Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
ĐỀ SỐ
1
Đề thi gồm 08 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
A. mARN B. ADN C. tARN D. rARN
Câu 2. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 3. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,42. B. 0,09. C. 0,30. D. 0,60.
Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA.
Câu 5. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên.
A. 39 NST ở trạng thái kép B. 78 NST ở trạng thái kép
C. 78 NST ở trạng thái đơn D. 39 NST ở trạng thái đơn
Câu 6. Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
DdEe giảm phân hình thành giao tử, không xảy
ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
I. 1:1 II. 3 : 3 : 1 : 1 III. 1: 1: 1 : 1 IV. 1:1:1:1:1:1:1:1
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Xét các loài thực vật: ngô; xương rồng; cao lương. Khi nói về quang hợp ở các loài cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 8. Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:
A. Dạ múi khế B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ cỏ
Câu 9. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn.
Câu 10. Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ
A. Hô hấp tiêu thụ ôxi. B. Hô hấp sản sinh CO2.
C. Hô hấp giải phóng hóa năng. D. Hô hấp sinh nhiệt.
Câu 11. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?
Câu 12. Xét các đặc điểm sau:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Hội sinh. D. Hợp tác.
Câu 14. Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 15. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên.
Câu 16. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh.
Câu 17. Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
Câu 18. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?
A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu A.
Câu 19. Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của
A. Quá trình hô hấp hiếu khí. B. Quá trình lên men.
C. Quá trình đường phân. D. Chuỗi chuyền êlectron.
Câu 20. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
A. 1. B. 0. C. 2. D. 3.
Câu 21. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thởi gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 23. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 24. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 25. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 26. Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?
A. Valin. B. Mêtiônin, C. Glixin. D. Lizin.
Câu 27. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:
A. ADN và prôtêin histôn. B. ADN và mARN.
C.ADN và tARN. D. ARN và prôtêin.
Câu 28. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 29. Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Câu 31. Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra
người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 32. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 33. Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 34. Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 35. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 37. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 50% ?
AB Ab
ab aB
, các gen liên kết hoàn toàn
, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số bất kì
, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số bất kì.
hoán vi gen xảy ra với tần số 50%.
Số ý đúng là bao nhiêu ?
A. 4. B. 5 C. 2. D. 3.
Câu 38. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai
P: AB XDXd
x AB XDY
thu đươc F1
có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết,
bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4 B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 40. Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định
hạt đen. Thực hiện phép lai:
P : Ab XDXd
x Ab XDY. Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi
diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (80%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 1 | 5, 9, 26, 27, 28, 32 (6) | 29 | 8 | |
Quy luật di truyền | 4 | 6 | 30, 35, 36, 37, 39 (5) | 38, 40 | 9 | |
Di truyền học quần thể | 3 | 25 | 33 | 3 | ||
Di truyền học người | 18 | 31 | 34 | 3 | ||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 2 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 16, 24 (2) | 2 | ||||
Sinh Thái | 13, 14, 15 (3) | 21, 22, 23 (3) | 6 | |||
Lớp 11 (20%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 8, 11, 17 (3) | 7, 10, 12, 19, 20 (5) | 8 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | ||||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 10 (25%) | 18 (45%) | 8 (20%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 111, 12 với với 20% của lớp 11. Các câu hỏi vận dụng tính toán khá ít, hs dễ đạt điểm cao với đề này.
1B | 2D | 3B | 4C | 5A | 6D | 7D | 8D | 9A | 10B |
11D | 12C | 13B | 14C | 15A | 16C | 17C | 18C | 19B | 20B |
21D | 22A | 23A | 24B | 25D | 26B | 27A | 28D | 29D | 30B |
31D | 32B | 33A | 34B | 35B | 36C | 37B | 38A | 39A | 40C |
Câu 1. => Chọn B
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là ADN.
Câu 2. => Chọn D
Truyền phôi là tách phôi ban đầu thành 2 hay nhiều phôi khác nhau nên kiểu gen giống hoàn toàn với phôi ban đầu có kiểu gen AaBb
Câu 3. => Chọn B
Tần số alen A = 0,3 Tần số kiểu gen AA = 0,32 = 0,09
Câu 4. => Chọn C
Phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 1 là: Aa x aa 1 Aa : laa
Câu 5. => Chọn A
Gà có bộ NST 2n = 78. Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc Tế bào này đang ở kì giữa của giảm phân II Tế bào chứa 2n = 39 NST ở trạng thái kép.
Câu 6 => Chọn D
Mỗi tế bào giảm phân không có trao đổi chéo 1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử, mỗi loại có tỉ lệ (2:2)
Câu 7 => Chọn D
- I, II sai vì cùng một cường độ như nhau thì cường độ quang hợp của các loài cây khác nhau là khác nhau.
Vậy chỉ có một phát biểu đúng
Note 1 So sánh những điểm giống và khác nhau về quang hợp giữa thực vật C3, C4 và CAM a. Sự giống nhau : Cả 3 chu trình đều có chu trình Canvin tạo ra A1PG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất cacbon- hiđrat, axit amin, prôtêin, lipit,... b. Sự khác nhau: | ||||
Thực vật C3 | Thực vật C4 | CAM | ||
- Thực vật C3 gồm các loài rêu cho đến các loài cây gỗ cao lớn mọc trong rừng, nhóm thực vật này cố định CO2 theo con đường C3 (Chu trình Canvin). | - Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê,... tiến hành quang hợp theo con đường C4. Đó là phản ứng thích nghi sinh lí đối với cường độ ánh sáng mạnh. | - Thực vật CAM gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như cây dứa, thanh long. | ||
- Chất nhận đầu tiên trong chu trình Canvin (C3) là ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat - Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là hợp chất 3 cacbon : APG | - Chất nhận đầu tiên trong chu trình C4 là PEP (axit phôtphoe - nolpiruvic) - Sản phẩm ổn định đầu tiên chu trình C4 là hợp chất 4 cac - bon: axit ôxalôaxêtic (AOA), sau đó AOA chuyển hoả thành hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch. |
| ||
- Chu trình C3 chỉ có một chu trình xảy ra ở trong các tế bào nhu mô thịt lá + Giai đoạn cố định CO2, bắt đầu từ chất nhận khí CO2 là ribulôzơ -1,5 - đi phôtphat và kết thúc tại APG. APG là dạng oxi hoá vì có nhóm -COOH + Giai đoạn khử APG (axit phôtphoglixêric) thành A1PG (Alđêhit phốtphoglixêric - là một triôzơ - P. Sản phẩm của | - Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: chu trình C4 xảy ra ở trong tế bào nhu mô thịt lá nơi có nhiều enzim PEP. + Giai đoạn 2 : chu trình Can- vin xảy ra trong lục lạp của các tế bào bó mạch nơi có nhiều enzim ribulôzơ - 1,5 – điphôt- phat. Tại đây AM bị phân giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành lên hợp chất 3C là axit piruvic. Axit | - Ở thực vật CAM, cả giai đoạn cố định CO2 lần đầu và chu trình Canvin đều xảy ra trong cùng một tế bào. + Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào: * Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên là AOA. * AOA chuyển hoá thành AM |
pha sáng là ATP và NADPH được sử dụng để khử APG thành A1PG, trong đó ATP được sử dụng trước, tiếp theo là NADPH. + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib - 1,5 - điP (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat). Điểm cần lưu ý trong pha này là lần thứ 2 trong chu trình C3, phân tử ATP là sản phẩm của pha sáng được sử dụng để chuyển ribulôzơ - 5P thành ribulôzơ - l,5 - điP. | piruvic tái tạo chất nhận CO, đầu tiên là PEP. Chu trình C3 diễn ra như ở thực vật C3. + Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3 : cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hoà ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn. + Thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3. + Cả 2 giai đoạn của con đường C4 đều diễn ra ban ngày. | vận chuyển vào các tế bào dự trữ. + Vào ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại: * AM bị phân hủy giải phóng CO, cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP. |
Câu 8 => Chọn D
Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ vì trong dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh có khả năng tiết ra enzim xenlulaza và tiết ra các enzim tiêu hoá các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất dinh dưỡng đơn giản.
Câu 9 => Chọn A
Đột biến cấu trúc NST làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là mất đoạn
Câu 10 => Chọn B
Hạt đang nảy mầm hô hấp sản sinh ra khí CO2, khí CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong làm nước vôi bị vẩn đục do có kết tủa CaCO3.
Câu 11 => Chọn D
Mang tràng là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật, nếu manh tràng của thú ăn thịt không phát triển.
Câu 12 => Chọn C
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,...) và chân khớp (côn trùng, tôm,...). Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó vào khoang cơ thể qua tĩnh mạch và về tim. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Không có mao mạch.
Vậy có 4 ý đúng với hệ tuần hoàn hở là : 1, 2, 4, 5
Câu 13 => Chọn B
Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ đây là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 14 => Chọn C
Diễn thế nguyên sinh: xảy ra khi môi trường chưa có sinh vật, được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian, kết quả cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực và không có sự phá hại môi trường.
Câu 15 => Chọn A
Khu sinh học có độ đa dạng sinh học cao nhất thường có các điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt nên rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất.
Câu 16 => Chọn C
Nhóm linh trưởng phát sinh ở đại Tân sinh
Câu 17 => Chọn C
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong NADH và FADH2
Câu 18 => Chọn C
Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao từ IA hoặc IB nên mẹ không thể có nhóm máu O được.
Câu 19 => Chọn B
Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của quá trình lên men.
Câu 20 => Chọn B
- I sai vì quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình hô hấp sáng.
Vậy không có phát biểu nào đưa ra là đúng.
Câu 21 => Chọn D
- I đúng, ví dụ trên có sự thay thế tuần tự các quần xã sinh vật đây là quá trình diễn thế sinh thái.
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 22 => Chọn A
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 23 => Chọn A
Câu 24 => Chọn B
Câu 25 => Chọn D
- I đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hoá thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên F1 số cá thể mang alen A là: AA +Aa = 0,36 + 0,48 = 0,84
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 26 => Chọn B
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin mở đầu mêtiônin.
Câu 27 => Chọn A
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.
Câu 28 => Chọn D
- I sai ở từ “luôn”
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 29 => Chọn D
Ta có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.
A1 = 1/2G, T1= 1/4G,
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1
H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022
3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 27/4 G1 = 5022 G1= 744
số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1+ 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 II đúng
- Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1= 558 Gen m có T= 558 + 1= 559 III đúng
- Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là : (2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809 IV đúng
Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 30 => Chọn B
A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 F1 : AAaa F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
AAAA :
8 AAAa : 18 AAaa :
8 Aaaa :
1 aaaa
2 36 36 36 36 36
GF : 2 AA : 5 Aa : 2 aa x
2 AA : 5 Aa : 2 aa
2 9 9 9
9 9 9
aaaa 2 . 2
4 A14
77
9 9 81 81 81
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Câu 31 => Chọn D
Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường Mẹ có kiểu gen là XAXa
Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) 1 và 3 là các nhận định đúng Số nhận định đúng là 2.
Câu 32 => Chọn B
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 33 => Chọn A
Có 2 kiểu gen tạo ra cây thân cao hoa đỏ ở F2 là: 0,2AABb : 0,2AaBb
Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
0, 2.1 . 1
là: AaBb
4 4 4
0, 2. 5 0, 2.5 . 5 65
III sai
8 8
8
- Có 3 kiểu gen tạo ra đời sau có kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: 0, 2AABb :0, 2AaBb : 0, 2Aabb
1 7 1 3
Ở F3 , số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0, 2. 8 0, 2. 32 0, 2. 8 32 .
IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 34 => Chọn B
(3), (11) máu O nên có kiểu gen là IOIO (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu gen của (1) và
(2) là: IBIO.
(5) và (7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7), nên (5) phải dị hợp về kiểu gen (6) có kiểu gen là IAIO, (10) có kiểu gen là IBIO.
Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là : (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10), (11).
(1) và (2) tóc xoăn sinh được con (3) tóc thẳng nên tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. Qui ước M : tóc xoăn >> m : tóc thẳng.
(3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là : mm (1), (2), (9), (10) có kiểu gen là: Mm. Người số 5 mang gen qui định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm.
Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1),(2), (3), (5), (7), (9), (10), (11).
Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7), (10), (11). I sai.
- 1x 2: IBIO
x IBIO 1IBIB : 2IBIO :1IOIO
(4) có kiểu gen là 1 IBIB : 2 IBIO
hay 2 IB : 1 IO
3 3
3 3
- 4x 5: 2 IB : 1 IO x 1 IA : 1 IB (8) Có kiểu gen là 2 IBIB : 1 IBIO hay 5 IB : 1 IO
3 3
2 2
6 6
6 6
- 6x7: IAIO
x IAIO (9) có kiểu gen là 1 IAIA : 1 IAIO hay 3 IA : 1 IO
4 4
4 4
- 8x 9: 5 IB : 1 IO x 3 IA : 1 IO
6 6
4 4
Xác xuất sinh con nhóm máu A của 8, 9 là 1/ 6.3 / 4 1/ 8.
- 1x 2: Mm x Mm 1MM : 2Mm:1mm
2 / 3M :1/ 3m
(4) có kiểu gen 1/ 3MM : 2 / 3Mm
hay
- 4x5: 2 / 3M :1/ 3mx 1/ 2M :1/ 2m
7 /10M : 3 /10m
(8) có kiểu gen là: 2 / 6MM : 3 / 6Mmhay
- 8x9: 7 /10M : 3 /10mx 1/ 2M :1/ 2mXác suất sinh con tóc xoăn M 17 / 20
Vậy xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là: 1/ 8.17 / 20 17 /160 III sai.
- Xét IV
- 10x 11: IBIO
x IOIO 1 IBIO : 1 IOIO
2 2
- 10x 11: Mm x Mm 1/ 2Mm:1/ 2mm
Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/2.1/2=1/4 IV sai Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.
Câu 35 => Chọn B
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng A1 A2 A3 A4 .
mắt nâu thì chứng tỏ cá thể đực mắt nâu phải có kiểu gen
A1A1; Các kiểu hình khác gồm đỏ, vàng, trắng
có số kiểu gen = 3+2+1 = 6 số phép lai = 6 x 1 = 6 II đúng
A2A3 x A3A4 A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ: 1 vàng)
A2 A4 x A3A4 A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2:1 IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đúng
Câu 36 => Chọn C
Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
- Ta có sơ đồ lai:
P: AAXBXB x aaXbY F1: AaXBXb : AaXBY
Gà mái lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn tương tác gen 9:7)
I đúng
F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY F2 : (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8
Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16
Câu 37 => Chọn B
Ta xét lần lượt từng phép lai:
Ab ,
hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số (f) bất kì thi tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội,
aB aB
một tính trạng lặn ở đời con là :
0,5Ab.0,5f ab 0,5Ab0,5 0,5f Ab 0,5aB.0,5f ab 0, 5aB0,5 0,5f aB 0, 25 0, 25 0,5
50% 2 đúng
hay
Ab , các gen liên két hoàn toàn tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lạn ở đời
ab aB
con là: 0,5ab.0,5Ab + 0,5ab.0,5aB = 0,5 hay 50% 3 đúng
Ab ,
hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số bất kì. Vì hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi trong
Ab ab
kiểu gen mang ít nhất hai cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng Trong phép lai này dù hoán vị gen xảy ra với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời con luôn có giá trị bằng : 0,5 Ab.0,5Ab + 0,5Ab.0,5ab = 0,5 hay 50% 4 đúng
AB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số (f) bất kì thì tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội,
ab ab
một tính trạng lặn ở đời con phụ thuộc hoàn toàn vào tần số hoán vị gen (có giá trị bằng : 2. (0,25 - (0,5 - 0,5.f) ab.0, 5ab) = 0,5.f 5 không thoả mãn
hoán vị gen xảy ra với tần số 50% Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng
lặn ở đời con là: 25%Ab.100%ab + 25%aB.100%ab = 50% 6 đúng Vậy số ý đúng là 5.
Câu 38 => Chọn A
P : AB XDXd
x AB XDY
ab ab
Tách riêng từng cặp tính trạng ta có:
- XDXd
x XDY 1 XDXD : 1 XDY : 1 XDXd : 1 XdY 4 4 4 4
ab d ab
Theo bài ta có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 4% ab X Y ab 4% : 25% 16%
Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau nên ta có: ab 40%ab x 40%ab
ab
A-B- =50%+16%=66%; A-bb=aaB- 25% 16% 9%
P : AB x
AB ;
AB ab 40%
G :
AB ab 40%
ab ab P
Ab aB 10%
Ab aB 10%
A-B-dd + (A-bb + aaB-)D- = 0,66.0,25 + (0,09 + 0,09).0,75 = 0,3 = 30% I đúng
AB Ab aB ab XDXD= (0,16+ 0,01 +0,01 +0,16).0,25 = 0,085
AB Ab aB ab
Vậy trong tổng số cá thể cái F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 0,085/0,5 = 17% II đúng
AB XDY; AB XDY; AB XDY; AB XDY; Ab XDY
AB aB Ab ab aB
+ AB x AB
ở F, có 4 kiểu gen đồng hợp, 6 kiểu gen dị hợp, kết hợp 6 kiểu gen của cặp này với 2 kiểu
ab ab
gen ở giới cái của cặp NST giới tính ta được: 6.2=12 kiểu gen dị hợp
4 kiểu gen đồng hợp kết hợp với 1 kiểu gen dị hợp XDXd ta được thêm 4 kiểu gen Vậy giới cái tối đa 16 kiểu gen dị hợp
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng.
Note 2
Phương pháp làm bài tập qui luật di truyền nhiều gen trên một NST.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì cặp tính trạng đó phân li độc lập với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bé hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó di truyền liên kết gen không hoàn toàn.
aB
aB
đực Ab
aB
đực Ab
aB
nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái thì cho 3 loại kiểu hình.
nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên cho tối đa 4 kiểu hình.
Tính tần số hoán vị gen dựa vào kiểu hình đồng hợp tử lặn. Khi lai giữa cặp bố mẹ dị hợp 2 cặp gen với nhau ta có
% (A-, B-) + % (A-, bb) + % (aa, B-) + % (aa, bb) = 100%
% (A-, bb) = % (aa, B-)
% AAbb = % aabb = % aaBB
% (A-, B-) = 50% + % (aa, bb)
% (A-, bb) + % (aa, bb) = 25%
% (aa, B-) + % (aa, bb) = 25%
Câu 39 => Chọn A
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4 x 4 F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb
F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng 3 (laaBB : 2aaBb): hồng 1 aabb: trắng
Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng III đúng
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Câu 40 => Chọn C
Thực hiện phép lai:
P : Ab XDXd
x Ab XDY
aB aB
quả hồng, hạt đen ( AB XdY; Ab XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả
b B
đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% ab
- (2.10%.40% AB +10%. 10% AB
)).25% XdY = 10,5% 1
đúng
ab aB AB
- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :
(1 % AB +1 % ab
+16% Ab
+16% aB
).25%(XDXD) = 8,5% 2 đúng
AB ab Ab aB
- Hạt đen ở F1 có kiểu gen Xd Y-) 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực 3 đúng
- Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( Ab XD XD) ở F1 là:
Ab
16% Ab .25%XDXD 4% 4 sai
Ab
Vậy có 3 phát biểu đúng
ĐỀ SỐ
2
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Bào quan nào dưới đây có ở mọi tế bào nhân thực?
Câu 2. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. aa x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 3. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu 4. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cộng sinh. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Ức chế - cảm nhiễm. Câu 5. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 6. Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A. Magiê. B. Đồng. C. Clo. D. Phôtpho.
Câu 7. Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe. B. DDEE. C. ddee. D. DDee.
Câu 8. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa
NO
thành N2?
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
3
C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 9. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu.
Câu 10. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Câu 11. Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể De
dE
giảm phân bình thưởng và có 7 tế bào có hoán vị gen. Tỉ
lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 10 :10 : 7 :1 B.13:13: 3: 3 C. 7 : 7 : 3: 3 D. 13:13: 7 : 7
Câu 12. Cho các nhận định sau:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 13. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14. Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa.
Câu 15. Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Câu 16. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Câu 17. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 19. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thưởng, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGG, GAU B. AUU, UAU, GUA, UGG
C. AUU, UAA, AUG, UGG D. UAA, UAU, GUA, UGA
Câu 21. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Ếch đồng. B. Tôm sông. C. Mèo rừng. D. Chim sâu.
Câu 22. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 23. Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab Dd
aB
thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trưởng tỉ lệ giao tử được tạo ra sau đây?
I. 1.1:1 | II. 1:1:1:1. | ||
III. 1:1: 1:1: 1:1. | IV. 2: 2:1:1 | ||
A. 1. | B. 4. | C. 3. | D. 2. |
Câu 24. Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên ?
A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
Câu 25. Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2. B. 1 C. 3. D. 4.
Câu 26. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên.
Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 27. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 28. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen | Thế hệ P | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 |
AA | 0,40 | 0,525 | 0,5875 | 0,61875 |
Aa | 0,50 | 0,25 | 0,125 | 0,0625 |
aa | 0,10 | 0,225 | 0,2875 | 0,31875 |
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Câu 29. Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. c. 4. D. 2.
Câu 33. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 34. Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì qui định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì qui định hoa vàng; kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. . D. 4.
Câu 37. Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO. Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB, họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A. Người con mang nhóm máu B kết hôn với một người mang kiểu gen về nhóm máu giống mẹ mình, người con trai mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu AB. Nhận định nào dưới đây về gia đình nói trên là sai ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B.Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2 C. 1. D. 3.
Câu 40. Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB
ab
tiến hành giảm phân bình thưởng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Lớp Nội dung chươn | Mức độ câu hỏi g | Tổng số câu |
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng | Vận dụng cao |
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 13 | 10, 20, 29, 30 (4) | 31, 32, 33 (3) | 8 | |
Quy luật di truyền | 2 | 11, 23 (2) | 36, 38 (2) | 35, 39, 40 (3) | 8 | |
Di truyền học quần thể | 5 | 24, 34 (2) | 3 | |||
Di truyền học người | 12 | 37 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 7 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 17, 18 (2) | 28 | 3 | |||
Sinh Thái | 3, 22 (2) | 4, 25, 27 (3) | 26 | 6 | ||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 8, 9, 14, 15, 21 (5) | 16, 19 (2) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 6 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 14 (35%) | 14 (35%) | 8 (20%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng khá ít. HS dễ đạt điểm cao.
1C | 2A | 3B | 4C | 5B | 6D | 7A | 8D | 9C | 10C |
11D | 12D | 13A | 14A | 15A | 16D | 17D | 18D | 19B | 20B |
21B | 22B | 23D | 24B | 25C | 26B | 27B | 28B | 29B | 30A |
31D | 32D | 33C | 34C | 35B | 36B | 37A | 38D | 39B | 40B |
Câu 1. => Chọn C
Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy: thành tế bào và lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật, trung thể chỉ có ở tế bào động vật còn ti thể là bào quan có ở mọi tế bào nhân thực. Vậy đáp án cho câu hỏi này là ti thể.
A >> a
Phép lai cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn là aa x aa aa
Tài nguyên tái sinh là những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Vậy rừng là tài nguyên tái sinh. Còn lại “khoáng sản, dầu mỏ, than đá” là tài nguyên không tái sinh.
Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau.
Vì 0,36aa a 0, 6.
0,36
Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố phôtpho.
Cấy truyền phôi là tách phôi ban đầu thành 2 hay nhiều phôi khác nhau nên kiểu gen giống hoàn toàn với phôi ban đầu có kiểu gen là DdEe
3
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa
NO
thành N2 là nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa.
Một số động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột).
Cônsixin có tác dụng cản trở hình thành thoi vô sắc nên bộ NST được nhân đôi lên: AaBb tạo thành AAaaBBbb
Gọi x tế bào giảm phân, có y tế bào có hoán vị
Ta có tỷ các loại giao tử được sinh ra là: (2x - y): (2x - y): y: y Vậy ta có tỉ lệ là: 13 : 13 : 7 : 7
1 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.
Máu chảy trong hệ mạch theo chiều từ : Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch
Hô hấp của thực vật thải ra CO2 kết hợp với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo CaCO làm vẩn đục nước vôi trong.
“Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” làm nghèo vốn gen của quần thể. Chỉ có “di nhập gen” có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh
- D sai vì khi CO2 giảm sẽ làm giảm H+ trong máu pH tăng.
Note 3
Cân bằng nội môi
Ở người, pH của máu bằng khoảng 7,35 - 7,45.
- Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OHkhi ion này xuất hiện trong máu.
Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau đây :
NaHPO
4
Ngoài hệ đệm, phổi và thận cùng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà cân bằng pH nội môi.
Từ 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X có thể tạo ra: 43 = 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá axit amin là : UAA, UAG, UGA Trong các nhóm đưa ra, nhóm gồm những bộ ba mã hoá các axit amin là : AUU, UAU, GUA, UGG.
Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang là tôm sông.
* Phân bố cá thể trong quần thể
Ví dụ: hươu, trâu rừng sống thành bầy đàn, giun sống nơi có độ ẩm cao.
Ví dụ: chim cánh cụt, cỏ trên thảo nguyên, chim hải âu làm tổ, cây thông trong rừng thông.
Ví dụ: cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới, sò sống trong phù xa vùng triều, sâu sống trên lá cây.
+ Đồ thị hình J: nguồn sống không giới hạn, nơi ở không hạn chế
+ Đồ thì hình S: nguồn sống có giới hạn.
- Kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó.
Vì giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến gen nên 3 tế bào, mỗi tế bào cho 2 loại giao tử.
Tỉ lệ thể dị hợp ở quần thể ban đầu là: 8% : 1 64%
3
2
Thế hệ xuất phát có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài ở thế hệ xuất phát là 20% 64% 84%; tỉ lệ kkiểu hình cánh ngắn ở thế hệ xuất phát là 100% 84% 16%
- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.
- I sai ở từ “luôn” vì không phải tất các gen đột biến đều truyền lại cho tế bào con qua phân bào. Ví dụ: trường hợp rối loạn phân bào hoặc gen nằm ngoài tế bào chất.
Vậy chỉ có một phát biểu đúng.
Ta xét riêng rẽ từng cặp gen
Ở cặp A, a, vì ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 nên cơ thể này có thể tạo ra các giao tử A, a (giao tử bình thường) và Aa, O (giao tử đột biến). Cơ thể cái mang kiểu gen AA giảm phân bình thường nên chỉ tạo được 1 giao tử A. Vậy số kiểu gen về cặp gen này là : 4.1=4 (AA, Aa, AAa, A)
Ở cặp B, b, vì cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen Bb, giảm phân thụ tinh bình thường nên số kiểu gen về cặp gen này là 3 (BB, Bb, bb)
Kết hợp hai cặp gen trên, ta nhận thấy theo lí thuyết, phép lai: mẹ AABb x bố AaBb cho đời con có số kiểu gen tối đa là : 4.3 = 12.
- I sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit của gen đột biến chứ không làm thay đổi mARN của các gen khác.
Vậy có 2 phát biểu đúng
phân là
4.100 16 24 số tế bào sinh dục chín Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra 25
một giao tử Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái 1 sai; 4 sai. Vậy số nhận định đúng là 1.
A: đỏ >> a : trắng
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa.
- Tần số alen p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; tần số alen q(a) = 1 - 0,7 = 0,3
Quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
F1 : p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 hay F1: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa =1 I sai
F1: (77/81A- : 4/81aa) Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở F1 : 77/81 = 95% II sai
+ 5/9AA F1: 5/9AA
+ 4/9(Aa x Aa) F1 : 4/9(l/4AA: 2/4Aa : l/4aa) aa = 4/9.1/4 = 1/9 III đúng
Vậy có 2 ý đúng là III và IV.
A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1 II đúng
+ AABB x aabb AaBb (100% hoa vàng)
+ AABb x aabb AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) IV đúng
+ AaBB x aabb AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Qui ước gen:
A-B-: đỏ; A-bb hoặc aaB-: vàng; aabb : trắng
P: AaBb x AaBb 9A-B- (AABB chết): 3A-bb : 3aaB-: laabb 8 đỏ : 6 vàng: 1 trắng II sai.
P: AaBb x aabb 1AaBb: 1Aabb : laaBb: laabb Cây hoa vàng đều có kiểu gen dị hợp tử III đúng
P: AaBb x AaBb 9A-B- (AABB chết): 3A-bb : 3aaB-: laabb 8 đỏ : 6 vàng : 1 trắng Cây hoa vàng chiếm tỉ lệ (A-bb + aaB-) = 6/15, trong đó có 4 cây hoa vàng không thuần chủng (chiếm tỉ lệ 4/15)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây không thuần chủng với xác suất: 4/15 : 6/15 = 2/3 IV đủng.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB), họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A Mẹ mang kiểu gen IAIO (vì người con gái mang nhóm máu B chỉ có thể mang alen IO nhận từ mẹ); con gái mang kiểu gen IBIO; chồng người con gái mang kiểu gen IAIO ; con trai mang kiểu gen IAIO hoặc IAIA (với xác suất 50% : 50%) ; vợ người con trai mang kiểu gen IAIB Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp III đúng.
Xác suất để cặp vợ chồng người con gái (IBIO; IAIO) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại
(có kiểu gen IAIB) là : 1 . 1 6, 25% I sai
4 4
Xác suất để cặp vợ chồng người con trai (IAIO hoặc IAIA; IAIB ) sinh ra người con mang nhóm máu B là :
1 IAIO . 1 IBIO 1 12,5%
2 4 8
II đúng 2
Vợ chồng người con trai (IAIO hoặc IAIA ; IAIB ) đều mang alen IA , mặt khác người vợ còn mang alen IB
cặp vợ chồng này luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình (mang kiểu gen IAI; IAIB) IV đúng
Vậy có một nhận định đúng
A: cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình Cây thân cao quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
F1 có 21% cây thân cao, quả chua (A-bb) = 21% aa,bb = 25% - 21% = 4%
4% ab 0, 2ab x 0, 2ab tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% A sai ab
aB aB
Ab aB ab ab
B sai
C sai
P : Ab x Ab
aB aB
Ab aB 30% GP : AB ab 20%
Ab aB 30% AB ab 20%
Cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,3.0,3.2 + 0,2.0,2.2 = 0,26
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,26/0,54 = 13/27 D đúng
- F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6 + 1 = 16 = 4 x 4 F2 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) Sơ đồ lai của F1 như sau
F1 x F1: AaBb x AaBb F2
9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) : đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb) : hồng 3 (laaBB : 2aaBb) : hồng 1 aabb: trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- 1 sai vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) X (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 1/9.1/3 = 1/27
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb Kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng
20
aB Ab 50 : 2 25% I đúng
20
aB = Ab = 20:2 = 10% II đúng
20
aB Ab 0,3 : 2 15%
AB ab 50% 15% 35%
Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,35 :0,35 : 0,15 : 0,15 = 7 : 7 : 3 : 3
III đúng
- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f 1.2 0,1
20
aB Ab 0,1: 2 5%
AB ab 50% 5% 45%
Vậy có 3 phát biểu đúng
Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,45 :0,45 : 0,05 : 0,05 = 9 : 9 : 1 : 1 IV sai
ĐỀ SỐ
2
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Bào quan nào dưới đây có ở mọi tế bào nhân thực?
Câu 2. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
A. aa x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa. D. AA x aa.
Câu 3. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu 4. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cộng sinh. C. Hỗ trợ cùng loài. D. Ức chế - cảm nhiễm. Câu 5. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 6. Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A. Magiê. B. Đồng. C. Clo. D. Phôtpho.
Câu 7. Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen
A. DdEe. B. DDEE. C. ddee. D. DDee.
Câu 8. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa
NO
thành N2?
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
3
C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 9. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu.
Câu 10. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Câu 11. Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể De
dE
giảm phân bình thưởng và có 7 tế bào có hoán vị gen. Tỉ
lệ các loại giao tử được tạo ra là
A. 10 :10 : 7 :1 B.13:13: 3: 3 C. 7 : 7 : 3: 3 D. 13:13: 7 : 7
Câu 12. Cho các nhận định sau:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 13. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14. Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa.
Câu 15. Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Câu 16. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Câu 17. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.
Câu 19. Khi nói về độ pH của máu ở người bình thưởng, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGG, GAU B. AUU, UAU, GUA, UGG
C. AUU, UAA, AUG, UGG D. UAA, UAU, GUA, UGA
Câu 21. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Ếch đồng. B. Tôm sông. C. Mèo rừng. D. Chim sâu.
Câu 22. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 23. Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab Dd
aB
thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu trưởng tỉ lệ giao tử được tạo ra sau đây?
I. 1.1:1 | II. 1:1:1:1. | ||
III. 1:1: 1:1: 1:1. | IV. 2: 2:1:1 | ||
A. 1. | B. 4. | C. 3. | D. 2. |
Câu 24. Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên ?
A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
Câu 25. Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2. B. 1 C. 3. D. 4.
Câu 26. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N, O, P được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên.
Cho biết loài G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 27. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 28. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen | Thế hệ P | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 |
AA | 0,40 | 0,525 | 0,5875 | 0,61875 |
Aa | 0,50 | 0,25 | 0,125 | 0,0625 |
aa | 0,10 | 0,225 | 0,2875 | 0,31875 |
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Câu 29. Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. c. 4. D. 2.
Câu 33. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 34. Một quần thể thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì qui định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì qui định hoa vàng; kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. . D. 4.
Câu 37. Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO. Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB, họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A. Người con mang nhóm máu B kết hôn với một người mang kiểu gen về nhóm máu giống mẹ mình, người con trai mang nhóm máu A kết hôn với một người mang nhóm máu AB. Nhận định nào dưới đây về gia đình nói trên là sai ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
B.Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình thân thấp, quả ngọt.
Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2 C. 1. D. 3.
Câu 40. Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB
ab
tiến hành giảm phân bình thưởng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Lớp Nội dung chươn | Mức độ câu hỏi g | Tổng số câu |
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng | Vận dụng cao |
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 13 | 10, 20, 29, 30 (4) | 31, 32, 33 (3) | 8 | |
Quy luật di truyền | 2 | 11, 23 (2) | 36, 38 (2) | 35, 39, 40 (3) | 8 | |
Di truyền học quần thể | 5 | 24, 34 (2) | 3 | |||
Di truyền học người | 12 | 37 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 7 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 17, 18 (2) | 28 | 3 | |||
Sinh Thái | 3, 22 (2) | 4, 25, 27 (3) | 26 | 6 | ||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 8, 9, 14, 15, 21 (5) | 16, 19 (2) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 6 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 14 (35%) | 14 (35%) | 8 (20%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng khá ít. HS dễ đạt điểm cao.
1C | 2A | 3B | 4C | 5B | 6D | 7A | 8D | 9C | 10C |
11D | 12D | 13A | 14A | 15A | 16D | 17D | 18D | 19B | 20B |
21B | 22B | 23D | 24B | 25C | 26B | 27B | 28B | 29B | 30A |
31D | 32D | 33C | 34C | 35B | 36B | 37A | 38D | 39B | 40B |
Câu 1. => Chọn C
Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy: thành tế bào và lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật, trung thể chỉ có ở tế bào động vật còn ti thể là bào quan có ở mọi tế bào nhân thực. Vậy đáp án cho câu hỏi này là ti thể.
A >> a
Phép lai cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn là aa x aa aa
Tài nguyên tái sinh là những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. Vậy rừng là tài nguyên tái sinh. Còn lại “khoáng sản, dầu mỏ, than đá” là tài nguyên không tái sinh.
Các cây thông là tập hợp các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau.
Vì 0,36aa a 0, 6.
0,36
Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố phôtpho.
Cấy truyền phôi là tách phôi ban đầu thành 2 hay nhiều phôi khác nhau nên kiểu gen giống hoàn toàn với phôi ban đầu có kiểu gen là DdEe
3
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa
NO
thành N2 là nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa.
Một số động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột).
Cônsixin có tác dụng cản trở hình thành thoi vô sắc nên bộ NST được nhân đôi lên: AaBb tạo thành AAaaBBbb
Gọi x tế bào giảm phân, có y tế bào có hoán vị
Ta có tỷ các loại giao tử được sinh ra là: (2x - y): (2x - y): y: y Vậy ta có tỉ lệ là: 13 : 13 : 7 : 7
1 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.
Máu chảy trong hệ mạch theo chiều từ : Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch
Hô hấp của thực vật thải ra CO2 kết hợp với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo CaCO làm vẩn đục nước vôi trong.
“Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” làm nghèo vốn gen của quần thể. Chỉ có “di nhập gen” có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh
- D sai vì khi CO2 giảm sẽ làm giảm H+ trong máu pH tăng.
Note 3
Cân bằng nội môi
Ở người, pH của máu bằng khoảng 7,35 - 7,45.
- Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OHkhi ion này xuất hiện trong máu.
Trong máu có các hệ đệm chủ yếu sau đây :
NaHPO
4
Ngoài hệ đệm, phổi và thận cùng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà cân bằng pH nội môi.
Từ 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X có thể tạo ra: 43 = 64 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba không mã hoá axit amin là : UAA, UAG, UGA Trong các nhóm đưa ra, nhóm gồm những bộ ba mã hoá các axit amin là : AUU, UAU, GUA, UGG.
Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang là tôm sông.
* Phân bố cá thể trong quần thể
Ví dụ: hươu, trâu rừng sống thành bầy đàn, giun sống nơi có độ ẩm cao.
Ví dụ: chim cánh cụt, cỏ trên thảo nguyên, chim hải âu làm tổ, cây thông trong rừng thông.
Ví dụ: cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới, sò sống trong phù xa vùng triều, sâu sống trên lá cây.
+ Đồ thị hình J: nguồn sống không giới hạn, nơi ở không hạn chế
+ Đồ thì hình S: nguồn sống có giới hạn.
- Kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó.
Vì giảm phân không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến gen nên 3 tế bào, mỗi tế bào cho 2 loại giao tử.
Tỉ lệ thể dị hợp ở quần thể ban đầu là: 8% : 1 64%
3
2
Thế hệ xuất phát có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài ở thế hệ xuất phát là 20% 64% 84%; tỉ lệ kkiểu hình cánh ngắn ở thế hệ xuất phát là 100% 84% 16%
- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.
- I sai ở từ “luôn” vì không phải tất các gen đột biến đều truyền lại cho tế bào con qua phân bào. Ví dụ: trường hợp rối loạn phân bào hoặc gen nằm ngoài tế bào chất.
Vậy chỉ có một phát biểu đúng.
Ta xét riêng rẽ từng cặp gen
Ở cặp A, a, vì ở cơ thể đực, một số tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 nên cơ thể này có thể tạo ra các giao tử A, a (giao tử bình thường) và Aa, O (giao tử đột biến). Cơ thể cái mang kiểu gen AA giảm phân bình thường nên chỉ tạo được 1 giao tử A. Vậy số kiểu gen về cặp gen này là : 4.1=4 (AA, Aa, AAa, A)
Ở cặp B, b, vì cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen Bb, giảm phân thụ tinh bình thường nên số kiểu gen về cặp gen này là 3 (BB, Bb, bb)
Kết hợp hai cặp gen trên, ta nhận thấy theo lí thuyết, phép lai: mẹ AABb x bố AaBb cho đời con có số kiểu gen tối đa là : 4.3 = 12.
- I sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit của gen đột biến chứ không làm thay đổi mARN của các gen khác.
Vậy có 2 phát biểu đúng
phân là
4.100 16 24 số tế bào sinh dục chín Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra 25
một giao tử Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái 1 sai; 4 sai. Vậy số nhận định đúng là 1.
A: đỏ >> a : trắng
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa.
- Tần số alen p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7; tần số alen q(a) = 1 - 0,7 = 0,3
Quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
F1 : p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 hay F1: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa =1 I sai
F1: (77/81A- : 4/81aa) Tỉ lệ cây hoa đỏ thu được ở F1 : 77/81 = 95% II sai
+ 5/9AA F1: 5/9AA
+ 4/9(Aa x Aa) F1 : 4/9(l/4AA: 2/4Aa : l/4aa) aa = 4/9.1/4 = 1/9 III đúng
Vậy có 2 ý đúng là III và IV.
A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1 II đúng
+ AABB x aabb AaBb (100% hoa vàng)
+ AABb x aabb AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) IV đúng
+ AaBB x aabb AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Qui ước gen:
A-B-: đỏ; A-bb hoặc aaB-: vàng; aabb : trắng
P: AaBb x AaBb 9A-B- (AABB chết): 3A-bb : 3aaB-: laabb 8 đỏ : 6 vàng: 1 trắng II sai.
P: AaBb x aabb 1AaBb: 1Aabb : laaBb: laabb Cây hoa vàng đều có kiểu gen dị hợp tử III đúng
P: AaBb x AaBb 9A-B- (AABB chết): 3A-bb : 3aaB-: laabb 8 đỏ : 6 vàng : 1 trắng Cây hoa vàng chiếm tỉ lệ (A-bb + aaB-) = 6/15, trong đó có 4 cây hoa vàng không thuần chủng (chiếm tỉ lệ 4/15)
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây không thuần chủng với xác suất: 4/15 : 6/15 = 2/3 IV đủng.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB), họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A Mẹ mang kiểu gen IAIO (vì người con gái mang nhóm máu B chỉ có thể mang alen IO nhận từ mẹ); con gái mang kiểu gen IBIO; chồng người con gái mang kiểu gen IAIO ; con trai mang kiểu gen IAIO hoặc IAIA (với xác suất 50% : 50%) ; vợ người con trai mang kiểu gen IAIB Có ít nhất 5 người trong số những người đang xét mang kiểu gen dị hợp III đúng.
Xác suất để cặp vợ chồng người con gái (IBIO; IAIO) sinh ra hai người con có nhóm máu giống ông ngoại
(có kiểu gen IAIB) là : 1 . 1 6, 25% I sai
4 4
Xác suất để cặp vợ chồng người con trai (IAIO hoặc IAIA; IAIB ) sinh ra người con mang nhóm máu B là :
1 IAIO . 1 IBIO 1 12,5%
2 4 8
II đúng 2
Vợ chồng người con trai (IAIO hoặc IAIA ; IAIB ) đều mang alen IA , mặt khác người vợ còn mang alen IB
cặp vợ chồng này luôn có khả năng sinh ra những người con có nhóm máu giống mình (mang kiểu gen IAI; IAIB) IV đúng
Vậy có một nhận định đúng
A: cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình Cây thân cao quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
F1 có 21% cây thân cao, quả chua (A-bb) = 21% aa,bb = 25% - 21% = 4%
4% ab 0, 2ab x 0, 2ab tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% A sai ab
aB aB
Ab aB ab ab
B sai
C sai
P : Ab x Ab
aB aB
Ab aB 30% GP : AB ab 20%
Ab aB 30% AB ab 20%
Cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,3.0,3.2 + 0,2.0,2.2 = 0,26
Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,26/0,54 = 13/27 D đúng
- F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6 + 1 = 16 = 4 x 4 F2 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) Sơ đồ lai của F1 như sau
F1 x F1: AaBb x AaBb F2
9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) : đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb) : hồng 3 (laaBB : 2aaBb) : hồng 1 aabb: trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- 1 sai vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng là : AAbb; Aabb; aaBB; aaBb
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) X (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 1/9.1/3 = 1/27
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb Kiểu hình là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Vậy có 2 phát biểu đúng
20
aB Ab 50 : 2 25% I đúng
20
aB = Ab = 20:2 = 10% II đúng
20
aB Ab 0,3 : 2 15%
AB ab 50% 15% 35%
Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,35 :0,35 : 0,15 : 0,15 = 7 : 7 : 3 : 3
III đúng
- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen f 1.2 0,1
20
aB Ab 0,1: 2 5%
AB ab 50% 5% 45%
Vậy có 3 phát biểu đúng
Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,45 :0,45 : 0,05 : 0,05 = 9 : 9 : 1 : 1 IV sai
ĐỀ SỐ
3
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Cho các thành phần sau:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 3. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
ab ab
ab ab
ab aB
ab ab
Câu 4. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16.
Câu 5. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 6. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Kí sinh.
Câu 7. Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa. D. Theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 8. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat.
Câu 9. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza.
C. Restrictaza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 10. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Câu 11. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang. D. Châu chấu.
Câu 12. Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 13. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n - 1. B. 2n + l C. n + 1. D. 2n - l.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 21. Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
Câu 22. Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
Câu 23. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở
A. Lạp thể B. Ti thể. C. Chu kỳ Canvin. D. Màng tilacôit.
Câu 24. Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
A. 2,4. B. 1,2. C. 1,2,3. D. 1,2,3,4.
Câu 25. Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
thạch.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 26. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 28. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
A. 1AA : 2Aa : laa. B. 5AA : 3aa
Câu 30. Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen Ab DdEe có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
aB
A. 16. B. 8. C. 12. D. 4.
Câu 31. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 32. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 33. Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Câu 34. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
tỉ lệ 5 .
89
A.3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 35. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.4. B. 2. C. 1. D.3.
Câu 37. Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O. Họ có 3 người con, trong đó có một người con nuôi: một người mang nhóm máu A : một người mang nhóm máu B và một người mang nhóm máu O. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
A. 3. B. 1. C.2. D. 4.
Câu 38. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 39. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4. B. 2. C. 1 D.3.
Câu 40. 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab DdEeFfGg
aB
tiến hành giảm phân. Nếu 1
2
trong số đó xảy
ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 64. B. 48. c. 56. D. 32.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 5, 19 (3) | 13, 18 (2) | 17, 33 (2) | 7 | |
Quy luật di truyền | 3, 12, 30 (3) | 29, 38, 40 (3) | 36, 39 (2) | 8 | ||
Di truyền học quần thể | 4 | 32 | 34 | 3 | ||
Di truyền học người | 21 | 37 | 35 | 3 | ||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 9 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 8, 10 (2) | 31 | 3 | |||
Sinh Thái | 7, 25, 26 (3) | 6, 27, 28 (3) | 6 | |||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 11, 15, 20, 22 (4) | 14, 16, 24 (3) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 23 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 13 (32,5%) | 7 (17,5%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Điểm chú ý của đề này là có cả kiến thức lớp 10. Phần kiến thức lớp 11 và 12 rải đều các chuyên đề.
1A | 2C | 3D | 4D | 5B | 6C | 7D | 8A | 9B | 10C |
11D | 12B | 13B | 14C | 15B | 16A | 17D | 18C | 19D | 20A |
21B | 22A | 23B | 24B | 25A | 26A | 27B | 28C | 29C | 30C |
31A | 32B | 33C | 34D | 35C | 36D | 37A | 38C | 39D | 40B |
Câu 1 => Chọn A
Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy: thành tế bào (1); vỏ nhầy (2) và màng sinh chất (3) là những thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn, màng nhân (3) là cấu trúc không có ở vi khuẩn. Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Câu 2 => Chọn C
Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao từ: aB = 0,5.
Câu 3 => Chọn D
Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì xét các phương án đưa ra thấy đời P: dị hợp một
cặp gen x di hợp một cặp gen. Vậy phép lai Ab x aB
ab ab
là phù hợp.
Câu 4 => Chọn D
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:
p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 (p + q= 1).
Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.
Câu 5 => Chọn B
- tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép được vào chuỗi aa tổng hợp tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit amin B đúng
Câu 6 => Chọn C
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 7 => Chọn D
Ở vùng biển Pêru, cá cơm có chu kì biến động khoảng 10 - 12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt Vậy đây là kiểu biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 8 => Chọn A
Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 9 => Chọn B
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza.
Câu 10 => Chọn C
Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen.
Câu 11 => Chọn D
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,...) và chân khớp (côn trùng, tôm,...) Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Câu 12 => Chọn B
Ở gà; gà trống là XX; gà mái: XY
- I, II sai vì gà trên là giới cái nên cho 1 loại giao tử.
Câu 13 => Chọn B
Lưỡng bộ là 2n Thể ba thuộc loài này có bộ NST là: 2n + 1
Câu 14 => Chọn C
- I đúng, lần nhai thứ nhất chỉ có tác dụng làm ướt thức ăn.
Câu 15 => Chọn B
Sản phẩm của pha sảng gồm có: ATP, NADPH và O2
Quan sát chu trình Canvin ta thấy: Giai đoạn cố định CO2 xảy ra đầu tiên, sau đó mới đến giai đoạn khử APG thành AlPG, và tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG được tách ra khỏi chu trình để tạo thành glucôzơ A sai vì sản phẩm của pha sáng không tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.
Câu 16 => Chọn A
Câu 17 => Chọn D
Theo bài ra ta có:
A1 G1 50%
T2 X2 50%
A2 X2 60% A2 X2 60%
X2 G2 70%
X2 G2 70%
T2 A2 X2 G2 2X2 50% 60% 70% 180%
2X2 180% 100% 80% X2 40% I đúng. X2 = 40% A2 = 20%; G2 = 30%; T2 =10%
(A2 + X2) / (T2 + G2) = (20% + 40%) / (10% + 30%) = 3/2 II đúng
Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A %T %A2 %T2 20% 10% 15%;
2 2
%G = %x = 50% - 15% = 35% III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5
Mạch 1 có A1, T1, G1, X1 . Mạch 2 có A2 , T2 , G2 , X2.
Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN
Ta có:
Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2 T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
%A %T %A1 %A2 %Um %Am
2 2
%G %X %G1 %G2 %Gm %Xm
2 2
L L
MARN
0
3, 4 A
gen ARN
300
Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: rNmt k.rN
rAmt k.rA k.T gốc rUmt k.rU k.A gốc rGmt k.rG k.Xgốc rXmt k.rX k.G gốc
Câu 18 => Chọn C
Câu 19 => Chọn D
Câu 20 => Chọn A
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 21 => Chọn B
Trong các phương án đưa ra, ta nhận thấy “loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng” đều là những bệnh di truyền có ở cả nam giới và nữ giới, các nhóm còn lại đều chứa một tật/ bệnh/hội chứng chỉ xuất hiện ở nam giới hoặc nữ giới (ví dụ: hội chứng siêu nữ, tật dính ngón tay số 2 và 3, tật có túm lông ở tai) phương án cần chọn là: Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng.
Câu 22 => Chọn A
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ.
Câu 23 => Chọn B
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể.
Câu 24 => Chọn B
Ở động vật bậc cao quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày và ruột (đặc biệt là ruột non) là quan trọng nhất, vì đây là 2 giai đoạn để tạo ra sản phẩm hữu cơ đơn giản để ngấm qua thành ruột non để đi nuôi cơ thể và từ đó tạo nên chất riêng cho cơ thể.
Note 6
- KN: Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là động vật đơn bào. Tiêu hoá ở động vật đơn bào là tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong tế bào).
+ Một số đại diện của động vật đơn bào là: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị và trùng sốt rét,...
+ Ruột khoang gồm có các đại diện như: thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ.
+ Giun dẹp gồm có các đại diện như: sán lá máu, sán bã trầu. sán dây. sán lông...
+ Ở túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (tiêu hoá trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào, nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong túi) và tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hoá).
c - Tiêu hoá ở động vật có ống riêu hoá (động vật có xương sống và nhiều loài động vật không có xương sống có ống tiêu hoá)
Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển là vì ruột tịt là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật.
Câu 25 => Chọn A
- I đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên Nhiệt độ khí quyển tăng lên.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 26 => Chọn A
Câu 27 => Chọn B
Câu 31 => chọn A
- Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất và song song với nó là loại thải những cơ thể mang kiểu hình kém thích nghi, sự loại thải về kiểu hình kéo theo sự loại thải kiểu gen và các alen chọn lọc tự nhiên không phải là nhân tố làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể 3 sai.
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 32 => Chọn B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) 331 9 kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
431 12 kiểu gen.
331 9 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen I sai
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n 221 4 kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
221 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -II sai
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen 211121 4 kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen IV đúng Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 33 => Chọn C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.
Câu 34 => Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- 0,2AaBb tự thụ F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ: (aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% (2) đúng
+ 0,3AABb tự thụ F2: A-B- 0, 3. 5 3
8 16
+ 0,2AaBb tự thụ F2: A-B- 0, 2. 5 5
5 ; AaBb 0, 2. 1 1 1
8 8 64 4 4 80
Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ
lệ: 1
: 3
5 1 4
(3) sai.
80 16 64 80 89
+ 0,3AABb tự thụ F3 : A-B- 0, 3. 9
27
16 160
+ 0,2AaBb tụ thụ F3: A-B- 0, 2. 9 9 81
16 16 1280
F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
27 81
23, 203%
IV sai
Câu 35 => Chọn C
Qui ước gen
A: bình thường >> a : bệnh M B : bình thường >> b : bệnh N
160 1280
Sơ đồ lai của 9-10
XAbXaB XABY 1 XABXAb : 1 XAbY : 1 AABXaB : 1 XaBY
4 4 4 4
cặp 9 - 10 là : 1/4 + 1/4 = 1/2 II đúng
(dị hợp tử một cặp gen) I sai.
Xác suất sinh con thứ hai bình thường của
- Xác định được kiểu gen của 11 người trong phả hệ là : (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12)
III đúng.
Sơ đồ lai của cặp 1 – 2 là:
XABXAb XABY 1 XABXAB : 1 XABY : 1 AABXAb : 1 XAbY Kiểu gen của 4 4 4 4
(7) là 1 XABXAB : 1 XABXAb cho giao tử 3 XAB : 1 XAb
2 2
4 4
Sơ đồ lai của cặp 7 – 8 là: 3 XAB : 1 XAb XABY 3 XABXAB : 3 XABY : 1 XABXAb : 1 XAbY
4 4
8 8 8 8
Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bênh của cặp 7 – 8 là 1/8 IV đúng. Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 36 => Chọn D
- F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb x AaBb F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- I đúng vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb IV đúng Vậy có 3 phát biểu đúng.
* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)
Xác suất đời con có k alen trội là: k: Số alen trội ở đời con
k k
C
C
m m
2n.2n 4n
m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.
n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.
* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)
Ck
Tính xác suất đời con có k alen trội là:
k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.
m
2n1.2n2
m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen. n1 : Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.
n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.
2n1.2n2 : là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.
* Tương tác gen
- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)
+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
Câu 37 => Chọn A
- Vì người con mang nhóm máu A nhận một alen IO từ bố nên có kiểu gen là IAIO Khi người con mang nhóm máu A kết hôn với người mang nhóm máu O, xác suất sinh ra người con mang nhóm máu A: 50%(IA).100%(IO) = 50% 3 sai
- Vợ mang nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB); chồng mang nhóm máu O (mang kiểu gen IOIO) con của cặp vợ chồng này chỉ có thể mang nhóm máu A (mang kiểu gen IAIO ) hoặc mang nhóm máu B (mang kiểu gen IBIO) 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 38 => Chọn C
A : cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt. (A-B-) = 54% aa,bb = 54% - 50% = 4%
4% ab 0, 2ab x 0, 2ab Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% D sai ab
ab ab aB Ab
A sai
Ab aB
GP : AB ab
30%
20%
Ab aB
AB ab
30%
20%
Cây đồng hợp từ thân cao, quả ngọt là: AB 0, 2.0, 2 0, 04
AB
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,04/0,54 = 2/27 C đúng
Câu 39 => Chọn D P: Hoa đỏ x hoa trắng F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb Qui ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)
F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
II sai
F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) x (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) Tương đương với:
F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)
Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9 IV đúng Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 40 => Chọn B
Số tế bào xảy ra hoán vị gen là : 16.1/2 = 8
Khi giảm phân có hoán vị gen thì từ mỗi tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết số loại giao tử mang hoán vị gen tối đa có thể tạo ra từ 8 tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là: 8.2 = 16.
Kiểu gen Ab DdEeFfGg có thể tạo ra số loại giao tử liên kết tối đa là: aB
tối đa có thể tạo ra từ 16 tế bào sinh tinh là : 16.2 = 32
25 32 Số loại giao tử liên kết
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra theo điều kiện đề bài là : 32 + 16 = 48.
ĐỀ SỐ
3
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Cho các thành phần sau:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 2. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 3. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
ab ab
ab ab
ab aB
ab ab
Câu 4. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16.
Câu 5. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 6. Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Kí sinh.
Câu 7. Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El-Nino là kiểu biến động
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa. D. Theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 8. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat.
Câu 9. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
A. ADN pôlimeraza. B. Ligaza.
C. Restrictaza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 10. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Câu 11. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang. D. Châu chấu.
Câu 12. Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 13. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n - 1. B. 2n + l C. n + 1. D. 2n - l.
Câu 14. Cho các phát biểu sau:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 21. Nhóm nào dưới đây gồm những tật/bệnh/hội chứng di truyền xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới?
Câu 22. Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?
Câu 23. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở
A. Lạp thể B. Ti thể. C. Chu kỳ Canvin. D. Màng tilacôit.
Câu 24. Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hoá nào là quan trọng nhất?
A. 2,4. B. 1,2. C. 1,2,3. D. 1,2,3,4.
Câu 25. Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
thạch.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 26. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 28. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
A. 1AA : 2Aa : laa. B. 5AA : 3aa
Câu 30. Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen Ab DdEe có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử?
aB
A. 16. B. 8. C. 12. D. 4.
Câu 31. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hoá?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 32. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 33. Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Câu 34. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5 Aabb. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
tỉ lệ 5 .
89
A.3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 35. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.4. B. 2. C. 1. D.3.
Câu 37. Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O. Họ có 3 người con, trong đó có một người con nuôi: một người mang nhóm máu A : một người mang nhóm máu B và một người mang nhóm máu O. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
A. 3. B. 1. C.2. D. 4.
Câu 38. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 39. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4. B. 2. C. 1 D.3.
Câu 40. 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen Ab DdEeFfGg
aB
tiến hành giảm phân. Nếu 1
2
trong số đó xảy
ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 64. B. 48. c. 56. D. 32.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 5, 19 (3) | 13, 18 (2) | 17, 33 (2) | 7 | |
Quy luật di truyền | 3, 12, 30 (3) | 29, 38, 40 (3) | 36, 39 (2) | 8 | ||
Di truyền học quần thể | 4 | 32 | 34 | 3 | ||
Di truyền học người | 21 | 37 | 35 | 3 | ||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 9 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 8, 10 (2) | 31 | 3 | |||
Sinh Thái | 7, 25, 26 (3) | 6, 27, 28 (3) | 6 | |||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 11, 15, 20, 22 (4) | 14, 16, 24 (3) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 23 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 13 (32,5%) | 7 (17,5%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Điểm chú ý của đề này là có cả kiến thức lớp 10. Phần kiến thức lớp 11 và 12 rải đều các chuyên đề.
1A | 2C | 3D | 4D | 5B | 6C | 7D | 8A | 9B | 10C |
11D | 12B | 13B | 14C | 15B | 16A | 17D | 18C | 19D | 20A |
21B | 22A | 23B | 24B | 25A | 26A | 27B | 28C | 29C | 30C |
31A | 32B | 33C | 34D | 35C | 36D | 37A | 38C | 39D | 40B |
Câu 1 => Chọn A
Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy: thành tế bào (1); vỏ nhầy (2) và màng sinh chất (3) là những thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn, màng nhân (3) là cấu trúc không có ở vi khuẩn. Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Câu 2 => Chọn C
Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao từ: aB = 0,5.
Câu 3 => Chọn D
Để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì xét các phương án đưa ra thấy đời P: dị hợp một
cặp gen x di hợp một cặp gen. Vậy phép lai Ab x aB
ab ab
là phù hợp.
Câu 4 => Chọn D
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:
p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 (p + q= 1).
Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.
Câu 5 => Chọn B
- tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép được vào chuỗi aa tổng hợp tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit amin B đúng
Câu 6 => Chọn C
Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 7 => Chọn D
Ở vùng biển Pêru, cá cơm có chu kì biến động khoảng 10 - 12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt Vậy đây là kiểu biến động theo chu kì nhiều năm.
Câu 8 => Chọn A
Kỉ cacbon dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hoa xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
Câu 9 => Chọn B
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza.
Câu 10 => Chọn C
Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen.
Câu 11 => Chọn D
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,...) và chân khớp (côn trùng, tôm,...) Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Câu 12 => Chọn B
Ở gà; gà trống là XX; gà mái: XY
- I, II sai vì gà trên là giới cái nên cho 1 loại giao tử.
Câu 13 => Chọn B
Lưỡng bộ là 2n Thể ba thuộc loài này có bộ NST là: 2n + 1
Câu 14 => Chọn C
- I đúng, lần nhai thứ nhất chỉ có tác dụng làm ướt thức ăn.
Câu 15 => Chọn B
Sản phẩm của pha sảng gồm có: ATP, NADPH và O2
Quan sát chu trình Canvin ta thấy: Giai đoạn cố định CO2 xảy ra đầu tiên, sau đó mới đến giai đoạn khử APG thành AlPG, và tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG được tách ra khỏi chu trình để tạo thành glucôzơ A sai vì sản phẩm của pha sáng không tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.
Câu 16 => Chọn A
Câu 17 => Chọn D
Theo bài ra ta có:
A1 G1 50%
T2 X2 50%
A2 X2 60% A2 X2 60%
X2 G2 70%
X2 G2 70%
T2 A2 X2 G2 2X2 50% 60% 70% 180%
2X2 180% 100% 80% X2 40% I đúng. X2 = 40% A2 = 20%; G2 = 30%; T2 =10%
(A2 + X2) / (T2 + G2) = (20% + 40%) / (10% + 30%) = 3/2 II đúng
Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A %T %A2 %T2 20% 10% 15%;
2 2
%G = %x = 50% - 15% = 35% III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5
Mạch 1 có A1, T1, G1, X1 . Mạch 2 có A2 , T2 , G2 , X2.
Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN
Ta có:
Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2 T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
%A %T %A1 %A2 %Um %Am
2 2
%G %X %G1 %G2 %Gm %Xm
2 2
L L
MARN
0
3, 4 A
gen ARN
300
Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: rNmt k.rN
rAmt k.rA k.T gốc rUmt k.rU k.A gốc rGmt k.rG k.Xgốc rXmt k.rX k.G gốc
Câu 18 => Chọn C
Câu 19 => Chọn D
Câu 20 => Chọn A
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 21 => Chọn B
Trong các phương án đưa ra, ta nhận thấy “loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng” đều là những bệnh di truyền có ở cả nam giới và nữ giới, các nhóm còn lại đều chứa một tật/ bệnh/hội chứng chỉ xuất hiện ở nam giới hoặc nữ giới (ví dụ: hội chứng siêu nữ, tật dính ngón tay số 2 và 3, tật có túm lông ở tai) phương án cần chọn là: Loạn dưỡng cơ Đuxen; máu khó đông; mù màu; bạch tạng.
Câu 22 => Chọn A
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ.
Câu 23 => Chọn B
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể.
Câu 24 => Chọn B
Ở động vật bậc cao quá trình tiêu hoá xảy ra ở dạ dày và ruột (đặc biệt là ruột non) là quan trọng nhất, vì đây là 2 giai đoạn để tạo ra sản phẩm hữu cơ đơn giản để ngấm qua thành ruột non để đi nuôi cơ thể và từ đó tạo nên chất riêng cho cơ thể.
Note 6
- KN: Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
+ Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là động vật đơn bào. Tiêu hoá ở động vật đơn bào là tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong tế bào).
+ Một số đại diện của động vật đơn bào là: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị và trùng sốt rét,...
+ Ruột khoang gồm có các đại diện như: thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ.
+ Giun dẹp gồm có các đại diện như: sán lá máu, sán bã trầu. sán dây. sán lông...
+ Ở túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (tiêu hoá trong lòng túi tiêu hóa, bên ngoài tế bào, nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong túi) và tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hoá).
c - Tiêu hoá ở động vật có ống riêu hoá (động vật có xương sống và nhiều loài động vật không có xương sống có ống tiêu hoá)
Ruột tịt ở thú ăn thịt không phát triển trong khi manh tràng ở thú ăn thực vật rất phát triển là vì ruột tịt là nơi vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hoá thức ăn thực vật có vách xenlulôzơ. Thức ăn của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu chất dinh dưỡng dễ tiêu hoá và hấp thụ, không cần tiêu hoá vi sinh vật.
Câu 25 => Chọn A
- I đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên Nhiệt độ khí quyển tăng lên.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 26 => Chọn A
Câu 27 => Chọn B
Câu 31 => chọn A
- Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất và song song với nó là loại thải những cơ thể mang kiểu hình kém thích nghi, sự loại thải về kiểu hình kéo theo sự loại thải kiểu gen và các alen chọn lọc tự nhiên không phải là nhân tố làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể 3 sai.
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 32 => Chọn B
2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)
+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) 331 9 kiểu gen
+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:
431 12 kiểu gen.
331 9 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen I sai
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n 221 4 kiểu gen.
+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:
221 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen -II sai
+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen 211121 4 kiểu gen
+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:
Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen IV đúng Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 33 => Chọn C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.
Câu 34 => Chọn D
P : 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb.
- 0,2AaBb tự thụ F1 : 0,2(1/16AABB : 2/16AABb : 2/l6AaBB : 4/16AaBb : l/16AAbb : 2/16Aabb : l/16aaBB : 2/16aaBb : l/16aabb)
F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ: (aabb) = 0,2.1/16 + 0,5.1/4 = 13,75% (2) đúng
+ 0,3AABb tự thụ F2: A-B- 0, 3. 5 3
8 16
+ 0,2AaBb tự thụ F2: A-B- 0, 2. 5 5
5 ; AaBb 0, 2. 1 1 1
8 8 64 4 4 80
Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F2, số cá thể mang hai cặp gen dị hợp chiếm tỉ
lệ: 1
: 3
5 1 4
(3) sai.
80 16 64 80 89
+ 0,3AABb tự thụ F3 : A-B- 0, 3. 9
27
16 160
+ 0,2AaBb tụ thụ F3: A-B- 0, 2. 9 9 81
16 16 1280
F3 số cá thể có kiểu gen mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
27 81
23, 203%
IV sai
Câu 35 => Chọn C
Qui ước gen
A: bình thường >> a : bệnh M B : bình thường >> b : bệnh N
160 1280
Sơ đồ lai của 9-10
XAbXaB XABY 1 XABXAb : 1 XAbY : 1 AABXaB : 1 XaBY
4 4 4 4
cặp 9 - 10 là : 1/4 + 1/4 = 1/2 II đúng
(dị hợp tử một cặp gen) I sai.
Xác suất sinh con thứ hai bình thường của
- Xác định được kiểu gen của 11 người trong phả hệ là : (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8), (9), (10), (11), (12)
III đúng.
Sơ đồ lai của cặp 1 – 2 là:
XABXAb XABY 1 XABXAB : 1 XABY : 1 AABXAb : 1 XAbY Kiểu gen của 4 4 4 4
(7) là 1 XABXAB : 1 XABXAb cho giao tử 3 XAB : 1 XAb
2 2
4 4
Sơ đồ lai của cặp 7 – 8 là: 3 XAB : 1 XAb XABY 3 XABXAB : 3 XABY : 1 XABXAb : 1 XAbY
4 4
8 8 8 8
Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bênh của cặp 7 – 8 là 1/8 IV đúng. Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 36 => Chọn D
- F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb x AaBb F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- I đúng vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb IV đúng Vậy có 3 phát biểu đúng.
* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (khi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau)
Xác suất đời con có k alen trội là: k: Số alen trội ở đời con
k k
C
C
m m
2n.2n 4n
m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vì bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con.
n : Số cặp gen dị hợp của cơ thể.
* Tính xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)
Ck
Tính xác suất đời con có k alen trội là:
k: Số alen trội còn lại càn tính ở đời con.
m
2n1.2n2
m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen. n1 : Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.
n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.
2n1.2n2 : là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.
* Tương tác gen
- Tỉ lệ thường gặp của tương tác bổ sung là: (9 :7); (9 : 6 : 1); (3 : 5); (1 : 3)
+ Muốn xác định được qui luật di truyền của tính trạng thì ta dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai. Nếu lai phân tích cho đời con có tỉ lệ 1 : 3 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung. Nếu phép lai bất kì mà cho đời con có tỉ lệ 9 : 7 hoặc 9 : 6 : 1 thì tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
Câu 37 => Chọn A
- Vì người con mang nhóm máu A nhận một alen IO từ bố nên có kiểu gen là IAIO Khi người con mang nhóm máu A kết hôn với người mang nhóm máu O, xác suất sinh ra người con mang nhóm máu A: 50%(IA).100%(IO) = 50% 3 sai
- Vợ mang nhóm máu AB (mang kiểu gen IAIB); chồng mang nhóm máu O (mang kiểu gen IOIO) con của cặp vợ chồng này chỉ có thể mang nhóm máu A (mang kiểu gen IAIO ) hoặc mang nhóm máu B (mang kiểu gen IBIO) 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 38 => Chọn C
A : cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt. (A-B-) = 54% aa,bb = 54% - 50% = 4%
4% ab 0, 2ab x 0, 2ab Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% D sai ab
ab ab aB Ab
A sai
Ab aB
GP : AB ab
30%
20%
Ab aB
AB ab
30%
20%
Cây đồng hợp từ thân cao, quả ngọt là: AB 0, 2.0, 2 0, 04
AB
Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,04/0,54 = 2/27 C đúng
Câu 39 => Chọn D P: Hoa đỏ x hoa trắng F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb Qui ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)
F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
II sai
F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) x (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) Tương đương với:
F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)
Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9 IV đúng Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 40 => Chọn B
Số tế bào xảy ra hoán vị gen là : 16.1/2 = 8
Khi giảm phân có hoán vị gen thì từ mỗi tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 giao tử : 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết số loại giao tử mang hoán vị gen tối đa có thể tạo ra từ 8 tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là: 8.2 = 16.
Kiểu gen Ab DdEeFfGg có thể tạo ra số loại giao tử liên kết tối đa là: aB
tối đa có thể tạo ra từ 16 tế bào sinh tinh là : 16.2 = 32
25 32 Số loại giao tử liên kết
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra theo điều kiện đề bài là : 32 + 16 = 48.
ĐỀ SỐ
4
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?
Câu 2. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 3. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 4. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60.
Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Diều hâu, quạ, bồ câu. B. Voi, hươu, nai, bò.
C. Chuột, thỏ, ngựa. D. Hổ, báo, gà rừng.
Câu 6. Trong thí nghiệm ở hình 12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nẩy mầm vẩn đục?
Câu 7. Phép lai P: ♀ Xa Xa
x ♂ XAY , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Câu 8. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
ab aB
ab ab
ab ab
ab ab
Câu 9. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. | II. AbbDdE | III. AaBBbDdEe. | |
IV. AaBbDdEe. | V. AaBbDdE | VI. AaBbDdEe. | |
A. 5. | B. 2 | C. 4. | D. 3. |
Câu 10. Cho các thành phần sau:
l. ADN | 2. mARN | 3. Ribôxôm |
4. tARN | 5. ARN pôlimeraza | 6. ADN pôlimeraza |
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Câu 12. Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
Câu 13. Hô hấp ở động vật là
Câu 14. Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không nghỉ?
Câu 15. Bộ phận nào dưới đây tham gia sự duy trì ổn định huyết áp của cơ thể?
A.2, 3, 4. B.3, 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 5.
Câu 16. Ở một loài động vật, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
A.3. B. 1. C.2. D.4.
Câu 17. Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Câu 18. Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là
Câu 19. Nhóm hooc môn làm tăng và giảm nồng độ glucôzơ trong máu là
A. Testostêrôn và prôgestêrôn. B. Glucagôn và insulin.
C. Arênalin và anđôstêrôn. D. Testostêrôn và anđôstêrôn.
Câu 20. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. Cacbon. B. Môlipđen. C. Sắt. D. Bo.
Câu 21. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 22. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
NOvà
NH.
3
4
4
NH
nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
NOcó thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
3
A. 4. B. 2. C. 3. D. l.
Câu 23. Có hai quần thể thuộc cùng một loài: quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6; quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
A. 0,49 B.0,55. C. 0,3025. D. 0,45.
Câu 24. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 25. Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?
Câu 26. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Câu 28. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29. Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 30. Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm :
Câu 31. Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 32. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 33. Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A.4. B.3. C. 1. D.2.
Câu 34. Một quần thể đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn qua hai thế hệ. Tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F2 là 15%. Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về quần thể trên?
dị hợp ở đời con là 16 .
17
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 35. Ở một loài thực vật, xét ba cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định ba cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Thực hiện phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4. B. 1. C.2. D.3.
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Câu 37. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 38. Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
9
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 38,75% B. 42,5% C. 36,5% D. 40,5%
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
A.2. B. 1. C.3. D.4.
Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương | Tổng số câu | ||
Nhận biết Thông hi | ểu Vận dụng | Vận dụng cao |
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 10, 11, 28 (3) | 9, 27 (2) | 31, 33 (2) | 7 | |
Quy luật di truyền | 2 | 8, 16 (2) | 7, 35, 36, 37 (4) | 38, 39 (2) | 9 | |
Di truyền học quần thể | 4 | 23, 32 (2) | 34 | 4 | ||
Di truyền học người | 25 | 40 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 3 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 17, 30 (2) | 29 | 3 | |||
Sinh Thái | 21, 24, 26 (3) | 12, 22 (2) | 5 | |||
Lớp 11 (20%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 5, 13, 18, 20 (4) | 6, 14, 15, 19 (4) | 8 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (2,5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1 | 1 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 12 (30%) | 8 (20%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng khá ít và không quá khó. HS dễ dàng đạt điểm cao.
1C | 2B | 3D | 4B | 5C | 6A | 7D | 8A | 9B | 10C |
11A | 12A | 13B | 14C | 15C | 16C | 17A | 18A | 19B | 20A |
21D | 22C | 23C | 24C | 25A | 26B | 27C | 28D | 29B | 30A |
31B | 32B | 33D | 34A | 35A | 36B | 37A | 38D | 39D | 40C |
Câu 1 => Chọn C
Thành phần chủ yếu của nhân con là prôtêin (khoảng 80 - 85%).
Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tứ trội là: AA x AA AA.
Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)
Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49. Quần thể ngẫu phối
Note 8
Quần thể ngẫu phối
Đối với quần thể giao phối trong điều kiện xác định quần thể tuân theo định luật Hacđi - Vanbec p: tần số alen A; q: tần số alen a.
Ta có: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 (p + q = 1)
+ Tần số p(A) = p2 + pq
+ Tần số q(a) = q2 + pq
- Cách xác định quần thể ngẫu phối có cân bằng hay không cân bằng. (P): p2 AA: 2pq Aa : q2 aa = 1
* Cách 1: So sánh giả trị của p2 x q2 và (2pq/2)2 (của quần thể P)
+ Nếu p2 x q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng
+ Nếu p2 x q2 (2pq/2)2 quần thể không cân bằng
Nhóm động vật gồm thỏ, chuột, ngựa có dạ dày đơn.
Note 9
Ở động vật, có các loại dạ dày như sau:
Nước vôi trong bình chứa hạt bị vẩn đục khi bơm hoạt động là do hạt đang nảy mầm thải ra CO2. Điều này chứng tỏ hạt này mầm hô hấp giải phóng ra CO2.
Note 10
Thí nghiệm cần nhớ
TN1: Sự thoát hơi nước của lá
Thí nghiệm này mục đích so sánh sự thoát hơi nước qua hai mặt của lá. Thoát hơi nước qua hai con đường (qua khí khổng (90%) và qua cutin).
TN2:
- Khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quanng hợp
TN3: Hô hấp của thực vật
+ Lưu ý: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
+ Điểm bão hoà ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm mặc dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.
12.1C. Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài chứng tỏ hoạt động hô hấp toả nhiệt.
P: ♀ Xa Xa
x ♂ XAY
không phân li trong giảm phân I nên tạo ra các loại giao tử là Xa Xa , O .
Vậy đời con xuất hiện những kiểu gen sau : XAXaXa, XaXaY, XAO, YO.
Trong các phép lai trên, phép lai cho đòi con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 là Ab x AB
ab aB
Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE
Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là: mARN (2); ribôxôm (3) và tARN (4) đáp án cho câu hỏi này là 3.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit trong gen A sai
Hô hấp ở động vật là quá trình phân huỷ vật chất hữu cơ của cơ thể và giải phóng năng luợng. Đây là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường để ôxi hoá các chất và giải phóng dần năng lượng, đồng thời thải ra CO2.
Tim làm việc liên tục suốt đời, nhưng không phải không có thời gian nghỉ, trong quá trình làm việc của tim thời gian tim được nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian tim phải làm việc (thời gian nghỉ của tim chính là pha dãn chung).
Có 3 bộ phận duy trì sự ổn định huyết áp của cơ thể đó là: Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch, thụ quan áp lực máu, tim và hệ mạch máu.
Vì cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa Đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa) Kiểu gen của (X) có thể là một trong hai trường hợp. Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Điểm bù của ánh sáng trong quang hợp là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
Hooc môn glucagôn có tác dụng chuyển glicôzen dự trữ ở trong gan thành glucôzơ trong máu. Còn hooc môn insulin cỏ tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (< 100 mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B,Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
900 300
Vậy tỉ lệ kiểu gen AA ở quần thể mới khi ở trạng thái cân bằng là: (0,55)2 = 0,3025
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác qui luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- C chỉ có ở sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
- B đúng.
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Gen trên NST thường có số kiểu gen là: 2.3 3.
2
Gen trên NST giới tính X có số kiểu gen là:
3.43.4 1
2
78
Gen trên NST giới tính Y có số kiểu gen là: 12.4 = 48
Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp
+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp
C2.3.4 2C3 .4 2.3C4 72. IV đúng.
2 2 2
Vậy có 3 nhận định đúng.
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Ta xét lần lượt các trường hợp:
3 đúng.
Vậy số nhận định đúng là 2.
1 .x x 1
0,15 x 0, 4
2
2
2
Quần thể ban đầu có số cây đồng hợp (AA) chiếm tỉ lệ: 1 - 0,4 = 0,6 4 sai
4
2
0, 75 0,5.0,1 A :
0,5.0,1
a 16 A : 1 a
Khi một cây thân thấp aa
giao phấn với với một cây thân
0, 75 0,1 0, 75 0,1 17 17
cao (A-) ở F2, xác suất thu được cây mang kiểu gen dị hợp ở đời con (Aa) là
16 A.100%a 16
17 17
3 đúng.
Vậy số nhận định đúng là 3.
Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe
3 B . 1 Dd. 1 ee3 B . 1 dd. 3 E 1 bb. 1 Dd. 3 E 15
4 2 4 4 2 4 4 2 4 32
hay 46,875%
mang 4 tính trạng trội
100% 46,875% 1A . 3 B. 1 D . 3 E 9
28,12525%
4 2 4 32
2 đúng.
2 2 4
3 đúng.
4
1/2:1/2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là: 1
.C1 1 25%
4 đúng
4
2
4
Vậy số phát biểu đúng là 4.
A : thân cao >> a : thân thấp B : hoa đỏ >> b : hoa trắng
Thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-; thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng A-bb.
3 A . 1 B 3 37,5%
4 2 8
Vậy có 1 phát biểu đúng.
4 sai
A: cao >> a: thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
4% ab 0, 2 4% ab 0, 2ab x 0, 2ab Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% A đúng
ab ab
aB aB
Ab aB
GP : AB ab
30%
20%
Ab aB
AB ab
30%
20%
Cây thân cao, quả chua đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là: Ab 0, 3.0, 3 0, 09
Ab
Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,09/0,21 =3/7 D sai
F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY II sai
F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)
F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb
+ 2/6AaXBXb)
GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY) x ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)
Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB
+ l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 III đúng
F3: đỏ (A-B-) 2 1 1 1 7
IV đúng
6 4 9 12 9
Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen
Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị
hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp
Ab dd
ở đời con là 5,25% % hoa đỏ, kép
b
Ab
b
ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) =
54% Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh Bệnh do gen lặn qui định Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định I đúng Qui ước gen
A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh B: Bình thường >> b: mù màu
Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) II sai.
- (5) x (6): Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)
- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau III đúng
(13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)
Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
ĐỀ SỐ
4
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?
Câu 2. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 3. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính. D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 4. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60.
Câu 5. Nhóm động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Diều hâu, quạ, bồ câu. B. Voi, hươu, nai, bò.
C. Chuột, thỏ, ngựa. D. Hổ, báo, gà rừng.
Câu 6. Trong thí nghiệm ở hình 12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nẩy mầm vẩn đục?
Câu 7. Phép lai P: ♀ Xa Xa
x ♂ XAY , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Câu 8. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
ab aB
ab ab
ab ab
ab ab
Câu 9. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. | II. AbbDdE | III. AaBBbDdEe. | |
IV. AaBbDdEe. | V. AaBbDdE | VI. AaBbDdEe. | |
A. 5. | B. 2 | C. 4. | D. 3. |
Câu 10. Cho các thành phần sau:
l. ADN | 2. mARN | 3. Ribôxôm |
4. tARN | 5. ARN pôlimeraza | 6. ADN pôlimeraza |
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Câu 12. Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là
Câu 13. Hô hấp ở động vật là
Câu 14. Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không nghỉ?
Câu 15. Bộ phận nào dưới đây tham gia sự duy trì ổn định huyết áp của cơ thể?
A.2, 3, 4. B.3, 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 5.
Câu 16. Ở một loài động vật, alen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
A.3. B. 1. C.2. D.4.
Câu 17. Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Câu 18. Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là
Câu 19. Nhóm hooc môn làm tăng và giảm nồng độ glucôzơ trong máu là
A. Testostêrôn và prôgestêrôn. B. Glucagôn và insulin.
C. Arênalin và anđôstêrôn. D. Testostêrôn và anđôstêrôn.
Câu 20. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. Cacbon. B. Môlipđen. C. Sắt. D. Bo.
Câu 21. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 22. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
NOvà
NH.
3
4
4
NH
nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
NOcó thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
3
A. 4. B. 2. C. 3. D. l.
Câu 23. Có hai quần thể thuộc cùng một loài: quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6; quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
A. 0,49 B.0,55. C. 0,3025. D. 0,45.
Câu 24. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 25. Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?
Câu 26. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Câu 28. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29. Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 30. Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm :
Câu 31. Cho biết: bộ ba XAA, XAG mã hoá cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hoá cho phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hoá cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hoá cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hoá cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mà gốc là: 5’...GXATXGTTGAAAATA...3’. Xét các nhận định sau :
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1. B.2. C.3. D.4.
Câu 32. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 33. Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A.4. B.3. C. 1. D.2.
Câu 34. Một quần thể đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn qua hai thế hệ. Tỉ lệ cây thân thấp ở thế hệ F2 là 15%. Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về quần thể trên?
dị hợp ở đời con là 16 .
17
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 35. Ở một loài thực vật, xét ba cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định ba cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Thực hiện phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe, trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 4. B. 1. C.2. D.3.
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Câu 37. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 38. Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
9
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 38,75% B. 42,5% C. 36,5% D. 40,5%
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
A.2. B. 1. C.3. D.4.
Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương | Tổng số câu | ||
Nhận biết Thông hi | ểu Vận dụng | Vận dụng cao |
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 10, 11, 28 (3) | 9, 27 (2) | 31, 33 (2) | 7 | |
Quy luật di truyền | 2 | 8, 16 (2) | 7, 35, 36, 37 (4) | 38, 39 (2) | 9 | |
Di truyền học quần thể | 4 | 23, 32 (2) | 34 | 4 | ||
Di truyền học người | 25 | 40 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 3 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 17, 30 (2) | 29 | 3 | |||
Sinh Thái | 21, 24, 26 (3) | 12, 22 (2) | 5 | |||
Lớp 11 (20%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 5, 13, 18, 20 (4) | 6, 14, 15, 19 (4) | 8 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (2,5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1 | 1 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 12 (30%) | 8 (20%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng khá ít và không quá khó. HS dễ dàng đạt điểm cao.
1C | 2B | 3D | 4B | 5C | 6A | 7D | 8A | 9B | 10C |
11A | 12A | 13B | 14C | 15C | 16C | 17A | 18A | 19B | 20A |
21D | 22C | 23C | 24C | 25A | 26B | 27C | 28D | 29B | 30A |
31B | 32B | 33D | 34A | 35A | 36B | 37A | 38D | 39D | 40C |
Câu 1 => Chọn C
Thành phần chủ yếu của nhân con là prôtêin (khoảng 80 - 85%).
Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tứ trội là: AA x AA AA.
Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)
Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49. Quần thể ngẫu phối
Note 8
Quần thể ngẫu phối
Đối với quần thể giao phối trong điều kiện xác định quần thể tuân theo định luật Hacđi - Vanbec p: tần số alen A; q: tần số alen a.
Ta có: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1 (p + q = 1)
+ Tần số p(A) = p2 + pq
+ Tần số q(a) = q2 + pq
- Cách xác định quần thể ngẫu phối có cân bằng hay không cân bằng. (P): p2 AA: 2pq Aa : q2 aa = 1
* Cách 1: So sánh giả trị của p2 x q2 và (2pq/2)2 (của quần thể P)
+ Nếu p2 x q2 = (2pq/2)2 quần thể cân bằng
+ Nếu p2 x q2 (2pq/2)2 quần thể không cân bằng
Nhóm động vật gồm thỏ, chuột, ngựa có dạ dày đơn.
Note 9
Ở động vật, có các loại dạ dày như sau:
Nước vôi trong bình chứa hạt bị vẩn đục khi bơm hoạt động là do hạt đang nảy mầm thải ra CO2. Điều này chứng tỏ hạt này mầm hô hấp giải phóng ra CO2.
Note 10
Thí nghiệm cần nhớ
TN1: Sự thoát hơi nước của lá
Thí nghiệm này mục đích so sánh sự thoát hơi nước qua hai mặt của lá. Thoát hơi nước qua hai con đường (qua khí khổng (90%) và qua cutin).
TN2:
- Khi nồng độ CO2 tăng, tăng cường độ ánh sáng sẽ làm tăng cường độ quanng hợp
TN3: Hô hấp của thực vật
+ Lưu ý: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
+ Điểm bão hoà ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm mặc dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.
12.1C. Nhiệt kế trong bình chỉ nhiệt độ cao hơn nhiệt độ không khí bên ngoài chứng tỏ hoạt động hô hấp toả nhiệt.
P: ♀ Xa Xa
x ♂ XAY
không phân li trong giảm phân I nên tạo ra các loại giao tử là Xa Xa , O .
Vậy đời con xuất hiện những kiểu gen sau : XAXaXa, XaXaY, XAO, YO.
Trong các phép lai trên, phép lai cho đòi con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 là Ab x AB
ab aB
Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: II. ABbDdEe, V. AaBbDdE
Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là: mARN (2); ribôxôm (3) và tARN (4) đáp án cho câu hỏi này là 3.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit trong gen A sai
Hô hấp ở động vật là quá trình phân huỷ vật chất hữu cơ của cơ thể và giải phóng năng luợng. Đây là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường để ôxi hoá các chất và giải phóng dần năng lượng, đồng thời thải ra CO2.
Tim làm việc liên tục suốt đời, nhưng không phải không có thời gian nghỉ, trong quá trình làm việc của tim thời gian tim được nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian tim phải làm việc (thời gian nghỉ của tim chính là pha dãn chung).
Có 3 bộ phận duy trì sự ổn định huyết áp của cơ thể đó là: Trung khu điều hoà hoạt động tim mạch, thụ quan áp lực máu, tim và hệ mạch máu.
Vì cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa Đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa) Kiểu gen của (X) có thể là một trong hai trường hợp. Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Điểm bù của ánh sáng trong quang hợp là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
Hooc môn glucagôn có tác dụng chuyển glicôzen dự trữ ở trong gan thành glucôzơ trong máu. Còn hooc môn insulin cỏ tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (< 100 mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B,Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
900 300
Vậy tỉ lệ kiểu gen AA ở quần thể mới khi ở trạng thái cân bằng là: (0,55)2 = 0,3025
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác qui luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- C chỉ có ở sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
- B đúng.
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Gen trên NST thường có số kiểu gen là: 2.3 3.
2
Gen trên NST giới tính X có số kiểu gen là:
3.43.4 1
2
78
Gen trên NST giới tính Y có số kiểu gen là: 12.4 = 48
Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái = số kiểu gen dị hợp 1 cặp ở gen I, gen II, gen III đồng hợp
+ Gen I đồng hợp, gen II dị hợp 1 cặp, gen III đồng hợp + Gen I, II đồng hợp, gen III dị hợp 1 cặp
C2.3.4 2C3 .4 2.3C4 72. IV đúng.
2 2 2
Vậy có 3 nhận định đúng.
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Ta xét lần lượt các trường hợp:
3 đúng.
Vậy số nhận định đúng là 2.
1 .x x 1
0,15 x 0, 4
2
2
2
Quần thể ban đầu có số cây đồng hợp (AA) chiếm tỉ lệ: 1 - 0,4 = 0,6 4 sai
4
2
0, 75 0,5.0,1 A :
0,5.0,1
a 16 A : 1 a
Khi một cây thân thấp aa
giao phấn với với một cây thân
0, 75 0,1 0, 75 0,1 17 17
cao (A-) ở F2, xác suất thu được cây mang kiểu gen dị hợp ở đời con (Aa) là
16 A.100%a 16
17 17
3 đúng.
Vậy số nhận định đúng là 3.
Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe
3 B . 1 Dd. 1 ee3 B . 1 dd. 3 E 1 bb. 1 Dd. 3 E 15
4 2 4 4 2 4 4 2 4 32
hay 46,875%
mang 4 tính trạng trội
100% 46,875% 1A . 3 B. 1 D . 3 E 9
28,12525%
4 2 4 32
2 đúng.
2 2 4
3 đúng.
4
1/2:1/2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là: 1
.C1 1 25%
4 đúng
4
2
4
Vậy số phát biểu đúng là 4.
A : thân cao >> a : thân thấp B : hoa đỏ >> b : hoa trắng
Thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-; thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng A-bb.
3 A . 1 B 3 37,5%
4 2 8
Vậy có 1 phát biểu đúng.
4 sai
A: cao >> a: thấp; B: ngọt >> b : chua
Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)
4% ab 0, 2 4% ab 0, 2ab x 0, 2ab Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% A đúng
ab ab
aB aB
Ab aB
GP : AB ab
30%
20%
Ab aB
AB ab
30%
20%
Cây thân cao, quả chua đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là: Ab 0, 3.0, 3 0, 09
Ab
Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,09/0,21 =3/7 D sai
F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY II sai
F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)
F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb
+ 2/6AaXBXb)
GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY) x ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)
Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB
+ l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 III đúng
F3: đỏ (A-B-) 2 1 1 1 7
IV đúng
6 4 9 12 9
Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen
Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị
hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp
Ab dd
ở đời con là 5,25% % hoa đỏ, kép
b
Ab
b
ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) =
54% Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh Bệnh do gen lặn qui định Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định I đúng Qui ước gen
A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh B: Bình thường >> b: mù màu
Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) II sai.
- (5) x (6): Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)
- (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau III đúng
(13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
- (13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y)
Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
ĐỀ SỐ
5
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Cho các bào quan sau:
1. Lưới nội chất | 2. Perôxixôm | 3. Ribôxôm |
4. Ti thể | 5. Trung thể | 6. Lục lạp |
Có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào nhân sơ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 2. Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
C. AAbbDDEE, aabbDdEE, aabbDdee. D. AAbbDDEe, AABbDDee, Aabbddee.
Câu 3. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 4. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 5. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa.
Câu 6. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
A. AB
và 40 cm. B. Ab
và 40 cm. C. AB và 20 cm. D. Ab và 20 cm.
ab aB
ab aB
Câu 7. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 8. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây?
A. 3. B. 1. C. 2. D.4.
Câu 9. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 10. Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
A. Hoán vị gen. B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. Đột biến thể lệch bội. D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 11. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
(1) Mất đoạn. (2) Lặp đoạn NST.
(3) Đột biến gen. (4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn tương hỗ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt. B. Phôtpho. C. Hiđrô. D. Nitơ.
Câu 13. Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 14. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 15. Quá trình thoát hơi nước có vai trò
Câu 16. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Câu 17. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
Câu 18. Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. 1, 3. B. 1, 2. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 19. Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là
Câu 20. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 50%. B. 100%. C. 25%. D. 75%.
Câu 22. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 24. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 25. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 26. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27. Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A. 30%. B. 5,25%. C. 35%. D. 12,25%.
Câu 28. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 30. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 432. B. 342. C. 608. D. 806.
Câu 31. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.
A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 37,5%.
Câu 32. Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 80%. B. 5%. C. 75%. D. 20%.
Câu 33. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 qui định, trong đó A1 qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 qui định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 qui định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3, cây hạt xanh chiếm tỉ lệ
A. 1/12. B. 5/12. C. 3/7. D. 5/8.
Câu 34. Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
hoa trắng là ở đời con là 1 .
81
3 .
8
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4
Câu 35. Cho phép lai: ♂AaBb x ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 36. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là 1 .
36
là 1
3
và 2 .
3
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Thực hiện phép lai ♀ AB XDXd ♂
ab
Ab XDY
ab
thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 39. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 40. Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái ở thế hệ P.
A. B b
B b B b B b
Xd XD; 30% B. Xd XD; 15% C. XDXd ; 30% D. XDXd ; 15%.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 7, 8, 9, 11 (4) | 10 | 30 | 6 | |
Quy luật di truyền | 3 | 6, 32, 33, 35, 40 (5) | 33, 38, 39 (3) | 9 | ||
Di truyền học quần thể | 4, 36 (2) | 27 | 3 | |||
Di truyền học người | 21 | 31, 37 (2) | 3 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | ||||||
Tiến Hóa | 17, 28, 29 (3) | 2 | 4 | |||
Sinh Thái | 20, 23, 25, 26 (4) | 22, 24 (2) | 6 | |||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 5, 15 (2) | 13, 14, 16, 18, 19 (5) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển |
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 12 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 15 (37,5%) | 11 (27,5%) | 10 (25%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12. Các câu hỏi nhận biết khá đơn giản. Đề chưa sát với đề thi.
1A | 2A | 3A | 4D | 5B | 6B | 7D | 8C | 9C | 10B |
11B | 12A | 13A | 14C | 15B | 16B | 17A | 18A | 19B | 20D |
21A | 22B | 23C | 24D | 25D | 26C | 27D | 28C | 29D | 30C |
31A | 32A | 33A | 34A | 35B | 36D | 37C | 38B | 39C | 40C |
Câu 1 => Chọn A
Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy: lưới nội chất (1); perôxixôm (2); ti thể (4); trung thể (5); lục lạp (6) là những bào quan chỉ được tìm thấy ở tế bào nhân thực, ribôxôm (3) là bào quan có ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Vậy đáp án cho câu hỏi này là: 5.
Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa thì tạo ra những quần thể thực vật luôn chứa các cặp gen đồng hợp loại B, C, D.
Chỉ có phương án A là mang những kiểu gen đồng hợp
Câu 3 => Chọn A
Kiểu gen Aabb dị hợp một cặp gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 50Ab : 50ab
Câu 4 => Chọn D
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1
(p + q = 1)
Mà tỉ lệ kiểu gen AA= 0,16 Tần số alen A là
Câu 5 => Chọn B
Rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.
Câu 6 => Chọn B
0, 4.
0,16
Giao tử AB chiếm 20% đây là giao tử hoán vị gen Tần số hoán vị gen f = 2.20%= 40% và cơ thể có
kiểu gen dị hợp tử chéo Ab .
aB
Câu 7 => Chọn D
Câu 8 => Chọn C
- I, IV đúng.
Câu 9 => Chọn C
Câu 10 => Chọn B
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
Câu 11 => Chọn B
Đột biến làm thay đổi hình thái NST thể: mất đoạn và lặp đoạn
Câu 12 => Chọn A
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (< 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Note 11
Vai trò của các nguyên tố khoáng
Trong cơ thể thực vật có 17 nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
3 nguyên tố Na, Si, Co chỉ cần cho một số ít loài cây.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (< 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B,C1, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 13 => Chọn A
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- II là phát biểu sai vì diệp lục a mới là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. .
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 14 => Chọn C
Cả 4 phát biểu đưa ra đều đúng.
Câu 15 => Chọn B
Quá trình thoát hơi nước có vai trò tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
Câu 16 => Chọn B
Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy).
Câu 17 => Chọn A
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 18 => Chọn A
Dịch của tế bào biểu bì rễ thường ưu trương so với dung dịch đất vì những nguyên nhân sau:
Vậy có 2 ý đúng là (1) và (3).
Câu 19 => Chọn B.
Ở giai đoạn đường phân (nếu không tính tới ATP đã đầu tư) là 4 x 5 = 20 ATP.
Câu 20 => Chọn D
A sai ở từ “luôn” vì tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
Câu 21 => Chọn A
M bình thường >> m : mù màu
Họ sinh con trai đầu lòng bị bệnh nên người con trai bị bệnh có kiểu gen là XmY, nhận Xm từ mẹ
Kiểu gen của người mẹ là XMXm
- Phép lai của hai vợ chồng trên là: XMXm x XMY 1/4XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : l/4XmY Vậy xác suất để họ sinh con thứ 2 là gái không bị mù màu là: 1/4XMXM + l/4XMXm = 1/2 = 50% Câu 22 => Chọn B
- I sai vì mỗi loài chim ăn một loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 23 => Chọn C
- I, II đúng.
Câu 24 => Chọn D
Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 25 => Chọn D Ađúng.
B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, C đúng. D đúng.
Câu 26 => Chọn C
- I đúng vì trong tự nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản. Một loại khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng, một loại khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 27 => Chọn D
Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.
Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là: (0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.
Câu 28 => Chọn C
- C đúng.
- D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định.
Câu 29 => Chọn D
- I sai vì di nhập gen có thể làm tăng alen của quần thể.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 30 => Chọn C
0
L = 323 nm = 3230 A
N 2L 2.3230 1900 3, 4 3, 4
T = 18% = 0,18.1900 = 342 G = (1900 - 342.2) : 2 = 608
Câu 31 => Chọn A
Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi một gen gồm 3 alen: IA;IB;IO trong đó IA;IB là đồng trội so với IO
Vì ông nội có nhóm máu B tức là không thể cho giao tử IA nên bố không thể mang 2 alen này kiểu gen của bố là IAIO .
Mẹ mang nhóm máu O nên kiểu gen của mẹ là IOIO . Vậy xác suất sinh ra người con trai mang nhóm máu A của cặp bố mẹ nêu trên là: 1/2.1/ 2(IA ). 100% IO = 25%
Câu 32 => Chọn A
A: đỏ >> a: trắng
(P): 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng = 0,25 (AA : Aa): 0,75 aa Gọi x là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu ta có
P : 0,25 (AA : Aa) : 0,75 aa = 1 (0,25 - x) AA : x Aa : 0,75 aa = 1
Tự thụ phấn qua 2 thế hệ.
Tỉ lệ kiểu gen Aa 1
n 2
x
1
2 2
Tỉ lệ kiểu gen AA 0, 25 x
1
1
2
2 x
2
- Theo đề bài thì tỉ lệ hoa đỏ sau hai thế hệ tự thụ phấn chiếm 17,5% nên ta có phương trình sau:
11
2
2
1
AA Aa
x 0, 25 x
2
x 1 x 0, 25 x3 x 0,175 x 0, 2 20%
2
2 4 8
Vậy trong tổng số cây hoa đỏ ở P, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 20 .100 80%.
5 20
- Đối với quần thể tự thụ phấn (tự phối): Tức là kiểu gen nào thì thụ phấn với chính kiểu gen đó, không được tách riêng từng cặp gen như đối với quần thể giao phối.
- Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng x(AA) + y(Aa) + z(aa)= 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn.
+ Tỉ lệ kiểu gen
Aa 1 y
2
n
11
n
+ Tỉ lệ kiểu gen AA x
2
2
y
11
+ Tỉ lệ kiểu gen aa z
2
2
n
y
Câu 33 => Chọn A
Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng A1A1
được F1 mang kiểu gen A1A3 .
lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng A3A3
Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng (A2A2) được F2 có thành phần kiểu gen là: 1A1A2: 1A2A3
Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội A1A1A2A2 và A2A2A3A3. Khi cho các
cây tứ bội hạt vàng A1A1A2A2 lai trở lại với cây F1 A1A3
ta có sơ đồ lai:
P: A1A1A2A2
G: 1A1A1 : 4A1A2 :1A2A2 1A1 : 1A3
F: 1A1A1A1 : 1A1A1A3 : 4A1A1A2 : 4A1A2A3 : 1A1A2A2 : 1A2A2A3
Như vậy theo lý thuyết, cây hạt xanh A2
chiếm tỉ lệ 1/12.
Câu 34 => Chọn A
Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:
9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) 1 đúng.
2 đúng, 3 sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.
Câu 35 => Chọn B
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 36 => Chọn D
6 6
lặn (aa) thu được ở đời sau là: 1 1
2
6
36
I đúng
10, 5.1
2
2
0,875 87, 5% II đúng.
0,2Aa : 0,4aa Tần số alen A và a lần lượt là 1
6
và 5
6
IV sai
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 37 => Chọn C
I sai
Qui ước: A: bình thường >> a: bệnh
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 38 => Chọn B
P: ♂ AB XDXd x
ab
♀ Ab XDY ab
một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen cho tối đa 7 kiểu gen
ab ab
x XDY 1 XDXD : 1 XDY : 1 XDXd : 1 XdY 4 4 4 4
Cho 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen I sai
ab ab
AB ab 40% GP : Ab aB 10%
Ab ab 50%
A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45
F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.
II đúng
- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có
ab Xd Y 0, 0375 ab 0, 0375 : 0, 25 0,15;
ab ab
f 0,5 0,3.2 0, 4 40%
0,15 ab 0,3ab 0,5ab Tần số hoán vị gen ab
III đúng
- P : AB x Ab
(không có hoán vị gen xảy ra)
ab ab
Gp: AB = ab = 50% Ab = ab = 50%
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:
(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 39 => Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
Tần số hoán vị gen f
2,5% 2,5%
22,5% 22,5% 2,5% 2,5%
10% = II sai
AB ab AB
F1 x F1 : X X f 10% x X Y
XAB Xab 0, 45
GF XAB Y 0, 5
1 XAb XaB 0, 05
Số cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen là XABXab 0, 45.0,5 22,5% Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 40 => Chọn C
Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt: 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo qui luật liên kết gen hoàn toàn Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cơ thể cái (thuộc giới đồng giao tử).
Tỉ lệ cá thể mắt trắng, dẹt Xa Yở đời con là 7,5% % giao tử a
b
X
b
được tạo ra từ cơ thể cái là: 7,5% :
50% (Y) = 15% < 25% Đây là giao tử được tạo ra do hoán vị gen Kiểu gen của cơ thể cái ở (P) là:
Xb XB , hoán vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30%. Vậy đáp án của câu hỏi này là: XBXb ; 30%
A a
d D
ĐỀ SỐ
5
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Cho các bào quan sau:
1. Lưới nội chất | 2. Perôxixôm | 3. Ribôxôm |
4. Ti thể | 5. Trung thể | 6. Lục lạp |
Có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào nhân sơ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 2. Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra những quần thể thực vật nào sau đây?
C. AAbbDDEE, aabbDdEE, aabbDdee. D. AAbbDDEe, AABbDDee, Aabbddee.
Câu 3. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 4. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 5. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa.
Câu 6. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
A. AB
và 40 cm. B. Ab
và 40 cm. C. AB và 20 cm. D. Ab và 20 cm.
ab aB
ab aB
Câu 7. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 8. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây?
A. 3. B. 1. C. 2. D.4.
Câu 9. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 10. Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến
A. Hoán vị gen. B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
C. Đột biến thể lệch bội. D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 11. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
(1) Mất đoạn. (2) Lặp đoạn NST.
(3) Đột biến gen. (4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn tương hỗ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt. B. Phôtpho. C. Hiđrô. D. Nitơ.
Câu 13. Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 14. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 15. Quá trình thoát hơi nước có vai trò
Câu 16. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Câu 17. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?
Câu 18. Khi giải thích vì sao dịch của tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dung dịch đất, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. 1, 3. B. 1, 2. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 19. Số lượng phân tử ATP được tạo ra từ 5 phân tử glucôzơ được tạo ra ở chu trình đường phân là
Câu 20. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 50%. B. 100%. C. 25%. D. 75%.
Câu 22. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 24. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 25. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 26. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27. Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ là
A. 30%. B. 5,25%. C. 35%. D. 12,25%.
Câu 28. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 30. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 432. B. 342. C. 608. D. 806.
Câu 31. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.
A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 37,5%.
Câu 32. Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 80%. B. 5%. C. 75%. D. 20%.
Câu 33. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hạt do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 qui định, trong đó A1 qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với A2 qui định hạt xanh và trội hoàn toàn so với A3 qui định hạt trắng. Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hạt xanh và cây hạt vàng. Cho các cây tứ bội hạt vàng lai trở lại với cây F1 thu được F3. Theo lí thuyết, ở F3, cây hạt xanh chiếm tỉ lệ
A. 1/12. B. 5/12. C. 3/7. D. 5/8.
Câu 34. Ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen (kí hiệu là A, a và B, b) nằm trên hai NST khác nhau qui định. Khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
hoa trắng là ở đời con là 1 .
81
3 .
8
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4
Câu 35. Cho phép lai: ♂AaBb x ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 36. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là 1 .
36
là 1
3
và 2 .
3
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 37. Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Thực hiện phép lai ♀ AB XDXd ♂
ab
Ab XDY
ab
thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 39. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 40. Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt (các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể cái ở thế hệ P.
A. B b
B b B b B b
Xd XD; 30% B. Xd XD; 15% C. XDXd ; 30% D. XDXd ; 15%.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 7, 8, 9, 11 (4) | 10 | 30 | 6 | |
Quy luật di truyền | 3 | 6, 32, 33, 35, 40 (5) | 33, 38, 39 (3) | 9 | ||
Di truyền học quần thể | 4, 36 (2) | 27 | 3 | |||
Di truyền học người | 21 | 31, 37 (2) | 3 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | ||||||
Tiến Hóa | 17, 28, 29 (3) | 2 | 4 | |||
Sinh Thái | 20, 23, 25, 26 (4) | 22, 24 (2) | 6 | |||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 5, 15 (2) | 13, 14, 16, 18, 19 (5) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển |
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 12 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 15 (37,5%) | 11 (27,5%) | 10 (25%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12. Các câu hỏi nhận biết khá đơn giản. Đề chưa sát với đề thi.
1A | 2A | 3A | 4D | 5B | 6B | 7D | 8C | 9C | 10B |
11B | 12A | 13A | 14C | 15B | 16B | 17A | 18A | 19B | 20D |
21A | 22B | 23C | 24D | 25D | 26C | 27D | 28C | 29D | 30C |
31A | 32A | 33A | 34A | 35B | 36D | 37C | 38B | 39C | 40C |
Câu 1 => Chọn A
Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy: lưới nội chất (1); perôxixôm (2); ti thể (4); trung thể (5); lục lạp (6) là những bào quan chỉ được tìm thấy ở tế bào nhân thực, ribôxôm (3) là bào quan có ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. Vậy đáp án cho câu hỏi này là: 5.
Từ hai dòng thực vật ban đầu có kiểu gen AaBb và DdEe, bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa thì tạo ra những quần thể thực vật luôn chứa các cặp gen đồng hợp loại B, C, D.
Chỉ có phương án A là mang những kiểu gen đồng hợp
Câu 3 => Chọn A
Kiểu gen Aabb dị hợp một cặp gen cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 50Ab : 50ab
Câu 4 => Chọn D
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA: 2pqAa : q2aa = 1
(p + q = 1)
Mà tỉ lệ kiểu gen AA= 0,16 Tần số alen A là
Câu 5 => Chọn B
Rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.
Câu 6 => Chọn B
0, 4.
0,16
Giao tử AB chiếm 20% đây là giao tử hoán vị gen Tần số hoán vị gen f = 2.20%= 40% và cơ thể có
kiểu gen dị hợp tử chéo Ab .
aB
Câu 7 => Chọn D
Câu 8 => Chọn C
- I, IV đúng.
Câu 9 => Chọn C
Câu 10 => Chọn B
Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
Câu 11 => Chọn B
Đột biến làm thay đổi hình thái NST thể: mất đoạn và lặp đoạn
Câu 12 => Chọn A
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (< 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Note 11
Vai trò của các nguyên tố khoáng
Trong cơ thể thực vật có 17 nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
3 nguyên tố Na, Si, Co chỉ cần cho một số ít loài cây.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu thường được phân thành nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
+ Nguyên tố đa lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng (< 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là Fe, Mn, B,C1, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 13 => Chọn A
- I, III, IV là những phát biểu đúng.
- II là phát biểu sai vì diệp lục a mới là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. .
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 14 => Chọn C
Cả 4 phát biểu đưa ra đều đúng.
Câu 15 => Chọn B
Quá trình thoát hơi nước có vai trò tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
Câu 16 => Chọn B
Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy).
Câu 17 => Chọn A
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, thì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Câu 18 => Chọn A
Dịch của tế bào biểu bì rễ thường ưu trương so với dung dịch đất vì những nguyên nhân sau:
Vậy có 2 ý đúng là (1) và (3).
Câu 19 => Chọn B.
Ở giai đoạn đường phân (nếu không tính tới ATP đã đầu tư) là 4 x 5 = 20 ATP.
Câu 20 => Chọn D
A sai ở từ “luôn” vì tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
Câu 21 => Chọn A
M bình thường >> m : mù màu
Họ sinh con trai đầu lòng bị bệnh nên người con trai bị bệnh có kiểu gen là XmY, nhận Xm từ mẹ
Kiểu gen của người mẹ là XMXm
- Phép lai của hai vợ chồng trên là: XMXm x XMY 1/4XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : l/4XmY Vậy xác suất để họ sinh con thứ 2 là gái không bị mù màu là: 1/4XMXM + l/4XMXm = 1/2 = 50% Câu 22 => Chọn B
- I sai vì mỗi loài chim ăn một loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 23 => Chọn C
- I, II đúng.
Câu 24 => Chọn D
Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 25 => Chọn D Ađúng.
B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, C đúng. D đúng.
Câu 26 => Chọn C
- I đúng vì trong tự nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản. Một loại khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng, một loại khởi đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 27 => Chọn D
Quần thề có tần số alen A là: 0,2 + 0,2.0,5 = 0,3; tần số alen a là 0,7; tẩn số alen B là 0,3 + 0,4.0,5 = 0,5; tần số alen b là 0,5.
Khi ngẫu phối qua một thế hệ, tần số kiểu gen aabb trong quần thể là: (0,7)2.(0,5)2 = 0,1225 hay 12,25%.
Câu 28 => Chọn C
- C đúng.
- D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định.
Câu 29 => Chọn D
- I sai vì di nhập gen có thể làm tăng alen của quần thể.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 30 => Chọn C
0
L = 323 nm = 3230 A
N 2L 2.3230 1900 3, 4 3, 4
T = 18% = 0,18.1900 = 342 G = (1900 - 342.2) : 2 = 608
Câu 31 => Chọn A
Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi một gen gồm 3 alen: IA;IB;IO trong đó IA;IB là đồng trội so với IO
Vì ông nội có nhóm máu B tức là không thể cho giao tử IA nên bố không thể mang 2 alen này kiểu gen của bố là IAIO .
Mẹ mang nhóm máu O nên kiểu gen của mẹ là IOIO . Vậy xác suất sinh ra người con trai mang nhóm máu A của cặp bố mẹ nêu trên là: 1/2.1/ 2(IA ). 100% IO = 25%
Câu 32 => Chọn A
A: đỏ >> a: trắng
(P): 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng = 0,25 (AA : Aa): 0,75 aa Gọi x là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu ta có
P : 0,25 (AA : Aa) : 0,75 aa = 1 (0,25 - x) AA : x Aa : 0,75 aa = 1
Tự thụ phấn qua 2 thế hệ.
Tỉ lệ kiểu gen Aa 1
n 2
x
1
2 2
Tỉ lệ kiểu gen AA 0, 25 x
1
1
2
2 x
2
- Theo đề bài thì tỉ lệ hoa đỏ sau hai thế hệ tự thụ phấn chiếm 17,5% nên ta có phương trình sau:
11
2
2
1
AA Aa
x 0, 25 x
2
x 1 x 0, 25 x3 x 0,175 x 0, 2 20%
2
2 4 8
Vậy trong tổng số cây hoa đỏ ở P, cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 20 .100 80%.
5 20
- Đối với quần thể tự thụ phấn (tự phối): Tức là kiểu gen nào thì thụ phấn với chính kiểu gen đó, không được tách riêng từng cặp gen như đối với quần thể giao phối.
- Giả sử quần thể tự thụ ban đầu dạng x(AA) + y(Aa) + z(aa)= 1. Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn.
+ Tỉ lệ kiểu gen
Aa 1 y
2
n
11
n
+ Tỉ lệ kiểu gen AA x
2
2
y
11
+ Tỉ lệ kiểu gen aa z
2
2
n
y
Câu 33 => Chọn A
Cho cây lưỡng bội hạt vàng thuần chủng A1A1
được F1 mang kiểu gen A1A3 .
lai với cây lưỡng bội hạt trắng thuần chủng A3A3
Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hạt xanh thuần chủng (A2A2) được F2 có thành phần kiểu gen là: 1A1A2: 1A2A3
Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá chất cônsixin thu được các cây tứ bội A1A1A2A2 và A2A2A3A3. Khi cho các
cây tứ bội hạt vàng A1A1A2A2 lai trở lại với cây F1 A1A3
ta có sơ đồ lai:
P: A1A1A2A2
G: 1A1A1 : 4A1A2 :1A2A2 1A1 : 1A3
F: 1A1A1A1 : 1A1A1A3 : 4A1A1A2 : 4A1A2A3 : 1A1A2A2 : 1A2A2A3
Như vậy theo lý thuyết, cây hạt xanh A2
chiếm tỉ lệ 1/12.
Câu 34 => Chọn A
Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:
9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) 1 đúng.
2 đúng, 3 sai.
Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4.
Câu 35 => Chọn B
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 36 => Chọn D
6 6
lặn (aa) thu được ở đời sau là: 1 1
2
6
36
I đúng
10, 5.1
2
2
0,875 87, 5% II đúng.
0,2Aa : 0,4aa Tần số alen A và a lần lượt là 1
6
và 5
6
IV sai
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 37 => Chọn C
I sai
Qui ước: A: bình thường >> a: bệnh
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 38 => Chọn B
P: ♂ AB XDXd x
ab
♀ Ab XDY ab
một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen cho tối đa 7 kiểu gen
ab ab
x XDY 1 XDXD : 1 XDY : 1 XDXd : 1 XdY 4 4 4 4
Cho 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen I sai
ab ab
AB ab 40% GP : Ab aB 10%
Ab ab 50%
A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45
F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.
II đúng
- Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có
ab Xd Y 0, 0375 ab 0, 0375 : 0, 25 0,15;
ab ab
f 0,5 0,3.2 0, 4 40%
0,15 ab 0,3ab 0,5ab Tần số hoán vị gen ab
III đúng
- P : AB x Ab
(không có hoán vị gen xảy ra)
ab ab
Gp: AB = ab = 50% Ab = ab = 50%
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:
(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 39 => Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
Tần số hoán vị gen f
2,5% 2,5%
22,5% 22,5% 2,5% 2,5%
10% = II sai
AB ab AB
F1 x F1 : X X f 10% x X Y
XAB Xab 0, 45
GF XAB Y 0, 5
1 XAb XaB 0, 05
Số cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen là XABXab 0, 45.0,5 22,5% Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 40 => Chọn C
Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn, đời con thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt: 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con không tuân theo qui luật liên kết gen hoàn toàn Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cơ thể cái (thuộc giới đồng giao tử).
Tỉ lệ cá thể mắt trắng, dẹt Xa Yở đời con là 7,5% % giao tử a
b
X
b
được tạo ra từ cơ thể cái là: 7,5% :
50% (Y) = 15% < 25% Đây là giao tử được tạo ra do hoán vị gen Kiểu gen của cơ thể cái ở (P) là:
Xb XB , hoán vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30%. Vậy đáp án của câu hỏi này là: XBXb ; 30%
A a
d D
ĐỀ SỐ
6
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Thành phần nào của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động?
Câu 2. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Câu 3. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
A. AaBB. B. AaBb C. AABB. D. Aabb.
Câu 4. Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Câu 5. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh?
A. Cả diệp lục a, b B. Chỉ có diệp lục b
C. Chỉ có diệp lục a D. Chỉ có diệp lục b và carotenôit
Câu 6. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 7. Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là
Câu 8. Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?
Câu 9. Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
Câu 10. Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?
A. Do sức hút của tim lớn B. Nhờ các van có trong tim và hệ mạch
C. Do lực đẩy của tim D. Do tính đàn hồi của thành mạch
Câu 11. Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
A. (l), (4). B. (l), (3). C. (2), (4). D. (2), (3).
Câu 12. Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Câu 13. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào đưới đây?
(1) Lizôxôm. (2)Ribôxôm. (3) Lục lạp.
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi. Số phương án trả lời đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?
(1) Ung thư máu. | (2) Bạch tạng. | (3) Claiphentơ. | |
(4) Dính ngón 2 và 3. | (5) Máu khó đông. | (6) Tơcnơ. | |
(7) Đao. | (8) Mù màu. | ||
A. 5. | B. 3. | C. 2. | D. 4. |
Câu 19. Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
Câu 22. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 23. Năm tế bào sinh dục đực mang kiểu gen Ab DdEe có thể tạo ra tối đa là mấy loai giao tử?
aB
A. 20. B. 8. C. 16. D. 4.
Câu 24. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 25. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
Câu 26. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 3. C. 2 D. 4.
Câu 27. Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Câu 28. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Câu 29. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Câu 30. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 31. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 32. Cho phép lai: P : Ab x
AB. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị
aB ab
gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 21% B. 36% C. 42% D. 15%
Câu 33. Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34. Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A.3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 38. Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:
Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?
A. l. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 39. Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định; màu hoa do cặp gen D, d qui định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 40. Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây
P: Ab DH XEXe
x Ab DH XEY.
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm
aB dh aB dh
8,25%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 9, 21, 22 (3) | 4, 24, 34 (3) | 6 | ||
Quy luật di truyền | 3, 15 (2) | 23, 31, 32, 33, 35 (5) | 39, 40 (2) | 9 | ||
Di truyền học quần thể | 6, 36, 37 (3) | 3 | ||||
Di truyền học người | 14, 17 (2) | 38 | 3 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 2 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 16, 29, 30 (3) | 3 | ||||
Sinh Thái | 18, 25 (2) | 20, 26, 28 (3) | 27 | 6 | ||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 5, 8, 13 (3) | 10, 11, 12, 19 (4) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 7 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 12 (30%) | 10 (25%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Mức độ phân bố ở các lớp chưa sát với đề minh họa. Đề này khá dễ, HS dễ đạt được điểm cao.
1C | 2D | 3B | 4A | 5C | 6A | 7B | 8B | 9B | 10B |
11B | 12B | 13C | 14B | 15A | 16B | 17D | 18A | 19C | 20D |
21C | 22D | 23C | 24A | 25C | 26B | 27C | 28A | 29A | 30B |
31A | 32C | 33C | 34A | 35A | 36A | 37C | 38C | 39C | 40C |
Câu 1 => Chọn C
Những thành phần của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động là: prôtêin xuyên màng và lớp kép phôtpholipit.
Câu 2 => Chọn D
Câu 3 => Chọn B
Cặp gen dị hợp tử là cặp gen chứa các alen khác nhau, kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là AaBb
Câu 4 => Chọn A
Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 5 => Chọn C
Trong quá trình quang hợp có nhiều loại sắc tố tham gia vào quang hợp, nhưng chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp chuyển quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh.
Câu 6 => Chọn A
Tần số alen A của quần thể này là: A = 0,04 + 0,32/2 = 0,2
Câu 7 => Chọn B
Ở thực vật cũng như ở động vật, vai trò chính của hô hấp là phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng dần năng lượng dưới dạng chủ yếu là ATP cung cấp cho các hoạt động sống và giải phóng một phần năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 8 => Chọn B
Chu kì hoạt động của tim theo thứ tự bắt đầu là pha co tâm nhĩ rồi đến pha co tâm thất cuối cùng là pha dãn chung.
Câu 9 => Chọn B
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.
Note 13
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêôtit đứng kề tiếp nhau mã hoá cho một axit amin. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba nuclêôtit (không chồng gối lên nhau).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
- 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA. Bộ ba mỡ đầu là: AUG.
Câu 10 => Chọn B
Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.
Câu 11 => Chọn B
Note 14
Hô hấp ở thực vật
đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.
- Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
* Con đường hô hấp ở thực vật
a) Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
- Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic).
- Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong trường hợp cây thiếu oxi.
b. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
- 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP.
+ Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep:
Axit piruvic CO2 + ATP + NADH + FAD H2
+ Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu êtilic hoặc axit lactic: Axit piruvic rượu êtilic + CO2 + Năng lượng
Axit piruvic axit lactic + Năng lượng
Câu 12 => Chọn B
Hạt đang nảy mầm có sự thải ra khí CO2 làm ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục.
Câu 13 => Chọn C
Hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Vậy có 3 bào quan tham gia là : Lục lạp, Perôxixôm và ti thể.
Câu 14 => Chọn B
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST.
Câu 15 => Chọn A
Phép lai có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 là
Câu 16 => Chọn B
Câu 21 => Chọn C
Câu 22 => Chọn D
- (3) sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- (4) đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 23 => Chọn C
Theo lý thuyết, 5 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra: 5.4 = 20 giao tử. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có thể tạo ra tối đa 20 loại giao tử (nếu ở mỗi tế bào sinh dục đều xảy ra hoán vị gen và cho
các giao tử khác loại so với những tế bào sinh dục còn lại). Tuy nhiên, vì kiểu gen Ab DdEe
aB
chỉ có thể
tạo ra tối đa: 4(Ab; aB; ab; AB).2(D;d).2(E;e) = 16 giao tử nên 5 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen
Ab DdEe chỉ có thể tao ra tối đa 16 loai giao tử.
aB
Câu 24 => Chọn A
Câu 25 => Chọn C
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 26 => Chọn B
- I sai, vì trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng thường là khác nhau.
Câu 27 => Chọn C
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới
Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Đồng rêu hàn đới.
Câu 28 => Chọn A
Câu 29 => Chọn A
- I sai vì đột biến là vô hướng.
Câu 30 => Chọn B
- I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.
Câu 31 => Chọn A
2 đúng
2 2 4
3 A . 1 bb.1C . 3 D 9
28,125%
3 đúng
4
2
16
4 2 4 32
6, 25% 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 32 => Chọn C
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50% + x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2. Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20% Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4% Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:
(25% - 4%).2 = 42%
Câu 33 => Chọn C
1 - (giao tử chứa 1 alen trội + giao tử chứa 2 alen trội) = 1 - 1.1/2.1/2.1.1/2 - 3/8 = 1/2
IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 34 => Chọn A
Vậy số nhận định không chính xác là 4.
Note 15
Đột biến gen
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến mà chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
+ Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
+ Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
Câu 35 => Chọn A
Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1)
Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd x aaBBDd và AaBbdd x AAbbDd.
Câu 36 => Chọn A
Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1x
là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm
phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) (0,5 - 0,5x)2 = 0,01 x = 0,8
3 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Câu 37 => Chọn C
3
2
Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,2AA : 0,8Aa 3 đúng
cây đồng hợp ở F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0, 55
0, 55 0, 35
61,11% 1 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 38 => Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa 1AA : 2Aa : laa Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 (3) đúng
Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 (4) đúng
Câu 39 => Chọn C
P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A-B- : thân cao; (aaB-; A-bb; aabb): thân thấp
P dị hợp 3 cặp gen I đúng
Tỉ lệ phân li kiểu hình xét chung là: 6 : 6 : 3 : 1 có 16 tổ hợp mà do 3 cặp gen qui định nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Vì tương tác bổ trợ nên vai trò của cặp Aa và Bb là như nhau, giả sử A, a và D, d cùng nằm trên một cặp
NST, vì đời con xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa trắng (có kiểu gen dạng Ad B ) Kiểu gen của P là
d
Ad Bb x
Ad Bb
aD aD
Có 2 kiểu gen thân cao, hoa vàng: Ad
aD
BB; Ad Bb II đúng aD
Cây thân thấp, hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 1 . 1 aD BB 1 . 1 aD bb 2 1
4 4 aD 4 4 aD 16 8
Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là: 1/8 : 3/8 = 1/3 III đúng
Thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ là: Ad Bb 1 . 1 1
aD 2 2 4
Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 1/4: 3/8 = 2/3 IV đúng
Vậy cả bốn ý đều đúng
Câu 40 => Chọn C
P: Ab DH XEXe
x Ab DH XEY
aB dh aB dh
Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là : 7.7.4 = 196 I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
Xét riêng từng cặp NST ta có:
F1: 1/4XEXE : 1/4XEY : 1/4 XEXe: 1/4XeY
aB
x đực Ab
aB
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực Ab cho 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50%
aB
P: cái Ab
aB
x đực Ab
aB
không tạo được đời con có kiểu gen là ab
ab
(aa,bb) = 0% (A-B-) = 50% (aaB-) = (A-bb)= 25% Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn II sai.
III sai
- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% (D-, H-) = 33% : 50% = 66%
(dd,hh) = 66% - 50% = 16% (D-, hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%
(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) =
(0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 =
39,75% IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.
ĐỀ SỐ
6
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Thành phần nào của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động?
Câu 2. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Câu 3. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét?
A. AaBB. B. AaBb C. AABB. D. Aabb.
Câu 4. Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Câu 5. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp của cây xanh?
A. Cả diệp lục a, b B. Chỉ có diệp lục b
C. Chỉ có diệp lục a D. Chỉ có diệp lục b và carotenôit
Câu 6. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,2. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,8.
Câu 7. Vai trò của hô hấp đối với đời sống thực vật là
Câu 8. Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim?
Câu 9. Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở
Câu 10. Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?
A. Do sức hút của tim lớn B. Nhờ các van có trong tim và hệ mạch
C. Do lực đẩy của tim D. Do tính đàn hồi của thành mạch
Câu 11. Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ cho sơ đồ sau:
Từ sơ đồ trên ta có các phương án:
A. (l), (4). B. (l), (3). C. (2), (4). D. (2), (3).
Câu 12. Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
Câu 13. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào đưới đây?
(1) Lizôxôm. (2)Ribôxôm. (3) Lục lạp.
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể (6) Bộ máy Gôngi. Số phương án trả lời đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?
(1) Ung thư máu. | (2) Bạch tạng. | (3) Claiphentơ. | |
(4) Dính ngón 2 và 3. | (5) Máu khó đông. | (6) Tơcnơ. | |
(7) Đao. | (8) Mù màu. | ||
A. 5. | B. 3. | C. 2. | D. 4. |
Câu 19. Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?
Câu 22. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 23. Năm tế bào sinh dục đực mang kiểu gen Ab DdEe có thể tạo ra tối đa là mấy loai giao tử?
aB
A. 20. B. 8. C. 16. D. 4.
Câu 24. Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 25. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
Câu 26. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 3. C. 2 D. 4.
Câu 27. Các khu sinh học (Biôm) dược sẳp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
Câu 28. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Câu 29. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau, các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
Câu 30. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 31. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập, thực hiện phép lai: (♂ AaBbCCDd x ♀AabbCcDd. Không xét đến trường hợp đột biến, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phép lai trên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 32. Cho phép lai: P : Ab x
AB. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị
aB ab
gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 21% B. 36% C. 42% D. 15%
Câu 33. Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34. Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ. Khi có cả A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; gen D qui định quả to trội hoàn toàn so với alen d qui định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa kép. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A.3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 38. Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:
Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?
A. l. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 39. Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định; màu hoa do cặp gen D, d qui định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 40. Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây
P: Ab DH XEXe
x Ab DH XEY.
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm
aB dh aB dh
8,25%.
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 9, 21, 22 (3) | 4, 24, 34 (3) | 6 | ||
Quy luật di truyền | 3, 15 (2) | 23, 31, 32, 33, 35 (5) | 39, 40 (2) | 9 | ||
Di truyền học quần thể | 6, 36, 37 (3) | 3 | ||||
Di truyền học người | 14, 17 (2) | 38 | 3 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 2 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 16, 29, 30 (3) | 3 | ||||
Sinh Thái | 18, 25 (2) | 20, 26, 28 (3) | 27 | 6 | ||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 5, 8, 13 (3) | 10, 11, 12, 19 (4) | 7 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 7 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 12 (30%) | 10 (25%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Mức độ phân bố ở các lớp chưa sát với đề minh họa. Đề này khá dễ, HS dễ đạt được điểm cao.
1C | 2D | 3B | 4A | 5C | 6A | 7B | 8B | 9B | 10B |
11B | 12B | 13C | 14B | 15A | 16B | 17D | 18A | 19C | 20D |
21C | 22D | 23C | 24A | 25C | 26B | 27C | 28A | 29A | 30B |
31A | 32C | 33C | 34A | 35A | 36A | 37C | 38C | 39C | 40C |
Câu 1 => Chọn C
Những thành phần của màng sinh chất tham gia vào quá trình vận chuyển thụ động là: prôtêin xuyên màng và lớp kép phôtpholipit.
Câu 2 => Chọn D
Câu 3 => Chọn B
Cặp gen dị hợp tử là cặp gen chứa các alen khác nhau, kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen là AaBb
Câu 4 => Chọn A
Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 5 => Chọn C
Trong quá trình quang hợp có nhiều loại sắc tố tham gia vào quang hợp, nhưng chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp chuyển quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các sản phẩm quang hợp ở cây xanh.
Câu 6 => Chọn A
Tần số alen A của quần thể này là: A = 0,04 + 0,32/2 = 0,2
Câu 7 => Chọn B
Ở thực vật cũng như ở động vật, vai trò chính của hô hấp là phân huỷ các chất hữu cơ và giải phóng dần năng lượng dưới dạng chủ yếu là ATP cung cấp cho các hoạt động sống và giải phóng một phần năng lượng dưới dạng nhiệt.
Câu 8 => Chọn B
Chu kì hoạt động của tim theo thứ tự bắt đầu là pha co tâm nhĩ rồi đến pha co tâm thất cuối cùng là pha dãn chung.
Câu 9 => Chọn B
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.
Note 13
Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêôtit đứng kề tiếp nhau mã hoá cho một axit amin. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục từng bộ ba nuclêôtit (không chồng gối lên nhau).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
- 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA. Bộ ba mỡ đầu là: AUG.
Câu 10 => Chọn B
Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.
Câu 11 => Chọn B
Note 14
Hô hấp ở thực vật
đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP.
- Phương trình hô hấp tổng quát
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
* Con đường hô hấp ở thực vật
a) Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
- Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic).
- Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong trường hợp cây thiếu oxi.
b. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)
- 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP.
+ Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep:
Axit piruvic CO2 + ATP + NADH + FAD H2
+ Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu êtilic hoặc axit lactic: Axit piruvic rượu êtilic + CO2 + Năng lượng
Axit piruvic axit lactic + Năng lượng
Câu 12 => Chọn B
Hạt đang nảy mầm có sự thải ra khí CO2 làm ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục.
Câu 13 => Chọn C
Hô hấp sáng bắt đầu từ lục lạp qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Vậy có 3 bào quan tham gia là : Lục lạp, Perôxixôm và ti thể.
Câu 14 => Chọn B
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST.
Câu 15 => Chọn A
Phép lai có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 là
Câu 16 => Chọn B
Câu 21 => Chọn C
Câu 22 => Chọn D
- (3) sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
- (4) đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 23 => Chọn C
Theo lý thuyết, 5 tế bào sinh dục đực sau giảm phân sẽ tạo ra: 5.4 = 20 giao tử. Điều này đồng nghĩa với việc chúng có thể tạo ra tối đa 20 loại giao tử (nếu ở mỗi tế bào sinh dục đều xảy ra hoán vị gen và cho
các giao tử khác loại so với những tế bào sinh dục còn lại). Tuy nhiên, vì kiểu gen Ab DdEe
aB
chỉ có thể
tạo ra tối đa: 4(Ab; aB; ab; AB).2(D;d).2(E;e) = 16 giao tử nên 5 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen
Ab DdEe chỉ có thể tao ra tối đa 16 loai giao tử.
aB
Câu 24 => Chọn A
Câu 25 => Chọn C
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 26 => Chọn B
- I sai, vì trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng thường là khác nhau.
Câu 27 => Chọn C
Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: Rừng mưa nhiệt đới
Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Đồng rêu hàn đới.
Câu 28 => Chọn A
Câu 29 => Chọn A
- I sai vì đột biến là vô hướng.
Câu 30 => Chọn B
- I , III sai vì chọn lọc tự nhiên không hình thành các kiểu gen thích nghi.
Câu 31 => Chọn A
2 đúng
2 2 4
3 A . 1 bb.1C . 3 D 9
28,125%
3 đúng
4
2
16
4 2 4 32
6, 25% 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu 32 => Chọn C
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50% + x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2. Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20% Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4% Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:
(25% - 4%).2 = 42%
Câu 33 => Chọn C
1 - (giao tử chứa 1 alen trội + giao tử chứa 2 alen trội) = 1 - 1.1/2.1/2.1.1/2 - 3/8 = 1/2
IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 34 => Chọn A
Vậy số nhận định không chính xác là 4.
Note 15
Đột biến gen
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Đột biến mà chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
+ Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
+ Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.
Câu 35 => Chọn A
Khi cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-B-dd) (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% Kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 43,75% (tương ứng với tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 đỏ, nhỏ : 7 trắng, nhỏ = 16 tổ hợp gen = 4.4 tổ hợp giao tử) Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P phải cho 4 loại giao tử Cây hoa đỏ, quả nhỏ ở P mang kiểu gen AaBbdd. Khi cho cây P (AaBbdd) giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiều hình với tỉ lệ 1:1:1:1 = (1:1).(1:1)
Tính trạng màu hoa và tính trạng cỡ quả đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên, đó là : AaBbdd x aaBBDd và AaBbdd x AAbbDd.
Câu 36 => Chọn A
Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1x
là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm
phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) (0,5 - 0,5x)2 = 0,01 x = 0,8
3 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Câu 37 => Chọn C
3
2
Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,2AA : 0,8Aa 3 đúng
cây đồng hợp ở F3, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 0, 55
0, 55 0, 35
61,11% 1 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 38 => Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa 1AA : 2Aa : laa Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 (3) đúng
Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 (4) đúng
Câu 39 => Chọn C
P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A-B- : thân cao; (aaB-; A-bb; aabb): thân thấp
P dị hợp 3 cặp gen I đúng
Tỉ lệ phân li kiểu hình xét chung là: 6 : 6 : 3 : 1 có 16 tổ hợp mà do 3 cặp gen qui định nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Vì tương tác bổ trợ nên vai trò của cặp Aa và Bb là như nhau, giả sử A, a và D, d cùng nằm trên một cặp
NST, vì đời con xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa trắng (có kiểu gen dạng Ad B ) Kiểu gen của P là
d
Ad Bb x
Ad Bb
aD aD
Có 2 kiểu gen thân cao, hoa vàng: Ad
aD
BB; Ad Bb II đúng aD
Cây thân thấp, hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 1 . 1 aD BB 1 . 1 aD bb 2 1
4 4 aD 4 4 aD 16 8
Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là: 1/8 : 3/8 = 1/3 III đúng
Thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ là: Ad Bb 1 . 1 1
aD 2 2 4
Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử về 3 cặp gen là 1/4: 3/8 = 2/3 IV đúng
Vậy cả bốn ý đều đúng
Câu 40 => Chọn C
P: Ab DH XEXe
x Ab DH XEY
aB dh aB dh
Số kiểu gen tối đa của phép lai trên là : 7.7.4 = 196 I sai (vì ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
Xét riêng từng cặp NST ta có:
F1: 1/4XEXE : 1/4XEY : 1/4 XEXe: 1/4XeY
aB
x đực Ab
aB
Vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực Ab cho 2 loại giao tử là: Ab = aB = 50%
aB
P: cái Ab
aB
x đực Ab
aB
không tạo được đời con có kiểu gen là ab
ab
(aa,bb) = 0% (A-B-) = 50% (aaB-) = (A-bb)= 25% Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn II sai.
III sai
- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% (D-, H-) = 33% : 50% = 66%
(dd,hh) = 66% - 50% = 16% (D-, hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%
(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) =
(0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 =
39,75% IV đúng
Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.
ĐỀ SỐ
7
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim là gì ?
Câu 2. Côđon nào sau không mã hóa axit amin?
A. 5’-AUG-3\ B. 5’-UAA-3\ C. 5’ –AUU- 3’\ D. 5’ –UUU- 3’\
Câu 3. Đường phân là quá trình phân giải:
A. Glucôzơ thành rượu êtylic. B. Glucôzơ thành axit pyruvic.
C. Axit pyruvic thành rượu êtylic. D. Axit pyruvic thành axit
Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb x aabb. B. Aabb x Aabb C. AaBB x aabb. D. AaBB x aabb.
Câu 5. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:
A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep. B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.
C. Oxi hóa chất hữu cơ và khử. D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.
Câu 6. Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời con đồng tính?
1. AAAA x aaaa | 2. AAAa x Aaaa | 3. Aaaa x AAaa | |
4. AA x aaaa | 5. Aa x AAAa | 6. AAaa x AAaa | |
| B. 4. | C. 5. | D. 6. |
Câu 7. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là
A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60. C. 0,25 và 0,75. D. 0,20 và 0,80.
Câu 8. Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây ?
A. Giao tử n. B. Giao tử 2n. C. Giao tử 4n. D. Giao tử 3n.
Câu 9. Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Câu 10. Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Đột biến. II. Giao phối không ngẫu nhiên.
III. Di - nhập gen. | IV. Các yếu tố ngẫu nhiên. | V. Chọn lọc tự nhiên. |
A. 4. | B. 1. C. 2. | D. 3. |
Câu 11. Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ:
Câu 12. Khi nói về đột biến số lượng NST ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.
Câu 14. Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B.3. C.4. D.2.
Câu 15. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiểp để tổng hợp glucôzơ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16. Huyết áp là gì?
C. Áp lực dòng máu lên thành mạch D. Sự ma sát giữa máu và thành mạch.
Câu 17. Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?
Câu 18. Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?
Câu 19. Một gen có chiều dài 0,51 m . Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?
A. 750. B. 450. C. 1500. D. 1050.
Câu 20. Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
Câu 21. Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
Câu 22. Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
Câu 23. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 C. 19 : 19: 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 24. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B.4. C. 1. D.2.
Câu 25. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26. Ở đậu Hà Lan, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa.
Câu 27. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, người ta đưa ra các nhận định sau :
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3 B. 1 C.4 D. 2
Câu 28. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A.5. B.4 C.2 D.3. Câu 29. Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 30. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,64 | 0.32 | 0,04 |
F2 | 0,64 | 0,32 | 0,04 |
F3 | 0,21 | 0,38 | 0,41 |
F4 | 0,26 | 0,28 | 0,46 |
F5 | 0,29 | 0,22 | 0,49 |
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 31. Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa BD
bd
XMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.3. B. 1. C.2. D. 4.
Câu 32. Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3.
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt tím, alen B không có khả năng át màu hạt, alen b có khả năng át màu hạt (cho ra hạt màu trắng). Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
3
là 1 .
9
A.4. B. 1 C.2. D.3.
Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:
A.4. B.3. C. 1. D.2.
Câu 35. Ở ngô, alen A qui định hạt vàng trội không hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng, kiểu gen dị hợp qui định màu hạt tím. Một quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F3 là 47,5%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
4
A. 3. B. 1. C.4. D. 2.
Câu 36. Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :
12
A. 3 B. 1 C.2 D.4
Câu 37. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. I. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
ab
A. 4. B. 1. C.3. D. 2.
Câu 40. Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa Bd .
bD
Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào
sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 14. B. 12. C. 10. D. 18.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 75%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 12 (2) | 18 | 8, 19, 20 (3) | 6 | |
Quy luật di truyền | 4, 23 (2) | 6, 31, 32, 33, 34, 38, 40 (7) | 37, 39 (2) | 11 | ||
Di truyền học quần thể | 7, 35 | 2 | ||||
Di truyền học người | 36 | 1 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 13 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 10, 25 (2) | 30 | 3 | |||
Sinh Thái | 22, 24, 28 (3) | 21, 27, 29 (3) | 6 | |||
Lớp 11 20%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 3, 5, 11, 16, 26 (5) | 9, 14, 17 (3) | 8 | ||
Cảm ứng |
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 15 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 15 (37,5%) | 9 (22,5%) | 14 (35%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Các câu hỏi mức nhận biết khá đơn giản. Tuy nhiên, cấu trúc phân bố kiến thức ở các lớp chưa thật sát với đề thi.
1D | 2B | 3B | 4B | 5B | 6A | 7C | 8B | 9B | 10A |
11C | 12B | 13D | 14D | 15C | 16C | 17A | 18A | 19B | 20C |
21D | 22B | 23B | 24A | 25C | 26A | 27B | 28B | 29A | 30C |
31B | 32C | 33D | 34B | 35D | 36D | 37C | 38B | 39D | 40D |
Câu 1 => Chọn D
Enzim có thể có thành phần chỉ là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với các chất khác không phải là prôtêin. Vậy thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim chính là: Prôtêin.
Câu 2 => Chọn B
Côđon không mã hóa axit amin là côđon kết thúc : 5’-UAA-3’
Câu 3 => Chọn B
Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ thành axit pyruvic.
Câu 4 => Chọn B
Kiểu gen ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1 khi đời bố mẹ có chứa một cặp gen dị hợp lai với nhau, cặp còn lại đồng hợp tử. Vậy phép lai cho tỉ lệ 1 : 2 : 1 là Aabb x Aabb.
Câu 5 => Chọn B
Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn đường phân và hô hấp hiếu khí.
Câu 6 => Chọn A
Vì không loại trừ trường hợp trội lặn không hoàn toàn nên để chắc chắn thu được đời con đồng tính thì thế hệ (P) cần phải đồng hợp tử ở cả hai bên bố mẹ Trong các phép lai đang xét, có 3 phép lai thoả mãn yêu cầu đề bài, đó là: AAAA x aaaa (1); AA x aaaa (4); aa x aaaa (7). Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Câu 7 => Chọn C
Tần số kiểu gen BB = 400
2000
= 0,2; Tần số kiểu gen Bb = 200
2000
= 0,1
Tần số alen B là 0, 2 0,1 0, 25 Tần sổ alen b là = 1 - 0,25 = 0,75
2
Câu 8 => Chọn B
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.
Câu 9 => Chọn B
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men. Hô hấp hiếu khí giải phóng ra 38 ATP, còn quá trình lên men giải phóng ra 2 ATP.
Câu 10 => Chọn A
Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là “đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên”
Vậy có 4 nhân tố trên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 11 => Chọn C
Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ: 1 phân tử glucôzơ 2 phân tử axit piruvic.
Câu 12 => Chọn B
- D sai vì hội chứng tiếng mèo kêu là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5
Câu 13 => Chọn D
Đối với thực vật, phương pháp tạo giống mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là lai xa kèm đa bội hoá.
- I sai vì một chu kì của tim, tâm nhĩ luôn có trước tâm thất và đẩy máu đến tâm thất.
Câu 15 => Chọn C
Câu 16 => Chọn C
Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu.
Câu 17 => Chọn A.
Hệ tuần hoàn hở: máu chảy trong động mạch với áp suất thấp, tốc độ chậm không đẩy máu đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở tim nên chỉ thích hợp với những động vật có kích thước bé nhỏ.
Note 16
Tuần hoàn máu
Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
* Hoạt động của tim
* Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
Hệ tuần hoàn hở | Hệ tuần hoàn kín | ||
và về tim.
Tĩnh mạch
|
Tĩnh mạch
|
- Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co), huyết áp tâm trương (ứng với lúc tim dãn)
+ Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch, gấy ra áp lực lớn huyết áp tăng.
+ Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm ít, áp lực thấp huyết áp giảm.
Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm.
Vận tốc máu : là tốc độ máu chày trong một giây.
- Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch.
Nhìn vào hình 19.4 ta thấy : Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch Tốc độ máu ti lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
Câu 18 => Chọn A
Câu 18 => Chọn B
Đổi 0,51 m
= 5100 A
N = 2.L / 3, 4 = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050 G = 1050; A = 450
Câu 20 => Chọn C
Gen bình thường: 5’-AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’ Gen đột biến: 5’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’
Đây là dạng đột biến một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
Câu 21 => Chọn D
Phân bố ngẫu nhiên: nguồn sống phân bố đều, các cá thể không cạnh tranh nhau gay gắt khai thác tối ưu nguồn sống.
Ví dụ: cây gỗ trong rừng thưa nhiệt đới, sò sống trong phù xa vùng triều, sâu sống trên lá cây.
Câu 22 => Chọn B
Câu 23 => Chọn B
Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho cơ thể dị hợp về hai cặp alen đang xét tự thụ phấn, gọi x là tỉ lệ kiểu hình lặn - lặn ở đời con, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là: 50% + x (trội - trội) : 25% - x (trội - lặn) : 25% - x (lặn - trội) : x (lặn - lặn)
chỉ có tỉ lệ 1 : 2 : 1 là phù hợp (dị hợp tử chéo lai với nhau liên kết gen hoàn toàn)
Câu 24 => Chọn A
Câu 25 => Chọn C
Câu 26 => Chọn A
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.
Câu 27 => Chọn B
Vậy số nhận định đúng là 1.
Câu 28 => Chọn B
- IV là hoạt động làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29 => Chọn A
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 30 => Chọn C
Ta nhận thấy từ thế hệ F2
đến thế hệ
F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột đấy là do các yếu tố ngẫu
nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể. Ngoài ra tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên và kiểu gen dị hợp giảm xuống Đây là do tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 31 => Chọn B
Câu 32 => Chọn C
3.4.3.4 1
.
22 1
234
2 2
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3.42 . 22 1432.
2
Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là:
234.243 101088 1 sai.
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 33 => Chọn D
P: AaBb | x | AaBb |
G: 1AB, 1Ab,1aB, 1ab | 1AB, 1Ab,1aB, 1ab |
F1 : 9A B: 3A bb: 3aaB:1aabb
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F1 là: 9 vàng 9A B : 3 tím aaB
: 4 trắng 3A bb;1aabb
Tỉ lệ
cây hoa trắng ở
F1 là 4/16 hay 25% 4 đúng.
- Cây hạt tím ở F1 có thành phần kiểu gen là 2aaBb :1aaBB (Cho giao tử với tỉ lệ 1ab : 2aB); cây hạt trắng ở F1 có thành phần kiểu gen là 2Aabb:1AAbb :1aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1ab :1Ab ).
Ở F1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng A B
thu được ở đời con
là: 2 aB. 1 Ab 1
3 2 3
1 đúng.
- Cây hạt vàng ở
F1 có thành phần kiểu gen là 1AABB : 4AaBb : 2AaBB: 2AABb (cho giao tử với tỉ lệ
4AB : 2Ab : 2aB:1ab ) Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở
F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được
hạt trắng A bb, aabbở đời con là: 2
2 2
AAbb 2. 2 . 1Aabb 1
aabb 1
2 đúng.
9
9 9 9 9
- Cây hạt trắng ở
F1 có thành phần kiểu gen là: 2Aabb :1AAbb :1aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1ab :1Ab )
Khi cho các cây hạt trắng ở kiểu hình hạt trắng) 3 sai Vậy số phát biểu đúng là 3. Câu 34 => Chọn B
F1 tự thụ phấn, đời sau sẽ thu được toàn kiểu gen dạng A bb;aabb (qui định
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp 2 đúng
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa 3 đúng Vậy số nhận định đúng là 3
Câu 35 => Chọn D
- Quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F1 là 47,5% Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể ban đầu, ta có:
1 3
0, 5. x x.
47, 5% 30% x 0, 4 Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là:
2
0,3AA : 0, 4Aa : 0,3aa, thành phần kiểu gen này không thỏa mãn đẳng thức p2AA 2pqAa q2aa 1
1 sai
3
3 sai.
2. 0,5(A).0,5(a) = 0,5 hay 50% 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 36 => Chọn D.
suất: 2 A : 1 a ; (E) cho 100% giao tử a, ở tính trạng khả năng đông máu, (D) cho giao tử với xác suất: 3 3
3 XB : 1 Xb ;
4 4
(E) cho giao tử với xác suất:
1 Xb : 1 Y
2 2
Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người
con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:
2 A.1a. 1 Xb . 1 Y 1
3 đúng.
3 4 2 12
- Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp: AAXBXB; AaXBXB; AAXBXb; AaXBXb
4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 37 => Chọn C
A: cao >> a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen II đúng
- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen III đúng
- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen IV sai. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38 => Chọn B
A: thân xám >> a: thân đen; B: cánh dài >> b: cánh cụt D: mắt đỏ >> d: mắt trắng
P: thân xám, cánh dài, mắt đỏ x thân xám, cánh dài, mắt đỏ
Vì đời con thu được có kiểu hình con đực mắt trắng nên kiểu gen của bố mẹ là
+ XDXd
x XDXd 1 XDXD : 1 XDY : 1 XDXd : 1 XdY 4 4 4 4
ab d ab
F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng:
X Y0, 05 0, 05 : 0, 25 0, 2
ab ab
Mà 0, 2 ab 0, 4 ab x 0,5ab
ab
Kiểu gen của P là ♀ AB XDXd
ab
x ♂ AB XDY
ab
A B0, 2 0,5 0, 7;
A bb aaB0, 25 0, 2 0, 05
Câu 39 => Chọn D
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
Fa : 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ.
Qui ước: B-D-: cao ; (B-dd; bbD-; bbdd): thấp
7 18 32 43
0,18
hay aa, Bb, dd0,18
aa, Bb0,18 : 0,5 0,36
giao tử) aB 0,36 0, 25 giao tử aB là giao tử liên kết Kiểu gen của P là dị hợp tử chéo:
Ab Dd aB
hoặc Ad Bb
aD
- (1) Kiểu gen của (P) là AB Dd
ab
sai vì kiểu gen của P là: Ab Dd
aB
Ab
- (2) Ở Fa
có 8 loại kiểu gen Đúng vì P:
Dd liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà
aB
lai phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa
có 8 loại kiểu gen
- (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% đúng. Ta có sơ đồ lai:
P : Ab Dd x
Ab Dd
aB aB
+ Ab x
Ab aB 0,36 ab 0,14ab 0,14.0,14 0, 0196
aB aB ab
+ Dd x Dd 1/ 4DD : 2 / 4Dd :1/ 4dd ab dd 0, 0196.0, 25 0, 49%
ab
- (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình sai
P : Ab Dd x
Ab Dd
aB aB
+ Ab x Ab
Tối đa 10 loại kiểu gen.
aB aB
+ Dd x Dd 1 DD : 2 Dd : 1 dd tối đa 3 loại kiểu gen
Vậy P cho tối đâ 10.3=30 kiểu gen và 4 kiểu hình. Vậy chỉ có phương án đúng là: (2) và (3)
Câu 40 => Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
ABd; aBd; AbD, ABD, aBD, Abd, abd
trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
a BD , a bD , a Bd , a BD ; A, a Bd bd bd bD
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
A BD , A bD , A Bd , A BD ,
Bd bd bd bD
ĐỀ SỐ
7
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim là gì ?
Câu 2. Côđon nào sau không mã hóa axit amin?
A. 5’-AUG-3\ B. 5’-UAA-3\ C. 5’ –AUU- 3’\ D. 5’ –UUU- 3’\
Câu 3. Đường phân là quá trình phân giải:
A. Glucôzơ thành rượu êtylic. B. Glucôzơ thành axit pyruvic.
C. Axit pyruvic thành rượu êtylic. D. Axit pyruvic thành axit
Câu 4. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ?
A. AaBb x aabb. B. Aabb x Aabb C. AaBB x aabb. D. AaBB x aabb.
Câu 5. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:
A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep. B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.
C. Oxi hóa chất hữu cơ và khử. D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.
Câu 6. Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời con đồng tính?
1. AAAA x aaaa | 2. AAAa x Aaaa | 3. Aaaa x AAaa | |
4. AA x aaaa | 5. Aa x AAAa | 6. AAaa x AAaa | |
| B. 4. | C. 5. | D. 6. |
Câu 7. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể cỏ kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là
A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60. C. 0,25 và 0,75. D. 0,20 và 0,80.
Câu 8. Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây ?
A. Giao tử n. B. Giao tử 2n. C. Giao tử 4n. D. Giao tử 3n.
Câu 9. Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Câu 10. Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I. Đột biến. II. Giao phối không ngẫu nhiên.
III. Di - nhập gen. | IV. Các yếu tố ngẫu nhiên. | V. Chọn lọc tự nhiên. |
A. 4. | B. 1. C. 2. | D. 3. |
Câu 11. Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ:
Câu 12. Khi nói về đột biến số lượng NST ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau?
A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.
Câu 14. Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B.3. C.4. D.2.
Câu 15. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. APG của pha tối là nguyên liệu trực tiểp để tổng hợp glucôzơ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16. Huyết áp là gì?
C. Áp lực dòng máu lên thành mạch D. Sự ma sát giữa máu và thành mạch.
Câu 17. Tại sao tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ?
Câu 18. Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?
Câu 19. Một gen có chiều dài 0,51 m . Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?
A. 750. B. 450. C. 1500. D. 1050.
Câu 20. Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
Câu 21. Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
Câu 22. Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
Câu 23. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1 C. 19 : 19: 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 24. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B.4. C. 1. D.2.
Câu 25. Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26. Ở đậu Hà Lan, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa.
Câu 27. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, người ta đưa ra các nhận định sau :
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3 B. 1 C.4 D. 2
Câu 28. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A.5. B.4 C.2 D.3. Câu 29. Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài.
Câu 30. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiều gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,64 | 0.32 | 0,04 |
F2 | 0,64 | 0,32 | 0,04 |
F3 | 0,21 | 0,38 | 0,41 |
F4 | 0,26 | 0,28 | 0,46 |
F5 | 0,29 | 0,22 | 0,49 |
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 31. Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa BD
bd
XMXm. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A.3. B. 1. C.2. D. 4.
Câu 32. Ở một loài thú, xét ba gen: gen 1 có 3 alen, gen II có 4 alen, cả hai gen cùng nằm trên NST X (thuộc vùng tương đồng với NST Y). Gen III có 2 alen và nằm trên một cặp NST thường. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3.
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt tím, alen B không có khả năng át màu hạt, alen b có khả năng át màu hạt (cho ra hạt màu trắng). Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
3
là 1 .
9
A.4. B. 1 C.2. D.3.
Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân cây mẹ, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n - 1) không có khả năng thụ tinh). Khi tiến hành đa bội hoá đời F1 thu được các cây lục bội. Xét các nhận định sau:
A.4. B.3. C. 1. D.2.
Câu 35. Ở ngô, alen A qui định hạt vàng trội không hoàn toàn so với alen a qui định hạt trắng, kiểu gen dị hợp qui định màu hạt tím. Một quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F3 là 47,5%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
4
A. 3. B. 1. C.4. D. 2.
Câu 36. Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :
12
A. 3 B. 1 C.2 D.4
Câu 37. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. I. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được qui định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
ab
A. 4. B. 1. C.3. D. 2.
Câu 40. Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa Bd .
bD
Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào
sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 14. B. 12. C. 10. D. 18.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 75%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 12 (2) | 18 | 8, 19, 20 (3) | 6 | |
Quy luật di truyền | 4, 23 (2) | 6, 31, 32, 33, 34, 38, 40 (7) | 37, 39 (2) | 11 | ||
Di truyền học quần thể | 7, 35 | 2 | ||||
Di truyền học người | 36 | 1 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 13 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 10, 25 (2) | 30 | 3 | |||
Sinh Thái | 22, 24, 28 (3) | 21, 27, 29 (3) | 6 | |||
Lớp 11 20%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 3, 5, 11, 16, 26 (5) | 9, 14, 17 (3) | 8 | ||
Cảm ứng |
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 15 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 15 (37,5%) | 9 (22,5%) | 14 (35%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Các câu hỏi mức nhận biết khá đơn giản. Tuy nhiên, cấu trúc phân bố kiến thức ở các lớp chưa thật sát với đề thi.
1D | 2B | 3B | 4B | 5B | 6A | 7C | 8B | 9B | 10A |
11C | 12B | 13D | 14D | 15C | 16C | 17A | 18A | 19B | 20C |
21D | 22B | 23B | 24A | 25C | 26A | 27B | 28B | 29A | 30C |
31B | 32C | 33D | 34B | 35D | 36D | 37C | 38B | 39D | 40D |
Câu 1 => Chọn D
Enzim có thể có thành phần chỉ là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với các chất khác không phải là prôtêin. Vậy thành phần không thể thiếu trong cấu tạo của một enzim chính là: Prôtêin.
Câu 2 => Chọn B
Côđon không mã hóa axit amin là côđon kết thúc : 5’-UAA-3’
Câu 3 => Chọn B
Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ thành axit pyruvic.
Câu 4 => Chọn B
Kiểu gen ở đời con phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1 khi đời bố mẹ có chứa một cặp gen dị hợp lai với nhau, cặp còn lại đồng hợp tử. Vậy phép lai cho tỉ lệ 1 : 2 : 1 là Aabb x Aabb.
Câu 5 => Chọn B
Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn đường phân và hô hấp hiếu khí.
Câu 6 => Chọn A
Vì không loại trừ trường hợp trội lặn không hoàn toàn nên để chắc chắn thu được đời con đồng tính thì thế hệ (P) cần phải đồng hợp tử ở cả hai bên bố mẹ Trong các phép lai đang xét, có 3 phép lai thoả mãn yêu cầu đề bài, đó là: AAAA x aaaa (1); AA x aaaa (4); aa x aaaa (7). Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Câu 7 => Chọn C
Tần số kiểu gen BB = 400
2000
= 0,2; Tần số kiểu gen Bb = 200
2000
= 0,1
Tần số alen B là 0, 2 0,1 0, 25 Tần sổ alen b là = 1 - 0,25 = 0,75
2
Câu 8 => Chọn B
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.
Câu 9 => Chọn B
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men. Hô hấp hiếu khí giải phóng ra 38 ATP, còn quá trình lên men giải phóng ra 2 ATP.
Câu 10 => Chọn A
Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể là “đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên”
Vậy có 4 nhân tố trên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 11 => Chọn C
Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ: 1 phân tử glucôzơ 2 phân tử axit piruvic.
Câu 12 => Chọn B
- D sai vì hội chứng tiếng mèo kêu là dạng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST số 5
Câu 13 => Chọn D
Đối với thực vật, phương pháp tạo giống mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau là lai xa kèm đa bội hoá.
- I sai vì một chu kì của tim, tâm nhĩ luôn có trước tâm thất và đẩy máu đến tâm thất.
Câu 15 => Chọn C
Câu 16 => Chọn C
Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu.
Câu 17 => Chọn A.
Hệ tuần hoàn hở: máu chảy trong động mạch với áp suất thấp, tốc độ chậm không đẩy máu đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở tim nên chỉ thích hợp với những động vật có kích thước bé nhỏ.
Note 16
Tuần hoàn máu
Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín
* Hoạt động của tim
* Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
Hệ tuần hoàn hở | Hệ tuần hoàn kín | ||
và về tim.
Tĩnh mạch
|
Tĩnh mạch
|
- Huyết áp tâm thu (ứng với lúc tim co), huyết áp tâm trương (ứng với lúc tim dãn)
+ Tim đập nhanh và mạnh sẽ bơm một lượng máu lớn lên động mạch, gấy ra áp lực lớn huyết áp tăng.
+ Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm ít, áp lực thấp huyết áp giảm.
Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm nên áp lực tác dụng lên thành mạch giảm, kết quả là huyết áp giảm.
Vận tốc máu : là tốc độ máu chày trong một giây.
- Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu mạch.
Nhìn vào hình 19.4 ta thấy : Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch Tốc độ máu ti lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
Câu 18 => Chọn A
Câu 18 => Chọn B
Đổi 0,51 m
= 5100 A
N = 2.L / 3, 4 = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050 G = 1050; A = 450
Câu 20 => Chọn C
Gen bình thường: 5’-AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’ Gen đột biến: 5’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’
Đây là dạng đột biến một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.
Câu 21 => Chọn D
Phân bố ngẫu nhiên: nguồn sống phân bố đều, các cá thể không cạnh tranh nhau gay gắt khai thác tối ưu nguồn sống.
Ví dụ: cây gỗ trong rừng thưa nhiệt đới, sò sống trong phù xa vùng triều, sâu sống trên lá cây.
Câu 22 => Chọn B
Câu 23 => Chọn B
Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho cơ thể dị hợp về hai cặp alen đang xét tự thụ phấn, gọi x là tỉ lệ kiểu hình lặn - lặn ở đời con, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là: 50% + x (trội - trội) : 25% - x (trội - lặn) : 25% - x (lặn - trội) : x (lặn - lặn)
chỉ có tỉ lệ 1 : 2 : 1 là phù hợp (dị hợp tử chéo lai với nhau liên kết gen hoàn toàn)
Câu 24 => Chọn A
Câu 25 => Chọn C
Câu 26 => Chọn A
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.
Câu 27 => Chọn B
Vậy số nhận định đúng là 1.
Câu 28 => Chọn B
- IV là hoạt động làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 29 => Chọn A
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
Câu 30 => Chọn C
Ta nhận thấy từ thế hệ F2
đến thế hệ
F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột đấy là do các yếu tố ngẫu
nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể. Ngoài ra tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên và kiểu gen dị hợp giảm xuống Đây là do tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 31 => Chọn B
Câu 32 => Chọn C
3.4.3.4 1
.
22 1
234
2 2
Số kiểu gen tối đa có thể có ở giới đực là: 3.42 . 22 1432.
2
Số kiểu giao phối tối đa có thể có về các gen đang xét trong nội bộ quần thể của loài là:
234.243 101088 1 sai.
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 33 => Chọn D
P: AaBb | x | AaBb |
G: 1AB, 1Ab,1aB, 1ab | 1AB, 1Ab,1aB, 1ab |
F1 : 9A B: 3A bb: 3aaB:1aabb
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F1 là: 9 vàng 9A B : 3 tím aaB
: 4 trắng 3A bb;1aabb
Tỉ lệ
cây hoa trắng ở
F1 là 4/16 hay 25% 4 đúng.
- Cây hạt tím ở F1 có thành phần kiểu gen là 2aaBb :1aaBB (Cho giao tử với tỉ lệ 1ab : 2aB); cây hạt trắng ở F1 có thành phần kiểu gen là 2Aabb:1AAbb :1aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1ab :1Ab ).
Ở F1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng A B
thu được ở đời con
là: 2 aB. 1 Ab 1
3 2 3
1 đúng.
- Cây hạt vàng ở
F1 có thành phần kiểu gen là 1AABB : 4AaBb : 2AaBB: 2AABb (cho giao tử với tỉ lệ
4AB : 2Ab : 2aB:1ab ) Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở
F1 giao phấn với nhau, xác suất thu được
hạt trắng A bb, aabbở đời con là: 2
2 2
AAbb 2. 2 . 1Aabb 1
aabb 1
2 đúng.
9
9 9 9 9
- Cây hạt trắng ở
F1 có thành phần kiểu gen là: 2Aabb :1AAbb :1aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1ab :1Ab )
Khi cho các cây hạt trắng ở kiểu hình hạt trắng) 3 sai Vậy số phát biểu đúng là 3. Câu 34 => Chọn B
F1 tự thụ phấn, đời sau sẽ thu được toàn kiểu gen dạng A bb;aabb (qui định
G : l/5AAa : 3/5 Aaa : l/5aaa 1/5 AAa : 3/5Aaa : l/5aaa F2 : l/25 AAAAaa : 6/25 AAAaaa : 11/ 25 Aaaaaa : 6/25 Aaaaaa : 1 / 25aaaaaa
Kiểu hình thu được ở đời con là 24 cao : 1 thấp 2 đúng
G: l/5AAa : 3/5Aaa : l/5aaa l/2A : l/2a F2 : 1/10AAAa : 4/10AAaa : 4/10Aaaa : 1/10aaaa
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 aaaa 3 đúng Vậy số nhận định đúng là 3
Câu 35 => Chọn D
- Quần thể ban đầu có số cây hạt trắng là 30%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, số cây hạt trắng ở đời F1 là 47,5% Gọi x là tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể ban đầu, ta có:
1 3
0, 5. x x.
47, 5% 30% x 0, 4 Thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là:
2
0,3AA : 0, 4Aa : 0,3aa, thành phần kiểu gen này không thỏa mãn đẳng thức p2AA 2pqAa q2aa 1
1 sai
3
3 sai.
2. 0,5(A).0,5(a) = 0,5 hay 50% 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 36 => Chọn D.
suất: 2 A : 1 a ; (E) cho 100% giao tử a, ở tính trạng khả năng đông máu, (D) cho giao tử với xác suất: 3 3
3 XB : 1 Xb ;
4 4
(E) cho giao tử với xác suất:
1 Xb : 1 Y
2 2
Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người
con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là:
2 A.1a. 1 Xb . 1 Y 1
3 đúng.
3 4 2 12
- Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp: AAXBXB; AaXBXB; AAXBXb; AaXBXb
4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 37 => Chọn C
A: cao >> a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen II đúng
- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen III đúng
- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba
+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36 kiểu gen,
+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36 kiểu gen.
+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.
Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen IV sai. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 38 => Chọn B
A: thân xám >> a: thân đen; B: cánh dài >> b: cánh cụt D: mắt đỏ >> d: mắt trắng
P: thân xám, cánh dài, mắt đỏ x thân xám, cánh dài, mắt đỏ
Vì đời con thu được có kiểu hình con đực mắt trắng nên kiểu gen của bố mẹ là
+ XDXd
x XDXd 1 XDXD : 1 XDY : 1 XDXd : 1 XdY 4 4 4 4
ab d ab
F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng:
X Y0, 05 0, 05 : 0, 25 0, 2
ab ab
Mà 0, 2 ab 0, 4 ab x 0,5ab
ab
Kiểu gen của P là ♀ AB XDXd
ab
x ♂ AB XDY
ab
A B0, 2 0,5 0, 7;
A bb aaB0, 25 0, 2 0, 05
Câu 39 => Chọn D
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
Fa : 7% cây thân cao, hoa đỏ : 18% cây thân cao, hoa trắng : 32% cây thân thấp, hoa trắng : 43% cây thân thấp, hoa đỏ.
Qui ước: B-D-: cao ; (B-dd; bbD-; bbdd): thấp
7 18 32 43
0,18
hay aa, Bb, dd0,18
aa, Bb0,18 : 0,5 0,36
giao tử) aB 0,36 0, 25 giao tử aB là giao tử liên kết Kiểu gen của P là dị hợp tử chéo:
Ab Dd aB
hoặc Ad Bb
aD
- (1) Kiểu gen của (P) là AB Dd
ab
sai vì kiểu gen của P là: Ab Dd
aB
Ab
- (2) Ở Fa
có 8 loại kiểu gen Đúng vì P:
Dd liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà
aB
lai phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa
có 8 loại kiểu gen
- (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49% đúng. Ta có sơ đồ lai:
P : Ab Dd x
Ab Dd
aB aB
+ Ab x
Ab aB 0,36 ab 0,14ab 0,14.0,14 0, 0196
aB aB ab
+ Dd x Dd 1/ 4DD : 2 / 4Dd :1/ 4dd ab dd 0, 0196.0, 25 0, 49%
ab
- (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình sai
P : Ab Dd x
Ab Dd
aB aB
+ Ab x Ab
Tối đa 10 loại kiểu gen.
aB aB
+ Dd x Dd 1 DD : 2 Dd : 1 dd tối đa 3 loại kiểu gen
Vậy P cho tối đâ 10.3=30 kiểu gen và 4 kiểu hình. Vậy chỉ có phương án đúng là: (2) và (3)
Câu 40 => Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
ABd; aBd; AbD, ABD, aBD, Abd, abd
trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
a BD , a bD , a Bd , a BD ; A, a Bd bd bd bD
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
A BD , A bD , A Bd , A BD ,
Bd bd bd bD
ĐỀ SỐ
8
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách nào?
Câu 2. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AXX3’ B. 5’UGA3’ C. 5’AGG3’ D. 5’AGX3’
Câu 3. Một quần thể có tần số kiểu gen Aa là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,5. Hãy tính tần số alen A của quần thể.
A. A = 0,4 B. A = 0,3 C. A = 0,2 D. A = 0,1
Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
A. B, K, Ca, Mg. B. Fe, Mn, Cl, Cu C. H, O, N, Zn. D. Fe, Mn, C, Ni.
Câu 5. Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AabbDd, nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết, cây con không thể có kiểu gen nào dưới đây?
Câu 6. Những nhân tố nào dưới đấy chi phối sự ra hoa ở thực vật?
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,3,4
Câu 7. Quá trình cố định nitơ của vi sinh vật là
NO
3
NO
3
NH
Câu 8. Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
4
Câu 9. Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?
A. Thể bốn nhiễm B. Thể bốn nhiễm kép
C. Thể một nhiễm kép D. Thể ba nhiễm
Câu 10. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể dược kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là
A. AaaBbDdEe. B. ABbDdEe. C. AaBBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Câu 11. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ số cá thể dị hợp cao nhất ?
A. Aaaa x Aaaa B. AAaa x Aaaa C. AAAa x Aaaa D. AAaa x AAaa
Câu 12. Ở pha tối của thực vật C4 thì
Câu 13. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
Câu 14. Phát biểu nào sau đầy là đúng khi nói về chu trình Canvin?
A. 1,2,3 B. 1,3 C. 2,4 D. 1,4
Câu 15. Điểm giống nhau giữa quang hợp thực vật C4 và CAM là
Câu 16. Khi nói về nhân tố tiến hoá, di - nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17. Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?
Câu 18. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Tổng hợp axetyl-coA. B. Chuỗi chuyền điện tử electron,
C. Đường phân. D. Chu trình Crep.
Câu 19. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh?
Câu 21. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 22. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Câu 24. Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
A. II I III. B. I II III. C. II III I. D. III II I
Câu 25. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 26. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 27. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 28. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 29. Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể ABD
abd
giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán
vị gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 30. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
48
134
bình thường ở lần sinh thứ hai là 1 .
192
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 33. Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 34. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 4. C. 2. D. l.
Câu 35. Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen cùng tương tác qui định: khi trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen khác qui định kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), không xét đến sự hoán đổi kiểu gen ở bố mẹ, xét các nhận định sau:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 36. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 37. Một loài động vật, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng,
trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xày ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn thu được F1 . Cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là
A. 3 . 36
B. 27 .
140
C. 35 .
36
D. 9 . 36
Câu 40. Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con trai và bị mù màu; đứa trẻ
(4) là con gái và có kiểu hình bình thường. Không xét đến trường hợp đột biến, nếu chỉ dựa vào kiểu hình của những đứa trẻ thì có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (75%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 30 (2) | 9, 10, 23, 24, 28 (5) | 7 | ||
Quy luật di truyền | 11, 29, 31, 34, 35, 36, 37, 38 (7) | 39 | 8 | |||
Di truyền học quần thể | 3, 32 (2) | 2 |
Di truyền học người | 33 | 40 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 5 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 16, 17, 27 (3) | 3 | ||||
Sinh Thái | 19, 21 (2) | 20, 22, 25, 26 (4) | 6 | |||
Lớp 11 (12,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 6, 7, 12 (3) | 8, 15 (2) | 5 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (12,5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 4, 13, 14, 18 (5) | 5 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 15 (37,5%) | 12 (30%) | 11 (27,5%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12. Lượng kiến thức của lớp 10 và 11 đều chiếm 5 câu. Các câu hỏi vận dụng khá dài. Đề thi ở mức trung bình.
1B | 2B | 3B | 4B | 5D | 6A | 7A | 8C | 9A | 10B |
11C | 12A | 13D | 14B | 15C | 16B | 17A | 18C | 19C | 20A |
21C | 22B | 23A | 24A | 25A | 26C | 27B | 28B | 29B | 30B |
31C | 32D | 33D | 34C | 35D | 36D | 37C | 38B | 39B | 40B |
Câu 1 => Chọn B
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian (enzim - cơ chất). Cuối phản ứng, hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại. Vậy đáp án của câu hỏi này là: Tạo nhiều phản ứng trung gian.
Câu 2 => Chọn B
3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
Câu 3 => Chọn B
Trong quần thể có cấu trúc di truyền là: x AA : y Aa : z aa (x + y + z = 1). Gọi p là tần số alen A, ta
có: p x y ; Theo bài ra, ta lại có y = 0,4; z = 0,5 x = 0,1 p x y 0,10,5.0, 4 0,3
2 2
Câu 4 => Chọn B
Câu 5 => Chọn D
Vì cây mang kiểu gen AaBBccDd nên các hạt phấn hay giao tử của cây là: AbD, Abd, abD, abd Khi lấy các hạt phấn của cây này nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá thì có thể tạo ra các cây lưỡng bội mang kiểu gen theo bảng sau :
Hạt phấn | Cây lưỡng bội |
AbD | AAbbDD |
Abd | AAbbdd |
abD | aabbDD |
abd | aabbdd |
Vậy không xuất hiện cây lưỡng bội có kiểu gen là aaBBDD
Câu 6 => Chọn A
Các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật liên quan đến tuổi cây và nhiệt độ, quang chu kỳ và phitôcrôm và cả hooc môn ra hoa Florigen.
Câu 7 => Chọn A
Quá trình cố định nitơ của vi sinh vật cố định đạm đó là quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên
NH3, khi tan trong nước có dạng
NH4
cây hấp thụ được.
Note 17
- Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng
NHvà
NO
. Trong cây,
NO
được khử thành
NH
4
3
3
4
NO3 N2 . Quá trình này do các vi sinh vật kị khí thực hiện.
NOthành nitơ dạng
NH
là do sinh vật tự dưỡng.
+ NHNOnhờ vi khuẩn nitrit hóa.
3
4
4 2
+ NONOnhờ vi khuẩn nitrat hóa.
2 3
+ NONH
3 4
nhờ vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 8 => Chọn C
Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào 2 yếu tố: tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Câu 9 => Chọn A
Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh 2 thể dị bội: thể bốn nhiễm (2n + 2) nếu NST dư thừa ở mỗi giao tử thuộc một cặp NST tương đồng và thể ba nhiễm kép (2n + 1 + 1) nếu NST dư thừa ở mỗi giao tử khác cặp tương đồng. Dựa vào cơ sở này và đối chiếu với các phương án đưa ra ở đề bài, ta nhận ra đáp án của càu hỏi nêu trên là: Thể bốn nhiễm.
Câu 10 => Chọn B
Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: ABbDdEe
Câu 11 => Chọn C
Xem xét các phép lai đưa ra, ta nhận thấy: các phép lai Aaaa x Aaaa; AAaa x Aaaa; AAaa x AAaa đều có thể làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp ở đời con. Riêng phép lai AAAa x Aaaa thì không thể vì hai bên bố mẹ không cho đồng thời giao tử AA (hoặc aa). Như vậy, trong phép lai này, tỉ lệ số cá thể dị hợp ở đời con là 100% Phương án cần chọn là: AAAa x Aaaa.
Câu 12 => Chọn A
Ở pha tối của thực vật C4 thì chu kì C4 xảy ra trước chu kì Canvin.
Câu 13 => Chọn D
Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối 2 sản phẩm đó là ATP và NADPH.
Câu 14 => Chọn B.
Chu kì Canvin sử đụng ATP và NADPH để biến đổi CO2 thành đường glucôzơ. Chu trình này tiêu thụ ATP như là nguồn năng lượng và tiêu thụ NADPH như là lực khử. Để tổng hợp thực một phân tử G3P chu trình Canvin tiêu thụ 9 ATP và 6 phân tử NADPH.
Câu 15 => Chọn C
Quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM, trong cả 2 trường hợp rubisco không được sử dụng để cố định cacbon ban đầu.
Câu 16 => Chọn B
Vậy có 4 ý đúng
Câu 17 => Chọn A
Câu 22 => Chọn B
Câu 23 => Chọn A
Trình tự phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên là: 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
Câu 24 => Chọn A
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước II I III
Câu 25 => Chọn A
Câu 26 => Chọn C
Câu 27 => Chọn B
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Câu 28 => Chọn B
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 29 => Chọn B
Tỉ lệ các loại giao tử: (16 - 2): (16 - 2) : 2 : 2 = 7 : 7 : 1 : 1 III đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 30 => Chọn B
Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội 3 đúng Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội 4 đúng Vậy số phát biểu đúng là 3.
Câu 31 => Chọn C
Qui ước hai cặp alen A, a và B, b cùng tác động qui định màu sắc hoa F1 có kiểu gen AaBb. Ở F2, các kiểu gen AABB; AaBB; AABb; AaBb; Aabb; AAbb; aaBb; aaBB qui định màu hoa đỏ, kiểu gen aabb qui định màu hoa trắng số kiểu gen qui định màu hoa đỏ là 8 1 đúng
11 aa. 1 bb 3 = 75% 3 đúng
2 2 4
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 32 => Chọn D
Qui ước alen A qui định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 4% theo định luật
4%
Hacđi - Vanbec, tần số alen a là :
0, 2
Tần số alen A là: 1 - 0,2 = 0,8 Quần thể có thành
phần kiểu gen là : 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Trong quần thể, một cặp vợ chồng dự tính sinh 2 người con. Xác suất sinh ra hai người con bị bệnh cuẩ
2 2
cặp vợ chồng này là:
0, 32
.1
; xác suất sinh ra hai người con trong đó có 1 người con bị
0, 32 0, 64
4
2
bệnh, một người con bình thường của cặp vợ chồng này là:
0, 32
. 1 . 3 .2
Xác suất sinh ra
0, 32 0, 64 4 4
hai người con bình thường của một cặp vợ chồng bình thường là:
2 2 2
1 0, 32
. 1 . 3 .2 0, 32
.1
137
1 đúng.
0, 32 0, 64 4 4
0, 32 0, 64
4
144
2
. 1 . 3 .2 1
2 sai
0, 96
2 2
4 4 24
0, 96
1
4
.
1
144
3 sai.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con trai bị bạch tạng ờ lần sinh thứ nhất, người con gái bình
2
thường ở lần sinh thứ hai là: 0, 32
. 1 . 1 . 1 . 3 1
4 đúng.
Vậy số nhận định đúng là 2.
Câu 33 => Chọn D
- Kiểu gen về nhóm máu:
0, 96
2 4 2 4 192
(3), (11) máu O nên có kiểu gen là IOIO (1), (2) nhóm máu B sinh con máu O nên kiểu gen của (1) và
(2) là: IBIO.
(5) và (7) nhóm máu AB nên có kiểu gen là IAIB, mà (10) nhóm máu B (nhận giao tử IB từ (7) nên (6) phải dị hợp về kiểu gen (6) có kiểu gen là IAIO , (10) có kiểu gen là IBIO
Vậy những người xác định được kiểu gen về nhóm máu là: (1), (2), (3), (5), (6), (7), (10), (11).
- Kiều gen về hình dạng tóc:
(3), (7), (11) tóc thẳng nên có kiểu gen là : mm (1), (2), (9), (10) có kiểu gen là: Mm. Người số 5 mang gen qui định tóc thẳng nên có kiểu gen là: Mm.
Vậy những người xác định được kiểu gen về hình dạng tóc là: (1),(2), (3), (5), (7), (9), (10), (11).
Xét về cả hai tính trạng thì có 7 người đã xác định được kiểu gen là: (1), (2), (3), (5), (7), (10), (11).
I đúng.
x IBIO 1IBIB : 2IBIO :1IOIO (4) có kiểu gen là 1 IBIB : 2 IBIO
hay 2 IB : 1 IO .
3 3
3 3
3 3
2 2
6 6
6 6
- (6) x (7): IAIO
x IAIB (9) có kiểu gen là: 1 IAIA : 1 IAIO hay 3 IA : 1 IO
4 4
4 4
- (8) x (9): 5 IB : 1 IO x 3 IA : 1 IO
6 6
4 4
xác xuất sinh con nhóm máu AB của 8,9 là : 5/6.3/4 = 5/8
- (1) x (2): Mm x Mm 1MM : 2Mm : 1mm (4) có kiểu gen (1/3MM : 2/3Mm) hay (2/3M : l/3m)
- (4) x (5): (2/3M : l/3m) x (1/2M : l/2m) (8) có kiểu gen là : (2/6MM : 3/6Mm) hay (7/10M : 3/10 m)
- (8) x (9): (7/10M : 3/10m) x (1/2M : l/2m) xác suất sinh con tóc xoăn (M-) = 17/20
Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là: 5/8.17/20 = 17/32 III đúng
- (10) x (11): IBIO
x IOIO 1 IBIO : 1 IOIO
2 2
- (10) x (11) : Mm x mm 1/2Mm : 1/2mm
Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc tháng của cặp 10 -11 là: 1/2.1/2 = 1/4 IV đúng Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 34 => Chọn C
Ở dạng bài toán này, chúng ta dựa vào kết quả của 2 phép lai để xác định thứ tự trội lặn, sau đó mới tiến hành làm các phát biểu.
Qui ước: A1 nâu; A2 đỏ; A3 vàng; A4 trắng (A1 > A2 > A3 > A4).
Phép lai 1 sơ đồ lai là P:
A1A3 x A2A3 1A1A2 :1A1A3 :1A2A3 :1A3A3
nên đời F1 có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 III đúng
- Đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 (có kiểu gen
A2A3
hoặc A2A4) giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P
của phép lai 2 (có kiểu gen A3A4) ta có sơ đồ lai là:
A2A3 x A3A4 A2A3 : A2A4 : A3A3 : A3A4 (1 đỏ : 1 vàng)
A2A4 x A3A4 A2A3 : A2A4 : A3A4 : A4A4 (1 vàng : 2 đỏ : 1 trắng)
Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1:2:1 IV sai
Vậy cả 2 phát biểu đúng.
Câu 35 => Chọn D
Kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp 2 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 36 => Chọn D
Cao/thấp = 3:1 cao là trội so với thấp (A: cao >> a: thấp) Đỏ/trắng = 3:1 đỏ là trội so với trắng (B : đỏ >> b : trắng)
P dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb)
Tỉ lệ thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất: 1 % ab
ab
= 10%ab x 10%ab < 25%
đây là giao tử hoán vị gen kiểu gen của P là: Ab x Ab
Ab
aB
40%
Ab
aB
40%
aB aB
GP : AB
ab
10%
AB ab
10%
%(A-B-) = 51%; %A-bb = %aaB- = 24%
AB ab
I đúng
AB ab aB Ab aB
II đúng
ab aB
= 0,4.0,4.2 + 0,1.0,1.2 = 0,34 = 34%
Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1 , số cây dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là: 34%/51% = 2/3
III đúng
- Thấp thuần chủng F1 là aB
aB
= 0,4.0,4 = 0,16 = 16% lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 , xác
xuất lấy được cây thuần chủng là 0,16 / 0, 24 2 / 3 IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 37 => Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F1
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
Tần số hoán vị gen
f 5% 5%
20% 20% 5% 5%
20%
II sai vì con đực có kiểu gen
XABY nên không
xảy ra hoán vị gen ở con đực F1.
AB ab ab
F1 x F1 : X X f 20% x X Y
XAB Xab 0, 4
GF : Xab Y 0, 5
1 XAb XaB 0,1
số cá thể đực lông quăn, trắng là: XAbY = 0,1.0,5 = 5% IV đúng Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 38 => Chọn B
Thực hiện phép lai:
P : AB De x Ab De Gg. ab dE aB de
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ:
Ở cặp NST chứa cặp alen A, a và B, b: vì (P) đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp alen nên số kiểu
2.2.2.2 1
gen tối đa có thể tạo ra từ các cặp alen này là:
10.
2
Ở cặp NST chứa cặp alen D, d và E, e: vì (P) một bên mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp alen, một bên mang kiểu gen dị hợp về một cặp alen nên số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các cặp alen này là: 3.2+1=7 Ở cặp NST chứa cặp alen G, g: vì (P) đều mang kiểu gen dị hợp về cặp alen G, g nên số kiểu gen tối đa
2.2 1
có thể tạo ra từ cặp alen này là:
3.
2
Vậy số kiểu gen tối đa có thể có từ phép lai đang xét là: 10.7.3 210
Câu 39 => Chọn B
P: AAAaBBbb x AAAaBBbb
Để đời con cho 100% kiểu hình đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là (1/4AAAA + 2/4AAAa) = 3/4
1 8 9
Chỉ có 35 cây cao ở
F1 , để đời con cho 100% cao thì kiểu gen của bố mẹ là:
BBBB
BBBb
Vậy cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1
35 35 35
tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân
cao, quả đỏ là: 3 . 9
27
4 35 140
Câu 40 => Chọn B
Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường (mang kiểu gen dạng
XAX), chồng bị máu khó đông (mang kiểu
gen XaY); cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông (mang kiểu gen Xa Xa ), chồng bình thường (mang kiểu gen XAY)
Đứa trẻ (1) có kiểu gen là
XAY Đứa trẻ này nhận alen XA từ mẹ mà cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh
máu khó đông (mang kiểu gen vợ chồng (A) 3 sai
Xa Xa
và chỉ có thể cho con trai alen Xa) (1) chắc chắn là con của cặp
Đứa trẻ (2) có kiểu gen
Xa Xa
Đứa trẻ này nhận alen Xa từ cà bố và mẹ Bố của (2) bị mù màu
Đứa trẻ (3) mang kiểu gen XaY Đứa trẻ này nhận alen Xa từ mẹ mà cả hai người phụ nữ của hai gia đình trên đều có khả năng cho alen Xa (3) có thể là con của cặp vợ chồng (A) hoặc (B)
Đứa trẻ (4) mang kiểu gen dạng XAX- Đứa trẻ này nhận alen XA từ bố hoặc mẹ mà cả hai cặp vợ chồng trên đều có khả năng cho alen XA (4) có thể là con của cặp vợ chồng (A) hoặc (B)
Vậy nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì có thể kết luận : cả 4 đứa trẻ này đều có thể là con của cặp vợ chồng
Vậy số nhận định đúng là 2.
ĐỀ SỐ
9
Đề thi gồm 08 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuỗi chuyền êlectron hô hấp?
C. ATP;FADH2 D. NADPH;FADH2
Câu 2. Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau?
aB ab
Câu 3. Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% aa. B. 50%AA: 50%aa. C. 100% Aa. D. 30%AA : 70%aa.
Câu 4. Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?
A. ATP, NADPH. B. NADPH, O2 C. ATP, NADPH và O2 D. ATP và CO2
Câu 5. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng B. Gây đột biến nhân tạo
C. Nhân bản vô tính D. Cấy truyền phôi
Câu 6. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là
A. Nước, nhiệt độ, O2, CO2 B. Nước, CO2, độ pH, ánh sáng
C. Nước, nhiệt độ, Oxi, độ pH D. Oxi, CO2, ánh sáng, nhiệt độ.
Câu 7. Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình lên men?
A. 6 phân tử B. 36 phân tử C. 2 phân tử D. 4 phân tử
Câu 8. Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XAY B. XAXA x XaY C. XAXa x XaY D. XaXa x XAY
Câu 9. Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là
A. 30% B. 10% C. 40% D. 20%
Câu 10. Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên dẫn đến buộc bạn phải hít thở?
A. Tăng O2 B. Giảm O2 C. Tăng CO2 D. Giảm CO2 và tăng O2
Câu 11. Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu có nội dung không đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12. Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13. Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14. Số lượng phân tử CO2 được tạo ra trong chất nền của ti thể qua hô hấp từ 3 phân tử glucôzơ là
A. 6 phân tử CO2 B. 18 phân tử CO2 C. 12 phân tử CO2 D. 16 phân tử CO2
Câu 15. Đột biến lệch bội là
Câu 16. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến
Câu 17. Từ các nhận định sau khi nói về hô hấp sáng ở thực vật C3, cho biết nhận định nào đúng?
Phương án đúng là:
A. 1,3 B. 2,3,5 C. 1,3,4 D. 3,4,5
Câu 18. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
Số 1 | 40% | 40% | 20% |
Số 2 | 65% | 25% | 10% |
Số 3 | 16% | 39% | 45% |
Số 4 | 25% | 50% | 25% |
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 19. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 20. Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: Một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị máu khó đông, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây khi nói về người mẹ là đúng?
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu. B. Mẹ mắc cả 2 bệnh.
C. Mẹ có kiểu hình bình thường. D. Mẹ chỉ mắc bệnh máu khó đông.
Câu 24. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 25. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 26. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 28. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31. Một cơ thể mèo có kiểu gen
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Aa BdEG XMY . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao bDeg
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 33. Ở một loài động vật, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ (gen nằm trên NST thường). Thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử. Một quần thể có kiểu hình ở thế hệ xuất phát là 60% cánh nguyên : 40% cánh xẻ. Cho các phát biểu sau:
115
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 34. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24. B. 48. C. 72. D. 36.
Câu 35. Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định:
Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi 3 alen: IA ; IB; IO, trong đó IA; IB là đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Một cặp anh em song sinh (X), người anh kết hôn với một người mang nhóm máu AB, cặp vợ chồng này sinh ra hai người con mang hai nhóm máu khác với bố, mẹ. Người em gái kết hôn với một người mang nhóm B, họ sinh được một người con mang nhóm máu A và một người con mang nhóm máu B có kiểu gen đồng hợp. Không xét đến trường hợp đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sâu đây đúng?
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3.
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh, alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Khi cho hai cây lưỡng bội hạt vàng, trơn và hạt vàng, nhăn lai với nhau, đời con thu được có kiểu hình phân tính. Không xét đến phép lai thuận nghịch, hỏi kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 38. Thực hiện phép lai: AB De x Ab DE . Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là Ab dE aB dE
bao nhiêu?
A. 64 B. 36 C. 42 D. 49
Câu 39. Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 40. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá tình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 15, 22 (2) | 9, 16, 21, 30, 32 (5) | 7 | ||
Quy luật di truyền | 2 | 8, 31, 34, 37, 38, 39, 40 (7) | 8 | |||
Di truyền học quần thể | 3 | 33 | 2 | |||
Di truyền học người | 20, 35, 36 (3) | 3 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 5 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 12, 23, 29 (3) | 3 |
Sinh Thái | 24, 25, 26, 27 (4) | 18, 19, 28 (3) | 7 | |||
Lớp 11 (10%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 10, 11, 13, 17 (4) | 4 | |||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (12,5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 4, 6 (3) | 7, 14 (2) | 5 | |||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 13 (32,5%) | 16 (40%) | 11 (27,5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng không quá khó. HS dễ dàng đạt được điểm cao với đề bài này. Tuy nhiên, đề chưa sát với đề thi thực tế.
Câu 1 => Chọn A
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep tạo ra các sản phẩm sau: NADH;FADH2; ATP;CO2, trong đó, NADH; FADH2 là những thành phần tham gia vào chuỗi chuyền êlectron. Vậy đáp án của câu hỏi này là: NADH;FADH2.
Câu 2 => Chọn C
Phép lai cho một kiểu gen ở đời sau khi đời bố mẹ thuần chủng về các cặp tính trạng đem lai.
Vậy phép lai phù hợp là aB x AB
aB AB
Câu 3 => Chọn A
Câu 4 => Chọn A
Sản phẩm của pha sáng dùng làm nguyên liệu cho pha tối ATP, NADPH
Câu 5 => Chọn D
Câu 11 => Chọn C
Câu 12 => Chọn B
Câu 13 => Chọn C
Câu 14 => Chọn B
Qua chất nền của ti thể, 2 phân tử axit piruvic sẽ giải phóng ra 6 phân tử CO2. Suy ra nếu có 3 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí trong chất nền ti thể sẽ tạo được: 3x6 CO2 = 18 phân tử CO2
Câu 15 => Chọn B
Đột biến lệch bội là làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.
Câu 16 => Chọn B
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n +1) trong thụ tinh sẽ tao ra thể đột biến tam nhiễm.
Câu 17 => Chọn C
Như nói về hô hấp sáng ở thực vật C3 thì các nhận định đúng là:
Hô hấp sáng ở thực vật C3 là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài ánh sáng. Như vậy, hô hấp sáng làm lãng phí sản phẩm quang hợp. Do cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3 lượng CO2 cạn kiệt, O2 lại tích luỹ quá nhiều nên enzim cacboxilaza chuyển hoá thành enzim ôxi genaza, oxi hoá ribulôzơ-l,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau ở cả 3 bào quan: Lục lạp Perôxixôm Ti thể.
Câu 18 => Chọn C
+ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản Quần thể ổn định
+ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản Quần thể đang phát triển
+ Quần thể 3 có nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi sinh sản Quần thể suy thoái Vậy chỉ có ý II đúng
Note 18
Dựa vào tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản và trước sinh sản để xác định những vấn đề sau:
Câu 19 => Chọn D
Câu 20 => Chọn C
+ Một đứa chỉ bị mù màu
+ Một đứa chỉ bị teo cơ
+ Một đứa bình thường
+ Một đứa bị cả 2 bệnh
Vì con trai nhận giao tử X từ mẹ giao tử Y từ bố nên kiểu hình của con trai phụ thuộc vào giao tử nhận được của mẹ có đứa con trai bình thường nên mẹ có kiểu hình bình thường.
Câu 21 => Chọn B
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là đột biến đa bội.
Câu 22 => Chọn C
Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy:
Câu 23 => Chọn A
Theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp, các yếu tố ngẫu nhiên (dịch bệnh, thiên tai, ...) sẽ làm giảm số lượng cá thể một cách đột ngột, kéo theo đó là giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể. Do đó, trong các phát biểu đang xét, phát biểu không đúng là: Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 24 => Chọn B
Câu 25 => Chọn C
Câu 26 => Chọn D
Câu 27 => Chọn B
Câu 28 => Chọn B
Câu 29 => Chọn B
Câu 30 => Chọn B
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 31 => Chọn B
Câu 32 => Chọn D
Note19
Đột biến NST
* Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi về cấu trúc của NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể.
- Có 4 dạng đột biến cấu trúc NST.
+ Mất đoạn: Thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
+ Lặp đoạn: Làm tăng cường hoặc giảm bớt cường độ biểu hiện của tính trạng.
+ Đảo đoạn: Tăng sự sai khác giữa các cá thể trong loài.
+ Chuyển đoạn: Gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
Câu 33 => chọn A
4
đời F4 là: 0,6. 1
2
= 0,0375 Theo lý thuyết, tỉ lệ thể đồng hợp trội (AA) ở đời F4 là: (0,6 - 0,0375).0,5
= 0,28125; tỉ lệ thể đồng hợp lặn (aa) ở đời F4 là: 0,4 + 0,28125 = 0,68125 Vì thể đồng hợp trội chết
ngay ở giai đoạn sau hợp tử nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ (aa) ở đời F4 là:
0, 68125
10, 28125
94, 78%
1 đúng
A ở thế hệ F4 trong giai đoạn trưởng thành là: 0, 0375.0, 5 3
2 đúng
10, 28125 115
Vậy số phát biểu đúng là 3
Câu 34 => Chọn C
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ
Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)
Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)
Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)
Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.
Câu 35 => Chọn B
Quan sát phả hệ, ta nhận thấy: bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định I đúng
Qui ước: A : bình thường >> a: bệnh
- (5), (6), (12), (14), (16) bị bệnh nên có kiểu gen là : aa (1), (2), (3), (4), (8), (9) có kiểu gen dị hợp
tử: Aa Có 11 người trong phả hệ đã biết chắc chắn kiểu gen là : 1, 2, 3,4, 5, 6, 12, 8, 9,14, 16 II sai
con trai bình thường là: 2 x 1 1
3 2 3
Vậy có 2 kết luận đúng
IV sai
Note 20
Câu 36 => Chọn A
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 37 => Chọn A
Hạt vàng, trơn có kiểu gen dạng A-B-; hạt vàng, nhăn có kiểu gen dạng A-bb Không xét đến lai thuận nghịch thì phép lai giữa cây hạt vàng, trơn và cây hạt vàng, nhăn có thể là một trong 8 trường hợp: AABB X AAbb; AABB X Aabb; AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X AAbb; AaBB X Aabb;
Khi xét riêng rẽ từng cặp tính trạng, ta nhận thấy:
Cho cây hạt trơn lai với cây hạt nhăn, đời con đồng tính (100% hạt trơn) Đời con mang kiểu gen dị hợp về dạng hạt (Bb), cây hạt trơn và cây hạt nhăn ở (P) lần lượt có kiểu gen là BB và bb
Bố mẹ đều có kiểu hình hạt vàng để đời con đồng tính (100% hạt vàng) thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng màu hạt (AA)
Dựa vào cơ sở trên, ta nhận thấy nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, để thu được đời con đồng tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 3 trường hợp : AABB X AAbb; AaBB X AAbb; AABB X Aabb Để thu được đời con phân tính thì kiểu gen ở thế hệ P có thể là một trong 5 trường hợp: AABb X AAbb; AABb X Aabb; AaBB X Aabb; AaBb X AAbb; AaBb X Aabb.
Câu 38 => Chọn D
Thực hiện phép lai: P: AB De x Ab DE
Ab dE aB dE
Ta xét từng cặp NST riêng rẽ:
Ở cặp NST chứa cặp alen A, a và B, b : vì (P) một bên mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp alen, một bên mang kiểu gen dị hợp về một cặp alen nên số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các cặp alen này là: 3.2+1=7
Ở cặp NST chứa cặp alen D, d và E, e : vì (P) một bên mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp alen, một bên mang kiểu gen dị hợp về một cặp alen nên số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các cặp alen này là: 3.2+1=7
Vậy số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con của phép lai trên là : 7.7 = 49
Câu 39 => Chọn D
Gọi 3 gen đang xét lần lượt là: Aa, Bb, Dd
3
3
Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là: 15.6 = 90 II đúng
Abd
mang kiểu hình lặp về I trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là aBD ), ta thu được đời con
Abd
( ABD : Abd ) một loại kiểu hình III đúng aBD aBD
- Cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là abD
abd
) lai với cá thể cái
mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trang (có thể có kiểu gen là aBd ), thu được đời con P. abD x aBd
abD : abD : aBd : abd aBd abd abd abd
abd
( phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 IV đúng
abd abd
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra đúng
Câu 40 => Chọn B
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn Thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.
Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.
Tỉ lệ cây thân thấp, quả đài ( ab ) là: 50,64% - 50% = 0,64% = 8%.8% đây giao tử hoán vị Giao tử ab
liên kết = 50 - 8 = 42% Hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số: 8%.2 = 16% (3) sai F2 Có 4 loại kiểu
gen cùng qui định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là: Ab ; Ab ; aB ; aB (1)
Ab ab aB ab
đúng
F1 mang kiểu gen dị hợp tử chéo: Ab .Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ:
aB
100% - % Ab
aB
= 100% - 2.42%.42% = 64,72% (2) đúng
Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ : 25% - 0,64% = 24,36% (4) sai Vậy có 2 phát biểu đúng
ĐỀ SỐ
10
Đề thi gồm 08 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Trong hô hấp hiếu khí, giai đoạn nào tạo ra FADH2?
A. Đường phân B. Ôxi hoá axit piruvic thành axêtyl-CoA
C. Chu trình Crep D. Chuỗi chuyền electron
Câu 2. Loại axit nuclêic nào dưới đây mang bộ ba đối mã?
A. tARN B. rARN C. mARN D .ADN
Câu 3. Hiện nay, từ một cây ban đầu mang toàn các cặp alen dị hợp, để tạo ra số lượng lớn các cây mang kiểu gen này, người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nhân giống vô tính B. Nuôi cấy hạt phân C. Lai tạo D. Cấy truyền phôi
Câu 4. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Chu kì Canvin B. Chu trình C4 C. Pha sáng D. Pha tối
Câu 5. Nếu có hai phân tử glucôzơ trải qua đường phân và hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể thì số lượng phân tử ATP tích luỹ được là
A. 36ATP B. 35ATP C. 72ATP D. 76ATP
Câu 6. Hệ thống hô hấp nào dưới đây không có quan hệ mật thiết với việc cung cấp máu?
A. Phổi của động vật có xương sống B. Mang của cá
C. Hệ thống khí quản của côn trùng D. Da của giun đất
Câu 7. Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất.
A. XAXaBb x XAYBb B. AaBb x AaBb
ab ab
Câu 8. Tính theo lý thuyết, quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.
C. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
Câu 9. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
A. Động vật bậc thấp. B. Động vật bậc cao.
C. Thực vật D. Động vật ăn mùn hữu cơ
Câu 10. Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì
Câu 11. Quang chu kì là
Câu 12. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài B. Ánh sáng
C. Độ ẩm D. Lượng mưa
Câu 13. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 14. Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIK . Sau đột biến, NST có trình tự gen là
ABABE.FIHGK . Theo lý thuyết, NST đang xét đã không xảy ra dạng đột biến nào dưới đây?
A. Lặp đoạn NST B. Đảo đoạn NST C. Chuyển đoạn NST D. Mất đoạn NST
Câu 18. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh/hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuôt (2) Hội chứng Patau
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
D. 4.
(5) Bệnh máu khó đông | (6) Bệnh ung thư máu | |
A. 1. | B. 2. | C. 3. |
Câu 19. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 : 1 ?
aB ab
ab ab
aB aB
aB ab
Câu 20. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra:
A. CO2 + ATP + FADH2 B. CO2 + ATP + NADH +FADH2
C. CO2 + NADH +FADH2 D. CO2 + ATP + NADH
Câu 21. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
Câu 22. Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình I chứa l kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa l kg hạt khô, bình 3 chứa l kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 23. Trên tro tàn núi lừa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hỗ trợ khác loài.
C. Hỗ trợ cùng loài. D. Cạnh tranh khác loài.
Câu 25. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?
Câu 26. Cho lưới thức ăn sau, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
Khi tìm hiểu về lưới thức ăn, người ta rút ra một số nhận định:
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 27. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 | Thế hệ F4 | Thế hệ F5 |
AA | 0,64 | 0,64 | 0,2 | 0,16 | 0,16 |
Aa | 0,32 | 0,32 | 0,4 | 0,48 | 0,48 |
Aa | 0,04 | 0,04 | 0,4 | 0,36 | 0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 28. Nhóm nào dưới đây gồm những hooc môn kích thích sinh trưởng?
Câu 29. Cho các thành phần sau:
l. AND | 2. mARN | 3. Ribôxôm | 4. tARN |
5. ARN pôlimeraza | 6. ADN pôlimeraza |
Có bao nhiêu thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Trong các đạng đột biến gen dưới đây, dạng nào có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
Câu 31. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 32. Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Aa BDE XMY . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có
bde
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ (có kiểu gen dị hợp tử đều về cả hai cặp gen) với một cây chưa biết kiểu hình, đời con thu được có kiểu hình phân tính. Kiểu gen ủa cây còn lại ở (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 8 B. 5 C. 4 D. 9
Câu 34. Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Câu 35. Ở một loài thực vật, dạng quả do hai cặp alen A, a và B, b cùng qui định một cặp tính trạng. Kiểu gen dạng A-B- qui định quả tròn; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định quả dẹt; kiểu gen aabb qui định quả dài. Cho một cây có quả tròn lai với một cây quả dẹt. Đời con xuất hiện 2 kiểu hình về dạng quả. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
A. 6 B. 8 C. 10 D.4
Câu 36. Một quần thể có tần số người bị bệnh bạch tạng là 0,01. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 37. Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2. B. 1 C. 4. D. 3.
Câu 38. Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA, IB đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Người đàn ông (1) mang nhóm máu O kết hôn với người phụ nữ (2) mang nhóm máu A, họ sinh được 2 người con: người con trai (3) mang nhóm máu O và người con gái (4) mang nhóm máu A. (4) kết hôn với (5) mang nhóm máu B, cặp vợ chồng này sinh ra người con gái (8) mang nhóm máu B và người con trai (9) mang nhóm máu AB. Trong một gia đình khác, người đàn ông
(6) mang nhóm máu B kết hôn với người phụ nữ (7) mang nhóm máu AB, họ sinh được người con trai
(10) mang nhóm máu B và người con gái (11) mang nhóm máu A. Xét các nhận định sau:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 39. Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 40. Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội
hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai P:
AB XDXd x
ab
Ab Xd Y thu đươc F1. Trong tổng số aB
cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (75%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 13, 29, 30, 31 (5) | 14 | 6 | ||
Quy luật di truyền | 7, 19 (2) | 17, 32, 33, 34, 35, 39 (6) | 40 | 9 | ||
Di truyền học quần thể | 8 | 36 | 2 | |||
Di truyền học người | 18 | 37 | 38 | 3 | ||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 3 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 10, 16 (2) | 27 | 3 | |||
Sinh Thái | 12, 25 (2) | 9, 23, 24 (3) | 26 | 6 | ||
Lớp 11 (15%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 4, 6, 15 (3) | 22 | 4 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | 11, 28 (2) | 2 | ||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 | Giới thiệu về thế giới sống |
(10%) | Sinh học tế bào | 1, 20, 21 (3) | 5 | 4 | ||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 18 (45%) | 10 (25%) | 10 (25%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi lớp 10 và 11 khá nhiều. Đề không sát với đề minh họa và đề thực tế.
1C | 2A | 3A | 4A | 5C | 6C | 7A | 8A | 9C | 10A |
11B | 12A | 13D | 14C | 15A | 16D | 17A | 18C | 19B | 20B |
21D | 22B | 23D | 24C | 25A | 26A | 27A | 28A | 29B | 30C |
31A | 32C | 33D | 34C | 35B | 36A | 37C | 38D | 39D | 40B |
Câu 1 => Chọn C
Trong hô hấp hiếu khí, FADH2 chỉ được tạo ra trong chu trình Crep.
Câu 2 => Chọn A
Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là tARN.
Câu 3 => Chọn A
Cơ thể mang kiểu gen dị hợp khi tiến hành lai hữu tính thì thường bị phân tính ở đời sau (xuất hiện các cá thể mang kiểu gen đồng hợp), do đó để tạo ra số lượng lớn cá thể mang kiểu gen này từ một cây ban đầu, người ta không áp dụng phương pháp lai hữu tính mà tiến hành nhân giống vô tính (nuôi cây mô, tế bào được lấy từ các bộ phận sinh dưỡng của cây hoặc tiến hành sinh sản sinh dưỡng nhân tạo (chiết, ghép, giâm,...). Vậy đáp án của câu hỏi này là: Nhân giống vô tính.
Note 21
Câu 4 => Chọn A
Ở cây mía giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên đường C6H12O6 xảy ra ở chu trình Canvin.
Câu 5 => Chọn C
Một phân tử glucôzơ qua đường phân tạo được 4 phân tử ATP (nhưng sử dụng mất 2 ATP ở giai đoạn đầu tư) và 2 phân tử axit piruvic. Hai phân tử axit piruvic này qua chu trình Crep tạo được 2 ATP và qua chuỗi chuyền điện tử electron tạo được 34 ATP. Như vậy, tổng số ATP tạo được qua 3 giai đoạn là: 36 + 2 = 38 ATP (đã trừ đi 2 ATP ở giai đoạn đầu tư trong đường phân). Từ đó suy ra: Tổng số ATP được tích luỹ từ 2 phân tử glucozo qua đường phân và hô hấp ở ti thể là 38 x 2 = 76 ATP.
Câu 6 => Chọn C
Phôi của động vật có xương sống, mang của cá, da của giun đất đều là những cơ quan cung cấp máu cho cơ thể. Chỉ có hệ thống khí quản của côn trùng không có liên quan mật thiết đến việc cung cấp máu vì đây là bộ phận của cơ quan hô hấp.
Câu 7 => Chọn A
NST thường cho số loại giao tử ít hơn NST giới tính; kiểu gen đồng hợp cho số giao tử ít hơn kiểu gen dị hợp. Số lượng giao tử càng nhiều thì số biến dị tổ hợp càng lớn và tỉ lệ thuận với nó là kiểu hình càng phong phú. Dựa vào phân tích ttên ta có thể nhận ra trong các phép lai đang xét, phép lai: XAXa Bb x Xa YBb cho số kiểu hình nhiều nhất vì hội tụ cả hai yếu tố, số cặp gen dị hợp nhiều nhất và
có một cặp gen nằm trên NST giới tính. Vậy đáp án của câu hỏi này là: XAXa Bb x Xa YBb
Câu 8 => Chọn A
Giả sử quần thể có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa = 1
- Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền khi:
x.z y
2
2
- Xét phương án A: 0,64.0,04 = (0,32/2)2 quần thể cân bằng Tương tự các phương án còn lại quần thể không cần bằng
Câu 9 => Chọn C
Sinh vật sản xuất là sinh vật mở đầu chuỗi thức ăn, nó trực tiếp tạo ra chất hữu cơ từ chất vô cơ hay còn gọi là sinh vật tự dưỡng. Vậy thực vật chính là sinh vật sản xuất.
Câu 16 => Chọn D
Nhân tố tiến hoá vừa làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể là di nhập- gen.
Note 22 Các nhân tố tiến hoá (theo quan điểm hiện đại)
* Đột biến
Câu 17 => Chọn A
Để tạo được cơ thể mang kiểu gen ab
ab
thì hai bên bố mẹ phải cho giao tử ab . Vây phép lai phù hợp là
Ab x Ab ab ab
Câu 18 => Chọn C
Phương pháp nghiên cứu tế bào là những nghiên liên quan đến nhiễm sắc thể.
- Hội chứng Etuôt do đột biến số lượng NST dạng thể ba (2n +1) ở NST số 18
Câu 19 => Chọn B
aB ab
ab ab
cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 trội-trội : 2 trội-lặn : 1 lặn-trội
cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 trội-trội : 2 trội-lặn : 1 lặn-trội
aB aB
Ab ab
cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 trội-lặn : 1 lặn-lặn
cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1 trội-trội : 1 trội-lặn
Câu 20 => Chọn B
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra CO2 + ATP + NADH + FADH2
Câu 21 => Chọn D
Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucozo, tế bào thu được 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
Câu 22 => Chọn B
Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp, hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu, hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh. Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.
II, III đúng
Vậy có hai phát biểu đúng
Câu 23 => Chọn D
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 24 => Chọn C
Chó rừng hỗ trợ nhau kiếm ăn đây là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Câu 25 => Chọn A
Dầu mỏ là tài nguyên không tái sinh. Nước sạch, đất, rừng là những tài nguyên tái sinh
Câu 26 => Chọn A
Dựa vào lưới thức ăn, ta lần lượt xét các nhận định mà đề bài đưa ra:
Cáo Vi sinh vật” ; “Cỏ Gà Mèo rừng Vi sinh vật” 1 đúng
Vậy số nhận định đúng 5.
Câu 27 => Chọn A
Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột đây là do các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 28 => Chọn A
Câu 29 => Chọn B
Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã là : ADN (1) và ARN polimeraza (5) đáp án cho câu hỏi này là 2.
Câu 30 => Chọn C
Trong các dạng đột biến đưa ra, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở phần giữa của vùng mang mã hoá của gen và đột biến đảo ba cặp nuclêôtit thuộc cùng một bộ ba mã hoá của gen chỉ làm ảnh hưởng đến một bộ ba của gen ảnh hưởng đến 1 axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp. Còn đột biến mất một cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit sẽ làm sắp xếp lại toàn bộ các bộ ba kể từ điểm bị đột biến đến cuối gen từ đó làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp thay đổi tính trạng tương ứng Ở những dạng này, đột biến xảy ra ở càng gần phía đầu của vùng mã hoá thì hậu quả gây ra càng nghiêm trọng trong các dạng đột biến đang xét, “Mất một cặp nuclêôtit ở phần đầu của vùng mang mã hoá của gen” gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất.
Câu 31 => Chọn A
Phiên mã ở phần lớn sinh vật nhân thực tạo ra ARN sơ khai mang cả các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) và không mã hoá axit amin (intron) D sai
Câu 32 => Chọn C
Câu 33 => Chọn D
Cây thân cao, hoa đỏ ở (P) có kiểu gen là: AB
ab
cho 2 loại giao tử AB ( luôn cho đời con thân cao, hoa
đỏ khi kết hợp với mọi loại giao tử) và ab ( cho đời con có kiểu hình phụ thuộc hoàn toàn vào giao tử còn lại) để đời con có kiểu hình đồng tính ( thân cao, hoa đỏ) thì giao tử của cây thân cao hoa đỏ ở (P) phải kết hợp với duy nhất một loại giao tử của cây còn lại, đó là AB Cây còn lại phải có kiểu gen đồng hợp
tử trội về cả hai cặp gen AB
AB
Tất cả những kiểu gen khác khi cho lai với cây thân cao, hoa đỏ dị hợp
đều AB
ab
đều cho đời con có kiểu hình phân tính Kiểu gen của cây còn lại có thể là 1 trong 9 trường
hợp sau: AB ; AB ; AB ; Ab ; Ab ; aB ; Ab ; aB ; ab Ab aB ab aB Ab aB ab ab ab
Câu 34 => Chọn C
. Vậy đáp án của câu hỏi này là 9
Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định
là 3 A . 1 B 37,5% 4 2
4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2
Câu 35 => Chọn B
Có 4 kiểu gen qui định quả tròn bao gồm: AABB; AABb; AaBB; AaBB; Có 4 kiểu gen qui định quả dẹt bao gồm: Aabb; Aabb; aaBB; aaBb
Lập bảng phân tích, ta nhận thấy để đời con cho 2 kiểu hình về dạng quả, kiểu gen của P có thể là một trong 8 trường hợp: AABb x Aabb; AABb x AAbb; AABb x aaBb; AaBB x Aabb; AaBB x aaBB; Aabb x aaBb; AaBb x Aabb; AaBb x aaBB.
Câu 36 => Chọn A
Quy ước alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Vì
1%
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen a =
0,1 Tần số alen A = 1-0,1=0,9
Thành phần kiểu gen trong quần thể là:
0,92 AA : 2.0,9.0,1Aa : 0,12 aa 0,81AA : 0,18Aa : 0, 01aa
tỉ lệ người mang gen bệnh trong quần thể là : 1-0,81=0,19 hay 19% 1 đúng
- Trong quần thể, cặp vợ chồng bình thường có xác suất sinh con bị bệnh là:
0,18
2
. 1 0,83%
10, 01 4
cặp vợ chồng bình thường có xác suất sinh con bình thường 100% - 0,83% = 99,17% 2 đúng
0, 99
3 sai
Vậy số nhận định đúng là 3.
Câu37 => Chọn C
Vậy số nhận định đúng là 4.
Câu 38 => Chọn D
Người đàn ông (1) mang nhóm máu O (có kiểu gen IOIO) kết hôn với người phụ nữ (2) mang nhóm máu A (có kiểu gen dạng IAI-), họ sinh được 2 người con: người con trai (3) mang nhóm máu O (có kiểu gen IOIO) và người con gái (4) mang nhóm máu A (có kiểu gen IAI-) (2) có kiểu gen IAIO vì (3) nhận một alen IO từ mẹ; (4) có kiểu gen IAIO vì nhận một alen IO từ bố (4) mang kiểu gen IAIO kết hôn với (5) mang nhóm máu B (có kiểu gen dạng IBI-), cặp vợ chồng này sinh ra người con gái (8) mang nhóm máu B (có kiểu gen IBIO vì chỉ có thể nhận alen IO từ mẹ) và người con trai (9) mang nhóm máu AB (có kiểu gen IAIB)
Người đàn ông (6) mang nhóm máu B (có kiểu gen dạng IBI-) kết hôn với người phụ nữ (7) mang nhóm máu AB (có kiểu gen IAIB), họ sinh được người con trai (10) mang nhóm máu B (có kiểu gen dạng IBI-) và người con gái (11) mang nhóm máu A (có kiểu gen IAIO vì chỉ có thể nhận alen IO từ bố) (6) có kiểu gen IBIO 3 sai
Vậy trong hai gia đình nói trên, đã xác định được kiểu gen của (l); (2); (3); (4); (6); (7); (8); (9); (11), còn 2 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là (5) và (10) 1 đúng
- (8) mang kiểu gen IBIO; (10) có thể có kiểu gen IBIB hoặc IBIO với xác suất
1 IBIB : 1 IBIO
2 2
nếu (8)
kết hôn với (10) thì xác suất sinh ra một người con mang nhóm máu B, một người con mang nhóm máu
O của cặp vợ chồng này là : 1 . 3 . 1 .2 18, 75% 2 đúng
2 4 4
- Trong các thành viên của hai gia đình nói trên, có 2 người mang nhóm máu O ( mang kiểu gen IOIO ) nên luôn có ít nhất 2 người mang kiểu gen đồng hợp tử 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 2
Câu 39 = Chọn D
Theo bài 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường
AB Ab Ab
( đời con 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen) I đúng
+ 10 loại kiểu gen ( nếu P đều dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở hai giới)
+ 7 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen ( có hoán vị))
+ Có 4 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị gen)
+ Có 3 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau)
+ Có 2 loại kiểu gen ( nếu P một bên dị hợp 1 cặp gen và 1 bên đồng hợp)
+ Có một loại kiểu gen (nếu P đồng hợp tử lại với nhau) Không có trường hợp nào cho 6 loại kiểu gen II sai
aB ab aB ab aB ab
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 40 => Chọn B
(2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau) IV đúng
A: xám >> a: hung; B: cao >> b: thấp; D: nâu >> d: đen
P: AB XDXd
x Ab Xd Y
ab aB
- P: XDXd x XdY F1: 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdXd : 1/4XdY
Theo bài ra ta có:
F1: Số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỷ lệ 1% Hay (aa,bb,XdXd) = 0,01 (aa.bb) = 0,01:0,25=0,04=4%
P: AB x Ab
ab aB
( gọi là tần số hoán vị gen f =2x ( x<0,25))
Gp: AB = ab = 0,5-x Ab = aB = 0,5-x
Ab = aB = x AB = aB = x
Ta có (aa,bb) = 0,04 (0,5-x).x=0,04 (loại); x=0,1 ( nhận ) Tần số hoán vị gen f = 2x = 0,12 = 0,2
= 20% I sai
Ab 0, 4.0, 4 0,1.0,1 0,17
ab
Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:
Ab XDXd 0,17.0, 25 4, 25% II đúng ab
AB Ab aB ab .Xd Xd 0, 4.0,1.4.0, 25 4%
AB Ab aB ab
Số cá thể cái ở F1 là: 1/4+1/4=1/2
ab Xd Y 4%.25% 1% ab
III đúng
Trong số các con cái ở F1, Số cá thể động hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,04:0,5=8% IV sai
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
ĐỀ SỐ
11
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là gì?
Câu 2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Cá chép. B. Thỏ. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu.
Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3' B. 5'AUG3' C. 5'UAA3' D. 5'AAG3'
Câu 4. Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Chuột. B. Sóc lông xám. C. Voi. D. Ngựa vằn.
Câu 5. Phương pháp tạo giống nào dưới đây có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật ?
A. Gây đột biến B. Sử dụng công nghệ gen
C. Dung hợp tế bào trần D. Nhân bản vô tính
Câu 6. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
Câu 7. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 3 : 3 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 19 : 19 : 1 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 8. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
Câu 9. Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là
A. Nòi địa lí. B. Nòi sinh thái. C. Cá thể. D. Quần thể.
Câu 10. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
Câu 11. Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể
A. Đơn bội (n). B. Lưỡng bội (2n). C. Tam bội (3n). D. Tứ bội (4n).
Câu 12. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13. Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
Câu 14. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 15. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 16. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 17. Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò:
Câu 18. Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 19. Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
Câu 20. Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì
A. Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn trước tuổi sinh sản.
C. Gen đột biến liên kết bền vững với các gen lặn có lợi.
B. Gen đột biến liên kết bền vững với các gen trội có lợi.
D. Kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Câu 21. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội tương ứng qui định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai?
A. Bố. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội.
Câu 22. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 23. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 24. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25. Khi nói về chu trình sinh địa hoá các chất, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 26. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Câu 29. Một cơ thể có 300 tế bào sinh tinh mang kiểu gen
AB XDY
ab
tiến hành giảm phân, số loại giao tử
không mang hoán vị gen tạo ra là 900. Hãy tính tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên?
A. 25% B. 30% C. 50% D. 12,5%
Câu 30. Hai tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen Ab Ddee
aB
tiến hành giảm phân. Hỏi theo lý thuyết, số loại
tinh trùng tối thiểu có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 1
Câu 31. Ở một loài thú, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. 100% mắt đỏ B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Câu 32. Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến gen nhưng xảy ra đột biến số lượng NST, trong đó có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 33. Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ
A. 5%. B. 69%. C. 31%. D. 62%.
Câu 34. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui đinh quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Khi cho lai cây mang kiểu gen
AB với một cây chưa biết kiểu hình, đời con thu được có kiểu hình đồng tính. Kiểu gen của cây còn lại
Ab
ở (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35. Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) qui định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
64
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 36. Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Khi cho các cây hạt vàng giao phấn với nhau, tỉ lệ cây hạt xanh thu được ở đời con là 25%. Biết rằng tính trạng màu hạt do một gen gồm 2 alen (A, a) trội lặn hoàn toàn qui định. Xét các nhận định sau:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 37. Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:
người con bình thường của cặp vợ chồng này là 5 .
6
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 38. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) qui định.
Biết không xảy ra đột biết của tất cả thành viên trong phả hệ trên. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen qui định một cặp tính trạng, mỗi gen đều 2 có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội vê cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 40. Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a, D, d cùng tương tác qui định hình dạng quả; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Khi lai hai cây dị hợp về cả 3 cặp gen (P có kiểu gen giống nhau), đời F1 thu được kiểu hình: 37,5% tròn, ngọt: 37,5% dài, ngọt; 18,75% tròn, chua : 6,25% dài, chua. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là chính xác?
Ab Dd hoặc Aa Bd
x Aa Bd
aB aB
bD bD
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (80%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 3, 11, 20 (3) | 19, 26, 27, 28 (4) | 32 | 8 | |
Quy luật di truyền | 8, 29, 30, 31, 33, 34, 35, 40 (8) | 39 | 9 | |||
Di truyền học quần thể | 36 | 1 | ||||
Di truyền học người | 18, 21, 37 (3) | 38 | 4 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 5, 10 (2) | 2 | ||||
Tiến Hóa | 9, 17 (2) | 2 | ||||
Sinh Thái | 13 | 4, 9, 23, 24, 25 (5) | 6 | |||
Lớp 11 | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 2, 6, 15, 16 (4) | 12, 14 (2) | 6 |
(15%) | Cảm ứng | |||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 22 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 14 (35%) | 11 (27,5%) | 13 (32,5%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12. Câu hỏi phả hệ khá phức tạp. Các câu hỏi vận dụng không quá khó.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | C | A | B | B | B | A | D | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | B | D | C | D | B | C | A | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | B | A | D | A | C | D | B | A | C |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | B | C | B | B | D | D | C | B | B | D |
Câu 1. Đáp án B
Sản phẩm đầu tiên được tạo ra trong chu trình Canvin là APG
Động vật có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang là Cá chép.
Ở sinh vật nhân thực, côđon qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, sóc lông xám, chuột, ngựa vằn. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật thường có kích thước lớn nhất là Chuột.
Vì chúng là sinh vật ăn cỏ, nằm ở bậc dih dưỡng thấp kích thước quần thể lớn.
Phương pháp tạo giống có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật là sử dụng công nghệ gen
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là: Tim động mạch mao mạch tĩnh mạch
tim.
P: AaBb x AaBb F1: (3A-:1aa) x (3B-:1bb) = 9: 3: 3: 1
không có đáp án thích hợp.
Mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ kí sinh là Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là quần thể.
Thành tựu là của công nghệ gen: tạo giống cừu sản xuất prôtêin người
Trứng (giao tử cái) thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là phân bố theo nhóm.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. sai, tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim tiết ra ở tế bào tuyến.
sai, có thể diễn ra ở da, túi khí.
Yếu tố ngẫu nhiên có vai trò làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể
Con trai bệnh: XhXhY
Bố mẹ bt: XHXh x XHY
con trai nhận XhXh từ mẹ do bị rối loạn trong giảm phân 2.
Chọn C
XY đột biến không phân li trong giảm phân 2: XX, YY, O chọn A
Có những đột biến gen trội gây chết nhưng vẫn được di truyền và tích luỹ cho đời sau vì kiểu hình đột biến biểu hiện ở giai đoạn sau tuổi sinh sản.
Con trai bị bệnh: XaY
Con trai nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
chọn B
đúng
đúng
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
sai, đột biến ở tế bào sinh dưỡng không di truyền.
Tỉ lệ giao tử không mang hoán vị = 900 = 75%
300.4
Tần số hoán vị gen của cơ thể nói trên = 25%
Hai tế bào sinh tinh Ab Ddee tiến hành giảm phân.
aB
Một tế bào sinh tinh tạo tối thiểu tạo 2 loại tinh trùng
Giả sử 2 tế bào tạo 2 loại tinh trùng như nhau tối thiểu 2 loại.
A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X).
XAX- x XAY F1: mắt đỏ và mắt trắng con cái là XAXa Con cái mắt đỏ F1: 1 XAXA : 1 XAXa lai với XaY
GF1: XA = 3/4 ; Xa = 1/4 Xa = Y = 1/2
F2: trắng = 1/4 ; đỏ = 3/4 đáp án B
Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
Bb B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
AaBDE = 4%x 1 x 1 x 1 =0,5%
2 2 2
Abde = 100-8 x 1 x 1 x 1 =5,75%
2 2 2 2
♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe.
Đực: Aa A = a = 37,5%; Aa = 0 = 12,5% Cái: Ee E = e = 46%; Ee = 0 = 4%
Hợp tử không đột biến = 75%x92% = 69%
Câu 34. Đáp án B Đề thiếu dữ kiện. Câu 35. Đáp án D
Cây thấp nhất (100cm): aabbcc cây cao nhất AABBCC = 160cm F1: AaBbCc
64
đúng,
cây 120cm = 2 alen trội = C26 / 43 = 15
64
Aabbcc x AaBbCc cây 140cm (4 alen trội): AAbbCc = 1 x 1 x 1 = 1
4 2 2 16
AABbCc x AaBbCc cây cao 150cm (5 alen trội) = AABBCc + AABbCC + AaBBCC
= 1 x 1 x 1 x2+ 1 x 1 x 1 = 5
2 2 4 2 4 4 32
Một quần thể có 400 cây hạt vàng và 1600 cây hạt xanh. Vàng x vàng xanh vàng trội
Vàng x vàng 25% xanh 1600 cây xanh đều có KG Aa
QT có dạng: 20% aa: 80% Aa
alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường).
Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6): aa và một người con gái bình thường (7) 2 chị em song sinh có KG: Aa
Người chồng của em có KG Aa
6
lần sinh thứ 3 là 75%. đúng, xác suất con mang alen bệnh là Aa+ aa = 3/4
người con bình thường của cặp vợ chồng này là 5 . đúng, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa lấy chồng có KG: Aa
6
sinh con bình thường = 1 – aa = 1- 1 x 1 = 5
3 2 6
Câu 38. Đáp án B a: bệnh bạch tạng b: mù màu
sai
Xét bệnh bạch tạng: 10: 1/3 AA; 2/3 Aa
11: Aa
15: 2/5 AA; 3/5 Aa
13: 1/3 AA; 2/3 Aa
14: Aa
16: 2/5 AA; 3/5 Aa
Xét bệnh mù màu: 15: XAY
14: XAXa
16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa
15 x 16 sinh con bị bạch tạng = 3 x
3 x 3 = 27
10 10 4 400
sinh con bị mù màu = (1- 3 x
3 )x 1 x 1 = 91
10 10 4 2 800
con bị 1 trong 2 bệnh = 29
160
sai, con trai không mắc cả 2 bệnh = 91 x 7 = 637
100 8 800
AaBbDd giao phấn aabbdd = 1% KG: aabb = 4% f = 40%
Ab Dd
aB
Đồng hợp tử về 3 cặp gen = AABBDD + aabbDD + aabbdd + AABBdd + aaBBDD + AAbbDD +
aaBBdd + AAbbdd = AABBDD x 4 + AAbbdd x 4 = 4%x 1 x4+9%x 1 x4=13%
4 4
Dị hợp về 3 cặp gen = AaBbDd = 26%x 1 = 13%
2
Số KG quy định 2 trội = 2x2x3= 12 Số Kg quy định 3 trội = 2x2x2 + 1 = 9
Trội 1 tính trạng = A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 21%x 1 x2+4%x 3 =13,5%
4 4
Tròn / dài = 9/7
A-D-: tròn
b: chua
Dài chua = 6,25% Ab Dd or Aa Bd
aB bD
Ab Dd hoặc Aa Bd
x Aa Bd đúng
aB aB
bD bD
Dài, chua = 6,25% = A-bbdd + aabbD- + aabbdd = 6,25%+ 3 aabb aabb = 0 không có hoán vị.
4
ĐỀ SỐ
12
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Quá trình nào dưới đây không diễn ra ở pha sáng của quang hợp?
C. Hình thành các chất có tính khử mạnh D. Tổng hợp ATP
Câu 2. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?
A. Thân B. Hoa C. Rễ D. Lá
Câu 3. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, người ta sử dụng enzim nào để cắt hai mạch đơn phân tử ADN của vector chuyển gen?
A. Enzim restrictaza B. Enzim primaza C. Enzim helicaza D. Enzim ligaza
Câu 4. Khi nói về năng suất cây trồng có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 5. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 6. Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ:
A. Cạnh tranh cùng loài B. Ức chế- Cảm nhiễm C. Hỗ trợ khác loài D. Hỗ trợ cùng loài
Câu 7. Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
A. Amôni. B. Nitrit. C. Nitơ khí quyển. D. Sunfat.
Câu 8. Xét cặp alen A, a qui định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính ở đời con?
A. Aa X AA B. AA X AA C. AA X aa D. Aa X Aa
Câu 9. Khi cho lai phân tích một cơ thể dị hợp về hai cặp alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu tỉ lệ phân li nào dưới đây có thể xuất hiện ở đời con trong trường hợp xảy ra hoán vị gen?
I. 1 : 1 : 1 : 1 II. 1 : 1 III. 3 : 1 IV. 1 : 2 : 1
V. 4 : 4 : 1 : 1 | VI. 3 : 3 : 2 : 2 | ||
A. 4 | B. 6 | C. 3 | D. 1 |
Câu 10. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D.Thể ba.
Câu 11. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành đo sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 12. Tinh trùng thường có bộ nhiễm sắc thể
A. Lưỡng bội (2n). B. Tam bội (3n). C. Tứ bội (4n). D. Đơn bội (n).
Câu 13. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là
Câu 14. Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 15. Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 16. Ở một hồ nước ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc và mặc dù sống chung một môi trường nhưng chúng không giao phối với nhau. Ví dụ trên phản ánh con đường hình thành loài bằng
Câu 17. Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?
Câu 18. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Châu chấu. B. Ốc sên. C. Cá chép. D. Chim bồ câu
Câu 19. Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Canh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài.
Câu 20. Một quần thể có thành phần kiểu gen : 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 60% AA : 40% aa. B. 64% AA : 32% Aa : 4% aa.
C. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. D. 81 % AA : 18% Aa : 1 % aa.
Câu 25. Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng
Câu 26. Hệ tuần hoàn hở có ở
A. Cá sấu, rùa, thằn lằn, rắn. B. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm
Câu 27. Khi nói về chu trình nitơ, người ta đưa ra các kết luận sau:
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 28. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 29. Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 30. Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 31. Cho các nhận định sau :
Câu 32. Một cơ thể có bộ NST 2n = 10. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 33. Ở một loài động vật, kiểu gen dạng A-B- qui định lông đen; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định lông xám; kiểu gen aabb qui định lông trắng. Cho lai hai cơ thể lông xám, F1 thu được toàn lông đen. Xét các nhận định sau:
nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2
3
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3.
Câu 34. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen qui định (A, a; B, b). Khi trong kiểu gen không có alen trội thì qui định hoa trắng, các kiểu gen còn lại qui định hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
1. AaBb x aaBB | 2. AaBB X Aabb | 3. AaBb X Aabb | 4. aaBb X AABB |
5. AaBb X AaBb | 6. aabb X aabb | 7. AAbb X aaBB | |
A. 5 | B. 4. | C. 3. | D. 6. |
Câu 35. Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. | II. ABbDdEe. | III. AaBBbDdEe. | IV. AaBbDdEe. |
V. AaBbDdE. | VI. AaBbDdEe. | ||
A. 5. | B. 2. | C. 4. | D. 3. |
Câu 36. Một quần thể thực vật giao phấn, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 37. Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II;
IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) qui định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh
đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
x aa bD
Bd bD
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 39. Giả sử ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so vói alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d qui định mắt trắng. Thực hiện phép lai: ♂ Ab XDY
aB
x ♀ AB XDXd . Tính theo lý thuyết, có ab
bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
AB XDXd
AB
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 40. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (80%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 12, 30 (2) | 10, 11, 28, 35 (4) | 21, 32 (2) | 8 | |
Quy luật di truyền | 8, 14 (2) | 9, 33, 34, 39, 40 (5) | 38 | 8 | ||
Di truyền học quần thể | 20 | 36 | 2 |
Di truyền học người | 17 | 37 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 3 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 13, 29 (2) | 15, 16 (2) | 4 | |||
Sinh Thái | 19, 22, 27, 31 (4) | 6, 7, 23 (3) | 7 | |||
Lớp 11 (15%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 2, 18, 25, 26 (4) | 4, 5 (2) | 6 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 1, 24 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 16 (40%) | 13 (32,5%) | 9 (22,5%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Một số câu hỏi vận dụng cao phần di truyền quần thể khá phức tạp, còn lại các câu hỏi đều khá dễ.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | A | D | C | A | C | D | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | D | D | B | B | C | A | D | A | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | A | D | C | A | B | D | B | D | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | A | B | D | A | B | C | C | B | C | D |
Câu 1. Đáp án A
Quá trình không diễn ra ở pha sáng của quang hợp: Cố định CO2
Cơ quan của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất: Rễ
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, người ta sử dụng enzim restrictaza để cắt hai mạch đơn phân tử ADN của vector chuyển gen
đúng
đúng
Câu 5. Đáp án C Cả 4 đáp án đúng. Câu 6. Đáp án A
Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ: Cạnh tranh cùng loài
Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành Nitơ khí quyển.
Xét cặp alen A, a qui định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai cho kiểu hình phân tính ở đời con: Aa x Aa
AaBb x aabb 1: 1: 1: 1
AB/ab x ab/ab 1: 1 (liên kết gen) / 4: 4: 1: 1 (hoán vị)
Ab/aB x ab/ab 1: 1 (liên kết gen) / 4: 4: 1: 1 (hoán vị)
Thể đột biến thể tứ bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội.
giao tử đơn bội (n) với giao tử lưỡng bội (2n) 3n
Tinh trùng thường có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Aabb x aaBb (1:1) x (1:1)
Ở một hồ nước ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc và mặc dù sống chung một môi trường nhưng chúng không giao phối với nhau. Ví dụ trên phản ánh con đường hình thành loài bằng cách li tập tính.
Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là sinh vật ăn sinh vật.
Khi nói về pha sáng quang hợp, tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2.
Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, ôxi và nhiệt độ thích hợp
Hệ tuần hoàn hở có ở: Ốc sên, trai, côn trùng, tôm
Cả 4 nhận định đều đúng.
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu đúng: Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.
Câu 31. Đáp án A Thiếu dữ kiện Câu 32. Đáp án B
A-B- qui định lông đen
AAbb x aaBB F1: AaBb
đúng
AaBb x aaBB 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)
sai
AaBb x AaBB 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)
nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2
3
đúng
AaBb x AaBb xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3
tỉ lệ xám ở đời con = 1 x 1 x2x2= 4
3 3 9
aabb: trắng
A-B-, aaB-, A-bb: đỏ
Có 5 phép lai cho kiểu hình đồng tính.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, các thể một: II. AbbDdEe; V. AaBbDdE.
A: đỏ; a: vàng; B: tròn; b: dài (phân li độc lập)
P: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. 32,76% A-B-: 3.24% A-bb: 58,24% aaB-: 5,76% aabb
Ta thấy quần thể có: (36%A-: 64%aa) x (91%B-: 9%bb) QT cân bằng
Tỉ lệ aaBB/aaB- = 31,36% / 58,24% = 7/13
F1: vàng, dài = aabb = (4/9)2 = 16/81
Ở nữ: A-: không hói; aa: hói
Ở nam: AA: không hói; Aa, aa: hói
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn.
Có: đỏ/trắng = 9/7 A-B-: đỏ A-bb; aaB-; aabb: trắng
Kép/đơn = 3/1 D-: kép; dd: đơn
49,5% A-B-D- B-D-= 66% bbdd = 16% f = 20% KG F1: Aa BD
bd
x aa bD
sai, P: AA BD
x aa bd
Bd bD
BD bd
A-BBDD + AAB-DD + AABBD- = 3 x0,4x0,4+2x 1 x0,1x0,4x2=0,16
4 4
16%x 1 x2+10%x10%x 1 =8,25%
4 4
A xám; a đen; B dài; b cụt; D đỏ; d trắng
♂ Ab XDY aB
x ♀ AB XDXd .
ab
AB XDXd
AB
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
ĐỀ SỐ
13
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucôzơ. B. Axit amin. C. mARN. D. Nuclêôtit.
Câu 2. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp prôtêin. D. Tổng hợp mARN.
Câu 3. Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hỏi tế bào này chứa bao nhiêu NST và các NST đang ở trạng thái như thế nào?
Câu 4. Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng những loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
Câu 5. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
Câu 6. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men?
A. 16 lần. B. 19 lần. C. 17 lần. D. 18 lần.
Câu 7. Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
Câu 8. Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen Ab DdEe có thể tạo ra tối thiểu là mấy loại giao tử?
aB
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 9. Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể
A. Đơn bội (n). B. Tam bội (3n). C. Lưỡng bội (2n). D. Tứ bội (4n).
Câu 10. Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau: Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?
A. 1,4,6 B. 4,5,6 C. 2,4,6 D. 1,3,5
Câu 12. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen Ab DE Gg có thể tạo ra tối đa bao
aB de
nhiêu loại giao tử?
A. 32. B. 8. C. 6. D. 16.
Câu 13. Ở một loài thú, xét 4 gen : gen I và gen II đều có 3 alen và nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, gen III và gen IV đều có 4 alen và nằm trên vùng tương đồng của NST X. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có về 4 gen đang xét trong nội bộ loài là bao nhiêu?
A. 14112 B. 9792 C. 12486 D. 10112
Câu 14. Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B .2. C. 3. D. 4.
Câu 15. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng.
Câu 16. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là
A. 10%. B. 25%. C. 40%. D. 20%.
Câu 17. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào mạch cây của rễ. B. Tế bào biểu bì của rễ.
C. Tế bào nội bì của rễ. D. Tế bào mạch gỗ của rễ.
Câu 18. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen?
A. BBbbDDdd B. BBbbDDDd C. BBbbDddd D. BBBbDdd
Câu 19. Có 6 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AbDEGh
aBdeg H
tiến hành giảm phân bình thường tạo giao
tử thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 24 B. 14 C. 64 D. 12
Câu 23. Kích thước tối thiểu của quần thể là
Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 25. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 26. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 28. Khi nói về đặc trưng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 29. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Câu 30. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 31. Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể luỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
A.2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 33. Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa bao nhiêu kiểu hình ở đời con?
A. 4. B. 5. C. 6 D. 9.
Câu 34. Ở động vật, khi nói về nhiễm sắc thể giới tính phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 35. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ
(P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 36. Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:
3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3.
Câu 37. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F4 có số cây hoa đỏ chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 38. Ở người, bệnh bạch tạng là do alen lặn nằm trên NST thường qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:
17
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 39. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1
1
1
tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3. B. 2. C. 1 D. 4.
Câu 40. Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. Xét các nhận định sau:
A. 4. B. 3. C. 2 D. 1.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (80%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 1, 2 (2) | 3, 9, 18 (3) | 16, 19, 31, 32 (4) | 9 | |
Quy luật di truyền | 34 | 8, 12, 33 (3) | 13, 35, 36, 39, 40 (5) | 9 | ||
Di truyền học quần thể | 11 | 37 | 2 | |||
Di truyền học người | 22, 38 (2) | 2 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 4 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 5 | 29, 30 (2) | 3 | |||
Sinh Thái | 23, 27, 28 (3) | 24, 25, 26 (3) | 6 | |||
Lớp 11 (10%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 15, 17, 20 (3) | 14 | 4 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (10%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 6, 7 (2) | 10, 21 (2) | 4 |
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 13 (32,5%) | 15 (37,5%) | 12 (30%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vậnd ụng khá đơn giản và quen thuộc.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | C | C | C | B | B | D | C | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | A | C | A | A | B | A | A | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | C | B | B | C | D | C | A | D | D | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | A | D | D | C | A | C | C | A | A | B |
Câu 1. Đáp án D
Gen được cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit.
Quá trình prôtêin sử dụng axit amin làm nguyên liệu
Ở cà chua, một tế bào sinh dục chín đang tiến hành giảm phân. Quan sát qua kính hiển vi, người ta thấy các NST đang sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Tế bào chứa 24 NST ở trạng thái kép (vì 2n = 24)
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng plasmit hoặc virut để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần so với lên men.
Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là: Rượu êtylic + CO2 + Năng lượng.
Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen Ab DdEe
aB
có thể tạo ra tối thiểu là 1 loại giao tử (1 tế bào sinh trứng
tạo ra 1 trứng)
Hợp tử thường có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau: Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec: 1, 3, 5
Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, cơ thể mang kiểu gen Ab DE Gg có thể tạo ra tối đa số giao tử =
aB de
2x2x2 = 8
+ XX = 10x10+6x6 = 136
+ XY = 136 + 10x6x2 = 256
tổng số = (136+256)x36 = 14112
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào mô giậu điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá.
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 10% (vì A+T+G+X=100%; A+G= 50%)
Lông hút của rễ cây được phát triển từ tế bào biểu bì của rễ
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen: BBbbDDdd
.
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. sai, thực vật không hấp thụ nito dưới dạng nito phân tử.
D. Trong cùng một quần xã, nếu điều kiện môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
B. Loài mới luôn có bộ nhiễm sắc thể với số lượng lớn hơn bộ nhiễm sắc thể của loài gốc.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho tối đa 9 kiểu hình ở đời con (trường hợp trội – lặn không hoàn toàn)
A-B: đỏ
F1: AaBb P: AABB x aabb
Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
di truyền liên kết
F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. đúng
F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
F3: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng. sai
F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab x aabb
1 cao vàng: 1 cao xanh
P: 5% aa F4: aa = 42,5%
5%+(
2^4 )=42,5%
2
y = 80% = Aa AA = 15%
0,8- 0,8
F3: trắng = aa = 0,05+
2^3 =0,4 đỏ = 0,6
2
AA/A- = (0,15+
2^4 )/0,575= 21
2 23
A: bình thường; a: bạch tạng
Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình
thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:
17
sai
Mai: 1/3AA ; 2/3 Aa Chồng mai : Aa
Con trai mai mang gen bệnh = Aa/A- = ( 2 x 1 + 1 x 1 )/(1- 1 x 1 )= 3
3 2 3 2 3 2 5
đúng Thảo: Aa
Chồng Thảo: Aa
Xác suất con mang gen bệnh = Aa + aa = 75%
A-D- qui định lông màu nâu
B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. AaBbXDY x AaBbXDXd aabbXd-=0,16% aabb = 0,64%
P: Ab XDY x Ab
XDXd f = 1,6%
aB aB
1
tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. đúng
A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%
1
1
con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. đúng
con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. sai, con cái không có lông trắng, chân cao
Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
đúng
ĐỀ SỐ
14
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
Câu 2. Ở vùng chín ở lúa nước, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại một cặp NST nhưng ở hai vị trí khác nhau. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 16384 B. 8192 C.15246 D. 12288
Câu 3. Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBCC, dòng tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen: EEHHMM. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (Sự lai chỉ diễn ra giữa một tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen:
A. ABDDEHM. B.AEBHCM. C. AABBCCEEHHMM. D. ABCEEHHMM.
Câu 4. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
Câu 5. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế:
A. Cách li địa lí. B. Lai xa và đa bội hóa.
C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh thái.
Câu 6. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. Tập tính. B. Trước hợp tử. C. Cơ họ D. Sau hợp tử.
Câu 7. Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?
A. Gen điều hoà B. Nhóm gen cấu trúc C. Vùng vận hành (O) D. Vùng khởi động (P)
Câu 8. Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
Câu 9. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
Câu 10. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào. C. Ti thể. D. Lục lạp.
Câu 11. Một cơ thể mang kiểu gen Ab DdEe . Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì theo lý thuyết, tỉ
aB
lệ giao tử được tạo ra là bao nhiêu?
A. 12,25% B. 5% C. 8,75% D. 7,5%
Câu 12. Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
Câu 13. Có bao nhiêu phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử. B. 36 phân tử. C. 38 phân tử. D. 34 phân tử.
Câu 14. Quá trình hô hấp sáng là quá trình
Câu 15. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. Nitơ. B. Mangan. C. Bo. D. Sắt.
Câu 16. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun tròn. D. Chim bồ câu.
Câu 17. Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 18. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Câu 19. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa?
A. Tuổi cây. B. Xuân hoá. C. Quang chu kì. D. Kích thước của thân.
Câu 20. Một cơ thể đực có bộ nhiễm sẳc thể 2n = 6. Nếu trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có NST số 3 không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST còn lại giảm phân bình thường thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 16. C. 12. D. 20
Câu 21. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi cho lai hai cây hoa đỏ, đời con thu được kiểu hình: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P có thể là:
1. AAaa và aaaa. | 2. Aaaa và AAaa. | 3. AavàAAaa. | 4. Aaaa và Aaaa. |
5. AAAa và Aaaa. | 6. AAaa và AAaa. |
Có bao nhiêu phép lai thoả mãn điều kiện đề bài ?
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Câu 25. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
Câu 26. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 27. Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Câu 28. Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
A. 5. B. 2. C.4. D. 3.
Câu 29. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên:
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Câu 30. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây thu được đời con phân tính theo tỉ lệ: 35 trội : 1 lặn?
1. AAaa X Aaaa | 2. AAa X Aaaa | 3. AaaxAa | 4. AAaaxAaaa |
5. AaaxAAa | |||
A. 3. | B. 1. | C.2. | D. 4. |
Câu 31. Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lập đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 33. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đỏ (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho hai cây thân cao, hoa vàng lai với nhau, đời con thu được có kiểu hình phân tính. Không xét đến sự hoán đổi vai trò của cây bố và cây mẹ, hỏi kiểu gen ở thế hệ (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 34. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 35. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Khi cho hai cây có hạt vàng, trơn lai với nhau, đời F1 thu được có kiểu hình: 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn. Biết rằng đời F1 xuất hiện những cây dị hợp về cả hai cặp gen. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
: 1 xanh, nhăn.
A. 4. B. 1 C. 2. D. 3
Câu 36. Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA; IB đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu A là 33%; tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%. Trong quần thể, một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B, cặp vợ chồng này sinh ra người con mang nhóm máu A. Người con này kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B trong quần thể và hai vợ chồng này dự sinh 2 người con. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
11
chồng này là 1
11
484
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 37. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 38. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
4
2
cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ
9
9
chiếm ti lệ 25
81
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. 400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB Dd tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hơp đột
ab
biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 40. Ở bướm tằm, thực hiện phép lai ♀ DE Bbvv
de
x ♂ De bbVv . Trong trường hợp không có đột biến
dE
xảy ra, xét các nhận định sau:
de
dE
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (72,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 1, 7, 25 (3) | 2, 20 (2) | 31 | 6 | |
Quy luật di truyền | 11, 21, 30, 32, 33, 35, 38, 39, 40 (9) | 9 | ||||
Di truyền học quần thể | 22 | 34 | 2 | |||
Di truyền học người | 36 | 37 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 3 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 4, 5 (2) | 6 | 3 | |||
Sinh Thái | 18, 24, 26, 27 (4) | 28 | 29 | 6 |
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 8, 14, 16, 23 (4) | 12, 17 (2) | 6 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | 19 | 1 | ||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (10%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 9, 10, 15 (3) | 13 | 4 | |||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 17 (42,5%) | 7 (17,5%) | 14 (35%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Có 4 câu hỏi của lớp 10 và 5 câu hỏi của lớp 11 (không thích hợp với đề minh họa). Tuy nhiên, mức độ câu hỏi vận dụng là sát với đề thi.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | C | D | B | D | A | B | D | C |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | B | C | B | A | D | A | B | D | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | A | A | B | B | D | C | D | B | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | D | A | D | C | B | D | C | C | A |
Câu 1: Đáp án B
Enzim tham gia vào quá trình tổng hợp ARN là ARN pôlimeraza.
2n = 24 (12 cặp) số loại giao tử tối đa = 211x6 = 12288
P : AABBCC x EEHHMM GP : ABC EHM
F1 : ABCEHM đa bội hóa : AABBCCEEHHMM
Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế: Lai xa và đa bội hóa. (đối với thực vật)
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử.
Gen điều hoà là thành phần không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli.
Hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự:
D. Đường phân chu trình Crep Chuỗi chuyền electron hô hấp.
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thê.
Ab DdEe . f = 30%
aB
Các giao tử liên kết: AbDE = AbDe = AbdE = Abde = aBDE = aBDe = aBdE = aBde = 70/8 = 8,75% Các giao tử hoán vị = nhau = 30/8 = 3,75%
Đề bài thiếu.
Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
Có 38 phân tử ATP thu được từ 1 phân tử glucôzơ bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí.
Quá trình hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng.
Ở thực vật, nguyên tố nito là nguyên tố đa lượng.
Chim bồ câu có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi. (ngoài ra, chim có hộ hấp bằng túi khí)
Đề thiếu.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Kích thước của thân.
không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa.
2n = 6
Các tế bào không đột biến, số giao tử = 23 = 8 Tế bào đột biến, số giao tử = 22 x 3 = 12 Tổng số = 20
Cách giải: tính tỉ lệ hoa trắng Hoa đỏ = 1 – tỉ lệ hoa trắng
A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa A = a = 0,5
B. 0,3 AA : 0,2 Aa : 0,5 aa A = 0,4; a = 0,6
C. 0,15 AA : 0,45 Aa : 0,4 aa A = 0,375; a = 0,625
D. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2aa A = 0,55; a = 0,45
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố phân tầng.
Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
đúng
Cách giải: tính tỉ lệ kiểu hình lặn Trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn
Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến,
Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2 Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2 Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2 các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 x 1 x 1 x 1 x6= 6
2 2 2 2 16
F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng 9 đỏ: 7 vàng tương tác bổ sung A-B-: đỏ
đúng
AaBb x hoa đỏ F2 thu được quả vàng có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb Ví dụ:
F1: AaBb x hoa đỏ F2: AABb
vàng = 25%
Đỏ F2: AABB; AaBB; AABb; AaBb
Vàng F2: AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb Ví dụ: AaBb x Aabb F3: 3 đỏ: 5 vàng
A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn
Vàng trơn x vàng trơn F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen
P: AABb x AaBb F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)
đúng
F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối
F2: xanh nhăn = aabb = ( 1 )x( 1 )= 1
8 8 64
: 1 xanh, nhăn. đúng,
Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ
F2: aabb = 1/8
Tóm tắt bài toán:
máu A là 33%; tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%.
P: Vợ máu A x chồng máu B F1: con máu A x chồng máu B F2: dự định sinh 2 con
IO = 0,4 IA = 0,3
IB = 0,2
P: Vợ: 3/11 IAIA; 8/11 IAIO Chồng: 1/5 IBIB: 4/5 IBIO
F1: con máu A: IAIO x Chồng: 1/5 IBIB: 4/5 IBIO (IB = 0,6; IO = 0,4)
11
sai
2 con cùng máu A bố là IBIO x mẹ IAIO xác suất = 1 x 1 = 1
4 4 16
chồng này là 1
11
sai
Xác suất = 1 x 1 x2= 1
4 4 8
484
sai
2 5 100
Xác suất = 2 con cùng O + 2 con cùng AB + 1 AB, 1O = 25%
A bt; a bị bệnh P
B bt; b bị bệnh M (nằm trên X)
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Bệnh P xác định được: 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14
Bệnh M xác định được: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12
Xác định về 2 bệnh: 4, 6, 7, 9, 10, 11
(12): 1/3AA; 2/3Aa
(13): Aa
sinh con bị bệnh P = 1/6 Xét bệnh M:
(12): XBY
(8): XBXb
(13): 1/2 XBXB; 1/2 XBXb
sinh con bị bệnh M = 1/8 Con bị cả 2 bệnh = 1/48
Con gái không bị bệnh = 5 x 1 = 5
6 2 12
A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn. P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1 F2
4
2
cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ
9
sai, vàng trơn dị hợp = 4/16
1 đúng
9
A-B- ở F2 lai phân tích
A-B- x aabb 100% vàng trơn AABB x aabb Mà xs AABB = 1/9
A-B- x A-B-
Các phép lai cho 100% vàng trơn AABB x AABB
AABB x AaBb AABB x AABb
AABB x AaBB
AaBB x AABb
chiếm ti lệ 25 đúng
81
A-B- x A-B-
(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)
con đồng hợp = 25/81
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB Dd tiến hành giảm phân.
ab
đúng, f =30%, số giao tử hoán vị = 400x4x70% = 1120
♀ DE Bbvv x ♂ De bbVv .
de dE
Lưu ý: hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
de
ở đời con là 1,25%. sai, không
tạo được de/de
dE
ĐỀ SỐ
15
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
Câu 2. Ở vùng chín của một con lợn cái, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại 3 cặp NST. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 222 B. 219 C. 241 D. 238
Câu 3. Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb X aaBb B. AaBb X aaBb C. aaBb X AaBB D. AABb X Aabb
Câu 4. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 5. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Vật kí sinh.
Câu 6. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Tĩnh mạch. C. Động mạch. D. Mao mạch.
Câu 7. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 8. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3
Câu 9. Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 24. B. 8. C. 48. D. 32.
Câu 10. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Câu 11. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuctêôtit loại T của phân tử này là:
A. 60%. B. 20%. C. 30%. D. 15%.
Câu 12. Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAU- GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 8. B. 9. C. 5. D. 10.
Câu 13. Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Câu 14. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,726 và 0,274. B. 0,654 và 0,346. C. 0,874 và 0,126. D. 0,853 và 0,147.
Câu 15. Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
Câu 16. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
ad bb
AD bb
Ad BB
Ad BB
AB ad
AB ad
AB aD
aD Ad
Câu 17. Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục b B. Carôten C. Diệp lục a. D. Xantôphyl
Câu 18. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 19. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
Câu 23. Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là
Câu 24. Đặc điểm của vòng tuần hoàn kín ở động vật là
Câu 25. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Tăng khả năng chống chịu. B. Miễn dịch cho cây
C. Cung cấp năng lượng chống chịu. D. Tạo ra các sản phẩm trung gian.
Câu 26. Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
Câu 27. Cho các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định không chính xác?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 28. Cho các đặc trưng sau:
1. Độ đa dạng | 2. Độ thường gặp | 3. Loài ưu thế | 4. Tỉ lệ giới tính |
5. Mật độ | 6. Loài đặc trưng |
Những đặc trưng cơ bản nào nêu trên là của quần xã?
A. 1, 2, 3, 6 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 5, 6 D. 3, 4, 5, 6.
Câu 29. Khi nói về quần xã, người ta đưa ra các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 30. Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 31. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 32. Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
Câu 33. Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 34. Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất?
Câu 35. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ
A. 0,18%. B. 26%. C. 0,72%. D. 0,3%.
Câu 36. Xét hai cặp alen (A, a; B, b) phân li độc lập và qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen?
l. Aabb x aaBb | 2. AABb x aaBb | 3. Aabb x AABb | 4. AaBB x aabb |
5. AaBb x Aabb | |||
A. 1 | B. 3 | C. 2 | D. 4 |
Câu 37. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ở đời F1 là 70
128
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 38. Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 40. Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 1, 10 (2) | 20, 22 (2) | 2, 11, 12 (3) | 7 | |
Quy luật di truyền | 4 | 3, 9, 16, 21, 33, 36, 37, 39, 40 (9) | 35 | 11 | ||
Di truyền học quần thể | 14 | 1 | ||||
Di truyền học người | 38 | 1 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | ||||||
Tiến Hóa | 18, 19, 23, 34 (4) | 4 | ||||
Sinh Thái | 5, 28 (2) | 27, 29, 30, 31, 32 (5) | 7 | |||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 6, 13, 17, 24, 26 (5) | 8, 25 (2) | |||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 7, 15 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 13 (32,5%) | 12 (30%) | 13 (32,5%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Mức độ đề hợp lí với đề thi thực tế.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | A | A | D | A | A | B | A | D | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | A | B | C | B | A | C | D | D | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | C | C | C | D | A | A | A | C | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | D | A | B | D | C | D | B | B | C |
Câu 1: Đáp án B
rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm
2n = 38
Trao đổi chéo tại 3 cặp NST
216x43 = 222
D. Các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau vẫn luôn có kiểu hình giống nhau. sai, các KG giống nhau có sự biểu hiện khác nhau trước môi trường khác nhau (thường biến) Câu 5. Đáp án A
Độ ẩm là nhân tố vô sinh
Trong hệ tuần hoàn của người, Bó His thuộc hệ dẫn truyền tim.
Các trường hợp có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường: I. Khiêng vật nặng; II. Hồi hộp, lo âu.
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:4:1) x (1:1) Số sơ đồ lai cho kết quả như vậy = 32
Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ diễn ra ở tế bào chất.
(A + T)(G + X) = 2/3.
Mà A = T; G = X và A + G = 50%
T = 20%
5'XGAU-GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’
Lưu ý: dịch mã bắt đầu từ mã mở đầu 5’AUG3’
số axit amin của nó sẽ là 8 (tính cả aa mở đầu)
Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng).
Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.
XD = (277+54:2+ 311)/(311+42+277+20+54)=0,874 Xd = 0,126
Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết chứa ti thể với số lượng lớn hơn. Vì các tế bào xảy ra sinh trưởng, phát triển mạnh cần năng lượng
Theo lý thuyết, phép lai luôn cho đời con đồng tính : AD bb x
ad bb
AB ad
Ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
Bằng chứng tiến hóa là bằng chứng thuộc sinh học phân tử : Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể : Đột biến đa bội.
alen A đỏ > a trắng.
XAXa x XAY 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
Những đặc trưng cơ bản là của quần xã: 1. Độ đa dạng; 2. Độ thường gặp; 3. Loài ưu thế; 6. Loài đặc trưng
đúng
sai
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
Hoa đỏ x hoa trắng F1: 100% đỏ
F1 x hoa trắng P F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x hoa trắng: AaBb x aabb F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Sự xuất hiện của loài người không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất.
P: ♂AaBb x ♀AaBb
GP: (Aa = 0 =3%)(B=b=50%) (A=a=50%)(BB=bb=5%; 0=10%)
loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ = 3%Aax(5%BB+5%bb) = 0,3%
Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen:
l. Aabb x aaBb (1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) ; KH = KG
Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)
ở đời F1 là 70
128
AaBbCcDd x AaBbCcDd cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128
D: tóc xoăn; d: tóc thẳng người số 5: Dd
Xác định KG về tóc: 1, 2, 3, 5, 7, 9, 10, 11
cả 2 tính trạng: 1, 2, 3, 5, 7, 10, 11
4: 1/3 IBIB ; 2/3 IBIO
5: IAIB
8: 2/3 IBIB; 1/3 IBIO
9: 1/2 IAIA; 1/2 IAIO
8-9 sinh con máu B = 5/24 Về tóc:
4: 1/3 DD; 2/3 Dd
5: Dd
8: 2/5 DD; 3/5 Dd
9: Dd
8-9 sinh con tóc xoăn = 17/20
tóc xoăn và máu B = 17/96
11: IOIO dd
con máu O, tóc thẳng = 1/4
A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).
Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên hồng xẻ = 10% = aabb có hoán vị gen
X: AaBb
P: AaBb x aaBb aabb = 10% = 20%ab x 50% ab KG X: Ab/aB, f = 40%
Ab/aB x Ab/aB A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%
Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) A-B- = 0%
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) Cao nhăn x thấp trơn F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB F1: Ab/aB
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
Ab/aB x aB/aB (f=30%) thấp trơn = aaB- = 50%
ĐỀ SỐ
16
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
Câu 2. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3. Khi nói về sự phát sinh loài người, xét các kết luận sau đây:
4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 4. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 5. Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. B. (1) đúng, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
Câu 6. Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp
tử F' . Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng
1
thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
A. Thể lệch bội. B. Thể ba nhiễm. C. Thể tứ bội. D. Thể tam bội.
Câu 7. So sánh tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có và không có bao miêlin dưới đây. Nhận định nào là chính xác?
Câu 8. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 9. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu | (2) Hồng cầu hình liềm | (3) Bạch tạng |
(4) Hội chứng Claiphentơ | (5) Dính ngón tay số 2 và 3 | (6) Máu khó đông |
(7) Hội chứng Tơcnơ | (8) Hội chứng Đao | (9) Mù màu. |
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 4, 5, 6, 8. B. 1, 3, 7, 9. C. 1, 4, 7, 8 D. 1, 2, 4, 5.
Câu 10. Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỉ lệ:
A. 8.33% B. 75% C. 12.5% D. 16.7%
Câu 11. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là
Câu 12. Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui
định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Cho các kết luận sau:
(1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
(2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB XDXd
x AB XDY
ab ab
(3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40 cm, hai gen C và D cùng
nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai Ab CD x
ab Cd , loại kiểu
hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:
aB ad ab cd
A. 1,5%. B. 1,75%. C. 3,5%. D. 7%.
Câu 14. Xét các ví dụ sau:
Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 15. Một quần thể của một loài động vật, xét một locut gen có hai alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P): Giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
Câu 16. Ý nào sau đây không đúng khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật?
Câu 17. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu
A. Nước và ion khoáng B. Xitokinin và Ancaloit
C. Axit amin và vitamin D. Axit amin và Hooc môn
Câu 18. Cho các thông tin sau đây:
(1). mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. (2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4). mARN sau khi phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (2) và (4)
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng:
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng
Câu 21. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn?
Câu 22. Một loài thực vật tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 100% cây hoa đỏ, cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,55% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
A. 864/2401 B. 216/2401 C. 1296/2401 D. 24/2401
Câu 23. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hô hấp tế bào ở thực vật?
6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Câu 27. Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
Câu 28. Cho các phát biểu sau đây:
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 29. Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào
số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 30. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. (l), (5) B. (2), (4) C. (3), (4) D. (3), (6)
Câu 31. Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng?
Câu 32. Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
A. Ánh sáng mặt trời. B. Năng lượng sinh học.
C. Tia tử ngoại. D. Các tia chớp.
Câu 33. Xét các phát biểu sau đây:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 34. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 35. Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. Khống chế sinh học. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Cạnh tranh khác loài.
Câu 36. Hệ sinh thái nông nghiệp
Câu 37. Cho các phương pháp sau đây:
Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 38. Cho các ví dụ sau:
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 39. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 40. Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (80%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 4, 18, 33 (3) | 21 | 6, 10, 26 (3) | 7 | |
Quy luật di truyền | 27, 31 (2) | 12, 13, 22, 29, 39, 40 (6) | 8 | |||
Di truyền học quần thể | 1, 15 (2) | 2 | ||||
Di truyền học người | 9, 38 (2) | 24 | 3 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 5, 37 (2) | 11 | 3 | |||
Tiến Hóa | 3, 28 (2) | 14, 30 (2) | 4 | |||
Sinh Thái | 8, 36 (2) | 25, 34, 35 (3) | 5 | |||
Lớp 11 (20%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 17, 20, 32 (3) | 23 | 4 | ||
Cảm ứng | 2, 7 (2) | 2 | ||||
Sinh trưởng và phát triển | 16 | 1 |
Sinh sản | 19 | 1 | ||||
Lớp 10 | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | ||||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 18 (45%) | 10 (25%) | 12 (30%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Có 20% kiến thức lớp 11. Đề này khá dễ so với đề minh họa.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | B | C | D | D | B | D | C | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | C | C | C | B | B | A | B | B | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | C | B | A | B | D | B | B | A | B | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | A | B | B | D | C | C | D | A | B | B |
Câu 1: Đáp án D A đỏ >> a trắng. P: 0,7Aa : 0,3aa.
Sau 3 thế hệ tự phối:
aa = 0,3 + (0,7-0,7/23)/2 = 60,625% A- = 39,375%
4) Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu đúng
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ 5. sai, ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’
Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST. 2n = 16 Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào
Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội
Câu 7. Đáp án B
B. Tốc độ dẫn truyền của sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin.
Những thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể: (1) Ung thư máu; (4) Hội chứng Claiphentơ; (7) Hội chứng Tơcnơ; (8) Hội chứng Đao.
Số phân tử chứa N15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu : 4 Số phân tử được tạo ra là 24
Số phân tử ADN chứa N15 là 4/24 = 16,7%
Câu 11. Đáp án C
Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)
♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
F1 x F1 F2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.
P: AB XDXDx ab Xd Y
AB ab
F1: AB XDXd AB XDY
ab ab
F1xF1
F2: A-B-XD -+A-bbXd -=51,25%
(50%+aabb). 3 +(25%-aabb). 1 =51,25%
4 4
aabb = 15%
100%-f x50%=15%
2
f=40%
(1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. sai
(2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen
AB XDXd
x AB XDY đúng
ab ab
(3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15% đúng
AaBbXDXd / XX = 1-f x 1 x2x 1 =15%
2 2 2
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. đúng
A-bbXD- + aaB-XD- + A-B-Xd- = 10%x 3 x2+65%x 1 =31,25%
4 4
AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%
B. Sinh trưởng của động vật diễn ra suốt đời sống cá thể. sai, trong những điều kiện bất lợi thì sinh trưởng có thể bị ngừng lại
Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu nước và ion khoáng.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
B. Hạt phấn là giao tử đực và túi phôi là giao tử cái. sai, hạt phấn và túi phôi là thể giao tử, không phải giao tử. Giao tử là tinh tử và trứng.
C. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST.
P : đỏ x trắng F1 : 100% đỏ
Đỏ F1 x trắng P Fa
Fa tạp giao F2 : 56,25% cây hoa trắng : 43,75% cây hoa đỏ (9 trắng : 7 đỏ) A đỏ ; a trắng
P : AA x aa F1 : Aa
Aa x aa 1Aa : 1aa tạp giao 1/16 AA ; 6/16 Aa ; 9/16 aa
Xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở đời F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
Tức là : xAA : y Aa aa = 12,5% Mà x + y = 4
y = 1/2
Vậy xác suất chọn được (2AA, 2Aa)/4A- = ( 1 )2 x( 6 )2 xC2 =
7 7 4
216
2401
đúng
6) Hô hấp tế bào bao gồm cả hô hấp sáng. sai
A bt ; a bạch tạng ; B bt ; b máu khó đông (B nằm trên X) Xét vợ :
Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai
bệnh là = (1- 1 x 1 )x 1 = 5
3 2 4 24
Bậc dinh dưỡng thứ 4 dễ bị tuyệt chủng nhất.
Ta có G1 = X1 = 3A1 → G=X= 6A1; A2 = 5A1 →A = T = 6A1 → A=T=G=X
H= 2A + 3G = 3450 → 12A1 + 18A1 = 3450 =115 → N = 24A1 = 2760 nucleotit , A=T=G=X = 690 → C đúng Ta có A2 = 5A1 = 575 ; T2 = A1 = 115; G2 =X2 = G1 = X1 = 3A1 = 345 → D đúng
Số liên kết hóa trị là N (vì là ADN vòng) → B sai
Khi gen nhân đôi 2 lần số nucleotit loại Xmt = Amt = A (22 – 1) = 2070 → A đúng
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
đúng
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả P : AABBDD x aabbdd
F1 : AaBbDd F1 x F1 F2 :
Phát biểu đúng là (1)(5)
Các hình thức cách ly không tạo ra kiểu gen mới, cách ly địa lý không thể dẫn đến hình thành loài mới mà chỉ có cách ly sinh sản mới hình thành loài mới.
Ý (4) sai vì lai xa và đa bội hóa chủ yếu ở thực vật
Câu 31. Đáp án A
A. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%. sai, tần số hoán vị gen lớn nhất = 50%
Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của năng lượng sinh học.
giống
Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ: Cạnh tranh cùng loài.
Hệ sinh thái nông nghiệp có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
(4) Loại bỏ những cá thể không mong muốn. không tạo ra biến dị di truyền.
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
Các ví dụ phản ánh mềm dẻo kiểu hình là: (2), (5)
Câu 39. Đáp án B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng (9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng)
A-B-: đỏ
P: hồng x hồng F1: đỏ F1 x F1 F2.
(1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x (1AABB; 2AaBB; 4AaBb; 2AABb)
ab = 1/3 ab = 1/9
F3: hoa trắng = aabb = 1/27
(1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb) x aabb Ab = aB = ab = 1/3
F3: 2 hồng: 1 trắng
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập.
Aabb x Aabb cao trắng = 75%
AaBb x AaBb cao trắng = A-bb = 3/16
AaBB x aabb cao đỏ; cao trắng
ĐỀ SỐ
17
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có:
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 18
C. 3 NST số 21. D. 3 NST số 13
Câu 2. Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
Câu 3. Loại mạch dẫn nào sau đây làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá?
A. Mạch gỗ và tế bào kèm B. Mạch ống và quản bảo
C. Ống rây và mạch gỗ D. Quản bảo và mạch gỗ
Câu 4. Hiện tượng lá cây thuốc bỏng khi rụng xuống đất ẩm mọc rễ và phát triển thành cây mới thuộc hình thức sinh sản nào sau đây?
A. Sinh sản sinh dưỡng B. Sinh sản bào tử
C. Sinh sản hữu tính D. Sinh sản tái sinh
Câu 5. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là:
Câu 6. Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Hãy chọn kết luận đúng.
Câu 7. Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
A. Nhiệt độ B. Thức ăn. C. Kẻ thù. D. Ánh sáng.
Câu 8. Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tiến hóa B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 9. Trong các phương pháp sau đây:
A. 1, 2, 3. B. 3, 4, 5. C. 2, 3, 5. D. 2, 4, 5.
Câu 10. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về ưu điểm của sinh sản hữu tính?
Câu 11. Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Trên phân tử ADN có bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi xảy ra đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G - X bằng cặp A - T của bazơ nitơ dạng hiếm?
A. G*-X G*-T A-T B. G*-X G*-A A-T
C. G*-X T-X A-T D. G*-X A-X A-T
Câu 14. Cho các phát biểu sau đây về quần xã sinh vật:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?
Câu 16. Một quần thể ngẫu phối gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ:
Câu 17. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là bằng chứng chứng minh rễ cây hút nước chủ động?
A. (l), (2) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (l), (3)
Câu 18. Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe. Cá thể trên có bao nhiêu kiểu giao tử khác nhau?
A. 4 B. 8 C. 2 D. 16
Câu 19. Những lí do nào dưới đây làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết?
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 20. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận với mục đích sản xuất được nhiều sản phẩm mong muốn là vì E.coli có đặc điểm:
A. Hệ gen thích hợp cho việc nuôi cấy B. Có nhiều plasmit dùng để làm thể truyền
C. Tổ chức cơ thể đơn giản, dễ nuôi cấy D. Sinh sản nhanh
Câu 21. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 23. Ở người, alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A. XAY, XaXa, XAY, XAXa, XaY. B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY.
C. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaXa. D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.
Câu 24. Nhịp tim của nghé là 50 lần/phút, giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt là 1:3:4. Trong 1 chu kì tim, thời gian để tâm nhĩ nghỉ ngơi là bao nhiêu giây?
A. 0,6. B. 1,05. C. 2. D. 1,2.
Câu 25. Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Câu 26. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 27. Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái?
Câu 32. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một cặp gen qui định. Cho cây thân cao tự thụ F1 được 75% thân cao, 25% thân thấp. Lấy 2 cây con ở F1 xác suất để được 2 cây thân cao thuần chủng là
A. 1/4 B. 1/9 C. 1/16 D. 1/8
Câu 33. Trong quá trình giảm phân của giới đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân li bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai Aabb X AaBB, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ
A. 16% B. 4% C. 8% D. 32%
Câu 34. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể | A | B | C | D |
Diện tích khu phân bố ( ha) | 25 | 240 | 193 | 195 |
Mật độ ( cá thể/ha) | 10 | 15 | 20 | 25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 35. Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có ý nghĩa?
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)
Câu 36. Cho các phát biểu sau đây:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 37. Phả hệ ở hình bên mô tả sự đi truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4 B. 2 C.3 D. 1
Câu 38. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen qui định 3 tính trạng khác nhau, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là
trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AB Dd x
Ab Dd thu được F1. Cho biết không xảy ra đột
ab ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Theo lí thuyết, F1 có
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 39. Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen
trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB XDXd Y x
Ab Xd Y thu được F1. Trong tổng số cá
ab aB
thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 là
Câu 40. Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (77,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 2, 13, 29, 40 (4) | 25 | 5 | ||
Quy luật di truyền | 18 | 6 | 31, 32, 33 (3) | 38, 39 (2) | 7 | |
Di truyền học quần thể | 16 | 1 | ||||
Di truyền học người | 1 | 23, 37 (2) | 3 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 9, 20 (2) | 30 | 3 | |||
Tiến Hóa | 5, 8, 22 (3) | 12, 15 (2) | 5 | |||
Sinh Thái | 11, 27 (2) | 7, 14, 21, 26 (4) | 34 | 7 | ||
Lớp 11 (22,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 3 | 17, 19, 24 (3) | 35 | 5 | |
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | 28 | 4, 10, 36 (3) | 4 | |||
Lớp 10 | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | ||||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 11 (27,5%) | 18 (45%) | 9 (22,5%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Các câu hỏi vận dụng khá ít và đơn giản. Số lượng của lớp 11 khá nhiều.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | D | A | D | D | A | B | C | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | A | B | B | B | A | B | A | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | C | D | B | C | C | C | B | A | D |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | C | C | C | B | A | D | D | A | C |
Câu 1: Đáp án C
Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có 3 NST số 21.
Hình mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN 5' XAXGTXA3'
3'GTGXAGT5'
Lưu ý: các loại nu của ADN, chiều, nguyên tắc bổ sung.
Quản bảo và mạch gỗ làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Hiện tượng lá cây thuốc bỏng khi rụng xuống đất ẩm mọc rễ và phát triển thành cây mới thuộc hình thức sinh sản sinh dưỡng.
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là hình thành các tế bào sơ khai.
Cho 2 kiểu gen AaBb và AB/ab. Các gen đều dị hợp hai cặp gen
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ lên cơ thể sống của sinh vật.
Vây cá và vây cá voi là ví dụ cơ quan tương tự.
Các phương pháp đúng để tạo sinh vật biến đổi gen là:
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Ưu điểm của sinh sản hữu tính: Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền nên sinh vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện sống thay đổi.
sai, sinh vật sản xuất chỉ là bậc dinh dưỡng số 1.
Trên phân tử ADN có bazơ nitơ guanin trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi xảy ra đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T. Sơ đồ mô tả đúng cơ chế gây đột biến làm thay thế cặp G - X bằng cặp A - T của bazơ nitơ dạng hiếm:
P: 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1.
Quần thể ngẫu phối
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng thay đổi.
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng chứng minh rễ cây hút nước chủ động:
Một cá thể có kiểu gen AaBBDdEe. Số kiểu giao tử = 2x1x2x2 = 8
Những lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết:
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận với mục đích sản xuất được nhiều sản phẩm mong muốn là vì E.coli có đặc điểm sinh sản nhanh.
Thời gian của 1 chu kì tim = 60:50 =1,2 (s) Thời gian co của tâm nhĩ = 1,2/8 = 0,15 (s)
Thời gian nghỉ của tâm thất trong 1 chu kì = 1,2 – 0,15 = 1,05 (s)
- Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operan làm cho vùng này bị mất chức năng. Z, Y, A không phiên mã do vùng P đột biến làm enzim ARN – pol không bám vào được nên không phiên mã được.
Các phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái:
Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái con người cần áp dụng nhiều biện pháp biện pháp khác nhau. Biện pháp không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái:
Do sinh vật ngoại lai sẽ tăng trưởng vượt mức ức chế hoặc lây bệnh cho loài địa phương.
Phát biểu đúng về sinh sản ở thực vật
sai, chỉ 1 giao tử đực kết hợp với noãn cầu
Các bộ ba có 2G, 1 nu khác
+ 2G, 1U = 3
+ 2G, 1A = 3
+ 2G, 1X = 9
tổng = 9 bộ ba
Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp: Công nghệ tế bào (nhanh, bảo tồn nguyên vẹn)
Biết A: thân cao, a: thân thấp; B: chín sớm, b: chín muộn; D: quả tròn, d: quả dài. AaBbDd x AaBbDd.
F1: AABbdd = 1 x 1 x 1 = 1
4 2 4 32
Cao tự thụ 3 cao: 1 thấp
A cao >> a thấp F1: 1AA: 2Aa: 1aa
Chọn 2 cây, xs thu được 2 cây thân cao thuần chủng = 1/16
P: Aabb x AaBB
GP: AA = aa = 4%
Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ = 8%
Kích thước các quần thể: A = 25x10 = 250
B = 240x15 = 360 C = 193x20 = 3860 D = 195x25 = 4875
Trong lòng ống tiêu hóa của thú ăn thịt, ở dạ dày luôn duy trì độ pH thấp (môi trường axit) còn miệng và ruột đều duy trì độ pH cao (môi trường kiềm). Hiện tượng trên có ý nghĩa:
(4) Là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của các bộ phận trong ống tiêu hóa.
Phát biểu đúng khi nói về sinh sản vô tính ở động vật
I. Các cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
III. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
A-B- : bình thường ; a bệnh M ; b bệnh N (Bệnh M, N nằm trên X)
10: XABY
Sinh con bị bệnh = 1/2
sinh con trai bị bệnh = 1/8
Ruồi giấm : P: AB Dd x
Ab Dd (f=32%)
ab ab
GP : (AB=ab=1/2)(D=d=1/2) (Ab=ab=1/2)(D=d=1/2)
P: AB XDXd
x Ab Xd Y
ab aB
aabbXd- = 3% aabb = 6% = f x 1-f f = 40%
2 2
(AABBXDXd + AaBBXdXd + AABbXdXd) / A-B-XDX- = 16,96%
sai, ADN pol kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’
ĐỀ SỐ
18
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
A. 64 B. 8 C. 24 D. 27
Câu 2. Ví dụ nào sau đây phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
Câu 3. Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?
Câu 4. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE. Theo lý thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là
A. 24 và 8 B. 36 và 4 C. 24 và 4 D. 36 và 8
Câu 5. Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:
A. Lai khác thứ B. Lại khác loài C. Lai khác dòng D. Lai gần
Câu 6. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu
Câu 7. Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Câu 8. Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
A. Lá. B. Rễ, thân, lá. C. Lục lạp. D. Thân.
Câu 9. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
A. Giảm đi 3. B. Giảm đi 1. C. Tăng thêm 1. D. Tăng thêm 3.
Câu 10. Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là
A. Diệp lục a. B. Carôten. C. Xantophyl. D. Diệp lục b.
Câu 11. Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
Câu 12. Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?
A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng mang.
Câu 13. Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
A. NADPH, O2. B. NADPH, ATP. C. O2, NADPH, ATP. D. O2, ATP.
Câu 14. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. aa x aa. D. Aa x AA.
Câu 15. Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?
A. rARN. B. ADN. C. mARN. D. tARN.
Câu 16. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
Câu 17. Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Quá trình lên men. B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền electron. D. Đường phân.
Câu 18. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh.
Câu 19. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 20. Gọi là nhóm thực vật C3 vì nhóm thực vật này
Câu 21. Ở thực vật, khi đề cập đến mối quan hệ giữa nước với quá trình hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 22. Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp tử về cả ba cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 16%. B. 9%. C. 4%. D. 12%.
Câu 23. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng. Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
Câu 24. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2 Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
Câu 25. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thể hệ F2?
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Biết rằng các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
A. 9. B. 12. C. 13. D. 10.
Câu 29. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
I. AAAa x AAAa. | II. Aaaa x Aaaa. | III. AAaa x AAAa. |
IV. AAaa x AAaa. | V. AAAa x aaaa. | VI. Aaaa x Aa. |
Theo lý thuyết, số tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuần hoàn máu?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 31. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀
AB XDXd
ab
x ♂ AB XDY thu được có tỉ ab
lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1?
Câu 32. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2 C đến 44 C . Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6 C đến +42 C . Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Câu 33. Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 100% cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, theo lí thuyết, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 34. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị
gen giữa A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa D và d là 40%. Xét phép lai (P):
Ab XDXd
x Ab Xd Y
Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
aB E e
ab e
A. 0,12. B. 0,22. C. 0,33. D. 0,24.
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 37. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3. B. 1 C. 4. D. 2.
Câu 38. Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 39. Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công?
Câu 40. Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (80%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 11, 15 (2) | 1, 9, 19 (3) | 28 | 6 | |
Quy luật di truyền | 14 | 4, 22, 23, 24, 25, 26, 29, 33, 34, 35, 37 (11) | 31 | 13 | ||
Di truyền học quần thể | 27 | 1 | ||||
Di truyền học người | 40 | 38 | 2 | |||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 5 | 39 | 2 | |||
Tiến Hóa | 6, 18 (2) | 16 | 3 | |||
Sinh Thái | 3, 7 (2) | 2, 36 (2) | 32 | 5 | ||
Lớp 11 (15%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 8, 10, 12 (3) | 20, 21, 30 (3) | 6 | ||
Cảm ứng | ||||||
Sinh trưởng và phát triển | ||||||
Sinh sản | ||||||
Lớp 10 (5%) | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | 13, 17 (2) | 2 | ||||
Sinh học vi sinh vật |
Tổng | 12 (30%) | 11 (27,5%) | 15 (37,5%) | 2 (5%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Các câu hỏi vận dụng đa số ở phần quy luật di truyền. Cấu trúc đề phù hợp để ôn tập.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | D | C | C | A | A | A | D | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | B | B | D | B | D | C | B | B | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | C | A | D | C | C | B | B | A | D |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | D | B | A | A | C | B | A | B | D | A |
Câu 1. Đáp án C
Số codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G = 33 – 3 (UAA, UAG, UGA) = 24
Ví dụ phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ:
D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt
D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể sai, kích thước quần thể có thể không tỉ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể.
P: ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE.
F1: số KG = 3.2.2.2 = 24 Số KH = 2.2 = 4
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong: lai khác dòng
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu để lại nhiều con cháu hữu thụ hơn
Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa : sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng từ môi trường
Lá là cơ quan quang hợp.
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ tăng thêm 3.
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a.
Các loài côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng NADPH, ATP của pha sáng.
ADN được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin.
Cách li trước hợp tử:
D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Quá trình lên men. B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền electron. D. Đường phân.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở Đại Trung sinh.
Gọi là nhóm thực vật C3 vì nhóm thực vật này có sản phẩm cố định CO2 ổn định đầu tiên là một hợp chất có 3 nguyên tử cacbon.
AABBDDEE (250cm)x aabbddee (170cm)F1: AaBbDdEe (210cm) F1 x AaBBddEe: AaBbDdEe x AaBBddEe
F2: cây cao 210 cm = có 4 alen trội = C36/24.22 = 5/16
F2: 9 đỏ: 7 trắng
A-B-: đỏ
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng.
Biết rằng các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập. Các phép lai chỉ cho cao, đỏ = 13 phép lai
P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb = 1
QT tự thụ qua 2 thế hệ.
0,25- 0,25
0,25- 0,25
2^2 + 2^2 = 3
2 2 16
D: 2A+2G = 3000; A = 10% A = T = 300; G = X = 1200
d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)
A = T = 299; G = X = 1198
đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.
A đỏ >> a vàng
P: ♀
AB XDXd
ab
x ♂ AB XDY (hoán vị 2 bên)
ab
F1 : aabbXdY = 4% aabb = 16% f = 20%
AABbXdY + AaBBXdY + AAbbXD(Xd, Y) + aaBBXD(Xd, Y) + AaBbXD(Xd, Y)
= 0,4.0,1.2.0,25 + 0,1.0,1.0,5.2 + (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,5
= 0,2
đúng
AABBXDXD / A-B-XDX- = (0,4.0,4.0,25)/(0,66.0,5) = 4/33
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2 C đến 44 C .
Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6 C đến +42 C .
Lưu ý : loài nào có giới hạn chịu đựng với nhiệt độ càng rộng thì phân bố càng rộng và ngược lại.
A đỏ >> a trắng.
(P) : 100% cây hoa đỏ. QT ngẫu phối xAA + yAa = 100% a = (y/2) ; A = x + (y/2)
F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. 2. (y/2). (x+y/2)(Aa)+ (y/2)2 aa = 0,64
AA = (x+y/2)2 = 0,36 ; x + y = 1
Tính : AA/A- = 0,36 = 3
0,36+0,48 7
(P):
Ab XDXd
x Ab Xd Y (fAa=20%; fDd = 40%)
aB E e
ab e
A-B-XDE- = (0,1+0,4.0,5).0,3 = 9%
(đề bài có vấn đề) Câu 35. Đáp án C A-B-D- : đỏ
A-B-dd : vàng
1 – A-B-D- - A-B-dd = 1- 3 . 1 . 3 - 3 . 1 . 1 = 5
4 2 4 4 2 4 8
F1 : AABbDd
F2 : AA(9B-D- : 3B-dd : 3bbD- : 1bbdd)
(9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng)
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. đúng
F1 : AaBbDD
F2 : (9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb) DD
P : ♂AaBbDd x ♀AaBbDd
G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d) (A,a)(B,b)(D,d)
4: 1/3 IBIB; 2/3 IBIO
5: IAIB
8: 2/3 IBIB; 1/3 IBIO
6: IBIO; 7: IAIB
9: 1/2 IBIO; 1/2 IBIB
8-9 sinh con máu B = 1- 1 . 1 = 23
6 4 24
Chọn thể truyền có các dấu chuẩn (gen đánh dấu) dễ nhận biết để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công.
Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
ĐỀ SỐ
19
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. n+1. B. n-1. C. 2n - 1. D. 2n+1.
Câu 2. Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường
C. Khí quyển nguyên thuỷ. D. Trong nước đại dương.
Câu 3. Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng
A. 100 - 110 mmHg và 70 - 80 mmHg. B. 100 - 110 mmHg và 60 - 70 mmHg.
C. 110 - 120 mmHg và 70 - 80 mmHg. D. 110 - 120 mmHg và 60 - 70 mmHg.
Câu 4. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
Câu 5. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 7. Khi nói về tính hướng động của rễ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 8. Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?
A. Động vật ăn thịt. B. Sinh vật phân hủy.
C. Động vật ăn thực vật. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 9. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 10. Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào sau đây sai?
Câu 11. Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể. B. Thường biến.
C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen.
Câu 13. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục b. B. Diệp lục a, b.
C. Diệp lục a, b và carôtenôit. D. Diệp lục a.
Câu 14. Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. UAG; UAA; UGA. B. UAA; UAU; UGA.
C. UAA; UAG; UGU. D. UAG; AUG; AGU.
Câu 15. Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 16. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 17. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 18. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
A. Theo chu kì nhiều năm. B. Không theo chu kì.
C. Theo chu kì mùa. D. Theo chu kì ngày đêm.
Câu 19. Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 20. Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là
C. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. D. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
Câu 21. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 22. Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 23. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành
NH?
4
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Câu 24. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 ?
A. AaBb x AaBb. B. AaBB x AaBb. C. AaBB x AABb. D. Aabb x aaBb.
Câu 25. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
Câu 26. Xét 3 quần thể của cùng một loài vào cùng một thời điểm, số lượng cá thể của ba nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể | Tuổi trước sinh sản | Tuổi sinh sản | Tuổi sau sinh sản |
A | 248 | 239 | 152 |
B | 420 | 234 | 165 |
C | 76 | 143 | 168 |
Sau khi phân tích bảng số liệu trên, hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
Câu 27. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
Ab dd
D x AB dd
ab ab
D
ab ab
AB Dd
Ab dd
ab ab
ab ab
Câu 28. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là
A. 150. B. 300. C. 450. D. 600.
Câu 29. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Câu 30. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 5AA : 0,5aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. IV. 0,75AA : 0,25aa
V. 100% AA. VI. 100% Aa.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 31. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết
Câu 32. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB DdXY giảm phân bình thường và không xảy ra hoán vị
ab
gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 33. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
Câu 34. Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?
A. 2. B. 4. C. 1 D. 3.
Câu 35. Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:
Câu 36. Cho phép lai P:
AB XDXd
x Ab Xd Y,
thu được F1. Trong tổng số cá thể
F, số cá thể không
ab aB 1
mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%. B. 46%. C. 28%. D. 32%.
Câu 37. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 38. Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 212. B. 224. C. 208. D. 128.
Câu 39. Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 40. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được
F1 toàn con cánh đen. Cho con đực
F1 lai với con cái có kiểu
gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen
: 1 con cái cánh trắng. Cho ở F2 , số con đực chiếm tỉ lệ
F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng
A. 5/7. B. 2/3. C. 3/5. D. 1/3.
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (82,5%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 1, 9, 11, 14, 21 (5) | 15, 17 (2) | 28, 32 (2) | 38 | 10 |
Quy luật di truyền | 4, 27, 29, 33, 36, 37 (6) | 40 | 7 | |||
Di truyền học quần thể | 30 | 35 | 2 | |||
Di truyền học người | 34 | 1 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 39 | 1 | ||||
Tiến Hóa | 2, 5, 12 (3) | 3 | ||||
Sinh Thái | 6, 8 (2) | 16, 18, 19, 22, 23 (5) | 25, 26 (2) | 9 | ||
Lớp 11 (17,5%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 3, 13 (2) | 4, 31 (2) | 4 |
Cảm ứng | 7 | 1 | ||||
Sinh trưởng và phát triển | 20 | 1 | ||||
Sinh sản | 10 | 1 | ||||
Lớp 10 | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | ||||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 14 (35%) | 11 (27,5%) | 11 (27,5%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Đề thi có cấu trúc các câu vận dụng thích hợp với đề minh họa.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | C | C | A | A | B | D | B | c |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | A | C | D | A | B | B | D | C | B | c |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | D | D | D | A | D | C | A | C | B |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | B | A | B | A | D | C | B | B | A | A |
Câu 1. Đáp án D
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1
Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường trong nước đại dương.
Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng 110 - 120 mmHg và 70 - 80 mmHg.
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. sai, CLTN là nhân tố định hướng cho tiến hóa.
Trong các hoạt động sau đây của con người, hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là:
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
Khi nói về tính hướng động của rễ, các phát biểu đúng:
I. Rễ có tính hướng trọng lực dương nên rễ mọc đâm xuống đất.
Trong một hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất thường có sinh khối lớn nhất?
C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống. sai, kết hợp các giao tử đơn bội
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, các phát biểu đúng:
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.
Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh.
Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là UAG; UAA; UGA.
Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh:
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa.
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ 3’sai, ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ 5’
đúng
đúng
4
Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng chuyển hóa N2 thành
NH.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. Ab Dd x
Ab dd số KG = 3x2 = 6
ab ab
AB AB
B.
DD x dd số KG = 3x1 = 3
ab ab
AB Dd số KG = 3x3 = 9
ab ab
Ab dd
số KG = 4x2 = 8
ab ab
2A+3G = 3900
G = 900
A = 600
số nu 1 mạch = 1500 A1 = 450 A2=150 Mà T1 = A2 =150
C. AaBB x aabb. 1AaBb: 1aaBb
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. V. 100% AA.
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết
B. Không hô hấp thải CO2 và không lấy O2 trong bình.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB DdXY giảm phân bình thường và không xảy ra hoán vị gen.
ab
Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là = 2 (vì nếu không hoán vị, 1 tế bào sinh tinh tạo tối đa 2 loại tinh trùng)
P: AaBb x AaBb F1: aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab
P có dạng: Ab/aB, f = 40% Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20% Câu 34. Đáp án A
A tóc quăn >> a tóc thẳng; B bt; b mù màu đỏ - xanh lục (nằm trên X)
11: (1/3 AA; 2/3 Aa)(1/2 XBXB: 1/2 XBXb)
con không mang alen a = 2 x 2 = 4
3 3 9
AA(XBXB + XBY) = 4 x 3 = 1
9 4 3
P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
P: AB XDXd
x Ab Xd Y,
ab aB
F1: aabbXd- = 0,03 aabb = 0,06 = 0,3ab x 0,2ab f = 0,4 Xác suất A-B-XD- = (0,5+aabb)x0,5 = (0,5+0,06)x(0,5) = 0,28
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
A-B-: đỏ
P: AAbb x aaBB F1: AaBb
AB = 4/9
A-B-= 4/9
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb Ab = aB = ab = 1/3
2 vàng; 1 trắng
Giả sử đột biến xảy ra sau x lần nguyên phân, sau đó chúng tiếp tục nguyên phân k lần
số TB tạo ra trước đột biến = 2x
1 TB đột biến trong nguyên phân 1 tế bào 4n
Tế bào này tiếp tục nguyên phân k-1 lần tạo ra 2k-1 tế bào chứa 4n
Còn lại 2x -1 tế bào 2n tiếp tục nguyên phân k lần tạo ra: (2x – 1) (2k) tế bào 2n
2k-1 + (2x – 1) (2k) = 240 2x = 240/2k + 1/2
Điều kiện x và k là số nguyên x=3, k = 5 thỏa mãn Số TB con có 2n = (23 – 1).25 = 224 tế bào
đúng
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Fa: 3 trắng: 1 đen tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
A-XB- : đen
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY
F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)
Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)
= 5/7
ĐỀ SỐ
20
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết nâo?
Câu 2. Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
Câu 3. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
Câu 4. Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Câu 5. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
Câu 6. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản:
Câu 7. Đặc điểm nào không có ở hooc môn thực vật?
Câu 8. Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
Câu 9. Ý nào không đúng với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
Câu 10. Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
Số phát biểu đúng là:
C. 3 D. 4
Câu 11. Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?
Câu 12. Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
Câu 13. Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
Câu 14. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
Câu 15. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
Câu 17. Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 18. Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến gen trội thành gen lặn. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen lặn thành gen trội. D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 19. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
Câu 20. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21. Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 22. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn qui định (A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
Câu 23. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24. Ở gà gen A qui định mào hình hạt đậu, gen B qui định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb. (2) AaBb x AaBb.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. | b) 19 đỏ : 1 vàng. | c) 11 đỏ : 1 vàng. | d) 7 đỏ : 1 vàng, |
e) 15 đỏ : 1 vàng. | f) 100% đỏ. | g) 13 đỏ : 3 vàng. | h) 5 đỏ : 1 vàng. |
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
bD
hoặc Bb AD .
ad
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám, alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài, alen b qui định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
ab
x ♂ AB
ab
ab
x ♂ AB
ab
ab
x ♂ Ab
ab
AB
(4) ♀ AB x ♂ Ab ab Ab | (5) ♀ Ab x ab | ♂ aB ab | (6) ♀ AB x ab | ♂ | |||
A. 1 | B. 4 | C. 2 |
ab
D. 3
Câu 28. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 7/9. B. 9/16. C. 3/16. D. 1/32.
Câu 29. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
A. 15/64. B. 35/128. C. 15/128. D. 35/64.
Câu 30. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, cho bố mẹ thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Không phát sinh đột biến, hoán vị gen với tần số như nhau. Cho các kết luận sau đây, bao nhiêu kết luận đúng?
ab
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 31. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 32. Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:
Một số kết luận được rút ra như sau:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4a
Câu 33. Cho các ví dụ minh họa sau:
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 34. Qui trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các
Câu 36. Môt loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 37. Cho các thông tin sau:
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2),(4).
Câu 38. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?
Câu 40. Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta cho P tự thụ phấn thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt : 2158 cây quả dẹt, vị chua : 3691 cây quả tròn, vị ngọt : 812 cây quả tròn, vị chua : 719 cây quả dài, vị ngọt : 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu?
A. 10% B. 25%. C. 15% D. 5%
Lớp | Nội dung chương | Mức độ câu hỏi | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
Lớp 12 (75%) | Cơ chế di truyền và biến dị | 19 | 35 | 32 | 3 | |
Quy luật di truyền | 38 | 22, 23, 24, 25, 27, 28, 36, 39 (8) | 26, 30, 40 (3) | 12 | ||
Di truyền học quần thể | 37 | 31 | 2 | |||
Di truyền học người | 29 | 1 | ||||
Ứng dụng di truyền vào chọn giống | 34 | 21 | 2 |
Tiến Hóa | 11, 12, 18 (3) | 3 | ||||
Sinh Thái | 14, 15, 16, 20 (4) | 13, 17, 33 (3) | 7 | |||
Lớp 11 (25%) | Chuyển hóa vât chất và năng lượng | 3, 5 (2) | 1, 4, 10 (3) | 5 | ||
Cảm ứng | 8, 9 (2) | 2 | 3 | |||
Sinh trưởng và phát triển | 7 | 1 | ||||
Sinh sản | 6 | 1 | ||||
Lớp 10 | Giới thiệu về thế giới sống | |||||
Sinh học tế bào | ||||||
Sinh học vi sinh vật | ||||||
Tổng | 15 (37,5%) | 10 (25%) | 11 (27,5%) | 4 (10%) | 40 |
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi trung bình. Các câu hỏi vận dụng khá khó và phức tạp. Mức độ đề giống với đề minh họa, tuy nhiên số lượng câu hỏi lớp 11 nhiều.
Câu 1. Đáp án C
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | A | D | A | B | C | C | D | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | D | D | C | D | A | D | D | B | B |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | D | C | D | B | A | C | A | A | D |
Cảu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | A | B | A | D | B | C | A | B | A | B |
Ởngười già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
Những ứng động là ứng động không sinh trưởng: C. Sự đóng, mở của lá cây trinh nữ. Khí khổng đóng mở
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự: A. Nút xoang nhĩ Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất Bó His
Mạng Puôc - kin Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
Đặc điểm không có ở hooc môn thực vật: Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hooc môn ở động vật bậc cao.
Những tập tính bẩm sinh: C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản
D. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng. sai, giảm thời gian của phản ứng.
Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát thuộc về đại cổ sinh.
Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa:
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch. sai, nguồn cacbon của quần xã là từ CO2 khí quyển.
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa.
Đột biến chuyển đoạn tương hỗ có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi qui luật di truyền chi phối tính trạng.
Các biện pháp góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng:
Vì đột biến gen xảy ra ở ti thể (tế bào chất) mà sự phân chia tế bào chất cho các tế bào con là khác nhau nên:
(A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). P: A1A1 x A3A3
F1: A1A3
F1 x A2A2: A1A3 X A2A2
F2: A1A2: A2A3 tứ bội hóa: A1A1A2A2: A2A2A3A3 A1A1A2A2 X A2A2A3A3
G: (1/6 A1A1; 4/6 A2A3; 1/6 A3A3) (1/6A2A2; 4/6 A2A3; 1/6A3A3) F3:
P: AA x aa
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 đỏ: 1 trắng)
Để xác định KG hoa đỏ ở F2, có thể dùng:
Aa x Aa 3 đỏ: 1 trắng
Aa x aa 1 đỏ: 1 trắng
D: hoa đỏ; d: hoa vàng P: AaBbDd x AaBbDd
F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12% ad/ad B- = 12% ad/ad = 16%
ad = 40% f = 20%
hoặc Bb AD . sai, KG của P là Aa BD hoặc Bb AD .
bD ad
bd ad
Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%
A xám, a đen; B dài, b cụt.
Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái.
Theo lí thuyết, các phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình:
ab
ab
x ♂ Ab
ab
x ♂ Ab
Ab
F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng
Biểu hiện của KH không đều ở 2 giới nằm trên NST X A-XB-: đen
A-Xb-; aaXB-; aaXb-: trắng P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F1 ngẫu phối
F2: (3A-:1aa) (2XB-: 1XBY: 1XbY)
Lông đen F2 giao phối với nhau:
(1AAXBXB: 1AAXBXb: 2AaXBXB: 2AaXBXb) x (1AAXBY : 2AaXBY)
G: (AXB = 1/2; AXb = aXB = 1/4 ; aXb = 1/12) (AXB = AY = 1/3 ; AXb = aY = 1/6)
lông đen F3 = 7/9
A: bình thường; a: bệnh mù màu (nằm trên X) XAXa x XaY
Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu
= 15/64
A cao ; a thấp; B đỏ; b trắng; D tròn; d dài
F1: 44,25% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 14,75% thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% thân cao, hoa trắng, quả tròn; 12% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 6,75% thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% thân cao, hoa trắng, quả dài, 4% thấp, hoa đỏ, quả dài; 2,25% thân thấp, hoa trắng, quả dài.
có hoán vị gen. Xét cặp 2 tính trạng:
+ cao, đỏ: cao trắng: thấp đỏ: thấp trắng = 59%: 16%: 16%: 9% A liên kết D không hoàn toàn Thấp trắng dài = aabbdd = 2,25% aadd = 9% ad = 30% f = 40% KG P: AD/ad Bb
ab
sai
Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.
Các ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật:
Qui trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước có thứ tự là:
D. (1) (2) (3) (4) (5).
A cao >> a thấp; B ngọt >> b chua. P: cao ngọt tự thụ
F1: 4 KH với thấp chua = 4% = aabb => có hoán vị gen ab = 20% f = 40% KG P: Ab/aB
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
Các nhận xét sau đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng:
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài.
A quả tròn >>a quả dẹt, B hạt trơn >> b hạt nhăn.
P: tròn trơn x dẹt trơn F1: có 4 KH, tròn trơn = 40% = A-B- P: AaBb x aaBb A-B- = 40%
Giả sử: P: AB/ab x aB/ab
A-B- = 1-f + f x 1 =40% f = 40% (thỏa mãn) 2 2 2
P: Ab/aB x aB/ab
A-B- = f + 1-f x 1 =40% f = -60% (loại)
2 2 2
F1: A-B-= 40%; A-bb = 10%; aaB-=35%; aabb=15%
Ta có:
Dẹt: tròn: dài = 9: 6: 1 hình dạng quả là tương tác tỉ lệ 9: 6: 1 A-B-: dẹt
Ngọt: chua = 3: 1 A- ngọt; a chua
P dị hợp tất cả các gen, Ad Bb (f=20%)
aD
P x aabbdd tròn ngọt = 25%
ĐỀ SỐ 21
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO
TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
Câu 2: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
Câu 3: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
Câu 5: Hô hấp sáng xảy ra:
A. Ở thực vật C4. B. Ở thực vật CAM.
C. Ở thực vật C3. D. Ở thực vật C4 và thực vật CAM.
Câu 6: Sản phẩm của pha sáng của quá trình quang hợp gồm có:
A. ATP, NADPH và O2 B. ATP, NADPH+ và CO2 C. ATP, NADP+và O2 D. ATP, NADPH.
Câu 7: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh B. Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
C. Được cung cấp ATP. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 8: Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm:
A. Auxin, gibêrelin, xitôkinin B. Gibêrelin, xitôkinin, axit abxixic
C. Êtilen, axit abxixic, xitôkinin D. Auxin, etilen, axit abxixic
Câu 9: Dựa vào sự sai khác về các axit amin trong phân tử hêmôglôbin giữa các loài trong bộ Linh trưởng trong dữ liệu dưới đây:
Số axit amin khác so với người: Tinh tinh (0); Gorila (1); Vượn Gibbon (3 ); Khỉ Rhesut ( 8 ). Loài nào có quan hệ họ hàng xa với người nhất?
A. Khỉ Rhesut. B. Gorila. C. Vượn Gibbon. D. Tinh tinh.
Câu 10: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
trên cạn.
A. (2), (3), (6). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5).
Câu 11: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận:
Số kết luận đúng là
A. 2. B. 1. C. 3 D. 0.
Câu 12: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 15%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 20,25%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là
A. 0,65 AA : 0,2 Aa : 0,15 aa. B. 0,25 AA: 0,6 Aa : 0,15 aa.
C. 0,805 AA : 0,045 Aa : 0,15 aa. D. 0,4225 AA: 0,455 Aa : 0,1225 aa.
Câu 13: Cà độc dược có 2n = 24 NST có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một NST của cặp số 3 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ Trang 3/8
A.75%. B. 87,5%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 14: Một quần thể đậu Hà Lan có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AABB + 0,2AaBb + 0 3Aabb + 0,1aaBB =1. Khi quần thể này tự thụ phấn qua một thế hệ sẽ thu tỉ lệ thể dị hợp từ 2 cặp gen là:
A. 5%. B. 1%. C. 0,5%. D. 2,5%.
Câu 15: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 10. C. 2n =12. D. 2n = 8.
Câu 16: Ở ruồi giấm, gen A qui định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, gen B qui
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt. Gen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ AB X D X d ♂ AB X DY
cho F1 kiều hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
ab ab
chiếm tỉ lệ 3,75 %. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng (1). Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2). Có 12 loại kiểu hình
(3). Tỉ lệ ruồi cái f1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10%. (4). Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 17: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO qui định. Trong quần thể cân bằng di
Câu 19: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò:
Câu 20: Cho các thông tin sau đây :
A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (2)và(3). D. (3)và(4).
Câu 21: Cho các thông tin sau:
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3),(4). D. (2),(4)..
Câu 22: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 23: Chiều cao của một loài cây được qui định bởi 4 gen không alen nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320 cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290 cm ở F2 là
A. 6/64. B. 7/64. C. 1/64. D. 5/64.
Câu 24:Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi x ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là:
A. 1,3,4 B. 2,3,4 C. 1,3,5 D. 2,3,5
Câu 25: Cho các biện pháp sau:
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2). (3). B. (2) và (3). (5). C. (1) và (4). (5). D. (1) và (2). (5).
Câu 26: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Câu 27: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì
Câu 28: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
Câu 29: Ở cừu kiểu gen HH qui định có sừng; hh: không sừng; Hh: ở con đực thì có sừng còn ở cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. Di truyền liên kết với giới tính. B. Di truyền theo dòng mẹ.
C. Biểu hiện phụ thuộc giới tính. D. Biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
Câu 30: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
Câu 31: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường
A. Địa lý. B. Lai xa và đa bội hoá. C. Đường sinh thái. D. Nhân giống vô tính. Câu 32: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu trong các phát biểu sau đây là đúng? (1). Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
(2). Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả ngọt, gen a qui định tính trạng quả chua. Hạt phấn n + 1 không có khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là
Câu 34: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là
Câu 35: Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 36: Trong số các xu hướng sau:
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A. (2); (3); (5); (6). B. (1); (4); (6); (7). C. (2); (3); (5); (7). D. (1); (3); (5); (7).
Câu 37: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định trong các nhận định sau đây là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 38: Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Cho 4 tế bào sinh dục đực có kiểu gen ABD
abd
tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Cho các
phát biểu sau:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-D | 2-C | 3-A | 4-A | 5-C | 6-A | 7-D | 8-A | 9-A | 10-A |
11-C | 12-B | 13-B | 14-A | 15-C | 16-B | 17-B | 18-A | 19-C | 20-C |
21-A | 22-D | 23-B | 24-A | 25-D | 26-C | 27-B | 28-C | 29-C | 30-A |
31-B | 32-A | 33-B | 34-A | 35-A | 36-D | 37-C | 38-C | 39-D | 40-D |
ĐỀ SỐ
22
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Enzim nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN:
Câu 2: Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3.
Câu 3: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
C. Mang cá và mang tôm D. Tay người và vây cá voi.
Câu 4: Ở người, bệnh mù màu được qui định với một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họsinh con thứ hai là con gái không bị mù màu là:
A. 50% B. 100% C. 25% D. 75%.
Câu 5: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là:
A. Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền electron hô hấp.
C. Lên men D. Đường phân.
Câu 6: Trường hợp không có hoán vị gen, một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
ab ab
ab ab
ab AB
aB aB
Câu 7: Ở hoa phấn kiểu gen DD qui định màu hoa đỏ, Dd qui định màu hoa hồng và dd qui định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với cây hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ?
A. 1 đỏ : 1 trắng B. 1 hồng : 1 trắng
C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Câu 8: Một phụ nữ có 47 NST trong đó có 3 NST X. Người đó thuộc thể
A. Tam bội B. Ba nhiễm C. Đa bội lẻ D. Một nhiễm. Câu 9: Một gen có khối lượng 540000 đơn vị Cacbon và có 2320 liên kết Hiđro. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 520; G = X = 380 B. A = T = 360; G = X = 540.
C. A = T= 380; G = X = 520 D. A = T = 540; G = X = 360.
Câu 10: Kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo nhóm D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 11: Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã:
Câu 12: Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây?
(1) Máu ở động mạch chủ giàu O2 (2) Máu ở động mạch phổi nghèo CO2.
(3) Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2. (4) Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2 .
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3.
Câu 13: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng họp glucozo là:
A. AlPG (anđêhit phôtphoglixeric) B. APG (axit phôtphoglixeric).
C. RiPD (ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat) D. AM (axit malic).
Câu 14: Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5.
Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:
C. Đột biến thể lệch bội D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 16: Trong cùng khu vực địa lý thường có sự hình thành loài bằng con đường sinh thái. Đặc điểm của quá trình này là:
Câu 17: Cho các sinh vật sau:
(1) Dương xỉ (2) Tảo (3) Sâu (4) Nấm rơm
Có bao nhiêu loài sinh vật được coi là sinh vật dị dưỡng:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4.
Câu 18: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
Câu 19: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Pecmi B. Kỉ Cambri C. Kỉ Silua D. Kỉ Ocdovic.
Câu 20: Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:
(1) Tăng tái hấp thu nước ở ống thận (2) Tăng lượng nước tiểu bài xuất.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2.
Câu 21: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
(3) Di - nhập gen. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 22: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
(1) Mất đoạn (2) Lặp đoạn NST (3) Đột biến gen.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động (5) Chuyển đoạn tương hỗ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3.
Câu 23: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3.
Câu 26: Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 27: Cho các tập hợp cá thể sau:
(1) Một đàn sói sống trong rừng. (2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
Có bao nhiêu tập hợp cá thể sinh vật không phải là quần thể?
A. 2 B. 4 C. 3. D. 5
Câu 28: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
Câu 29: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Có nhiều ống khí B. Khí lưu thông hai chiều qua phổi.
C. Có nhiều phế nang. D. Phế quản phân nhánh nhiều.
Câu 30: Mã di truyền có tính thoái hóa là do:
Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
P : Ab X dY AB X D X D tạo F1 ra Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
aB E
ab e e
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 qui định hoa đỏ, A2 qui định hoa hồng, A3 qui định hoa vàng, A4 qui định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau đây có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1.
Câu 33: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội không hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận đúng trong số các nhận định sau về quần thể này:
(1) Có 4 loại kiểu hình. (2) Có 9 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3.
Câu 34: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử ở 2
bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: AB Dd AB dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá
ab ab
thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 35: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ : 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận
định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2.
Câu 36: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 21 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5%.
Câu 37: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AABb x AAbb | (2) AaBB x AaBb | (3) Aabb x aabb | (4) AABb x AaBB |
(5) AaBB x aaBb | (6) AaBb x aaBb | (7) Aabb x aaBb | (8) AaBB x aaBB. |
Theo lý thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5.
Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2.
Câu 40: Ở cà chua, gen A qui đinh quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa | (2)AAaa x Aaaa | (3) AAaa x Aa |
(4) Aaaa x Aaaa | (5) AAAa x aaaa | (6) Aaaa x Aa |
Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-B | 2-C | 3-D | 4-A | 5-B | 6-D | 7-B | 8-B | 9-C | 10-A |
11-C | 12-C | 13-A | 14-B | 15-B | 16-D | 17-A | 18-A | 19-C | 20-B |
21-D | 22-B | 23-A | 24-D | 25-B | 26-C | 27-B | 28-B | 29-A | 30-D |
31-D | 32-A | 33-B | 34-C | 35-C | 36-C | 37-B | 38-A | 39-B | 40-A |
ĐỀ SỐ
23
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Một nhà sinh học phân lập tinh chế và kết hợp trong một ống nghiệm một loạt các phân tử cần thiết để nhân đôi ADN. Khi bổ sung thêm một số ADN vào hỗn hợp sao chép xảy ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một sợi thông thường kết hợp với nhiều đoạn deoxiribonuclêôtit dài. Có lẽ cô ta đã để thiếu chất nào sau đây:
A. 0,30AA : 0,45 Aa : 0,25 aa. B. 0,45AA : 0,30 Aa : 0,25 aa
C. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25 aa D. 0,10AA : 0,65 Aa : 0,25 aa
Câu 3: Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì?
Câu 4: Các bác sĩ khuyên bệnh nhân tránh sử dụng kháng sinh không cần thiết vì điều này có thể dẫn tới sự phát triển của “siêu vi khuẩn”. Câu nào giải thích điều này nhất?
Câu 5: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?
A. Prôtêin B. Lớp kép photpholipit C. Màng nhân D. ADN
Câu 6: Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Canvin?
A.CO2 và glucose B. H2O và O2 C. ADP, Pi và NADP+ D. ATP và NADPH
Câu 7: Đặc điểm không có trong quá trình truyền tin qua xináp hóa học là
+
gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến
màng sau.
+
Câu 8: Khi tế bào khí khổng no nước thì
Câu 9: Nếu tảo lục quang hợp được cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây được sản xuất không có chứa (18O).
A. Glyceraldehyde 3-phosphate (G3P). B. Glucose.
C. Ribulose bisphosphate (RuBP). D. O2.
Câu 10: Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?
A. AaBBcc B. AaBbCc C. AaBBCC D. AAbbCc
Câu 11: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô đã sử dụng một dòng tế bào với một đột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này?
A. Kỳ sau I B. Kỳ giữa I C. Kỳ sau II D. Kỳ giữa II
Câu 12: Dưới đây là phả hệ kiểu hình của một gia đình có tiền sử bệnh Huntington. Phép lai này chỉ ra điều gì về di truyền của bệnh này?
A. Đó là alen trội liên kết Y . B. Đó là alen lặn liên kết với Y.
C. Đó là alen trội liên kết với NST thường. D. Đó là alen lặn liên kết với NST thường.
Câu 13: Hãy tưởng tượng rằng trong năm 2100 con người đã thành lập một thuộc địa vĩnh viễn trên sao Hỏa, và do thiếu nhiên liệu của tên lửa, hòn đảo sao Hỏa đã bị cô lập khỏi Trái Đất trong 1000 năm. Sau khi tiếp xúc được khôi phục, người ta phát hiện ra rằng một tỉ lệ cao hơn của dân số sao Hỏa có mái tóc xoăn tự nhiên so với dân số trên Trái Đất. Giải thích tiến hóa có khả năng nhất cho điều này là gì?
Câu 14: Hãy tưởng tượng rằng bạn đang quản lý một trang trại lớn. Bạn biết trong lịch sử một loài hươu đã từng sống ở đó nhưng chúng đã bị tống khứ. Bạn quyết định đưa chúng trở lại. Sau đó, bạn quan sát sự gia tăng kích thước quần thể trong nhiều thế hệ và vẽ đồ thị: số cá thể (trục đứng) so với số thế hệ (trục ngang). Đồ thị có thể sẽ xuất hiện dưới dạng:
A. Chữ “S”, tăng dần theo từng thế hệ. B. Chữ U “ngược lại”
C. Một ‘J’ tăng lên với mỗi thế hệ. D. Chữ “S” kết thúc bằng một đường thẳng đứng.
Câu 15: Phân ly ổ sinh thải có nhiều khả năng xảy ra giữa
Câu 16: Những tuyên bố nào về loài ngoại lai có nhiều khả năng chính xác?
Câu 17: Cá mập hổ ăn rùa biển. Rùa biển ăn cỏ biển. Cá đẻ trứng vào trong bãi cỏ. Nếu người thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này thì điều gì sẽ xảy ra?
Câu 18: Quá trình nào trong tế bào nhân chuẩn sẽ tiến hành bình thường cho dù oxi O2 có mặt hay vắng mặt?
A. Vận chuyển điện tử. B. Đường phân, C. Chu trình Crep. D. Oxi hóa phosphoryl hóa. Câu 19: Mặc dù nhiều tinh tinh sống trong môi trường có chứa hạt cọ dầu, các thành viên của chỉ một vài quần thể sử dụng đá để mở các hạt. Việc giải thích có thể là:
Câu 20: Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
Câu 21: Phân bố đều ở thực vật như bụi cây sồi thường liên quan đến
Câu 22: Nếu hình trên cho thấy một lưới thức ăn của sinh vật biển,thì sinh vật nhỏ nhất có thể là
A. A B. C C. I D. E
Câu 23: Điều nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ tuần hoàn vật chất trong một hệ sinh thái?
Câu 24: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay
đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 27: Câu nào dưới đây mô tả tốt nhất mối quan hệ giửa quang hợp và hô hấp?
Câu 28: Một đặc trưng mà lưỡng cư và con người có điểm chung là
A. Số buồng tim. B. Các vòng tuần hoàn là tách biệt nhau.
C. Số lượng vòng tuần hoàn. D. Huyết áp thấp trong hệ thống mạch.
Câu 29: Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n = 12). Một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu?
A. (1/12)2 B. (1/10)2 C. (1/2)12 D. (10/12)12
Câu 30: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, alen b qui định quả dài; gen D qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng. Khi cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 40,5% thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 15,75% thân cao, hoa trắng, quả tròn : 15,75% thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 13,5% thân cao, hoa đỏ, quả dài : 5,25% thân cao, hoa trắng, quả dài : 5,25% thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 3% thân thấp, hoa trắng, quả
tròn : 1% thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử của hai giới là như nhau, kiểu gen của (P) là
A. AaBbDd B. AD Bb ad
adb
Câu 32: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 510 nm. Khi gen tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường cần cung cấp 3150 số nuclêôtit loại A. Trên mạch bổ sung của gen, số nuclêôtit loại X bằng tổng số nuclêôtit loại A và T. Xét các nhận định sau :
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 33: Ở quần thể động vật, cho biết alen A qui định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a qui định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 34: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai thu được F1 có số cá P : AB
ab
Dd x AB
ab
Dd thể mang 3 căp gen lặn chiếm 4%. Biết rằng không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 35: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định, ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 36: Bệnh N do 1 gen gồm 2 alen A, a qui định. Khi nghiên cứu về bệnh này, người ta lập được sơ đồ phả hệ:
Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
A. 4. B. 2. C. 3 D. 5.
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
(l) AaBb x Aabb | (2) AaBB x aaBb | (3) Aabb x Aabb | |
(4) aaBb x aaBb | (5) Aabb x aabb | (6) aaBb x AaBB | |
(7) Aabb x aaBb | (8) AaBb x aabb | (9) AaBb x AaBb | |
A. 4. | B. 2. | C. 3 | D. 5. |
Câu 39: Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb x AaBb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 59,4% B. 49,5% C. 43,5% D. 61,50%
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-B | 2-B | 3-B | 4-A | 5-C | 6-D | 7-C | 8-D | 9-D | 10-B |
11-C | 12-C | 13-D | 14-C | 15-B | 16-D | 17-A | 18-B | 19-C | 20-B |
21-C | 22-A | 23-A | 24-B | 25-A | 26-B | 27-S | 28-C | 29-C | 30-D |
31-A | 32-A | 33-B | 34-D | 35-A | 36-A | 37-B | 38-A | 39-B | 40-C |
ĐỀ SỐ
24
Đề thi gồm 08 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Thực vật có hạt phát sinh ở đại nào?
Câu 2: Một trong các đặc điểm của dòng mạch rây là
Câu 3: Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai loại bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa. B. Tính đặc hiệu. C. Tính liên tục. D. Tính phổ biến.
Câu 4: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 túi
A. Bò. B. Thỏ C. Ngựa. D. Gấu trúc.
Câu 5: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Câu 6: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cỏ ven bờ hồ. B. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
C. Cây trong vườn. D. Cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ.
Câu 7: Những nhóm nguyên tố nào sau đây được coi là nguyên tố vi lượng?
A. N, P, K, Cu, Mo, Ni. B. C, H, O, Fe, Mn, Zn.
C. Fe, Mn, Cl, Zn, Mo. D. Fe, Mn, Ca, Zn, Mg.
Câu 8: Trong các loài sau đây, có bao nhiêu loài có hệ tuần hoàn hở?
I. Ốc sên | II. Trai sông | III. Cào cào | |
IV. Tôm | V. Cá chép | VI. Ếch đồng | |
A. 5 | B. 3 | C. 6 | D. 4 |
Câu 9: Khi nói về vốn gen của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10: Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
A. Cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh. B. Cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C. Cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh. D. Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
Câu 11: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
A. Sau phiên mã. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Sau dịch mã.
Câu 12: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
A. AaBb. B. AABB. C. AaBB. D. aaBB.
Câu 13: Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 14: Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc hai.
Câu 15: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉlệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:
ab
aB
aB
ab
Câu 16: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
Câu 17: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nuclêôtit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân
A. Bazơ nitơ guanin dạng hiếm. B. 5BU.
C. Tia UV. D. Cônsixin.
Câu 18: Một trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của một đoạn gen như sau: 3’...TTA XGT ATG GXT AAG...5’. Đoạn gen này mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Tính theo chiều 3’ 5’ của mạch trên thì sự thay thế một nuclêôtit nào sau đây sẽ làm cho đoạn pôlipeptit chỉ còn lại 3 axit amin?
A. Thay thế X ở bộ ba thứ tư bằng A. B. Thay thế G ở bộ ba thứ tư bằng A.
C. Thay thế G ở bộ ba thứ hai bằng U. D. Thay thế X ở bộ ba thứ hai bằng A.
Câu 19: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 20: Tại bề mặt trao đổi khí của cơ thể động vật
Câu 21: Hệ tuần hoàn của châu chấu được coi là hệ tuần hoàn hở vì
Câu 22: Ở người, có bao nhiêu nhóm chất sau đây được vận chuyển đi trong cơ thể nhờ hệ tuần hoàn?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 26: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA qui định hoa đỏ; kiểu gen Aa qui định hoa vàng; kiểu gen aa qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 27: Để có được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước hồ thì điều nào dưới đây cần làm hơn cả?
Câu 28: Hình 1 và hình 2 mô tả cấu tạo và hoạt động của mang cá.
Quan sát các hình và cho biết, trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 30: Ở người, bệnh mù màu do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Tính trạng nhóm máu do gen nằm trên NST số 9 qui định (alen IA qui định nhóm máu A, IB qui định nhóm máu B, IO qui định nhóm máu O; IA và IB đồng trội với nhau và trội hoàn toàn so với IO). Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh trong phả hệ, các quá trình sinh học ở các cá thể đều diễn ra bình thường. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 31: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb qui định, trong đó có mặt cả 2 gen trội A và B thì qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd qui định. Cho cây hoa đỏ, quả to (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 38,25% số cây hoa đỏ, quả to. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
aD
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 4 D. 2.
Câu 33: Một loài thực vật, mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 34: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD giảm phân, trong đó có một trong 2 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì tỉ lệ giao tử thu được có thể là trường hợp nào sau đây?
I. 1AaBD : 1bD : 1ABD : 1abD; II. 1AaBD : 1bD : 1AbD : 1aBD;
III. 1AabD : 1BD : 1ABD : 1abD; IV. 1AaBD : 1bD : 1AbD : 1abD;
Câu 35: Ở ruồi giấm có 8 gen được đánh dấu từ A đến H cùng nằm trên một nhiễm sắc thể (dấu * biểu hiện cho tâm động). Một nghiên cứu cho thấy có 4 nòi khác nhau về trật tự các gen này như sau:
Nòi 1: AHBDC*FEG Nòi 2: AEDC*FBHG
Nòi 3: AHBDGEF*C Nòi 4: AEF*CDBHG
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
VI. Nếu nòi 1 là nòi xuất phát thì hướng tiến hóa hình thành các nòi là 2 4 1 3.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 36: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
A. 48. B. 16. C. 36. D. 12.
Câu 37: Các thông tin nào sau đây có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người?
Câu 38: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Khi phôi này phát triển thành thể đột biến thì thể đột biến này có thể có
Câu 39: Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 40: Ở cừu, kiểu gen DD qui định có sừng, kiểu gen dd qui định không sừng, kiểu gen Dd qui định có sừng ở con đực vả không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tỉ lệ cừu có sừng là 40%. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái, không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-C | 3-A | 4-A | 5-C | 6-B | 7-C | 8-D | 9-D | 10-D |
11-B | 12-A | 13-D | 14-C | 15-C | 16-B | 17-B | 18-D | 19-D | 20-B |
21-C | 22-C | 23-C | 24-D | 25-B | 26-B | 27-D | 28-A | 29-B | 30-A |
31-D | 32-B | 33-B | 34-D | 35-A | 36-C | 37-A | 38-B | 39-C | 40-A |
ĐỀ SỐ 25
Đề thi gồm 07 trang
*****
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút.
Câu 1: Hệ sinh thái nào sau đây có cấu trúc phân tầng rõ nhất?
C. Savan. D. Rừng thông phương Bắc.
Câu 2: Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật hạt trần. B. Rêu. C. Thực vật hạt kín. D. Dương xỉ.
Câu 3: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng
A. 0,8 giây. B. 0,6 giây. C. 0,7 giây. D. 0,9 giây.
Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. Biến dị cá thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen. D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Bướm. B. Bò sát. C. Châu chấu. D. Thú.
Câu 6: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật giao phấn rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Theo lí thuyết, các cây này
Câu 7: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Câu 8: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và và loài bướm hút mật hoa đó thì
Câu 9: Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Câu 12: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13: Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng xác
Câu 14: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 15: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
A. AaBb x Aabb. B. AABB x AaBB. C.AaBB x aabb. D. AABB x Aabb.
Câu 17: Ở một loài thực vật: Aqui định cây cao, a qui định cây thấp; B qui định hoa đỏ, b qui định hoa trắng. Đem hai cây đỏ có kiểu gen tứ bội lại với nhau. Hỏi có bao nhiêu phép lại cho tỉ lệ phân li kiểu gen là : 8:4:4:2:2:1:1:1:1.
A. 16. B. 8. C. 6 D. 12.
Câu 18: Trong các quần thể sau đây, quần thể nào có tần số alen a thấp nhất ?
A. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. B. 0,2AA : 0,8Aa.
C. 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. D. 0,4AA: 0,3Aa : 0,3aa.
Câu 19: Biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x AaBB. C. Aabb x aaBb. D. AaBb x aabb.
Câu 20: Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến
A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Mất đoạn và chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn và đảo đoạn. D. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 21: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây?
IV Giáo dục để nâng cao ý thức của con người về ô nhiễm môi trường.
Câu 22: Alen B dài 204 nm. Alen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thành alen b, alen b có 1546 liên Câu kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit loại G của alen b là:
A. 253. B. 254 C. 346 D. 347.
Câu 23: Theo lí thuyết có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng khi nói về sự di truyền của gen lặn gây bệnh nằm trên NST X?
II. Nếu bố bình thường thì chắc chắn các con gái không mắc bệnh.
A. 3. B. 0 C. 2. D. 1
Câu 24: Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa hồng và 6,25 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy đột biến, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật?
V. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn Và ra trong tỉ thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 26: Xét các đặc điểm:
Câu 27: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai?
D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba lôcut trên, S
Câu 30: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một lốcut có hai alen.Do đột biến, trong loài đã xuất hiện thể ba ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 108. B. 432 C. 256 D. 16.
Câu 31: Trong một quần xã có các loài: A, B, C, D, E, F, H, K và I. Trong đó A là sinh vật sản xuất, B và E cùng sử dụng A làm thức ăn, nếu tiêu diệt B thì C và D sẽ chết, nếu tiêu diệt E thì F và I sẽ chết, H ăn D còn K ăn cả H và F. Dự đoán nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Câu 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh M ở người. Alen A qui định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh P; alen B qui định không bị bệnh M trội hoàn toàn so 5 với alen b qui định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A.1. B.2. C. 3. D. 4
Câu 33: Biết rằng alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho hai cây (P) giao phân với nhau, thu được F1 . Trong tổng số cây ở F1 cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%. Biết rằng khi
|xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
IV. AaBb x aaBB. V. AB ab
aB ab
aB ab
ab aB
VII. AB aB
ab ab
X. Ab aB
ab ab
A. I, II, III, IV, V, VIII, IX. B. III, IV, V, VI, VII, VIII.
C. III, IV, V, VI, VII, VIII. D. I, II, IV, V, VI, VII, IX.
Câu 34: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côđon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5'UGA3’. trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 3. B. 2 C. 4. D. 1.
Câu 35: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen qui định. Cho con đực mặt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Câu 36: Ở một loài thực vật, biết một gen qui định một tính trạng, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1lại với nhau được F2 biểu sau đây đúng? có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 37: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiệm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen hở hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba có 3 alen nam thân nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y: gen thứ tự có 5 alen nằm trên nhiễm sắc nhiều kiểu gen về bốn gen nói trên? thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Theo lý thuyết, ở loài động vật này có tối đa bao
A. 1800. B. 2340. C. 1908. D. 1548.
Câu 38: Ở một loài thực vật, môi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
II.
Ab Dd aB dd
ab ab
IV.
AB dd AB Dd ab ab
Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Câu 39: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb: 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các đự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
V. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.
A. 2. B. 3. C.4. D. 1
Câu 40: Ở một loại thực vật, tính trạng màu họa do ba cặp gen phân li độc lập cùng qui định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả 3 loại alen trội A, B và D thì hoa có màu đỏ; kiểu gen có hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D qui định hoa vàng, các kiểu gen còn lại đều qui định hoa màu trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 3 B.1. C. 2. D. 4.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-C | 3-A | 4-A | 5-A | 6-B | 7-C | 8-B | 9-D | 10-B |
11-B | 12-D | 13-B | 14-B | 15-C | 16-A | 17-A | 18-C | 19-A | 20-A |
21-C | 22-C | 23-A | 24-B | 25-B | 26-B | 27-C | 28-A | 29-D | 30-B |
31-C | 32-D | 33-D | 34-B | 35-D | 36-C | 37-D | 38-D | 39-D | 40-B |
ĐỀ SỐ
26
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
C. Ở tể bào chất của tế bào rễ. D. Ở xoang tilacôit.
Câu 2: Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 3: Vi khuẩn phân nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?
A. Chuyển N2 thành NH3. B. Chuyển từ NH4+ thành NO3-
C. Từ nitrat thành N2. D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 5: Thể vàng sinh sản ra hooc môn?
A. Progesteron. B. LH. C. FSH. D. HCG.
Câu 6: Vai trò của ostrogen và progesteron trong chu kì rụng trứng là
A. Duy trì sự phát triển của thể vàng. B. Kích thích trứng phát triển và rụng.
C. Ức chế sự tiết HCG. D. Làm niêm mạc tử cung dày lên và phát triển.
Câu 7: Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và cánh bướm. B. Mang cá và mang tôm.
C. Chân chuột chũi và chân dế đũi. D. Cánh chim và chi trước của mèo.
Câu 8: LH được sinh ra ở:
A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Buồn trứng. D. Tinh hoàn.
Câu 9: Trong hệ mạch máu của người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
A. Động mạch. B. Mạch bạch huyết. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch.
Câu 10: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét đã làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết. Số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ cho tác động của
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 11: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen. B. Tạo ra các alen mới.
C. Định hướng quá trình tiến hóa. D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 12: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 14: Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: Ab X M X m AB X MY
ab ab
lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
. Ở F1 có kiêu hình mang ba tính trạng
Câu 16: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 17: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hóa?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 18: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 19: Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 20: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 21: Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 22: Một đột biến ở ADN có thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyền bệnh này?
Câu 23: Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp này có ưu điểm nổi trội là
Câu 24: Nuôi cấy 1 vi khuẩn có phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn trong môi trường chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế bào vi khuẩn được tạo thành có
A. 4 phân tử ADN chứa 14N và 15N. B. 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.
C. 128 mạch ADN chứa 14N. D. 5 tế bào có chứa 15N.
Câu 25: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với NST?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 26: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,3 6aa. B. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.
C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa.
Câu 27: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền chiếm 4%. Dự đoán nào sau đây đúng?
Câu 28: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
A. AaBBdd. B. aaBBdd. C. aaBBDd. D. AaBbdd.
Câu 29: Mạch bổ sung của gen có 3 loại nuclêôtit, T = 600 và chứa 40% số nuclêôtit của mạch X - A =
300. Số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen này là
A. T = 300; G = 600; A = 600. B. T = 300; G = 500; A = 600.
C. G = 300; T = 600; A = 600. D. T = 300; G = 400; A = 600.
Câu 30: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. 4 B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 34: Trong các phát biểu sau về gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Ở một loài thú, có 2 gen qui định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiểu gen khác nhau về màu lông, locut gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội hoàn toàn. Ba locut này cùng nằm trên hai cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 36: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho
phép lai: P : AB Cd AB cD
ab cd ab cd
tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các
dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 37: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do 1 gen có 2 alen qui định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%.
Trong các sự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 38: Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn, alen B qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen b qui định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 39: Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai
P : Ab X DY Ab X D X d tạo ra F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
aB E
aB e e
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 40: Một loài động vật, mỗi gen qui định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho phép
lai P: AB X D X d AB X dY ab ab
tạo ra F1 có kiểu hình mang tính rạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự
đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-B | 2-C | 3-C | 4-C | 5-A | 6-D | 7-D | 8-B | 9-D | 10-A |
11-C | 12-A | 13-D | 14-D | 15-B | 16-B | 17-B | 18-A | 19-D | 20-C |
21-D | 22-A | 23-D | 24-B | 25-D | 26-A | 27-A | 28-B | 29-A | 30-B |
31-D | 32-C | 33-C | 34-C | 35-A | 36-B | 37-A | 38-A | 39-C | 40-A |
ĐỀ SỐ 27
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có 91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là:
A. 0,91 B. 0,09 C. 0,3 D. 0,7
Câu 2: Loại Enzim nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành
NH4 ?
Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh?
A. Thú B. Cá C. Chim D. Lưỡng cư
Câu 4: Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?
Câu 5: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu B. Tế bào mô xốp C. Tế bào lỗ khí D. Tế bào biểu bỉ
Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điển hình?
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra
đột biến và hoán vị gen phép lai Ab AB
aB ab
cho mấy loại kiểu hình?
A. 6 B. 4 C. 9 D. 3
Câu 8: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác?
A. Đột biến gen B. Di nhập gen C. Nội phối D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?
Câu 11: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có nồng độ CO2 ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dung sau:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
Câu 13: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:
Câu 14: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản xuất Enzim phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:
I - đột biến gen điều hòa II - đột biến promoter
III - đột biến operator IV - đột biến vùng mã hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A. II, III, IV B. III, IV C. I, III D. I; II; IV
4
Câu 15: Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate ( NO
3
phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?
A. Vi khuẩn cố định đạm B. Thực vật tự dưỡng
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. Động vật đơn bào
) thành amôn ( NH ) để
Câu 16: Nếu một gen qui định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. AaBb x aabb B. XAXa x XaY C. Ab aB aB ab
D. AB Dd aB dd
aB ab
Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
Câu 18: Khi nói về hệ tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nào sau đây chính xác?
Câu 19: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 20: Một đoạn ADN dài 0,306 m . Trên mạch thứ hai của ADN này có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:
A. 1710 B. 1890 C. 4538 D. 4536
Câu 21: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 22: Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng nằm trên vùng không tương đồng X, Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X. Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác?
thêm 13,33% nữa.
Câu 23: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loài duy trì
được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiện tượng này:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 26: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 27: Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 28: Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA- chuyển thành alen HbS, khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29: Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 30: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:
Trang 6/19
A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75%
Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thân cao, hoa trắng lai với thân thấp, hoa đỏ được F1 cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đây về sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:
Số phát biểu không chính xác là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 33: Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab
aB
các quá
trình xảy ra bình thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 34: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
4n
n1
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 35: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 36: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen X (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen qui định, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 37: Về hiện tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:
Số phát biểu chính xác là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 38: Ở người một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là 10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình.
Dựa vào thông tin đó, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 39: Ở ruồi giấm alen A thân xám trội hoàn toàn so với alen a thân đen; alen B cánh dài trội hoàn toàn so với alen b cánh ngắn; D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Tiến hành
phép lai thu được 49,5% các cá thể
AB X D X d AB X DY
ab ab
có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho
các kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai trên:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 40: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen chứa cả alen A và B sẽ cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh và d cho lá đốm trắng. Tiến hành phép lai AaBbDd x aaBbDd được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào dưới đây chính xác về F1 ?
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-D | 2-C | 3-C | 4-B | 5-A | 6-B | 7-B | 8-B | 9-C | 10-D |
11-A | 12-D | 13-D | 14-C | 15-B | 16-C | 17-B | 18-C | 19-A | 20-D |
21-A | 22-D | 23-B | 24-C | 25-A | 26-D | 27-C | 28-C | 29-A | 30-B |
31-B | 32-C | 33-D | 34-A | 35-A | 36-D | 37-B | 38-A | 39-A | 40-D |
ĐỀ SỐ 28
Đề thi gồm 07 trang
*****
Bộ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút.
Câu 1: Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2: Nhận định nào sau đây về nhiễm sắc thể là sai?
Câu 3: Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là: 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3”.
Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Câu 4: Ở người, hooc môn có tác dụng làm giảm đường huyết là
A. thyroxin. B. glucagon. C. proglucagon. D. insulin.
Câu 5: Khi tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng
Câu 6: Tình trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, không có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Ở một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là
A. XAXA XaY. B. XAXA XAY. C. XAXa XAY. D. XAXA XaY.
Câu 7: Cá thể mang kiểu gen Aa De
de
tối đa cho bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị gen?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 8.
Câu 8: Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
3
4
và NO
Câu 9: Hệ tuần hoàn hở có ở
A. Cá sấu, rùa, thằn lằn, rắn B. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm.
C. Ech đồng, ếch cây, cóc nhà, ếch ương. D. Chim bồ câu, vịt, chó, mèo.
Câu 10: Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm trước?
A. 3,5 tỷ năm B. 3,5 triệu năm. C. 5,0 tỷ năm. D. 5,0 triệu năm.
Câu 11: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 12: Quá trình thoát hơi nước có vai trò
Câu 13: Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?
A. Dạ cỏ. B. Dạ tổ ong. C. Dạ múi khế. D. Dạ lá sách,
Câu 14: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tính trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lại nào sau đây?
A. Aa x Aa. B. AA x Aa. C. Aa x aa. D. AA x aa.
Câu 15: Côđon nào sau không mã hóa axit amin?
A. 52-AUG-3?. B. 5'-UAA-3'. C. 5'-AUU-3'. D. 5'-UUU-3'.
Câu 16: Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit vị trí số 3.
B. Mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17.
D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit ở vị trí số 15 và số 30.
Câu 17: Ở vùng biển Pêru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El- Nude là kiểu biến động
Câu 18: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,4. B. 0,32. C. 0,6. D. 0,48.
Câu 19: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở . ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống ở nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên,
Câu 21: Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao hình thành là: tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được
A. XX, YY và O B. XX, XY và O. C. XY và O. D. XY và X.
Câu 22: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 23: Một gen có chiều dài 0,51 m. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. Số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?
A. 750 B. 450. C. 1500 D. 1050.
Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 25: Một đoạn gen có trình tư 5’-AGA GTXAAA GTXTXAXTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biên, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5’-AGA GTXAAAAGTXTXAXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
Câu 29: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 30: Cơ thể mang kiểu gen AB Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng
ab
cách giữa A và B là 40cm. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể là:
A. 2 B. 3. C. 4. D. 1
Câu 31: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: |
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt nay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 33: Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lại với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lông đen, chân cao :45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đen, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3 B. 2. C. 4 D. 1
Câu 34: Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lại với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:
Phép lại | Lông xám | Lông nâu | Lông trắng |
1 | 44 | 61 | 15 |
2 | 100 | 68 | 11 |
3 | 18 | 40 | 19 |
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C.3. D. 1
Câu 35: Gen m là gen lặn qui định bệnh mù màu, d là gen lặn qui định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen, với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng năm trên nhiễm sắc thể giới tính X cho aiên trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh Teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết , nhiêu phát biểu sau là đúng?
X M X M , X M X m , X M X M
D D D d D d
V. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là
A. 4. B. 1. C.3. D. 2.
Câu 36: Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang. nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu 0. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có ban nhiêu phát biểu sau là đúng?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 37: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời; vành tại nhiều lông là tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X qui định. Một người có dái tai dính và vành tại nhiều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một con trai có dái tai dính và vành tại nhiều lông: một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?
I. Cả hai đều có vành tai không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.
IV. Cả hai có thể có vành tại nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 38: Các nhà khoa học đã thực hiện phép lại giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới,
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 39: Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lại với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây vàng: 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2 B.4 C. 3 D. 1
Câu 40: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 4 C. 1 D. 3
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-C | 2-C | 3-A | 4-D | 5-A | 6-C | 7-A | 8-A | 9-B | 10-A |
11-A | 12-B | 13-C | 14-C | 15-B | 16-A | 17-D | 18-C | 19-B | 20-B |
21-A | 22-D | 23-B | 24-D | 25-C | 26-B | 27-D | 28-C | 29-C | 30-A |
31-B | 32-D | 33-B | 34-D | 35-D | 36-D | 37-A | 38-B | 39-D | 40-D |
ĐỀ SỐ
29
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC
& ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Trong khoang miệng của người, tinh bột được biến đổi thành đường nhờ enzim
Câu 2: Trong quần thể sinh vật các cá thể chủ yếu phân bố
A. Đồng đều. B. Theo chiều ngang. C. Theo nhóm. D. Ngẫu nhiên.
Câu 3: Lực nào sau đây không phải là động lực của dòng mạch gỗ?
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử qui định các tính trạng của cơ thể là
A. ADN. B. Nhiễm sắc thể. C. Prôtêin. D. ARN.
Câu 5: Ở người trường thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng
A. 0,4 giây B. 0,3 giây C. 0,8 giây D. 0,1 giây
Câu 6: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây chỉ một bên có lợi?
A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh.
Câu 7: Một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Trong quần thể, số kiểu gen đồng hợp về gen A là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 20.
Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, axit amin lơxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG,
XUA. Ví dụ
trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A. Tính thoái hóa. B. Tính phổ biến. C. Tính liên tục. D. Tính đặc hiệu.
Câu 9: Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
C. IV I III II D. I II III IV
Câu 10: Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại
A. Màng ngoài của lục lạp. B. Mảng tilacôit.
C. Màng trong của lục lạp. D. Chất nền lục lạp.
Câu 11: Khi nói về tháp sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.
Câu 12: Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n + 1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến
Câu 13: Kết quả phép lai thuận, nghịch giống nhau trong qui luật di truyền
A. Liên kết với giới tính. B. Hoán vị gen. C. Di truyền ngoài nhân. D. Phân li độc lập. Câu 14: Khi làm thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở hạt, người ta thiết kế thiết thí nghiệm như hình vẽ sau:
Theo em giọt nước màu trong thí nghiệm di chuyền về hướng nào? Vì sao?
Câu 17: Những nguyên nhân nào sau làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây của thể song nhị bội?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 19: Trong quang hợp nếu pha sáng bị ngừng trệ thì sản phẩm nào trong pha tối sẽ tăng?
Câu 20: Khi nói về hô hấp của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21: Cho P: X A X a X AY
B b B
. Biết không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là
A. 8. B. 7. C. 9. D. 4.
Câu 22: Quan sát tế bào sinh dưỡng đang phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6 109pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là
A. 1,5 109pg B. 6 109pg C. 3 109pg D. 12 109pg
Câu 23: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 24: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAAaBBbb tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây thân cao, quả đỏ ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được đời con có kiểu hình 100% thân cao, quả đỏ là
36
Câu 25: Ở tầm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A qui định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a qui định trứng màu sẫm và nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trúng?
A. XaY x XAXA B. XAY x XaXa. C. XaY x XAXa. D. XAY x XAXa.
Câu 26: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, G, H. Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2
Câu 27: Có bao nhiêu cơ chế hình thành thể tứ bội
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 28: Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể | I | II | III | IV |
Diện tích môi trường (ha) | 25 | 30 | 35 | 40 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) | 1 | 0,9 | 0,8 | 0,5 |
Quần thể có nguy cơ diệt vong là:
Câu 29: Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 30: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A,a và B,b tương tác cộng gộp qui định, mỗi alen trội tác động giúp cây cao thêm 5 cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P) thu được F1 100% cây cao 90 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 31: Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát và rút ra nhận xét như sau:
Câu 32: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?
I. Đột biến mất đoạn. II. Đột biến lặp đoạn.
III. Đột biến đảo đoạn. IV. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 33: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-Dqui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 34: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh- alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. tiếp tục cho F1 tự thụ phẩn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 gồm: 25 cây hạt vàng, trơn; 5 cây hạt xanh, trơn; 5 cây hạt vàng, nhăn; 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
9
là 1
9
chiếm tỉ lệ 25
81
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Thế hệ xuất phát (P) có 95% cây quả tròn; 5 % cây quả dài, sau 2 thế hệ thu được F1 gồm 80% cây quả tròn : 20% cây quả dài. Biết không có đột biến xảy ra, theo tí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được qui định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra, một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào qui định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 37: Ở người, gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO; alen D qui định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt xanh; alen M qui định lông mi dài trội hoàn toàn so với alen m qui định lông mi ngắn. Một cặp vợ chồng sinh đôi cùng trứng được hai con gái là Hà và Huệ. Hà lấy chồng có nhóm máu B, mắt đen, lông mi ngắn; Huệ lấy chồng có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài. Hà sinh được hai con gái là Vân và Hồng. Vân có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài còn Hồng có nhóm máu O, mắt xanh, lông mi dài. Huệ sinh đuợc một con gái có nhóm máu A, mắt đen, lông mi ngắn. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về sự di truyền các tính trạng ở đại gia đình trên?
V. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng.
A. 4. B. 3. C. 2. D.1.
Câu 38: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000 cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho?
A. 500. B. 125. C. 188. D. 563.
Câu 39: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường,
phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.
Câu 40: Ở một loài động vật, alen A qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh cụt; alen B qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen b qui định thân đen. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho lai hai cá thể dị hợp có cùng kiểu gen (P). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm ỉ lệ 18%. Có bao nhiêu phép lai có thể thỏa mãn?
ab ab
, xảy ra hoán vị gen 1 bên
ab ab
aB aB
aB aB
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-C | 2-C | 3-A | 4-A | 5-C | 6-D | 7-B | 8-A | 9-C | 10-B |
11-C | 12-B | 13-D | 14-A | 15-D | 16-B | 17-D | 18-D | 19-C | 20-B |
21-A | 22-C | 23-D | 24-B | 25-B | 26-A | 27-A | 28-C | 29-A | 30-A |
31-B | 32-D | 33-A | 34-D | 35-C | 36-D | 37-C | 38-D | 39-B | 40-B |
ĐỀ SỐ 30
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào dưới đây là sai?
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN mạch kép có kích thước bề ngang khoảng bao nhiêu?
A. 20 nm B. 2 nm C. 300 mm D. 11 nm
Câu 3: Phép lai nào dưới đây thu được đời con có kiểu gen thuần chủng?
A. AABB x aabb B. AABB x Aabb C. AAbb x AAbb D. aaBB x Aabb
Câu 4: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Thành phần kiểu gen của quần thể sẽ thay đổi trong trường hợp nào dưới đây?
Câu 5: Ở côn trùng, quá trình trao đổi khí diễn ra nhờ cơ quan nào sau đây?
A. Qua cánh. B. Qua ống khí. C. Qua phổi. D. Qua mang.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN.
Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB.
Câu 8: Dòng cây mang kiểu gen AABBCC có thể tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nào?
sau đó tiến hành lưỡng bội hoá
Câu 9: Nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có khả năng tự dưỡng?
1. Vi khuẩn | 2. Thực vật | 3. Động vật nguyên sinh | 4. Nấm |
A. 1,2,4 | B. 1,2,3,4 | C. 1,2,3 | D. 2,3,4 |
Câu 10: Ở gen phân mảnh, dạng đột biến nào dưới đây có thể không gây ảnh hưởng đến sản phẩm mà gen qui định tổng hợp?
1. Thêm một cặp nuclêôtit 2. Mất một cặp nuclêôtit
A. 1,3,4 B. 1,2,4 C. 1,2,3 D. 1,2, 3,4
Câu 11: Hai NST ban đầu có trình tự gen lần lượt là ABCDE.FGHIK và MNPQ.RST sau đột biến, hai NST nói trên lần lượt có trình tự gen là : STABCDE.EGHIK và MNPQ.R. Đây là dạng đột biến
C. Chuyển đoạn không tương hỗ D. Chuyển đoạn trên một NST.
Câu 12: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kì nào sau đây?
A. Kì Đệ tam. B. Kì Triat (Tam điệp) C. Kì Đêvôn. D. Ki Jura.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do hai cặp gen không alen qui định (A, a; B, b). Kiểu gen dạng A-B- qui định kiểu hình quả tròn; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định kiểu hình quả bầu dục; kiểu gen aabb qui định kiểu hình quả dài. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
1. AaBb x aaBB 2. aaBB x aaBb 3. AaBb x AAbb
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 14: Theo lý thuyết, có bao nhiêu kiểu gen dưới đây khi giảm phân có 50% giao tử mang toàn gen lặn?
1. AAAa | 2. AAaa | 3. Aaaa | 4. Aaa |
5. AAa | 6. Aa | ||
A. 4 | B. 3 | C. 1 | D. 2 |
Câu 15: Xét 4 tế bào sinh tinh đều mang kiểu gen . Nếu AB DE
ab de
hoán vị gen xảy ra ở cả 4 tế bào thì số
giao tử Ab De được tạo ra là bao nhiêu?
C. Dao động từ 4 đến 8 D. Dao động từ 1 đến 8
Câu 16: Nếu không xét đến tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì quần thể mang cấu trúc di truyền nào dưới đây khiến bạn không thể xác định được chúng vừa trải qua quá trình giao phấn ngẫu nhiên hay tự thụ phấn
1. 100%AA 2. 100%aa 3. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
4. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa 5. 0,16AA : 0,48Aa : 0,3 6aa
Có bao nhiêu ý đúng ?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 17: Quan sát phả hệ sau và cho biết nhận định nào dưới đây là đúng?
Câu 18: Khi nói về tiến hoá lớn, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây mẹ mang kiểu gen Aa lai với cây bố mang kiểu gen aa thu được đời F1 (trong quá trình giảm phân
cây mẹ, cặp Aa không phân li ở giảm phân 1, các diễn biến khác diễn ra bình thường, giao tử dạng (n -1) không có khả năng thụ tinh).
Xét các nhận định sau:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 22: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra thì số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con của phép lai: AaBbCcdd x aaBBCcDd là bao nhiêu?
A. 18 B. 36 C. 54 D. 24
Câu 23: Ở một loài thực vật, alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp. Tính trạng màu hoa do 2 cặp alen (A,a; B, b) cùng tương tác qui định. Khi cho hai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau (bố mẹ có cùng kiểu gen), đời con thu được kiểu hình: 12 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nêu trên
1. AD Bb AD Bb ad ad
5. AD Bd Ad Bb ad aD
2. Ad Bb Ad Bb aD aD
6. BD Aa Bb Aa bd bb
3. AB Dd AB Dd ab ab
7. Ab Dd AD Bb aB ad
4. BD Aa BD Aa bd bd
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Xét 400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB Dd
ab
tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hợp
đột biến, xét các nhận định sau:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA , IB đồng trội so với IO.Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu AB, họ sinh ra một người con gái mang nhóm máu B và một người con trai mang nhóm máu A. Người con mang nhóm máu A kết hôn với một người phụ nữ mang kiểu gen về nhóm máu giống chị gái mình, xác suất
để cặp vợ chồng này sinh ra người con mang nhóm máu O là bao nhiêu?
A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 12,5%
Câu 26: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần thể, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Cho các nội dung sau:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 28: Cho các ví dụ sau:
Có bao nhiêu ví dụ minh hoạ cho qui tắc Becman?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 29: Cho các ví dụ sau:
Có bao nhiêu ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 31: Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen di truyền độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 32: Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: XX : giống cái; XY : giống đực. Khi cho con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (M) lai phân tích, đời con thu được kiểu hình: 5% con cái mắt hồng, cánh cụt; 5% con cái mắt đỏ, cánh dài; 5% con đực mắt trắng, cánh cụt; 5% con đực mắt hồng, cánh dài; 20% con cái mắt đỏ, cánh cụt; 20% con cái mắt hồng, cánh dài; 20% con đực mắt hồng, cánh cụt; 20% con đực mắt trắng, cánh dài. Biết rằng tính trạng dạng cánh do một gen gồm 2 alen qui định, tính trạng màu mắt do hai cặp gen không alen cùng tương tác kiểu bổ sung qui định, xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 33: Ở người, bệnh bạch tạng là do alen lặn nằm trên NST thường qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:
17
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 34: Cho các sinh vật sau:
1. Nắp ấm | 2. Tầm gửi | 3. Trinh nữ (xấu hổ) |
4. Vi khuẩn lam | 5. Tảo nâu | 6. Sán lá gan |
Có bao nhiêu sinh vật vừa thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ, vừa thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 35: Cho lưới thức ăn sau:
Khi tìm hiểu về lưới thức ăn, người ta rút ra một số nhận định:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 36: Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Có bao nhiêu kết luận đúng
trong số những kết luận sau:
ab
chiếm tỉ lệ 2,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37: Ở một loài lưỡng bội xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho 3 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được Fl, biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp đúng với tỉ lệ kiểu hình ở F1 của cả ba cây?
I. 33:7:7:1 | II. 37:7:3:1 | III. 5:1:1:1. | IV. 6:1:1. |
V. 8:2:1:1. | VI. 10:1:1 | ||
A. 5. | B. 3. | C. 4. | D. 6. |
Câu 38: Xét các đặc điểm sau:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 39: Sự phân bố theo nhóm trong của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
Câu 40: Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trạng do một gen trên NST thường qui định.
Cho các phát biểu sau:
aB
thế đó có kiểu gen là AB
ab
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-B | 3-C | 4-D | 5-B | 6-B | 7-B | 8-B | 9-C | 10-D |
11-C | 12-B | 13-B | 14-B | 15-A | 16-D | 17-A | 18-D | 19-B | 20-C |
21-B | 22-D | 23-A | 24-A | 25-D | 26-C | 27-C | 28-B | 29-A | 30-D |
31-C | 32-C | 33-B | 34-C | 35-A | 36-B | 37-B | 38-C | 39-D | 40-A |
ĐỀ SỐ 31
Đề thi gồm 08 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị
gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
Ab X D X d Ab X dY
kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
aB E E
ab E
A. 22,5%. B. 45%. C. 35%. D. 40%.
Câu 2: Một quần thề thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. B. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
C. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa. D. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
aB
giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
abd
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4
loại giao tử.
Số phát biểu đúng là:
Ab X D X d
aB
giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 4: Cho các phát biểu về quần xã sau:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 5: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
Câu 6: Cho các ví dụ về cách li sinh sản như sau:
Số ví dụ về cách li sau hợp tử là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 7: Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có kiểu gen aa. Cho các phát biểu sau:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 8: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (XXY). Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9: Ở một loài chim, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A qui định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định lông xám. Cho con cái lông xám lai với con đực lông đỏ thuần chủng (P), thu được F1 có 100% con lông đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4
Câu 10: Cho các phát biểu sau về tiêu hóa của động vật:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2
Câu 11: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là
Câu 12: Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A hội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ | Cấu trúc di truyền |
P | 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 |
F1 | 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 |
F2 | 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 |
F3 | 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 |
F4 | 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Câu 13: Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm nào sau đây?
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 16: Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?
A. Di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 18: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 19: Ở cà chua, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng. Hai cặp gen phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cho các phát biểu sau:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người.
Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Cho các dự đoán sau:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 22: Cho các phát biểu sau về huyết áp ở người:
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 23: Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật?
Câu 24: So với các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái nhân tạo thường có số bậc dinh dưỡng ít hơn và lưới thức ăn không phức tạp. Sự khác biệt đó dẫn đến hệ quả nào sau đây?
Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
Câu 26: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của cơ quan tương đồng là do
Câu 27: Trật tự các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
Câu 28: Ở phép lai X A X a BD X aY BD
vd bd
, nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen qui định một tính
trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 36 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiêu hình.
Câu 29: Số loại bazơ nitric cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử ADN là
A. 5. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 30: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là
Câu 31: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
A. (4) (1) (2) (3). B. (1) (4) (3) (2).
C. (4) (1) (3) (2). D. (1) (4) (2) (3).
Câu 32: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt chấy rận để ăn. Đó là mối quan hệ
Câu 33: Sự phối hợp của những loại hooc môn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con?
A. Prôgestêron và ơstrôgen. B. GnRH, prôgestêron.
C. LH, ơstrôgen. D. FSH, prôgestêron.
Câu 34: Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a qui định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 91% dân số da bình thường. Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là
A. 2,21%. B. 5,77%. C. 2,66%. D. 5,25%
Câu 35: Ở động vật có hệ thần kinh phát triển, tập tính kiếm ăn
A. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học được.
C. Một số ít là tập tính bẩm sinh. D. Là tập tính học được.
Câu 36: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1.
C. 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1 : 1 :2 : 1 : 1 : 2 : 1.
Câu 37: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 39: Cho các phát biểu sau về mức phản ứng:
di truyền.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 40: Một gen dài 0,408 Micromet, có A = 20% tổng số Nu. Khi gen bị đột biến làm giảm 1 liên kết hiđro nhưng chiều dài gen không đổi. Số lượng từng loại nu của gen đột biến là:
A. A = T = 480; G = X = 720. B. A = T = 481; G = X = 719.
C. A = T = 479; G = X = 721. D. A = T = 481; G = X = 720.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-B | 3-C | 4-B | 5-C | 6-D | 7-D | 8-A | 9-B | 10-D |
11-D | 12-C | 13-B | 14-D | 15-B | 16-D | 17-A | 18-B | 19-B | 20-A |
21-B | 22-A | 23-C | 24-D | 25-C | 26-C | 27-C | 28-A | 29-A | 30-D |
31-D | 32-C | 33-A | 34-C | 35-B | 36-C | 37-A | 38-A | 39-D | 40-B |
ĐỀ SỐ 32
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ; alen a qui định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?
A. AAAA x Aaaa B. AAAA x aaaa C. AAAa x AAAa D. AAAA x Aaaa
Câu 3: Ở thực vật có hoa, phép lai nào dưới đây có thể minh hoạ cho hiện tượng tự thụ phấn?
A. AaBbDD x aabbcc B. AABbCc x aabbCc C. AabbCc x AabbCc D. AabbCc x AaBbCc Câu 4: Khi cho lai phân tích một cơ thể dị hợp về hai cặp gen không alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li nào dưới đây có thể xuất hiện ở đời con trong trường hợp xảy ra hoán vị gen?
a. 1 : 1 : 1 : 1 | b. 1 : 1 c. 3 : 1 | d. 1 : 2 : 1 | |
e. 4 : 4 : 1 : 1 | f. 3 : 3 : 2 : 2 | ||
A. a, b, d, e, f | B. e, f | C. a, c, f | D. a, e, f |
Câu 5: Cho các quần thể mang cấu trúc di truyền tương ứng như sau:
QT1: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. QT2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,2 5aa.
QT3: 0,5AA : 0,5aa QT4: 0,15AA : 0,45Aa : 0,4aa. QT5: 100%Aa QT6: 100%AA
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 6: Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?
A. Động mạch tĩnh mạch mao mạch. B. Tĩnh mạch động mạch mao mạch.
C. Mao mạch Tĩnh mạch động mạch. D. Động mạch mao mạch tĩnh mạch.
Câu 7: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Ngựa. B. Thỏ. C. Bò. D. Chó.
Câu 8: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến lặp đoạn NST.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội.
Câu 9: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là:
A. 28 B.7 C. 14 D. 2
Câu 10: Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thự phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là:
A. 0,3. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,4.
Câu 11: Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là gì?
Câu 12: Đacuyn không đề cập đến thuật ngữ nào dưới đây?
A. Biến dị cá thể B. Chọn lọc tự nhiên C. Tiến hoá nhỏ D. Đấu tranh sinh tồn
Câu 13: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Ruột thẳng B. Cằm C. Xương đòn D. Răng khôn
Câu 14: “Tất cả các loài tham gia đều có thể bị hại” là đặc trưng của mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh khác loài B. Ức chế - cảm nhiễm
C. Con mồi - Vật ăn thịt D. Hội sinh
Câu 15: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là chính xác?
Câu 16: Sự kết hợp giữa hai giao tử đều mang bộ NST dạng (n - 1) có thể tạo ra những hợp tử có bộ NST như thế nào?
A. (2n - 1 + 1); (2n - 2); (2n - 1 - 1) B. (2n -1-1); (2n - 2)
C. (2n - 1 + 1); (2n - 2) D. (2n + 1 + 1); (2n - 2); (2n - 1 - 1)
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen không alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn thuộc cùng một nhóm gen liên kết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây không thể xuất hiện trong phép lai giữa hai cây đều mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp alen?
A. 1 : 1 : 1 : 1 B. 9 : 3 : 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 2 : 1
Câu 18: Quần thể mang cấu trúc di truyền nào dưới đây khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn cho tỉ lệ
Câu 21: Ở nữ giới, giả sử mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn giống hệt nhau về hình dạng và kích thước thì theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu loại thể ba nhiễm kép?
A. 149 B.364 C.253 D. 506
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng, chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao,
hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
48
Câu 23: Ở bướm tằm, xét 4 cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) qui định 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Thực hiện phép lai giữa con cái mang kiểu gen Ab DE
aB de
và con đực mang kiểu gen AB DE
ab de
. Biết rằng
alen D và E nằm cách nhau 40 cm. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 28,75% B. 34,5% C. 32,5% D. 29,5%
Câu 24: Ở một loài thú, màu mắt do một gen gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, trong đó alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Theo định luật Hacđi - Vanbec, một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền và cân bằng giới tính có tỉ lệ cá thể mắt trắng là 28%. Hỏi trong quần thể, số cá thể đực mắt đỏ cao gấp mấy lần số cá thể cái mắt trắng?
A. 4,72 B. 2,56 C. 2,45 D. 3,75
Câu 25: Khi nói về sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi, người ta đưa ra các kết luận sau:
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 26: Xét các trường hợp sau:
Có bao nhiêu trường hợp phản ánh hiện tượng biến động số lượng không theo chu kì?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 27: Không xét đến vùng điều hoà và vùng kết thúc, phần còn lại (M) của một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510 nm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%N
(N là tổng số nuclêôtit của đoạn (M)). Xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi cho lai hai cây tứ bội, người ta rút ra các nhận định sau:
Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 29: Khi cho lai gà trống lông vằn với gà mái lông trắng (P), đời F1 thu được toàn gà lông vằn. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được có cả gà lông vằn và gà lông trắng, trong đó, gà lông trắng chỉ có ở con mái. Biết rằng tính trạng màu lông ở gà do một cặp alen trội lặn hoàn toàn qui định, xét các nhận định sau:
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 30: Giả sử ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d qui định mắt trắng. Thực hiện phép lai: ♂
Ab X DY ♀ AB X D X d
. Xét các nhận định sau:
aB ab
AB X D X d
AB
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 31: Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II;
IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con: người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 32: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
Câu 34: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 35: Cho các hoạt động của con người:
A. 2. B. 3. C. 4, D. 5.
Câu 36: Ở một loài thực vật, AA qui định quả đỏ, Aa qui định quả vàng, aa qui định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 37: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định; màu hoa do cặp gen D, d qui định. Cho cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng :
6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
2/3.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 38: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB
ab
tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen qui định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb qui định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee qui định theo kiểu: Gen E qui định hoa màu đỏ, gen e qui định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:
aD bE
ab de
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-B | 3-C | 4-D | 5-B | 6-D | 7-C | 8-B | 9-B | 10-C |
11-A | 12-C | 13-D | 14-A | 15-D | 16-B | 17-C | 18-D | 19-A | 20-B |
21-C | 22-A | 23-C | 24-D | 25-C | 26-C | 27-C | 28-D | 29-D | 30-A |
31-D | 32-B | 33-B | 34-D | 35-C | 36-C | 37-C | 38-B | 39-C | 40-A |
ĐỀ SỐ
33
Đề thi gồm 05 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 2: Ở thực vật có hoa, sau khi thụ tinh bộ phận phát triển thành hạt là
A. Bầu nhụy. B. Nội nhũ. C. Nhân cực. D. Noãn đã thụ tinh. Câu 3: Trong thức ăn hàng ngày thiếu prôtêin so với nhu cầu của cơ thể thì gia súc, gia cầm có những biểu hiện nào sau đây?
Câu 4: Loại hooc môn chứa trong thuốc ngừa thai dành cho phụ nữ có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH là
A. prôlactin và testostêrôn. B. prôgestêrôn và ơstrôgen.
C. prôgestêrôn và cortizon. D. ơstrôgen và anđosterôn.
Câu 5: Biểu đồ dưới đây biểu diễn quá trình hô hấp của một cây xanh trong điều kiện bình thường. Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai đoạn hô hấp trong đời sống của cây là:
A. (1) B. (4) C. (3) D. (2)
Câu 6: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 7: Trên mạch 1 của gen có 360 nuclêôtit loại X; hiệu số giữa nuclêôtit loại X với số nuclêôtit loại A
bằng 15% số nuclêôtit của mạch; hiệu số giữa nuclêôtit loại T với số nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với số nuclêôtit loại T bằng 5% số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen này tiến hành nhân đôi một lần là
A. 2400. B. 5400. C. 7200. D. 3600.
Câu 8: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập luyện thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thu thức ăn giảm do nguyên nhân nào sau đây?
A. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá. B. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá.
C. Tăng tiết dịch tiêu hoá. D. Giảm lượng máu đến cơ vân.
Câu 9: Ngoài tự nhiên, cây khoai tây sinh sản bằng
A. Rễ củ. B. Thân bò. C. Thân rễ. D. Thân củ.
Câu 10: Cho các hiện tượng sau đây:
Câu 11: Theo F.Jacôp và J.Mônô, thành phần không thuộc cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là
A. vùng khởi động (P) B. vùng vận hành (O)
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) D. Gen điều hòa (R).
Câu 12: Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn?
A. Tính hung dữ. B. Tính thân thiện. C. Tính lãnh thổ. D. Tính quen nhờn.
Câu 13: Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ:
Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Khi nói về tập tính ở động vật, hình thức học tập nào sau đây chỉ có ở người và động vật thuộc bộ Linh trưởng?
Câu 15: Trong hoạt động của hệ mạch, tốc độ máu chảy chậm nhất trong loại mạch nào sau đây?
A. Động mạch chủ. B. Tiểu động mạch C. Mao mạch. D. Tĩnh mạch chủ.
Câu 16: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3'...AGXXGAXXXGGG...5' Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Ser-Ala-Gly-Pro. D. Gly-Pro-Ser-Arg.
Câu 17: Khi nói về gen cấu trúc, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy trong tất cả các tế bào con được tạo thành sau giảm phân I có 60 tế bào con có nhiễm sắc thể kép số 1 không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên, số giao tử có 25 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 3%. B. 1,5%. C. 0,5%. D. 6%.
Câu 19: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là
Câu 20: Khi nói về điện thế hoạt động, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 21: Khi nói về phát triển ở thực vật có hoa, điều khẳng định nào sau đây đúng?
Cậu 25: Vai trò chủ yếu của magiê đối với đời sống thực vật là:
Câu 26: Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là
Câu 27: Một loài động vật có 5 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee, Hh. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. ABbDdEeHh. II. AaaBbDdEeHh. III. AaBbDEeHh. IV. AaBbDdEeHh.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 28: Trong quang hợp ở thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
C. ATP và NADPH. D.ATP và CO2.
Câu 29: Động vật nào sau đây sinh sản bằng hình thức trinh sinh?
A. Trùng biến hình. B. Bọt biển. C. Ong. D. Thủy tức.
Câu 30: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN?
A. Đênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitozin.
Câu 31: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ quá trình nào sau đây?
A. Phân giải đường. B. Sự khử CO2. C. Sự quang phân li nước. D. Hô hấp sáng.
Câu 32: Loại axit nuclêic nào sau đây liên kết với ribôxôm trong suốt quá trình dịch mã?
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Câu 33: Trong các nhóm động vật sau đây, nhóm động vật nào có hệ tuần hoàn kín?
A. Giun đốt, lưỡng cư, bò sát. B. Sứa, giun dẹp, sâu bọ.
C. Chân khớp, cá, lưỡng cư. D. Giun tròn, thủy tức, giun đốt.
Câu 34: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Trong cảm ứng ở động vật, hưng phấn được truyền đi dưới dạng xung thần kinh theo hai chiều
C. Trong cung phản xạ. D. Trong sợi thần kinh.
Câu 36: Trong hô hấp ở thực vật, 1 phân tử glucôzơ qua quá trình phân giải hiếu khí giải phóng ra
A. 39ATP. B. 38ATP. C. 41ATP. D. 36ATP.
Câu 37: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại T nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại
A. A = T = 801; G = X = 400. B. A = T = 800; G = X = 399.
C. A = T = 799; G = X = 401. D. A = T = 799; G = X = 400.
Câu 38: Trong cấu tạo xináp hoá học, thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở
Câu 39: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây có trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Da của giun đất. B. Phổi của bò sát.
C. Phổi và da của ếch nhái. D. Phổi của động vật có vú.
Câu 40: Trong cảm ứng ở thực vật, các hình thức vận động hướng động của cây bị tác động bởi
A. Hệ sắc tố. B. Hoạt động đóng mở khí khổng.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-B | 2-D | 3-C | 4-B | 5-C | 6-B | 7-A | 8-A | 9-D | 10-B |
11-D | 12-A | 13-B | 14-D | 15-C | 16-C | 17-C | 18-B | 19-D | 20-B |
21-A | 22-B | 23-A | 24-A | 25-C | 26-C | 27-A | 28-C | 29-C | 30-B |
31-C | 32-D | 33-A | 34-D | 35-D | 36-B | 37-A | 38-C | 39-D | 40-D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ SỐ 34
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
Câu 2: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 3: Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?
A. Lông hút ở rễ. B. Các mạch gỗ ở thân C. Lá cây. D. Cành cây.
Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ. B. Cá, thú, giun đất.
C. Chim, thú, cá. D. Lưỡng cư, chim, thú.
Câu 5: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3. B. 8. C. 9. D. 27.
Câu 6: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 10.
Câu 7: Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 8: Một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này đang ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 21. B. 11. C. 30. D. 42.
Câu 9: Đối với quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 10: Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không cố khí nào sau đây?
A. O2. B. NH3. C. CO2. D. CH4.
Câu 11: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể:
A. Theo chu kì mùa. B. Theo chu kì ngày đêm.
C. Không theo chu kì. D. Theo chu kì nhiều năm.
Câu 12: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13: Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng qui trình với 50g hạt đang nảy mầm (có hoạt động hô hấp mạnh) vào bình tam giác rồi đậy kín lại, sau một thời gian (ít nhất từ 1,5 - 2 giờ). Hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
đầu (mới cho hạt vào).
môi trường.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hooc môn thực vật?
Câu 15: Khi nói về đột biến gen, nội dung nào sau đây sai?
Câu 16: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 214,2 nm. Số chu kì xoắn của gen là
A. 630. B. 126. C. 20. D. 63.
Câu 17: Ở một loài thực vật, kiểu gen DD qui định quả tròn, Dd qui định quả bầu dục, dd qui định quả dài. Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả bầu dục thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là:
A. 50% quả tròn : 50% quả dài. B. 50% quả bầu dục : 50% quả dài.
C. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục. D. 100% quả tròn.
Câu 18: Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng
Nhân tố tiến hóa | Đặc điểm |
(1) Đột biến | (a) Làm thay đổi tần số alen và thàn phần kiểu gen của quần |
(2) Giao phối không ngẫu nhiên | (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. |
(3) Chọn lọc tự nhiên | (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi |
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên | (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể |
(5) Di nhập gen | (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5e. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5e. C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5e. D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5c.
Câu 19: Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là
một quần thể.
Câu 20: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
Câu 21: Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng sản phẩm nào của pha sáng?
A. ATP, NADPH, O2. B. ATP, NADPH. C. ATP, CO2. D. H2O, CO2.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn hở?
Câu 25: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 26: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?
A. (l), (2), (3). B. (2), (4), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 27: Trong một hệ sinh thái, sinh vật phân giải bao gồm:
Câu 28: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen DE
de
MmNn giảm phân bình thường hình thành giao tử và
không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là:
(1) 6 : 6 : 1 : 1 (2) 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 (3) 2 : 2 : 1 : 1 (4) 3 : 3 : 1 : 1
(5) 1 : 1 : 1 : 1 (6) 1 : 1 (7) 4 : 4 : 1 : 1 (8) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
Các phương án đúng là
A. 1, 2, 5, 7, 8. B. 2, 3, 4, 6, 7. C. 3, 6, 8. D. 2, 3, 6, 8.
Câu 30: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2 B. 5 C. 4 D. 1
Câu 31: Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc?
C. Thể một và thể ba D. Thể không và thể bốn
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập qui định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời 2 alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng hình dạng lá do 1 gen có hai alen qui định; Alen D qui định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d qui định lá xẻ thùy. Phép lai: AaBbDd x aaBbDd thu
được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sai?
Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một nhà khoa học nghiên cứu một quần thể thực vật lưỡng bội trên, bằng cách cho cônsixin tác động vào quần thể này một thời gian, rồi cho các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra và cây tứ bội hữu thụ. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 120 B. 31 C. 60 D. 35
Câu 35: Ở một loài thú, alen B qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt trắng; alen D qui định mắt tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt dẹt. Khi cho lai hai cơ thể mắt đỏ, tròn vói nhau đời con F1 thu được: 50% cái mắt đỏ, tròn : 17,5% đực mắt đỏ, dẹt : 17,5% đực mắt trắng, tròn : 7,5% đực mắt đỏ, tròn : 7,5% đực mắt trắng, dẹt. Cho cơ thể cái đời P lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, tròn ở đời con Fa là:
A. 7,5% B. 35% C. 10% D. 15%
Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên NST thường qui định. Alen A qui định hoa đỏ > alen a qui định hoa vàng > alen a1 qui định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 190 cây hoa đỏ : 770 cây hoa vàng : 40 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sai?
11
361
được ờ đời con là 9
230
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 37: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: AB HI X D X d Ab HI X DY
ab hi aB hi
. Tỉ lệ kiểu hình đực thu được ở
F1 mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,8125%. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 38: Ở tằm, xét các phép lai:
Phép lai 1: Cho bướm tằm đực sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm cái sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1: 50% kén màu vàng, hình dài : 50% kén màu trắng, hình bầu dục.
Phép lai 2: Cho bướm tằm cái sinh ra từ kén màu vàng, hình bầu dục giao phối với một bướm tằm đực
sinh ra từ kén màu trắng, hình dài thu được F1 gồm 672 kén màu vàng, hình dài; 672 kén màu trắng, hình bầu dục; 128 kén màu vàng, hình bầu dục; 128 kén màu trắng, hình dài.
Biết rằng các tính trạng trội là trội hoàn toàn nằm trên NST thường. Nhận xét tính chính xác của các nội dung dưới đây:
C. (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai.
Câu 39: Ở một loài thực vật, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau:
Theo lý thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 40: Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 gen có hai alen qui định:
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
4
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-C | 3-C | 4-D | 5-D | 6-B | 7-A | 8-A | 9-C | 10-A |
11-A | 12-C | 13-A | 14-C | 15-A | 16-D | 17-C | 18-B | 19-D | 20-A |
21-B | 22-D | 23-C | 24-B | 25-B | 26-D | 27-A | 28-B | 29-C | 30-A |
31-B | 32-A | 33-D | 34-B | 35-D | 36-C | 37-B | 38-B | 39-A | 40-C |
ĐỀ SỐ 35
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Câu 2: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bờiS
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến ngược
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài sáng. B. Khi cây ở trong tối.
C. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước. D. Khi lượng axit abxixic (AAB) giảm đi.
Câu 4: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA : 45% aa. Tần số tương đối của các alen trong quần thể khi đó là:
A. 0,55A : 0,45a. B. 0,7A : 0,3a. C. 0,75A : 0,25a. D. 0,65A : 0,35a.
Câu 5: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là:
Câu 6: Trong kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng, các tế bào trần là các tế bào
A. Đã được xử lí làm tan màng sinh chất. B. Đã được xử lí làm tan thành tế bào.
C. Khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai. D. Xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng.
Câu 7: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. CLTN. B. Di - nhập cư của các cá thể ra vào quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn.
Câu 9:Nội dung nào sau đây phù hợp với tính thoái hóa của mã di truyền?
Câu 10: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
Câu 11: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
Câu 12: Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ do:
A. Con lai nhận được nhiễm sắc thể từ mẹ. B. Con giống mẹ do hiện tượng trinh sinh.
C. Con lai mang tất cả các tính trạng của mẹ. D. Con lai mang tính trạng của mẹ.
Câu 13: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây làm giảm huyết áp và tốc độ máu?
C. Sống trong không khí có nhiều khí CO. D. Tuyến trên thân tiết ra ít anđôstêron.
Câu 16: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
A. (2), (4). B. (l), (4). C. (2), (5). D. (l), (3)
Câu 17: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
Câu 18: Có bao nhiêu phát biểu không đúng về diễn thế sinh thái?
A. 2. B. 1 C. 3. D. 4.
Câu 23: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Cho các nhận định về sự di truyền tính trạng chiều cao cây:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 24: Xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường (2 alen đồng trội và trội hoàn toàn so với alen còn lại), bình thường không tạo ra tối đa trong loài.
Câu 25: Xét một loài có 5 gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết các con đực có 3 cặp gen đồng hợp, 2 cặp gen dị hợp, còn các con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa các con đực và các con cái là:
A. 640. B. 3200 C. 320. D. 1280.
Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Một tế bào thuộc thể tứ bội sinh ra từ loài này giảm phân bình thường, số nhiễm sắc thể trong một tế bào ở kì cuối giảm phân I là:
A. 40 nhiễm sắc thể kép. B. 20 nhiễm sắc thể kép.
C. 40 nhiễm sắc thể đơn D. 80 nhiễm sắc thể đơn.
Câu 27: Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ ađênin trở thành dạng hiếm thì sau 4 lần tự nhân đôi, số gen đột biến dạng thay thế cặp A - T thành G - X là:
A. 31. B. 3. C. 15. D. 7
Câu 28: Cho các nhận định sau:
Trang 5/8
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 29: Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IO qui định; kiểu gen IAIA IAIB qui định máu A; kiểu gen IBIB IBIO qui định nhóm máu B; kiểu gen IAIB qui định; nhóm máu AB; kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền, có 9% người nhóm máu O, 27% người nhóm máu A, còn lại là nhóm máu B và AB. Theo lí thuyết, tỉ lệ người nhóm máu B có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là:
A. 24% B. 40%. C. 18%. D. 16%.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 31: Khi nói về tháp sinh thái có các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3
Câu 32: Ở phép lai AA x aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào con lại có kiểu gen Aa. Đây là:
Câu 33: Để tách chiết sắc tố từ cây rau dền, ta phải dùng dung môi là cồn và benzen. Cho các phát biểu sau về kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen qui định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến những xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Cho các kết luận sau:
A. 4 B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 35: Với qui luật di truyền liên kết, phát biểu nào sau đây là không thực sự thỏa đáng?
Câu 36: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen qui định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên là:
A. 3/24. B. 3/48. C. 5/36. D. 5/72
Câu 37: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo, có các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 38: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây lá thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 39: Một mARN nhân tạo có 3 loại nuclêôtit với tỉ lệ X : U : G = 7 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nuclêôtit nói trên là:
A. 64,8%. B. 56,4% C. 35,2%. D. 91,6%.
Câu 40: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Cho các phát biểu sau:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-A | 2-D | 3-C | 4-A | 5-B | 6-B | 7-C | 8-A | 9-C | 10-B |
11-D | 12-D | 13-C | 14-C | 15-D | 16-D | 17-A | 18-B | 19-C | 20-B |
21-A | 22-C | 23-C | 24-A | 25-B | 26-B | 27-D | 28-A | 29-A | 30-D |
31-D | 32-C | 33-B | 34-A | 35-B | 36-D | 37-D | 38-B | 39-B | 40-A |
ĐỀ SỐ 36
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Biến dị cá thể.
Câu 2: Loại vi khuẩn nào sau đây chuyển hóa đạm nitrat thành N2?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn amon hóa.
C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Câu 3: Hệ sinh thái nào dưới đây thuộc khu sinh học vùng nhiệt đới?
A.Thảo nguyên. B. Rừng lá rộng rụng lá theo mùa.
C. Savan. D. Rừng địa trung hải.
Câu 4: Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 5: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ. B. Dạ múi khế. C. Dạ lá sách. D. Dạ tổ ong. Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?
A. Đại tân sinh. B. Đại nguyên sinh. C. Đại cổ sinh. D. Đại trung sinh.
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là
A. 30%. B. 50%. C. 10%. D. 25%.
Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?
A. Chuyển đoạn trên một NST. B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 9: Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm.
C. Theo chu kỳ mùa. D. Theo chu kỳ tháng.
Câu 10: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc bé và không được điều chỉnh .B. Vận tốc bé và được điều chỉnh.
C. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh. D. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.
Câu 11: Tim của Lưỡng cư gồm có
A. 2 tâm nhĩ, một tâm thất. B. 1 tâm nhĩ, một tâm thất.
C. 1 tâm nhĩ, 2 tâm thất. D. 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. Câu 12: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3; 0,7. B. 0,7; 0,3. C. 0,8; 0,2. D. 0,2; 0,8.
Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D.4 .
Câu 14: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 15: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có một số phát biểu sau đây:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16: Xét các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng về diễn thế nguyên sinh?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 17: Trong các đặc điểm sau có bao nhiêu đặc điểm đúng với ADN ở sinh vật nhân thực?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 18: Độ lớn của huyết áp vận tốc máu và tổng diện tích của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên:
Các đường cong a, b, c trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của:
Câu 19: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong trường hợp trên, mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 12. B. 6. C. 48. D. 24.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình quang hợp?
các liên kết hóa học ATP và NADH.
Câu 21: Khi nói về vai trò của các nguyên tố tham gia duy trì ổn định pH máu. Phát biểu nào sau đây sai?
3
Câu 22: Người ta bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24: Cá thể có kiểu gen AB
ab
giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f= 20% thì giao tử AB được tạo
ra chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 75%. C. 100%. D. 40%.
Câu 25: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 26: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 29: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số I có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 12,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 30: Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
C. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng. D. 56,25% mắt đỏ : 43,75% mắt trắng.
Câu 31: Ở một loài thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng : 18,75% lông vàng. Cho F1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông vàng ở F2 thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là:
A. 7 trắng : 5 vàng. B. 3 trắng : 1 vàng. C. 2 trắng : 1 vàng. D. 5 trắng: 3 vàng.
Câu 32: Ở một loài thú, có 2 gen qui định màu sắc lông, mỗi gen gồm 2 alen, các kiểu gen này biểu hiện thành 3 loại kiểu hình khác nhau về màu lông, locut gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội hoàn toàn. Ba locu này nằm trên ba cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 33: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này qui định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không
được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 34: Ở 1 loài động vật, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 35: Từ một tế bào xoma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các NST không phân
li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ NST 4n; Các tế bào 4n này và các tế bào con khác liên tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con.
Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ NST 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/7. B. 1/2. C. 6/7. D. 5/7.
Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 37: Gen gây 2 bệnh di truyền ở người gồm thiếu máu và mù màu đỏ - lục đều nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Phả hệ dưới đây cho thấy một gia đình biểu hiện cả 2 bệnh này. Giả thiết
không có đột biến mới liên quan đến cả hai bệnh này trong gia đình.
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ trên:
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 38: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau, ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 39: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 40: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen qui định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D qui định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái
Ab X D X d
aB
với ruồi đực AB X dY
ab
được F1 có 180 cá thể, trong đó có
9 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 40. B. 120. C. 90. D. 135.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1-D | 2-A | 3-C | 4-B | 5-B | 6-C | 7-D | 8-B | 9-C | 10-A |
11-A | 12-D | 13-D | 14-C | 15-D | 16-C | 17-B | 18-A | 19-B | 20-A |
21-B | 22-A | 23-C | 24-D | 25-C | 26-B | 27-D | 28-B | 29-C | 30-A |
31-A | 32-D | 33-B | 34-D | 35-A | 36-C | 37-A | 38-C | 39-B | 40-D |
ĐỀ SỐ
37
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A. 4 B. 24 C. 12 D. 18
Câu 2. Cho các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường:
A. (1), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (4).
C. (1), (2), (3) và (5). D. (1), (2), (4) và (5).
Câu 3. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 30. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 100 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I, còn các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có 14 NST; 15 NST và 16 NST lần lượt là:
A. 0,4 : 0,2 : 0,4 B. 0,1 : 0,8 : 0,1 C. 0,05 : 0,9 : 0,05 D. 2 : 18 : 2
Câu 4. Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Hoa B. Rễ C. Thân D. Lá
Câu 5. Khi mô tả sự thông khí ở cá, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 6. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
Câu 7. Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một
người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những trường hợp khác đều bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 0 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen qui định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4 B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 9. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
A. (1); (2); (3). B. (1); (3); (4). C. (1); (2); (4). D. (1); (3); (5).
Câu 10. Điều khẳng định nào sau đây về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật là chính xác?
Câu 11. Dưới đầy là các bước trong các qui trình tạo giống mới:
Qui trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. III II I B. I III II C. III II IV D. II III IV
Câu 12. Dung dịch có 80% ađênin, còn lại là uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này có bộ ba mã hoá isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:
A. 51,2% B. 38,4%. C. 24%. D. 16%.
Câu 13. Nhân tố chính gây nên chu kỳ ngày đêm là do
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
Câu 15. Khi nói về sự tiến hóa của hệ tiêu hóa ở động vật cho các phát biểu sau:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16. Hai cơ quan tương đồng là
Câu 17. Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
B. 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
C. 0,4 AA : 0,4Aa : 0,2 aa.
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Câu 18. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3 . Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là:
Câu 19. Hooc môn florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
A. Lá B. Đỉnh thân C. Rễ D. Chồi nách
Câu 20. Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
Câu 21. Vùng đầu mút NST có tác dụng:
Câu 22. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể có đường kính tăng dần theo trình tự
Câu 23. Khi nói về hoạt động của tim ở người, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 24. Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là:
và 7
8
và 7
8
và 5
16
và 5
16
Câu 25. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 .Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
Câu 26. Ở một loài côn trùng, gen B nằm bên NST thường qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen b qui định thân đen. Cho các con đực thân xám giao phối với các con cái thân đen được F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 25 thân đen : 39 thân xám. B. 55 thân đen : 9 thân xám.
C. 9 thân đen : 7 thân xám. D. 1 thân đen : 3 thân xám.
Câu 29. Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi cặp gen qui định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai giữa các cơ thể tứ bội sau đây có bao nhiêu phép lai cho đời con (F1) có 12 kiểu gen và 4 kiểu hình?
I. AAaaBbbb x aaaaBBbb. II. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
III. AaaaBBBb x AaaaBbbb. IV. AaaaBBbb x AaaaBbbb.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 30. Theo quan niệm thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. Đột biến. B. Nguồn gen du nhập. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 31. Nhân tố làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ là
A. Đột biến. B. Di nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 32. Gen A có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen trong các trường hợp:
A. 20; 40; 60. B. 20, 6; 50. C. 20; 4; 40. D. 20; 6; 40.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
Câu 34. Trong các bước nghiên cứu di truyền sau đây:
(1 ) Tạo dòng thuần bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(2 ) Tạo dòng thuần bằng cách giao phối giữa các cây có cùng bố mẹ.
Có bao nhiêu bước được Menđen thực hiện trong phương pháp phân tích con lai của mình?
A. 3 B. 5. C. 6 D. 4.
Câu 35. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen qui định tính trạng là trội hay lặn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính là phương pháp
Câu 36. Cho các quá trình dưới đây xảy ra trong 1 tế bào nhân thực:
A. 4 12635 B. 1 32546
C. 4 13265 D. 13652
Câu 37. Khi nói về NSTgiới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 38. Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là
A. 9900 B. 900 C. 8100 D. 1800
Câu 39. Ở một loài thực vật, nghiên cứu hai tính trạng tương phản về chiều cao và màu hoa được chi phối bởi hai cặp gen, các alen trội át chế hoàn toàn alen lặn. Khi tự thụ phấn cây dị hợp tử hai cặp gen, có bao nhiêu kết quả sẽ giúp ta cho rằng hai cặp gen phân li độc lập?
A. 1 B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 40. Cho các phát biểu sau về sự phân bố cá thể trong quần thể:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | B | C | D | C | D | C | B | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | D | A | A | B | B | D | B | A | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | A | C | D | B | A | B | D | C | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | C | D | D | D | A | C | C | D | C | B |
ĐỀ SỐ
38
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Với kí hiệu p là nhóm phôtphat, cách biểu diễn trình tự chuỗi pôlinuclêôtit trên một mạch đơn của ADN nào sau đây là đúng?
C. 5'-pApTpTpApXpG-3'. D. 5'-ApTpTpApXpG-3'.
Câu 2. Sự tiêu hóa prôtêin bắt đầu từ
A. Miệng. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 3. Cho một cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn, nếu không có đột biến xảy ra thì kiểu gen của nội nhũ ở thế hệ sau là:
A. AA, Aa, aa. B. AAA, aaa, Aa, aa.
C. AAA, aaa, AAa, Aaa. D. AAa, Aaa, AA, Aa, aa.
Câu 4. Một em học sinh tiến hành thí nghiệm phân tích thành phần hóa học của dịch mạch gỗ. Học sinh này sẽ không tìm thấy chất gì trong dịch mạch gỗ?
A. Nitơ. B. Đường. C. Photpho. D. Nước.
Câu 5. Các nhà nghiên cứu cho chó ăn thức ăn đánh dấu phóng xạ và theo dõi các phân tử thức ăn được hấp thụ. Loại phân tử nào sau đây di chuyển theo con đường khác với các con đường còn lại?
A. Cacbohidrat. B. Prôtêin. C. Axit nucleic. D. Chất béo.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây là lực chủ yếu vận chuyển nước và chất hòa tan từ rễ đến lá?
A. Sự chuyển dịch. B. Áp suất rễ.
C. Sự thoát hơi nước. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước.
Câu 7. Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt?
A. Chỉ một lần. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Nhiều lần lặp lại.
Câu 8. Hãy tưởng tượng bạn đang thưởng thức một bữa ăn có các chất dinh dưỡng sau đây. Chất nào không được tiêu hóa trước khi hấp thụ?
A. Prôtêin. B. Pôlisaccarit. C. Axit nucleic. D. Axit amin.
Câu 9. Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nơi có lượng nitơ dự trữ lớn nhất là
A. Sinh vật. B.Trong lòng đất. C. Khí quyển. D. Các hóa thạch.
Câu 10. Khi theo dõi điện tâm đồ của một bệnh nhân, thấy các tâm nhĩ co rút bình thường và nhịp nhàng, song qua vài nhịp đập thì tâm thất không co rút. Điều này là do
A. Nút nhĩ thất hoạt động bất thường. B. Van bán nguyệt hoạt động bất thường.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 12. Cho các thông tin sau:
Có bao nhiêu thông tin sai:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Cho 4 cặp gen A/a, B/b, D/d và E/e, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Có bao nhiêu phép lai khác nhau nếu không kể đến vai trò của bố mẹ để đời con đồng tính?
A. 265. B. 648. C. 656. D. 686.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16. Giả sử trong quá trình tạo cừu Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen qui định màu lông gồm 2 alen, gen A qui định màu lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen qui định màu mắt có 2 alen, gen B qui định mắt nâu là trội hoàn toàn sao với b qui định mắt đen. Cừu cho nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám), mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 17. Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
Câu 18. Quan hệ giữa hai loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau
Nếu dấu (+) là loài được lợi, dấu (-) là loài bị hại thì sơ đồ trên biểu diễn mối quan hệ
B. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
Câu 19. Giả sử ở một NST có tâm động ở vị trí khác thường và hàm lượng ADN trong nhân tế bào không thay đổi. Có bao nhiêu giải thích sự thay đổi vị trí tâm động là đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Trong vườn cây, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 21. Trình tự sau đây được ghi trong ngân hàng dữ liệu gen là một phần của lôcut mã hoá trong một bộ gen: 5 '... AGGAGGTAGXAXXTTTATGGGGAATGXATTAAAXA.. .3'.
Bộ ba ATG được gạch chân là bộ ba mở đầu của gen ở locút này. Trình tự nào dưới đây có thể là một phần của mARN được phiên mã tương ứng với locút đó?
Câu 22. Có bao nhiêu nhận xét đúng về plasmit?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23. Ở thỏ, alen trội A khiến lông có màu đốm và alen lặn a làm lông đồng màu. Trong phả hệ sau đây là sơ đồ phả hệ về màu lông của thỏ. Hãy tính xác suất để IV1 và IV2 sinh 5 con trong đó 3 con đốm và 2 con đồng màu?
A. 135/512 B. 625/3888 C. 125/3888 D. 15/512
Câu 24. Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum), người ta có bảng số liệu sau:
Số lượng ( con) | 1 | 5 | 10 | 15 | 20 |
Tốc độ lọc ( ml/giờ) | 3,4 | 6,9 | 7,5 | 5,2 | 3,8 |
Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 25. Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn Okazaki, số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:
A. 42. B. 36. C. 39. D. 33.
Câu 26. Bộ nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có 2n = 24. Một cơ thể của loài này giảm phân hình thành giao tử, có bao nhiêu kiểu sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I? A. 12. B. 212. C. 24. D. 211.
Câu 27. Một quần thể giao phối có giới đực là XY và giới cái là XX. Trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa gen A có 5 alen và gen B có 7 alen, trên nhiễm sắc thể Y không chứa các alen này. Nếu chỉ xét riêng hai gen này, thì trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen bình thường khác nhau?
A. 420. B. 630. C. 665. D. 1330.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1, 2 và 3. B. 2, 3 và 4. C. 1, 2 và 4. D. 1, 3 và 4.
Câu 29. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen AB/ab người ta thấy ở 150 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Tần số hoán vị gen giữa A và B là
A. 7,5%, B. 15%. C. 30%. D. 3,75%.
Câu 30. Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
Số trường hợp cho kết quả đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31. Loài sinh vật nào sau đây có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao nhất?
Câu 32. Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, alen a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng. B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 33. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 số cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là:
A. 61,67% B. 46,25% C. 21,67% D. 16,67%
Câu 34. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc. Vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là:
A. 8% B. 10% C. 10,16% D. 8,16%
Câu 35. Cho lưới thức ăn sau
Cho các phát biểu sau về lưới thức ăn trên:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Cho P: ABd HHmm x
abD HHmm tạo ra F1. Cho F1 x F1 thì F2 có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen?
ABd abD
A. 64 B. 21 C. 36 D. 27
Câu 37. Một cơ thể đực có kiểu gen AB DE . Thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 20%
ab de
số tế bào xảy ra hoán vị ở A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là:
A. 1,75%. B. 3%. C. 14%. D. 19,125%.
Câu 38. Cho hai cơ thể thuần chủng lai với nhau được F1 hoàn toàn đỏ, cho F1 lai phân tích được Fa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. Biết vai trò của các gen không alen là giống nhau. Kiểu gen của F1 là
Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ
(P) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình F1 ?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 40. Chất warfarin giết chết thỏ do nó làm cho máu thỏ không đông được. Rất may, ở thỏ đã xuất hiện tính kháng lại nó nhờ đột biến nhạy thành kháng, khi có mặt warfarin, giá trị thích nghi cho các kiểu gen ss, rs, rr lần lượt là: 0,68; 1,0 và 0,37. Tần số alen s và r khi quần ở trạng thái cân bằng sau khi sử dụng lâu dài warfarin lần lượt là
A. 0,337 và 0,663. B. 0,663 và 0,337. C. 0,648 và 0,352. D. 0,352 và 0,648.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | B | C | B | D | C | A | D | C | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | D | C | C | B | D | A | D | C | D |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | A | C | B | C | A | D | C | C | A | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | D | C | A | C | B | C | D | C | B | B |
ĐỀ SỐ
39
Đề thi gồm 07 trang
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, thực vật có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào giai đoạn nào?
Câu 2. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
A. Lưỡng cư. B. Bò sát. C. Cá. D. Chim.
Câu 3. Loại hooc môn thực vật nào sau đây được ứng dụng để kích thích cành giâm ra rễ?
A. Êtilen. B. Xitôkinin. C. Axit abxixic. D. Auxin.
Câu 4. Hợp chất nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quang hợp ở thực vật?
A. H2O. B. C6H12O6 C. CO2 D. O2
Câu 5. Khi so sánh về quá trình quang hợp ở thực vật C3, C4 và thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 6. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó
Câu 9. Khi các gen không alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì
Câu 10. Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của
Câu 11. Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
A. Ađênin. B. Xitôzin. C. Guanin. D. Uraxin.
Câu 12. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 13. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ
A. Cạnh tranh. B. Hợp tác. C. Ức chế- cảm nhiễm. D. Hội sinh.
Câu 14. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa sinh học (nhờ vi sinh vật cộng sinh) diễn ra trong cơ quan tiêu hóa?
A. Hổ. B. Lợn. C. Thỏ. D. Mèo.
Câu 15. Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối, là ví dụ về
Câu 16. Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã?
A. 5'GUA3' B. 5'UGA3' C. 5'AUG3' D. 5'AGU3'.
Câu 17. Nói về xinap, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18. Khi nói về ổ sinh thái, bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
A. Nho. B.Ngô. C. Củ cải đường. D. Dâu tằm.
Câu 20. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
Câu 21. Vì sao phụ nữ uống hoặc tiêm thuốc tránh thai có chứa hooc môn prôgestêron và ơstrôgen có thể tránh được mang thai?
Câu 22. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
A. 0,10 B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 23. Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa?
A. Thường biến. B. Biến dị tổ hợp. C. Đột biến NST. D. Đột biến gen.
Câu 24. Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là tiên quyết đảm bảo cho quần thể giao phối cân bằng Hacđi - Vanbec?
Câu 25. Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 26. Màu lông đen, nâu và trắng ở chuột do sự tương tác của các gen không alen A và B. Alen A qui định sự tổng hợp sắc tố đen; a qui định sắc tố nâu. Chỉ khi có alen trội B thì các sắc tố đen và nâu được
chuyển đến và lưu lại ở lông. Thực hiện phép lai P: AaBb x aaBb, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Ở một loài thực vật xét hai cặp gen (A,a và Bb) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; Khi chỉ có một loại gen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; Khi chỉ có một loại gen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; Khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ. (Cây T) thuộc loài này?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 29. Ở một loài động vật, xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB
ab
thực hiện quá trình giảm phân tạo
giao tử. Kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỷ lệ 3 : 3: 1 : 1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là A. 100 B. 400 C. 200 D. 300
Câu 30. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể | A | B | C | D |
Diện tích phân bố (ha) | 25 | 240 | 193 | 195 |
Mật độ ( cá thể/ha) | 10 | 15 | 20 | 25 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Câu 31. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử diễn ra bình thường, trao đổi chéo xảy ra ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?
x Ab dd ab
x AB Dd ab
Ab Xd Y ab
x AB dd ab
Câu 33. Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỉ lệ giới tính là 1:1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 và tỉ lệ giới tính vẫn là 1:1. Tỉ lệ sống sót trung bình của trứng tới giai đoạn trưởng thành là bao nhiêu?
A. 0,2%. B. 0,25%. C. 0,5%. D. 5%.
Câu 34. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen | Thế hệ P | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 |
AA | 0,40 | 0,525 | 0,5875 | 0,61875 |
Aa | 0,50 | 0,25 | 0,125 | 0,0625 |
aa | 0,10 | 0,225 | 0,2875 | 0,31875 |
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. 3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu hình đời con như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Số phép lai | Phép lai | F1 | F2 (F1xF1) |
1 | Trắng 1 x Trắng 2 | Tất cả đỏ | 9 đỏ : 7 trắng |
2 | Trắng 2 x Trắng 3 | Tất cả đỏ | 9 đỏ : 7 trắng |
3 | Trắng 1 x Trắng 3 | Tất cả đỏ | 9 đỏ : 7 trắng |
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 25 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 39. Ở ruồi giấm hai gen B và V cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P) thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 40. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd, di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,4AaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | D | A | D | D | A | D | A | B |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | C | C | C | D | B | B | C | B | A |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | D | B | D | A | C | C | B | A | C | D |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | B | C | C | B | C | A | A | A | B | A |
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới