Giáo án toán 3 bài ôn tập các số đến 1000 bộ ctst

Giáo án toán 3 bài ôn tập các số đến 1000 bộ ctst

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án toán 3 bài ôn tập các số đến 1000 bộ ctst

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

MÔN: TOÁN - LỚP 3

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

– Ôn tập các số đến 1 000:

• Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).

• So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.

• Tia số.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.

2. Học sinh:

3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

* Phương pháp: Thực hành.

* Hình thức tổ chức: Cá nhân

- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :

+ Đếm từ 1 đến 10.

+ Đếm theo chục từ 10 đến 100.

+ Đếm theo trăm từ 100 đến 1 000.

- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

+ 10, 20, 30, 40, 50, ...100

+ 100, 200, 300, 400,...1000

- HS lắng nghe

2. Bài học và thực hành

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng

* Mục tiêu:

- HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

* Hình thức: Thảo luận nhóm bốn.

* Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu:

+ Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục.

+ Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm.

+ Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn.

- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu.

- GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét.

* Giá trị của các chữ số trong một số

- GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323.

- GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp).

Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3

- HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- HS đứng dậy thực hành trước lớp

- HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng

- HS tập trung lắng nghe.

Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số

* Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho.

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi

- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh:

+ Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259.

+ Viết tổng thành số:

·        900 + 60 + 3

·        100 + 1

·        200 + 40 + 7

 

- Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời:

+ Viết số thành tổng:

·        641 = 600 + 40 + 1

·        630 = 600 + 30 + 0

·        259 = 200 + 50 + 9

+ Viết tổng thành số:

·        900 + 60 + 3 = 963

·        100 + 1 = 101

·        200 + 40 + 7 = 247

- HS lắng nghe

Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự

* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng.

* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận

* Hình thức: Thảo luận nhóm bốn.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”

- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:

+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số.

+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.

- Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.

- HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi.

- HS lắng nghe GV công bố kết quả

3. Hoạt động nối tiếp

*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp

- GV dán các thẻ số1, 5, 9 lên bảng.

- GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho.

- Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau.

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.

- HS xung phong trả lời

 

 

- HS tập trung lắng nghe

 

- HS tập trung lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1 000 (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

– Ôn tập các số đến 1 000:

• Đếm, lập số, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị).

• So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự.

• Tia số.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.

2. Học sinh:

3 thẻ trăm, 3 thanh chục và 5 khối lập phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

* Phương pháp: Thực hành.

* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi học”. GV phổ biên luật chơi:”Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen để sang bên đường đi học”.

+ Câu 1: 729 = 700 +…?...+ 9

+ Câu 2: 10 chục=..?...trăm

+ Câu 3: 900 + 60 + 3 = ..?..

- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.

- HS lắng nghe trò chơi và trả lời câu hỏi:

Câu 1: 70

Câu 2: 100

Câu 3: 963

- HS lắng nghe

2. Luyện tập

* Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập.

* Cách tiến hành:

2.1. Bài 1: ( Thảo luận nhóm bốn)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT1.

- HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu mẫu, xác định các việc cần làm: đọc số, viết số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / hàng).

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.2. Bài 2: ( Thảo luận nhóm đôi)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT2.

– GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm: các dãy số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn (đếm thêm: câu a – thêm 100; câu b – thêm 10; câu c – thêm 11).

-GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi.

– GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói cách làm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.3. Bài 3: ( Cá nhân)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT3.

- GV quan sát quá trình HS làm bài.

- GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm.

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng

2.4. Bài 4: ( Cá nhân)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT4.

- GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của mình.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị)

b. Đúng     

c. Đúng

- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm

- Đại diện nhóm trả lời

- HS tập trung lắng nghe

 

- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm

- HS làm bài

- HS trình bày.

- HS đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, tìm hiểu bài, tìm cách làm.

- HS trình bày kết quả 

 

- HS tập trung lắng nghe

- HS lắng nghe câu hỏi, giơ tay trả lời.

- HS lắng nghe

3. Hoạt động nối tiếp

*Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp

- GV gọi 1 vài học sinh lên đọc các dãy số:

+ 100, 105, 110, 115……,150

+ 500, 600,……1000

+ 112, 122, 132……182.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài học cho tiết học sau.

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.

- HS xung phong trả lời

 

 

- HS tập trung lắng nghe

 

- HS tập trung lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................