng Hữu Lũng (Bắc Giang) như sau:
Rừng lim (nguyên sinh hay phục hồi) Rừng sau sau Trảngcây gỗ Trảng cây bụi Trảng cỏ
HỆ SINH THÁI
Hệ thống sống | Hệ thống không sống |
|
|
Yếu tố là QXSV | Yếu tố của MT vô sinh |
SVSX | Các chất vô cơ |
SV tiêu thụ | Các chất hữu cơ |
SV phân giải | Các yếu tố khí hậu |
- K/n : Sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hoá học giữa môi trường và quần xã SV
- Trong khái niệm về chu trình sinh địa hoá cần chú ý :
+ Sự trao đổi không ngừng của các chất và các ng.tố hoá học giữa QXSV với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng trong cơ thể sinh vật luôn được đổi mới thông qua xích thức ăn.
+ Vật chất được sử dụng lặp đi lặp lại.
+ Vi sinh vật hoại sinh có thể xem là cầu nối giữa quần xã sinh vật với môi trường với tư cách vừa là kẻ kết thúc chu trình vật chất vừa là kẻ mở đầu cho một chu trình mới.
Chu trình các chất khí | Chu trình các chất lắng đọng |
|
|
CO2 từ không khí → Quang hợp (TV) → Chuỗi thức ăn → Không khí (nhờ VSV, hô hấp ở SV, hoạt động của con người ...)
+ Cố định N nhờ VK tự do(Clostridium, Bacterium, Azotobacter), khuẩn lam (Anabaena, Nostoc, Oscillatoria...) nhờ enzim nitrôgenaza.
+ Cố định N nhờ VK cộng sinh: (Rhizobium) nhờ enzim nitrôgenaza.
Phốt pho tham gia vào chu trình dưới dạng khởi đầu là phốtphát hoà tan (PO43-). Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phốtpho lắng đọng xuống đáy biểm sâu, tạm thời thoát ra khỏi chu trình.
+ Năng lượng của môi trường tồn tại dưới dạng sóng ánh sáng trực tiếp và năng lượng nhiệt sóng dài thoát ra từ các vật thể sau khi tiếp nhận bức xạ Mặt Trời.
+ Dòng năng lượng đi vào hệ sinh thái được mô tả thông qua hình vẽ từ Odum, vừa phản ảnh đầy đủ nội dung vừa rất trực giác, dễ giảng đối với giáo viên, dễ lĩnh hội đối với học sinh.
Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, và chỉ sử dụng một lần qua chuỗi thức ăn; còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng
+ Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
+ Công thức: eff= Ci+1 .100 (eff là HSST; C
i
Ci
là bậc dinh dưỡng thứ i ; C
i+1
bậc dinh dưỡng thứ i+1)
+ Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề.
PN = PG – R (PN là sản lượng sơ cấp tinh ; PG sản lượng sơ cấp thô ; R phần hô hấp của TV)
SL SV thứ cấp được hình thành bởi các SV dị dưỡng, chủ yếu là ĐV.
“Tập hợp các quần xã sinh vật trên cạn và dưới nước với môi trường vô sinh của chúng hoạt động nh một hệ sinh thái được gọi là sinh quyển”.
“Do tính không đồng nhất về điều kiện sống, trên bề mặt hành tinh hình thành các hệ sinh thái cực lớn. Đó là các khu sinh học” (Biom)
Tài nguyên thiên nhiên và sự suy thoái tài nguyên thiên thiên
* Các dạng tài nguyên: Tài nguyên vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, thuỷ triều, gió..); tài nguyên tái sinh (đất nước, SV...); tài nguyên không tái sinh (khoáng sản và phi khoáng sản).
tài nguyên thiên thiên
Nội dung chính của phát triển bền vững tập trung vào các mục đích chính sau đây:
Câu 1. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
Câu 5. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh. B. yếu tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 6. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh. B. yếu tố vô sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 7. Giới hạn sinh thái là
Câu 8. Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A.ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
A. khu vực sinh sống của sinh vật. B.nơi thường gặp của loài.
C. khoảng không gian sinh thái. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của SV Câu 10. Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là
A. 200C. B. 250C. C. 300C. D. 350C.
Câu 11. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là
A. 20C- 420C. B. 100C- 420C. C. 50C- 400C. D.5,60C- 420C.
Câu 12. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá chép ở Việt nam là
A. 20C- 420C. B. 20C- 440C. C. 50C- 400C. D. 50C- 420C.
Câu 13. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp.
Câu 14. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế. B. rộng. C. vừa phải. D. hẹp. Câu 15. Ổ sinh thái là
Câu 17: Khi ổ sinh thái dinh dưỡng của hai loài không trùng nhau có nghĩa là chúng
A. đôi khi có cạnh tranh nhau. B. cạnh tranh vừa phải.
C. không cạnh tranh với nhau. D. cạnh tranh khốc liệt.
Câu 18: Loài trùng cỏ Paramecium caudatum và loài Paramecium bursaria có thể sống chung trong một bể nuôi là do
A. chúng sử dụng nguồn thức ăn khác nhau. B. chúng phân li nơi sống khác nhau.
Loài cá có vùng phân bố rộng nhất trong các loài trên là
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
Câu 1: Có các nhóm cá thể sau đây :
3. Các thứ bèo trên mặt ao. 4. Các cây ven hồ.
A. 1, 5 B. 1, 6 C. 3, 6 D. 2, 4
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là
C. Do đối phó với kẻ thù D. Do mật độ cao
Câu 3. Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Mật độ B. Tỉ lệ tử vong C. Tỉ lệ đực cái D. Độ đa dạng Câu 4. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do
A. Có hiện tượng ăn lẫn nhau B. Sự thống nhất tỉ lệ sinh - tử
C. Tự điều chỉnh D. Quần thể khác điều chỉnh nó Câu 5. Những con voi trong vườn bách thú là
A. quần thể. B. tập hợp cá thể voi. C. quần xã. D. hệ sinh thái. Câu 6. Quần thể là một tập hợp cá thể
Câu 7. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
Câu 8. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
A. trước sinh sản. B. đang sinh sản.
Câu 9. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể là mật độ có ảnh hưởng tới
Câu 10 .Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
Câu 11: Trong các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, mối quan hệ nào là phổ biến?
A. Hỗ trợ B. Cạnh tranh cùng loài. C. kí sinh cùng loài. D. ăn thịt đồng loại Câu 12: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Câu 14: Có các nhóm cá thể sinh vật sau đây :
1. Một số con voi trong sở thú. 2. Một bầy voi trong rừng rậm châu Phi.
A. 1, 3. B. 2, 3. C. 2, 5. D. 2, 4.
Câu 15: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể làm
C. tăng số lượng cá thể trong quần thể. D. thay đổi nguồn thức ăn, nơi ở và các nguồn sống khác. Câu 16: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ dẫn tới
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh khác loài.
C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ khác loài. Câu 18: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cạnh tranh cùng loài là
Câu 19: Hình tháp tuổi có nhóm tuổi trước sinh sản chiếm 55%, đang sinh sản chiếm 35%, sau sinh sản chiếm 10% thuộc dạng tháp tuổi
A. ổn định. B. suy giảm. C. đỉnh cực. D. phát triển.
Câu 20: Cấu trúc tuổi của một quần thể có dạng hình tháp, đáy rộng cho thấy quần thể này thuộc loại
A. đang ổn định. B. đang bắt đầu suy thoái.
C. đang tăng trưởng nhanh. D. bị hạn chế bởi một số yếu tố môi trường.
Câu 21: Một quần thể có nhóm tuổi trước sinh sản bằng 45%, nhóm tuổi sau sinh sản bằng 10%. Quần thể này được đánh giá là
A. quần cân bằng. B. quần thể ổn định. C. quần thể trẻ. D. quần thể già.
Câu 22: Kiểu phân bố đồng đều các cá thể trong quần thể thường xuất hiện ở môi trường
Câu 23: Trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao thì dạng phân bố cá thể trong quần thể là dạng phân bố
A. ngẫu nhiên. B. theo nhóm. C. đồng đều. D. hỗn hợp.
Câu 24: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Câu 25: Sự phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường là dạng phân bố
A. theo nhóm. B. đơn độc. C. ngẫu nhiên. D. đồng đều.
Câu 26: Dạng phân bố cá thể của quần thể trong không gian thường gặp trong tự nhiên là dạng phân bố
A. đơn độc. B. theo nhóm. C. ngẫu nhiên. D. đồng đều. Câu 27: Đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là
A. tỉ lệ tử vong. B. tỉ lệ đực cái. C. sức sinh sản. D. mật độ.
Câu 28: Mật độ cá thể trong quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể, vì
A. mật độ cá thể. B. cấu trúc giới tính.
C. sự phân bố cá thể trong không gian. D. nhóm tuổi. Câu 30: Kích thước của quần thể phụ thuộc chủ yếu vào
A. mức sinh sản và tử vong. B. mật độ. C. tỉ lệ đực, cái. D. cấu trúc tuổi. Câu 31: Loài sinh vật có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ là
A. tảo trên mặt nước. B. cá chình ở rạng san hô.
C. tôm trong ao. D. chim ở lũy tre làng.
Câu 32: Tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn có dạng
A. hình chữ S. B. trung gian giữa hình chữ S và chữ J.
C. hình chữ J. D. chữ S hay chữ J tùy từng thời gian sống. Câu 33: Sức sinh sản của quần thể bị giảm sút do ảnh hưởng chủ yếu của
A. điều kiện môi trường sống không thuận lợi. B. sự chênh lệch về tỉ lệ giới tính.
C. sự chênh lệch về nhóm tuổi. D. sự không cân đối về mật độ. Câu 34: Chuỗi thức ăn ở các hệ sinh thái trên cạn thường có từ
A. 3 đến 5 bậc dinh dưỡng. B. 5 đến 7 bậc dinh dưỡng.
C. 6 đến 8 bậc dinh dưỡng. D. 7 đến 9 bậc dinh dưỡng. Câu 35: Ở đồng cỏ có chuỗi thức ăn như sau :
Lá cây → côn trùng ăn lá cây → chim ăn côn trùng → cú.
Nếu đồng cỏ bị nhiễm một chất độc thì loài có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất là
A. cú. B. chim ăn côn trùng. C. côn trùng. D. lá cây
Câu 1. Quần xã sinh vật là
QUẦN XÃ SINH VẬT
Câu 2: Dựa vào chức năng của các nhóm loài trong quần xã, quần xã gồm
A. nhóm loài ưu thế, nhóm loài thứ yếu. B. nhóm loài chủ chốt, nhóm loài đặc trưng.
C. nhóm loài ngẫu nhiên, nhóm loài tự dưỡng. D. nhóm loài tự dưỡng, nhóm loài dị dưỡng.
Câu 3: Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật nào sau đây ?
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoá tổng hợp. B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. D. Sinh vật quang hợp.
Câu 4: Trong các nhóm loài dưới đây, sự biến đổi của nhóm loài nào có thể làm cho quần xã biến đổi mạnh mẽ nhất, thậm chí có thể có xu hướng bị huỷ diệt?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tự dưỡng.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc n. D. Sinh vật phân huỷ.
Câu 5: Sự phân bố các loài của quần xã trong không gian theo dạng
Câu 6: Khi đi từ bờ biển ra khơi xa, quần xã được đặc trưng bởi
A. kích thước của quần thể tăng cao. B. số lượng loài của quần xã giảm.
C. mối quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng. D. cấu trúc tuổi của quần thể trở nên phức tạp hơn.
Câu 7: Sự phân tầng tự nhiên trong quần xã có ý nghĩa như thế nào ?
A. Giảm bớt sự cạnh tranh. B. Tăng tính đa dạng.
C. Cải thiện nguồn sống. D. Hỗ trợ lẫn nhau. Câu 8. Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là
A. phân tầng thẳng đứng B. phân tầng theo chiều ngang
C. phân bố ngẫu nhiên D. phân bố đồng đều
Câu 9. Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ: A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh
Câu 10. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C. Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối. D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Câu 11. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ:
A. hội sinh B. cộng sinh C. kí sinh D. ức chế cảm nhiễm Câu 12. Một quần xã ổn định thường có
A.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp B.số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao C.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao D.số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp Câu 13. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ cộng sinh giữa các loài:
A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. Câu 14. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
A.vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu B.chim sáo đậu trên lưng trâu rừng C.cây phong lan bám trên thân cây gỗ D.cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 15. Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzim phân giải được xelulôzơ ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ này giữa mối và trùng roi là:
A.cộng sinh B.hội sinh C.hợp tác D.kí sinh Câu 16. Quan hệ hỗ trợ trong quần xã biểu hiện ở:
A.cộng sinh, hội sinh, hợp tác B.quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
C.kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm D.cộng sinh, hội sinh, kí sinh Câu 17. Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là
A. giun sán sống trong cơ thể lợn B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng
C. thỏ và chó sói sống trong rừng. D. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật
Câu 18. Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
A.Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. B.Do nhu cầu sống khác nhau
C.Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài D.Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng Câu 19: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã?
A.mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài B.mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
C.tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát D.số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Câu 21. Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ:
A. hội sinh B. hợp tác C. úc chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh Câu 22. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là
A.cá cóc B.cây cọ C.cây sim D.bọ que Câu 23. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. sự phân tầng thẳng đứng. B. đa dạng sinh học thấp.
C. đa dạng sinh học cao. D. nhiều cây to và động vật lớn.
Câu 25. Trong cùng một thuỷ vực, ngưòi ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để
A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau. B. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
C. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ. D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao. Câu 26. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. cá rô phi và cá chép. B. chim sâu và sâu đo. C. ếch đồng và chim sẻ. D. tôm và tép. Câu 27. Hiện tượng khống chế sinh học đã
A. làm cho một loài bị tiêu diệt. B. làm cho quần xã chậm phát triển.
C. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã. D. mất cân bằng trong quần xã. Câu 28. Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là
A.tôm nước lợ B.cây tràm C.cây mua D.bọ lá
Câu 29. Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài ưu thế. C. loài thứ yếu. D. loài đặc trưng. Câu 30. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. Các loài thực vật sống ở Hồ Tây. B. Các loài động vật sống ở rừng Bạch mã.
C. Các loài thú ở công viên 29.3 Đà Nẵng. D. Các loài sinh vật sống ở rừng Sơn Trà. Câu 31: Chuỗi thức ăn là
A. các loài trong quần xã. B. các quần thể trong loài.
C. các cá thể trong quần xã. D. các quần xã trong hệ sinh thái. Câu 33: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã thể hiện
A. khả năng sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ. B. khả năng phân giải chất hữu cơ của các VSV.
C. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. D. con đường trao đổi vật chất trong quần xã. Câu 34: Sinh vật nào sau đây là sinh vật mở đầu cho một chuỗi thức ăn có sinh vật tự dưỡng tham gia
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ 1.
C. Sinh vật phân giải. D. Nấm, mốc. Câu 35: Sơ đồ đúng của một chuỗi thức ăn là
Câu 36: Có chuỗi thức ăn như sau : Lúa → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng. Tiêu diệt mắt xích nào trong chuỗi thức ăn này sẽ gây hậu quả lớn nhất ?
A. Châu chấu B. Rắn C. Đại bàng D. Lúa. Câu 37: Bậc dinh dưỡng cấp 2 trong lưới thức ăn thuộc sinh vật
A. tiêu thụ bậc 1. B. tiêu thụ bậc 2 C. tiêu thụ bậc 3. D. tiêu thụ bậc 4.
Câu 38: Trong quá trình diễn thế, nhóm loài thường làm cho môi trường biến đổi không thuận lợi cho mình nhưng lại thuận lợi cho loài khác có sức cạnh tranh cao hơn mình là nhóm loài
A. đặc trưng. B. ưu thế. C. ngẫu nhiên. D. thứ yếu. Câu 39: Trong quá trình diễn thế, loài được xem là “tự đào huyệt chôn mình” là
A. loài ưu thế. B. loài đặc trưng.
C. loài động vật ăn cỏ. D. loài động vật ăn thịt. Câu 40: Tầm quan trọng của diễn thế sinh thái là
A. thiết lập mối cân bằng mới. B. thay đổi tuần tự các quần xã.
C. thay đổi cấu trúc của quần xã. D. tăng số lượng loài trong quần xã. Câu 41: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là
Câu 43: Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là
A. từ quần xã già đến quần xã trẻ. B. từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. có thể đạt QX đỉnh cực hoặc không. D. tùy giai đoạn mà từ QX già đến QX trẻ hoặc ngược lại. Câu 44. Quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?
A.Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết Rừng thưa cây gỗ nhỏ Cây gỗ nhỏ và cây bụi Cây bụi và cỏ chiếm ưu thế Trảng cỏ
Câu 45. Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật hiếm dần. Đây là
A.diễn thế nguyên sinh B.diễn thế thứ sinh C.diễn thế phân huỷ D.biến đổi tiếp theo
Câu 1: Hệ sinh thái là
A. tập hợp của quần xã sinh vật và môi trường vật lí của chúng.
A. Hệ sinh thái là một hệ mở, thường xuyên trao đổi chất và năng lượng giữa hệ với môi trường thông qua hai quá trình tổng hợp và phân hủy vật chất.
Câu 3: Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định vì
A. có chu trình tuần hoàn vật chất.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân huỷ, chất vô cơ, chất hữu cơ, các yếu tố khí hậu.
Câu 5: Một hệ sinh thái điển hình gồm
A. quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. B. SV sản xuất, SV tiêu thụ và sinh vật phân huỷ.
C. động vật, thực vật, vi sinh vật. D. nhiều QXSV sống trong một sinh cảnh nhất định. Câu 6: Hệ sinh thái nhân tạo thường kém bền vững hơn hệ sinh thái tự nhiên, vì
D. độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 7: Đặc điểm không dùng để phân biệt giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là
A. thời gian tồn tại. B. số lượng loài, lưới thức ăn.
C. nguồn vật chất, độ bền vững. D. quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng.
Câu 8. Hệ sinh thái bền vững nhất khi
C. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau ít nhất.
D. nguồn dinh dưỡng giữa các bậc chênh lệch nhau tương đối ít. Câu 9. Hệ sinh thái kém bền vững nhất khi
A. sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng lớn nhất.
A. tái sinh. B. không tái sinh. C. vĩnh cữu. D. không thuộc loại nào. Câu 11.Trong một môi trường sống xác định bao gồm tảo lục, vi sinh vật phân huỷ đó là
A. quần thể sinh vật. B. quần xã sinh vật. C. hệ sinh thái. D. nhóm sinh vật khác loài.
Câu 12. Ý kiến không đúng khi cho rằng năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do
D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
Câu 13. Yếu tố có khuynh hướng là yếu tố quan trọng nhất điều khiển năng suất sơ cấp trong đại dương là
A. nhiệt độ. B. ôxy hoà tan. C. các chất dinh dưỡng. D. sự bức xạ mặt trời.
Câu 14. Sự giàu dinh dưỡng của các hồ thường làm giảm hàm lượng ôxy tới mức nguy hiểm. Nguyên nhân chủ yếu của sự khử ôxy tới quá mức này do sự tiêu dùng
A. ôxy của các quần thể cá, tôm. B. ôxy của các quần thể thực vật.
C. ôxy của các sinh vật phân huỷ. D. sự ôxy hoá của các chất mùn bã.
Câu 15. Điều không đúng về sự khác nhau trong chu trình dinh dưỡng của hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo là
A. lưới thức ăn phức tạp. B. tháp sinh thái có hình đáy rộng.
C. tháp sinh thái có hình đáy hẹp. D. tất cả tăn cho SV đều được cung cấp bên trong HST. Câu 16. Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở
A. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hoá năng lượng.
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái Câu 18: Trong hệ sinh thái, dòng vật chất chuyển động
A. theo dòng một chiều. B. theo chu trình tuần hoàn.
C. tích tụ ở bậc dinh dưỡng cao nhất. D. trả lại nguyên vẹn cho sinh vật sản xuất. Câu 19: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện nhờ hoạt động của
A. sinh vật sản xuất trong quần xã. B. sinh vật tiêu thụ trong quần xã.
C. sinh vật phân huỷ trong quần xã. D. quần xã sinh vật thông qua chuỗi thức ăn.
Câu 20: Trong chu trình tuần hoàn vật chất của hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn có vai trò đảm bảo
A. giai đoạn trao đổi chất bên trong. B. mối quan hệ dinh dưỡng.
C. cho chu trình được khép kín. D. tính bền vững. Câu 21: Chu trình vật chất vẫn xảy ra bình thường khi thiếu
A. sinh vật quang hợp. B. cây xanh và tảo.
C. vi sinh vật sống hoại sinh. D. các loài động vật.
Câu 22: Chu trình có vai trò quan trọng trong điều hoà khí hậu của hành tinh là
A. chu trình nitơ. B. chu trình cacbon. C. chu trình photpho. D. chu trình nước.
Câu 23: Chu trình cacbon trong sinh quyển là
C. quá trình tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái.
D. quá trình tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 24: Chu trình cacbon được thực hiện dựa vào hoạt động của sinh vật đầu tiên là
A. động vật ăn tạp. B. động vật ăn cỏ.
C. động vật ăn thịt. D. thực vật xanh.
Câu 25: Dạng nitơ tham gia trực tiếp vào chu trình vật chất trong hệ sinh thái là
A. axit nitơ. B. nitrat (NO3–) và muối amôn (NH4+)
C. nitrat, amoniac. D. mùn bã hữu cơ.
Câu 26: Trong chu trình chuyển hóa nitơ, dạng sinh vật có thể sử dụng trực tiếp nitơ (N2) từ không khí là
A. sinh vật sản xuất. B. một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam.
C. các loại cây họ đậu. D. bèo hoa dâu.
Câu 27: Trong chu trình nitơ, nitơ tự do được trả lại khí quyển là nhờ quá trình
A. nitrat hoá. B. phản nitrat hoá.
C. nitrit hoá. D. phân giải chất hữu cơ trong đất.
Câu 28: Chất nào dưới đây bị thất thoát nhiều nhất trong chu trình tuần hoàn vật chất của hệ sinh thái ?
A. H2O B. CO2 C. Nitơ. D. Phôtpho.
Câu 29: Trong tự nhiên, phốtpho là một trong những chất tham gia vào chu trình chuyển hoá vật chất và bị thất thoát với một lượng lớn vì
C. trong quá trình chuyển hoá, phần lớn phôtpho tích tụ ở động vật đặc biệt là các loại động vật cỡ lớn.
D. trong tự nhiên, phôtpho ít được các loại sinh vật sản xuất sử dụng vì vậy ít có điều kiện tham gia vào quá trình chuyển hoá.
Câu 30: Chu trình các chất lắng đọng chủ yếu là
A. chu trình nitơ. B. chu trình nước
C. chu trình cácbon. D. chu trình phôtpho.
Câu 31: Chu trình phôtpho có điểm khác với các chu trình H2O, CO2, N2 là
C. phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng nên thất thoát nhiều.
D. phôtpho không tham gia vào chu trình các chất lắng đọng nên ít thất thoát.
Câu 32: Nguồn năng lượng khởi đầu cho hoạt động của mọi hệ sinh thái trên trái đất là
A. năng lượng Mặt Trời. B. năng lượng từ các hoạt động dị hoá của sinh vật.
C. năng lượng sinh học. D. năng luợng hoá học.
Câu 33: Năng lượng đi qua bậc dinh dưỡng nào là còn ít nhất ?
A. Sinh vật tiêu thụ cuối cùng. B. Sinh vật sản xuất.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 34: Trong các hệ sinh thái, ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì :
D. Phần lớn năng lượng truyền trong hệ sinh thái bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...chỉ có 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng tiếp theo.
Câu 35: Qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng sinh học còn rất ít khi
A. chuỗi thức ăn càng dài. B. chuỗi thức ăn ngắn.
C. chuỗi thức ăn có ít bậc tiêu thụ. D. chuỗi thức ăn ngắn có nhiều mắt xích chung. Câu 36 Dòng năng lượng khi đi vào hệ sinh thái sẽ
A. chuyển động vòng tròn cùng với vật chất. B. tích tụ ở bậc dinh dưỡng cao nhất.
C. được hoàn lại đầy đủ cho sinh vật sản xuất. D. chuyển động 1 lần theo 1 chiều qua chuỗi thức ăn.
Câu 37: Trong hệ sinh thái, các nhóm sinh vật được coi là cầu nối giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh là
A. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân huỷ.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật phân huỷ. D. sinh vật sản xuất và sinh vật phân huỷ.
Câu 38: Trong hệ sinh thái, chất hữu cơ của sinh vật sẽ được chuyển hoá thành chất vô cơ trả lại môi trường nhờ hoạt động của
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. sinh vật phân huỷ. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 39: Hiệu suất sinh thái là
A. phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
Câu 40: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là
D. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
Câu 41: Trong hệ sinh thái, sản lượng sinh vật thứ cấp đầu tiên được hình thành do hoạt động của
A. sinh vật tự dưỡng. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật dị dưỡng. D. sinh vật phân huỷ. Câu 42: Sinh vật tiêu thụ có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1 B. sinh vật ở bậc dinh cao nhất.
C. động vật ăn thịt. D. sinh vật phân huỷ. Câu 43: Cấp độ tổ chức sống lớn nhất là
A. sinh quyển. B. hệ sinh thái. C. quần xã. D. thủy sinh. Câu 44: Hệ sinh thái trên cạn phụ thuộc chủ yếu vào
A. yếu tố khí hậu. B. thổ nhưỡng.
C. yếu tố vô sinh. D. yếu tố hữu sinh. Câu 45: Thuỷ triều được xem là nguồn tài nguyên thiên nhiên
A. vĩnh cửu. B. tái sinh. C. không tái sinh. D. sinh học. Câu 46: Nhóm tài nguyên thiên nhiên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh ?
A. Dầu mỏ, khí đốt, nước. B. Than đá, nước, năng lượng mặt trời.
C. Dầu mỏ, khí đốt, đất. D. Than đá, dầu mỏ, khí đốt.
CH | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | B | D | A | D | B | A | A | B | B | C | D | B | B | D | C | A | C | B | C | B |
ĐÁP ÁN QUẦN THỂ SINH VẬT
CH | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | B | A | D | B | B | D | A | C | D | D | A | C | C | B | B | C | C | A | D | C |
CH | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | |||||
ĐA | B | C | C | C | C | B | D | D | A | A | A | A | A | A | A |
ĐÁP ÁN QUẦN XÃ SINH VẬT
CH | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA | D | D | B | B | C | B | A | A | C | D | B | C | A | C | A | A | B | B | B | A |
CH | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
ĐA | C | A | D | C | B | B | C | B | B | C | C | A | D | A | C | D | A | B | A | A |
CH | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | |||||||||||||||
ĐA | D | D | B | A | B |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới