Giáo án tin lớp 3 kntt bài 10 bảo vệ thông tin khi dùng máy tính

Giáo án tin lớp 3 kntt bài 10 bảo vệ thông tin khi dùng máy tính

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 22 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Giáo án tin lớp 3 kntt bài 10 bảo vệ thông tin khi dùng máy tính

Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé

BÀI 10: BẢO VỆ THÔNG TIN KHI DÙNG MÁY TÍNH (2 tiết )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức, kĩ năng

  • Trong bài học này học sinh sẽ được học về cách bảo vệ thông tin khi dùng máy tính.

2. Phát triển năng lực, phẩm chất

2.1. Năng lực chung

      • Hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm.
      • Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua tình huống thực tiễn.

2.2. Năng lực đặc thù

  • Biết được thông tin cá nhân và gia đình có thể được lưu trữ và trao đổi nhờ máy tính.
  • Có ý thức bảo vệ thông tin cá nhân và gia đình khi giao tiếp qua máy tính, biết được việc người xấu có thể lợi dụng những thông tin gây hại cho em và gia đình.

2.3. Phẩm chất

  • Bài học góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất sau:
    • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham học.
    • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Đồng thời phải có trách nhiệm với sự an toàn thông tin trong máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bài giảng điện tử,...

2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu:

- Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh nhận biết được thông tin trong máy tính có thể bị đột nhập bất cứ lúc nào và chúng ta cần bảo vệ thông tin của mình và gia đình.

- Năng lực

- Phẩm chất

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV đưa ra nội dung cuộc thảo luận giữa An và Minh, từ đó HS có ý kiến nhận xét.

- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá.

- GV chốt dẫn vào bài

- Học sinh lắng nghe, quan sát.

- Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

- Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

- Thông qua cuộc thảo luận giữa hai ban An và Minh, HS sẽ dần hình thành ý thức bảo vệ thông tin khi dùng máy tính.

Hoạt động 2: LƯU TRỮ, TRAO ĐỔI THÔNG TIN NHỜ MÁY TÍNH.

Mục tiêu:

- Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh biết được thông tin cá nhân và gia đình có thể được lưu trữ và trao đổi nhờ máy tính.

- Năng lực

  • Biết được thông tin cá nhân và gia đình có thể được lưu trữ và trao đổi nhờ máy tính.

- Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân và của nhóm khi tham gia hoạt động học.
  • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Đồng thời phải có trách nhiệm với sự an toàn thông tin trong máy tính.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV đưa ra nội dung thông tin có thể được lưu trữ trong máy tính thông qua hình ảnh hình 59 SGK Tr 47.

- GV đưa ra nội dung các cách trao đổi thông tin trong máy tính thông qua các hình ảnh hình 60 SGK Tr 47.

- GV tổ chức hoạt động nhóm.

- Tuyên duyên, khen ngợi

- GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

- Câu hỏi củng cố:

- Đọc yêu cầu

- Các nhóm nhận nhiệm vụ

- HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

- Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

- HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

- Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

- HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

- Thông tin của em và gia đình có thể được lưu trữ trong máy tính.

-Thông tin trong máy tính có thể được trao đổi nhờ thiết bị nhớ hoặc qua Internet.

- HS làm bài tập củng cố SGK Tr 47 + 48

1. Mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?

a) ĐÚNG

b) SAI

c) ĐÚNG

d) ĐÚNG

2. Em muốn gửi ảnh đã lưu trong máy tính cho bạn. Em có thể sử dụng cách nào sau đây?

C. Cả A và B.

Hoạt động 3: BẢO VỆ THÔNG TIN KHI GIAO TIẾP QUA MÁY TÍNH.

Mục tiêu:

- Yêu cầu cần đạt.

  • Học sinh biết được cách bảo vệ thông tin khi giao tiếp với máy tính.

- Năng lực

  • Có ý thức bảo vệ thông tin cá nhân và gia đình khi giao tiếp qua máy tính, biết được việc người xấu có thể lợi dụng những thông tin gây hại cho em và gia đình.

- Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm. Đồng thời phải có trách nhiệm với sự an toàn thông tin cá nhân và gia đình khi giao tiếp với máy tính.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV đưa ra nội dung kẻ xấu lợi dụng thông tin cá nhân để đe doạ, bắt nạt, thông qua việc quan sát hình61 SGK Tr 48.

- GV thu phiếu, cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

- Câu hỏi củng cố:

- Đọc yêu cầu

- Các nhóm nhận nhiệm vụ

- HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

- Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

- HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

- Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

- HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

- Bảo vệ thông tin cá nhân và gia đình: không cung cấp tên và địa chỉ cho người lạ, không gửi và nhận tệp từ người không quen biết, bảo vệ mật khẩu khi dùng máy tính.

- HS làm bài tập củng cố SGK Tr 49

1. Khi có thông tin cá nhân của em hoặc gia đình em thì người xấu có thể:

D. Tất cả các ý trên.

2. Em không nên chia sẻ rộng rãi trên Internet những thông tin nào sau đây?

- Họ tên, địa chỉ của nhà em;

- Số điện thoại của bố;

- Nơi làm việc của mẹ.

Hoạt động 4: LUYỆN TẬP

Mục tiêu:

- Yêu cầu cần đạt.

  • Khái quát lại các kiến thức đã học thông qua các bài luyện tập, qua đó vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực

- Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Học sinh tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân .
  • Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào hoạt động của nhóm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ mà nhóm đã phân công, thực hiện đánh giá đúng theo phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm.

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kết quả/sản phẩm
học tập

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

- GV thu phiếu 1 số nhóm, chiếu lên máy chiếu vật thể

- Kết thúc thảo luận, GV cho các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức nhận xét đánh giá

- GV chốt kiến thức (Phần chốt kiến thức giáo viên sẽ ghi bảng hoặc chiếu slide)

- HS hoạt động nhóm, thảo luận để trả lời hai câu hỏi và ghi kết quả vào phiếu

- Học sinh trình bày các nội dung GV đưa ra trước lớp

- HS nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến

- Học sinh báo cáo kết quả , nhận xét các nhóm khác.

- HS ghi nhớ kiến thức trong logo hộp kiến thức

1.Ba ví dụ về thông tin của cá nhân hay gia đình có thể được lưu trữ trong máy tính.

- Thông tin cá nhân: họ tên, địa chỉ

- Thông tin về bài tập

- Thông tin về mọi người trong gia đình.

2. Nối

1 🡪 c

2 🡪 a

3 🡪 b

Hoạt động 5: VẬN DỤNG

a. Mục tiêu

- Học sinh được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Yêu cầu:

+ Nếu gia đình em có sử dụng máy tính, em hãy thảo luận với bố mẹ để cùng nhau thống nhất 3 đến 5 điều lưu ý cho cả gia đình khi trao đổi thông tin qua máy tính.

b. Sản phẩm

- Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.

c. Tổ chức hoạt động

- Giao nhiệm vụ: Học sinh thực hiện hoạt động vào ngoài giờ lên lớp.

1. Nếu gia đình em có sử dụng máy tính, em hãy thảo luận với bố mẹ để cùng nhau thống nhất 3 đến 5 điều lưu ý cho cả gia đình khi trao đổi thông tin qua máy tính.

2. Em hãy kể ví dụ về hậu quả của việc lộ thông tin cá nhân trên Internet mà em biết.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:

2. Những điều GV muốn thay đổi: