Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Tiết:1 Ngày soạn:29/8/2018
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
- Những sự kiện quan trọng của tình hình thế giới sau CTTG 2.
+ Sự hình thành trật thế mới sau chiến tranh thế giới thứ 2: Hội nghị Ian ta (2/1945).
+ Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích, nguyên tắc hoạt động cơ bản ...).
- Láp tốp: tài liệu liên quan: Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á, sơ đồ tổ chức LHQ
mới. hợp.
-Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được cục diện QHQT phức tạp sau CTTG 2, sự
thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ ra sao, mối quan hệ giữa VN với LHQ, qua mqh này VN cần làm gì để vừa bảo vệ vững chắc đất nước vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế hiệu quả…
- Giáo viên cho học sinh xem đoạn phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật bản (6 hoặc 9/8/1945)
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua đoạn phim em có suy nghĩ gì? HS trả lời:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Trước hết GV giúp HS làm rõ khái niệm “quan hệ quốc tế”, “trật tự thế giới” là gì? (có thể đặt câu hỏi gợi mở cho HS tìm hiểu khái niệm) GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, rút ra những vấn đề cơ bản: ?Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào GV gọi cá nhân HS trình bày từng vấn đề. GV nhận xét, chốt ý GV sử dụng H1 SGK: Thủ tướng Anh - Sơcxin, Tổng thống Mĩ - Ph.Rudơven, Chủ tịch hội đồng bộ trưởng Liên Xô - I.Xtalin tại hội nghị Ianta. ? Theo em, từ hoàn cảnh LS trên việc giải quyết những yêu cầu đó được thưc hiện như thế nào ? GV tiếp tục gọi HS trả lời vấn đề. GV chốt ý. GV sử dụng bản đồ TG để chỉ các khu vực đóng quân, phạm vi thế lực của LX, Mỹ và đồng minh của Mỹ ở châu Âu và châu Á.(Có thể gọi 1 em HS trình bày trên bản đồ) GV liên hệ với tình hình CM VN thời kì này sau khi CM tháng Tám thành công GV: có thể đặt thêm câu hỏi: Vì sao lại có thể phân chia như vậy? Căn cứ vào đâu? Gọi HS trình bày quan điểm của mình và GV chốt ý: Căn cứ vào vị trí, sức mạnh và sự đóng góp của mỗi bên trong cuộc chiến. GV: Căn cứ vào nội dung trên của Hội nghị, em hãy cho biết thực chất của hội nghị Ianta là gì? Ý nghĩa của hội nghị đó? Thế nào là trật tự hai cực Ianta? GV gọi đại diện nhóm trình bày vấn đề, nhóm khác bổ sung, sau đó GV nhận xét và chốt ý: Đó là sự sắp xếp, cân bằng quyền lực giữa những nước lớn(cụ thể là 2 nước: Liên Xô và Mĩ) trên cơ sở thoả thuận tại Hội nghị | I. Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thoả thuận của ba cường quốc. - 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở Ianta (Liên Xô), với sự tham dự của nguyên thủ 3 cường quốc: Tổng thống Mĩ Ru dơ ven, HĐBT Liên Xô Xít ta lin, Thủ tướng Anh Sớc sin, hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng: +Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP Nhật. + Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. + Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á. - Những quyết định của Hội nghị Ian ta cùng những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới- trật tự 2 cực Ian ta. (thường đựơc gọi là Trật tự 2 cực Ian ta do Mĩ và LX đứng đầu mỗi cực |
Ianta. | |
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: GV dẫn dắt vấn đề: Trong những thoả thuận đó, có 1 nội dung hết sức quan trọng đó chính là phải thành lập 1 tổ chức mang tầm quốc tế nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới - tổ chức Liên hợp quốc ra đời GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu các vấn đề thứ tự như sau: ? Sự thành lập tổ chức LHQ? ? Mục đích? ? Nguyên tắc hoạt động? ? Các cơ quan chính của LHQ? GV gọi HS đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Sau khi các HS trình bày xong GV bổ sung và chốt từng vấn đề rồi cho các em ghi và có thể hỏi thêm: GV sử dụng H2 SGK: Lễ kí Hiến chương LHQ tại Xanphranxixcô. HS có thể đọc ở SGK. GV sử dụng sơ đồ tổ chức LHQ ? Tổ chức LHQ có những vai trò gì mà em biết qua sách, báo, đài…? Hãy liên hệ với thực tế? ? Hiện nay LHQ có những tổ chức nào trên thế giới? HS liệt kê: WHO, UNESCO, UNICEF, FAO, vv… ? Mối quan hệ giữa Việt Nam và LHQ thể hiện như thế nào? -GV tiếp tục gọi HS trả lời vấn đề. GV chốt ý. - Liên hệ tình hình Việt Nam tháng 5/2014 (giàn khoan 981…) | II. Sự thành lập Liên hợp quốc. - 25/4 – 26/6/1945: hội nghị quốc tế 50 nước họp tại Xanphranxixcô (Mĩ) quyết định thành lập tổ chức LHQ. - 24/10/1945: LHQ họp phiên đầu tiên, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực ngày LHQ * Mục đích: -Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. -Phát triển mqh hữu nghị giữa các dân tộc -Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc gia, trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và tự quyết. *Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc
* Hiến chương LHQ còn quy định bộ máy của LHQ gồm 6 cơ quan Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Toà án Quốc tế và Ban Thư kí * Vai trò: - Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
*Việt Nam - LHQ:
|
Phần III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập (Không dạy)
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay:
Câu 1: Sau CTTG II, 1 trật tự TG mới được xác lập, với đặc trưng lớn nhất là gì? HS: TG chia làm 2 phe, 2 cực là TBCN và XHCN.
Câu 2: VN phải làm gì để giành độc lập và XD phát triển đất nước? HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000), phần I
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết:2 Ngày soạn:29/8/2018
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Những nét lớn về công cuộc XD CNXH của Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70: Khó khăn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2; công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 - 1950; công cuộc xây dựng CNXH.
- Thấy được những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô là vô cùng to lớn, có tác động tích cực đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên xô thực sự là thành trì của CNXH.
-VN vận dụng cơ hội trong quan hệ quốc tế như thế nào để giành độc lập và XD đất nước.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động khác…
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
-Qua sự kiện này hình thành cho HS được những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô là vô cùng to lớn, có tác động tích cực đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên xô thực sự là thành trì của CNXH.
-Vào bài giáo viên cho học sinh xem 2 đoạn phim (2 bức tranh):
a. Phương pháp: Giáo viên đặt câu hỏi. Qua đoạn phim (bức tranh)em có suy nghĩ gì? GV cho biết: giai đoạn LS những năm 60-70 của TKXX
HS suy nghĩ có thể trả lời:
c. Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: GV: nhắc lại hoặc mời HS nêu lại kiến thức LS 11 về Liên bang CHXHCN Xô Viết: thành lập 1922, gồm 13 bang: Nga, Ucraina, Bêla rút, …(lLS 11 trang 56) GV giúp HS nhớ lại vai trò của LX trong CTTG II (trụ cột), sau đó đặt câu hỏi ? Cuộc chiến tranh thế giới thứ II đã để lại cho Liên Xô những hậu quả gì? (27 triệu người chết; 1.710 thành phố bị tàn phá; hơn 7 vạn làng mạc; gần 32.000 nhà máy xí nghiệp...) => Nhiệm vụ đề ra là phải khôi phục kinh tế, | I. Liên Xô: a. Liên Xô (1945 - 1950) - Gánh chịu hậu quả chiến tranh rất nặng nề: khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 7 vạn làng mạc, 32000 xí nghiệp bị tàn phá.... - Tinh thần tự lực, tự cường nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) * Thành tựu:
|
hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH. ? Vậy Đảng và nhà nước Liên Xô phải làm gì để hoàn thành nhiệm vụ đó? -Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950) -?Trong 5 năm 1946 – 1950 nhân dân LX đã giành được những thành tựu gì? GV: Việc hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế có ý nghĩa hết sức quan trọng, là nền tảng vững chắc để ND LX tiến hành công cuộc xây dựng CNXH trong những năm tiếp theo | trước chiến tranh.
=> Phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ |
*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
? Để xây dựng CNXH, Đảng và nhà nước Liên Xô đã đề ra những biện pháp gì?
1965). ? Trình bày những thành tựu mà ND Liên Xô đạt được trong thời gian này?
? GV hỏi:Hãy cho biết chính sách đối ngoại của Liên Xô trong thời kì này? ? Theo em,những thành tựu LX đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH có ý nghĩa như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung ý kiến và kết | b.Liên Xô (1950 đến nửa đầu những năm 70) * Công nghiệp: + Đến giữa những năm 70, LX trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới (sau Mỹ) + Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân: 1957: phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 1961: phóng con tàu Phương Đông bay vòng quanh trái đất do phi công Ga ga rin...
+ Tương đối ổn định -Đối ngoại: LX chủ trương hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT, giúp đỡ các nước XHCN. |
thúc bài học
Tiết thứ 2 | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần II.1-2 GV: Việc tìm hiểu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, em hãy rút ra nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu? HS:
GV bổ sung và rút ra Kết luận: -Đâylà sự sụp đổ về một mô hình XD CNXH chưa đúng đắn, khoa học -GV: Liên hệ công cuộc XD CNXH ở Trung Quốc và Việt Nam để HS hiểu thêm. Chuyển mục | II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991: 1. Sựkhủng hoảng củachế độ XHCN ở LX Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
=>Đây là sự sụp đổ về một mô hình XD CNXH chưa đúng đắn, khoa học. |
GV: giới thiệu nét chung về LBN: Dân số: 143.782.338 (2004) Diện tích: tổng S:17.075.200 km2. Diện tích đất: 16.995.800 km2. (2004) GV hướng dẫn HS quan sát Liên bang Nga trên lược đồ và giới thiệu khái quát Sau đó GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những nét chính về tình hình Liên bang Nga từ năm 1991- 2000. Tình hình chung của nước Nga hiện nay như thế nào? + Về kinh tế? + Về chính trị, xã hội? + Về đối ngoại? GV bổ sung và Kết luận | III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
- Đối ngoại: CS ngả về phương Tây ko đạt được mong muốn, về sau khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á -Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống, từng bước đưa LBN thoát khỏi khó khăn và khủng hoảng, k.tế p. triển, chính trị ổn định vị trí quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc ở châu Âu-Á. - Khó khăn: Xung đột sắc tộc… |
GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay:
Câu 1: Cho biết những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô? Tác dụng trong nước quốc tế? Câu 2: VN học tập được gì để giành độc lập và XD phát triển đất nước?
HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý:
Câu 3: Hướng dẫn HS khái quát nội dung cơ bản nguyên nhân sụp đổ của Đông Âu và Liên Xô nhấn mạnh: Đây ko phải là CNXH sụp đổ mà chỉ là sựsụpđổvề một mô hình XDCNXHchưa đúngđắn, khoahọc
-Sưu tầm một số tranh ảnh, phim về sự giúp đở của LX đối với VN: thời kì chống Pháp, Mĩ (1945-1975) và XD phát triển đất nước (1975-1991)
-Tìm đọc một số tác phẩm về công cuộc XDCNXH ở Liên Xô: tác phẩm: Thép đã tôi tế đấy, Sông đông êm đềm…một số bài hát về nước Nga lời Việt: Đôi bờ, chiều bến cảng…
Học bài cũ chuẩn bị bài mới bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á, soạn và nghiên cứu kĩ phần II.3
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 4 Ngày soạn: 09/9/2018
CÁC N ƯỚC Á, PHI VÀ M Ĩ LA TINH (1945-2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Qua sự kiện này hình thành cho HS được những thành tựu Đông Bắc Á
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua các hình ảnh trên em có cảm nhận và suy nghĩ gì? HS suy nghĩ có thể trả lời:
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á có sự biến đổi to lớn, với sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các quốc gia trong khu vực đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Để hiểu thêm về khu vực này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. GV sử dụng kiêthức liên môn: dùng “Lược đồ khu vực Đông Bắc Á” để giới thiệu sơ lược về các nước ở khu vực này trước khi trở thành những quốc gia độc lập (trừ Nhật Bản) Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn Quốc CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông. … Đài Loan, Hồng Kông. HS về nhà tìm hiểu thêm GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có những biến đổi lớn nào? HS: Trả lời được hai biến đổi lớn về chính trị và kinh tế của khu vực. GV: Những sự kiện chính trị nào thể hiện sự biến chuyển của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG thứ hai? HS trả lời được hai sự kiện cơ bản như SGK. GV giải thích vì sao từ năm 1949, trên bán đảo Triều Tiên lại xuất hiện hai nhà nước. GV: Kinh tế khu vực có tốc độ tăng trưởng như thế nào? | I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á - Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn Quốc CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông. *Cộng hòa Hàn quốc: Tổng DT: 98.480 km2, DT đất: 98.190 km2; DS: 48.598.175 (2004).
Sau CTTG II, khu vực Đông Bắc Á đã có những chuyển biến quan trọng:
-Tháng 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. -Trên bán đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà nước theo hai chế độ khác nhau. (Hàn Quốc và Triều Tiên)
- Từ nửa sau TK XX, khu vực này có tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, đời sống của nhân dân được nâng cao. (Ba con rồng: Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan; sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế |
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, bổ sung cho HS thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của khu vực và lấy ví dụ minh hoạ | TQ, Triều Tiên) |
*Hoạt động 2: Cả lớp. GV: Hãy cho biết nét chung về TQ: HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất: 9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004). GV giới thiệu bối cảnh Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách-đổi mới. GV: Đường lối chung của công cuộc cải cách kinh tế-xã hội ở TQ được thể hiện ở những điểm nào? Liên hệ với đường lối đổi mới hiện nay ở Việt Nam? HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung và liên hệ với hoàn cảnh, nội dung và thành tựu của công cuộc đổi mới hiện nay ở Việt Nam và giải thích các thuật ngữ khó. GV: Trong 20 năm tiến hành cải cách, đất nước Trung Quốc đã có những chuyển biến gì? HS đọc SGK suy nghĩ trả lời để thấy được những biến đổi to lớn của TQ trên các mặt:
GV cho HS quan sát hình 9 SGK và nhận xét, có thể cho học sinh xem tranh và giới thiệu thêm về sự kiện TQ phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào vũ trụ.GV: Đường lối đối ngoại của Trung Quốc có gì khác so với hai giai đoạn trước? HS: Suy nghỉ trả lời , GV bổ sung và kết luận. -GV: Liên hệ sự kiện TQ phóng tàu vũ trụ Thần Châu 10, tàu Thiên Cung, Hằng Nga. GV hướng dẫn HS xem cầu Nam Phố (Thượng Hải) và rút ra nhận xét...Kết thúc bài - Vài nét về CSĐN TQ về Biển Đông. Thất bại tại vụ Kiện của Philipin với TQ. Ngày 2/7/2016,Tòa án quốc tế phán quyết phần thắng thuộc về Philipin và những luận điệu của TQ là vô căn cứ, mở ra giai đoạn ĐT có lợi cho VN... | Trung Quốc
* Đường lối mới:
* Thành tựu: Sau 20 năm (1979-1998) đất nước TQ đã có những biến đổi quan trọng:
Vai trò và vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. |
Câu 1. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
Câu 2.Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này?
Câu 3.Thời điểm, đường lối cải cách và những biến đổi của Trung quốc trong 20 năm cải cách- mở cửa?
Câu 1. Hãy cho biết vị trí của VN trong Asean.
-Liên hệ về công cuộc đổi mới của Việt Nam 12-1986?
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 5, 6 Ngày soạn: 9/9/2018
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
- Những nét lớnvềquá trình giànhđộclập củacácquốc gia Đông Nam Á, những mốc chínhcủatiếntrình cách mạng Lào và Campuchia
Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp, so sánh các sự kiện, sử dụng lược đồ...
- Nhậnthức được tính tất yếu củacuộcđấu tranh giành độc lậpdântộc; sự xuất hiện cácquốc gia độclậpở Đông Nam Á
- Những nét tương đồng vàđadạngtrongsựpháttriển đất nước; đánh giá caonhững thànhtựuxâydựngđất nước của ND Đông Nam Á.
- Lược đồkhuvực Đông Nam Ásauchiến tranh thế giới thứhai
- Bảngthống kêcácgiaiđoạn pháttriển của CM Lào và Campuchia
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
-HS suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
xây dựng đất nước...chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cá nhân -GV: Sử dụng kiến thức liên môn: giới thiệu Khái quát về KV Đông Nam á về: dân số, diện tích, ĐKTN, văn hoá… GV hỏi: như vậy tình hình ĐNA, trước, trong, sau CTTG thứ 2 như thế nào? -HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời; GV bổ sung, nhận xét và kết luận. Chuyển mục. | Các nước Đông Nam Á
a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
|
*Hoạt động 2: Cả lớp GV: Hãy cho biết nét chung về Lào: HS: Tổng DT: 236.800 km2, DT đất: 230.800 km2; DS: 6.086.117 (2004). CHDCND Lào GV: Em hãy cho biết tình hình Lào sau CTTG 2? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Nét đặc sắc của công cuộc ĐT giành độc lập của nước Lào? HS: Suy nghĩ trả lời GV gợi ý:
HS: VN và Lào đoàn kết trong công cuộc | b.Lào (1945- 1975)
-Ngày 2/12/1975, nước CHDCND Loà được thành |
chống Pháp và Mĩ-> hình thành nên tình hữu nghị Việt Lào GV: Kết luận và chốt và liên hệ về câu thơ của Hồ Chí Minh nói về tình hữu nghị Việt Lào: Việt Lào hai nước chúng ta Tình sâu như nước Hồng Hà Cửu Long | lập, mở ra giai đoạn XD và phát triển của Lào. |
*Hoạt động 3: Cả lớp GV:Hãy cho biết nét chung về:Campuchia HS: Tổng DT: 181.040 km2, DT đất: 176.520 km2; DS: 13.363.421 (2004). Vương quốc CPC GV: Em hãy cho biết tình hình CPC sau CTTG 2? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Quá trình giành độc lập của CPC có gì giống và khác Lào? HS: -Điểm giống: -Điểm khác: GV: Mời HS trả lời... GV: Có thể kể một số câu chuyện về tội ác của Khơ me đỏ đối với ND CPC, liên hệ với VN... GV: Em hãy cho biết vài nét CPC hiện nay. Nếu HS ko trình bày được GV trình bày và chốt ý chuyển mục | c. Campuchia (1945- 1993)
|
*Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân Trước hết GV giới thiệu tình hình chung của khu vực Đông Nam Á với hai nhóm nước cơ bản theo hai chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết đường lối phát triển kinh tế, mục tiêu, nội dung và thành tựu đạt được của nhóm các nước sáng lập ASEAN trong giai đoạn đầu sau khi giành được độc lập? HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến; GV nhận xét, bổ sung và kết luận GV: Tại sao từ những năm 60, 70 trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thay | Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
Quá trình xây dựng và phát triển đất nước trải qua hai giai đoạn * Giai đoạn đầu sau khi giành được độc lập: Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội)
|
đổi đường lối phát triển kinh tế? Mục tiêu, nội dung và thành tựu đạt được trong thời gian này?
HS trả lời,GV nhận xét và bổ sung, chốt ý
- Trong những năm 70 của TK XX, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Inđônêxia là 7- 7,5% của Malaixia là 7,8 %, của Philippin là 6,3 %, củâThái Lan là 9 %, của Xingapo là 12 %
GV: hướng dẫn phần 2,b,c cho HS...
được mqh giữa tăng trưởng với công bằng xã hội
* Từ những năm 60, 70 trở đi: Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại)
- Thành tựu: Bộ mặt kinh tế- xã hội các nước thay đổi, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
Tiết 2 (tiếp theo) | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm GVchia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ - chuẩn bị thời gian 4 phút.
HS thảo luận,cử đại diện nhóm trình bày.GV bổ sung, chốt ý Các nước gia nhập ASEAN 1984: Brunây,1995:Việt Nam, 1997: Lào và Mianma, 1999: Campuchia gia nhập GV: Nội dung chính của hiệp ước Bali? HS : Đọc SGK trả lời, GV hỏi tiếp: Vì sao hiệp ước Bali được coi là bước phát triển của ASEAN? GV gợi ý, HS trả lời – HS ko trả lời được GV trả lời và giải thích thêm. | I/3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN * Hoàn cảnh ra đời:
* Sự thành lập: - 8- 8- 1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin
Những thành tựu chính:
|
*Hoạt động 2: cá nhân GV sử dụng kiến thức liên môn: dung lược đồ các nước Đông Nam Á để giới thiệu vài nét về khu vực, tập trung vào Ấn Độ: | II. Ấn Độ: 1.Cuộc đấu tranh giành độc lập - Sau 1945,phong trào đòi ĐLDT phát triển mạnh mẽ |
GV:Hãy cho biết nét chung về: Ấn Độ
HS: Tổng DT: 3.287.590 km2, DT đất: 2.973.190 km2; DS: 1.065.070.607 (2004).
Cộng hòa Ấn Độ: ở Nam Á
sau đó nêu câu hỏi: Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào đấu tranhở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ?
HS trả lời, GV chốt ý
GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào thực dân Anh đã đối phó như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời, GV giải thích thêm về hậu quả của “phương án Maobáttơn” và nêu vấn đề: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã kết thúc chưa? Tại sao?
HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận và chuyển ý sang phần 2
GV: Những thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước?
-HS:
Giải thích từ: Trung lập tích cực
GV: Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Ấn Độ, CS đó cs tác động như thế nào đối với TG và KV ASEAN?
HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận kết thúc bài
+ Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo
+ Pakixtan của người theo Hồi giáo
Hai nước này được hưởng quy chế tự trị
Trong thời kỳ xây dựng đất nước Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu
+ Nông nghiệp: Tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp,tự túc được lương thực; 1995 xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới
+ Công nghiệp: Đứng thứ 10 trên thế giới...
+Công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ
+ 1974, thử thành công bom nguyên tử
+ 1975, phóng thành công vệ tinh nhân tạo
lập.
- Tìm hiểu các tác phẩm văn học nói về mối quan hệ VN với các nước ĐNÁ, Ấn Độ.
-Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN.
- Chuẩn bị bài mới: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
+Tìm hiểu về cách mạng Cuba và lãnh tụ Phiđen Catxtơrô.
+Tìm hiểu về chế độ phân biệt chủng tộc (APACTHAI).
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7: Ngày soạn: 11/9/2018
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh diễn ra sôi nổi, các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Sau đó hỏi HS: em biết gì về 2 bức tranh đó? HS suy nghĩ trả lời…
tình hình kinh tế - xã hội ở đây cũng từng bước thay đổi nhưng còn không ít khó khăn và thách thức. Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề nêu trên trong bài 5.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Sử dụng kiến thức liên môn: GV treo lược đồ châu Phi sau CTTGII lên bảng sau đó khái quát vài nét về châu Phi: HS: 54 quốc gia. DT: 30.3 triệu km2; DS: 800 |
|
triệu người (2000). sau đó đặt câu hỏi: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào GPDT ở châu phi phát triển mạnh? HS: Đọc tìm hiểu SGK ,trả lời. GV củng cố ngắn gọn. - Trình bày các giai đoạn chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi? HS: Đọc tìm hiểu SGK ,trả lời. GV củng cố ngắn gọn. Ai Cập(1953), Libi(1952), Angiêri(1962), Tuynidi, Marốc, Xuđăng(1956),Gana (1957),Ghinê(1958) GV: Vì sao năm 1960 gọi là năm châu Phi? GV: giải thích thêm theo tài liệu tham khảo ở SGV(năm 1960 có 17 nước giành được độc lập. Cuối 1960 ở châu đã có 27 quốc gia độc lập, chiếm 1/2 diện tích và ¾ dân số châu lục...) GV:Giải thích khái niệm Apacthai và đặt câu hỏi: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần ĐTGPDT?. (chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là một hình thái của chủ nghĩa thựcdân...) |
+ 1980, Cuộc đấu tranh chống PBCT của nhân dân Rôđêdia và Tây Nam Phi giành thắng lợi và nước cộng hoà ra đời ở Dimbabuê +1990, Namibia tuyên bố độc lập +1993,Ở Nam Phi, cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc(Apacthai) giành thắng lợi, nước cộng hoà Nam phi được thành lập, 4/1994, bầu cử đa chủng tộc Nenxơnmanđê la làm tổng thống. => Thắng lợi LS, đánh dấu sự sụp đổ hoàn hoàn của CNTD 2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội (ko dạy) |
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân GV: Treo lược đồ khu vực Mĩ La Tinh lên bảng, khái quát vài nét về khu vực này: 33 quốc gia. DT: 20.5 triệu km2; DS: 517 triệu người (2000)..., sau đó nêu câu hỏi: Tình hình khu vực MLT có gì khác so với châu Á và châu Phi sau CTTG2? + Thời gian giành độc lập? + Tình hình đất nước sau khi giành độc lập? HS trả lời, GV chốt ý và hỏi tiếp: Tiêu biểu cho PTGPDT ở khu vực Mĩ La Tinh là nước nào? GV: Củng cố, bổ sung thêm, tạo biểu tượng về Phiđen Catxtơrô. GV: Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này có những đặc điểm gì? - GV: gợi ý về hình thức ? GV: củng cố ngắn gọn, lấy dẫn chứng từ SGK. | II.Các nước Mĩ La Tinh. 1.Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập.
nhưng lại bị lệ thuộc vào Mĩ.
2.Tình hình phát triển kinh tế- xã hội (ko dạy) |
(GV có thể gợi ý: Kháng chiến chống Pháp: là chống CNTD cũ; Kháng chiến chống Mĩ: là chống CNTD mới. có thể giải thích thêm thế nào là CNTD cũ, mới để HS dể liên hệ).
+Về hoạt động hữu nghị của lãnh tụ Phiđencaxtơrô đối với CMVN và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
+Câu nói nổi tiếng của chủ tịch Phiđencaxtơrô đối với CMVN.
+Mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam - Cu Ba.
+Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ, sự kiện 11/9/2001.
+Mối quan hệ với Việt Nam: 1945-1994; 1995-nay.
+Chính đối ngoại của Mĩ hiện nay.
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8: Ngày soạn: 22/9/2018
MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000)
Bài 6 NƯỚC MĨ
hoá,…
Tìm hiểu SGK, lưu ý về những thành tựu của Mỹ từ 1945 đến nay
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy nghĩ trả lời…
Sau chiến tranh thế giới thứ II, một nước tư bản đã vươn lên địa vị cường quốc số một thế giới, rất giàu có, đầy quyền lực và tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới - đó chính là nước Mỹ . Để hiểu thêm về nước Mỹ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 6...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Vận dụng kiến thức liên môn GV: Treo lược đồ khu vực Mĩ La Tinh lên bảng, khái quát vài nét về nước Mĩ (hoặc mời HS trả lời: Hợp chúng quốc Mĩ (Hoa kì). Tổng DT: 9.631.418 km2, DT đất: 9.161.923 km2; DS: 293.027.571 (2004). GV: chia lớp thành 4 nhóm.với thời gian 5 phút thứ tự các nhóm: Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình kinh tế Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên của những thành tựu kinh tế Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? Nhóm 3: Tìm hiểu về tình hình KHKT của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? Nhóm 4: Tìm hiểu về CS đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? Mời các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Sau đó GV bổ sung và chốt. Chuyển sang giai đoạn từ 1973 đến 1991 |
- Sau chiến tranh thế giới thứ II , kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ. + Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp toàn TG + 1949: Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại. + Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển. + Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới. + Kinh tế Mỹ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. => Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. |
Nhóm 1: - Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS nhận xét về sự phát triển của kinh tế Mỹ - GV nhận xét - kết luận: Kinh tế Mỹ phát triển ở mọi lĩnh vực, Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất TG Nhóm 2: HS + Nguyên nhân khách quan? + Nguyên nhân chủ quan? (Buôn bán vũ khí thu 114 tỉ USD lợi nhuận chiếm hơn 50% tổng lợi nhuận) Giáo viên kết luận: Sau chiến tranh, Mỹ hội tụ đủ mọi thuận lợi để phát triển kinh tế. Nhóm 3: - GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK và nêu câu hỏi: Mỹ đạt được những thành tựu khoa học- kỹ thuật gì?Nó có tác dụng như thế nào đến nước Mỹ?HS: (kinh tế, xã hội,…) * GV kết luận và liên hệ (hiện nay Mỹ có những cửa hàng ăn miễn phí cho những người thất nghiệp Nhóm 4: CS đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? HS: Mục tiêu của chiến lược toàn cầu? GV hỏi thêm:Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu, Mỹ đã vấp phải khó khăn, thất bại gì?.
| * Nguyên nhân của sự phát triển: + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào... + Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí. + Ứng dụng thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm,… + Tập trung sản xuất và tư bản cao... + Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. 2. Về khoa học kỹ thuật:
=> Kinh tế phát triển nhanh, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân Về chính trị - xã hội (ko dạy)
- Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm bá chủ TG * Mục tiêu: + Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. + Đàn áp phong tràoGPDT, PTCN và cộng sản quốc tế; phong trào hoà bình, dân chủ thế giới + Khống chế, chi phối các nước đồng minh. - Mỹ đã vấp phải nhiều khó khăn, thất bại: Các phong trào đấu tranh ở ngay trong nước Mỹ, nặng nề nhất là thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược VN |
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Nếu có thời gian GV có thể mở rộng về chính sách đối ngoại của Mỹ. GV: Em biết gì về nước Mỹ trong giai đoạn này với 2 nhiệm kỳ của Tổng thống B.Clintơn (1993 – 2001?) | II. Nước Mỹ từ 1973 đến 1991 1. Kinh tế:
2. Đối ngoại: Có nhiều thay đổi
III. Nước Mỹ từ 1991 - 2000: 1. Kinh tế: - Tuy có khó khăn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế |
giới
+Mối quan hệ VN-Mĩ từ 1995-nay.
+Từ 1995-nay, có những tổng thống nào đến thăm VN?
: + Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ
+ Mối quan hệ với Việt Nam- Tây Âu, Liên minh châu Âu (EU).
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9. Ngày soạn: 22/9/2018
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Hoàn thành bài tập trong tiết 8 mà giáo viên đã đưa ra.
Sau CTTG II dù không được như Mĩ, nhưng các nước Tây Âu đã có những bước tiến dài trong sự phát triển kinh tế, vươn lên trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - Tài chính lớn của thế giới, đồng thời có sự thay đổi lớn trong đường lối đối ngoại theo những hướng khác nhau ? Để hiểu được những nét chính ấy của Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973, chúng ta cùng tìm hiểu bài 7 - Tây Âu.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
-GV: Treo bản đồ châu Âu: chỉ các nước TA: CHLB Đức(Tây Đức), Anh, Pháp, Italia, Hà Lan, Phần Lan…. Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV: Trình bày khái quát về tình hình kinh tế ở Tây Âu sau CTTG2 (1945-1950) ? (Huy động nội lực trong nước đồng thời dựa vào viện trợ của Mĩ qua "kế hoạch MácSan") -GV: Thực chất của " Kế hoạch MácSan" mà Mĩ tiến hành là gì ? | Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950
2. Chính trị - xã hội (ko dạy) |
Cả lớp theo dõi, suy nghĩ trả lời- giáo viên bổ sung kết luận (thực hiện chiến lược toàn cầu…). chuyển mục -GV:Trong giai đoạn 1945-1950 các nước Tây Âu đã thi hành đường lối đối ngoại ra sao ? Phân tích vì sao Tây Âu lại theo đuổi đường lối đối ngoại ấy ? - GV: Vì sau CTTG 2 - Tây Âu suy yếu, phải nhận viện trợ của Mĩ -HS:- Các nước Tây Âu lo ngại ảnh hưởng to lớn của Liên Xô và các nước DCND Đông Âu đối với tình hình trong nước nên đã dựa vào thế lực của Mĩ.
-GV: Em hãy cho biết kết quả chung về kinh tế, đối ngoại của Tây Âu từ 1945-1950 ?
| 3. Đối ngoại:
=> Từ 1945- 1950 các nước Tây Âu cơ bản đã ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối XHCN. |
* Hoạt động 2: Cá nhân -GV: So với giai đoạn 1945-1950 thì giai đoạn 1950 - 1973 nền kinh tế Tây Âu có những bước phát triển như thế nào ? HS: xem SGK trả lời. GV bổ sung kết luận - Đức đứng thứ 3, Anh thứ 4, Pháp thứ 5 trong thế giới tư bản. - Tây Âu đuổi kịp, vượt Mĩ về vàng, dự trữ ngoại tệ, thị trường tiêu thụ.... - Trở thành đối thủ cạnh tranh khốc liệt với Mĩ như: chiến tranh vàng (1964-1965) chiến tranh trứng, sữa (1965)... -GV: Dựa vào SGK phân tích những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu ? Đặc biệt giáo viên phân tích về tác dụng của KTKT, chính sách mở ccửa ra thị trường thế giới.... -GV trình bày tình hình chính trị của Tây Âu từ sau 1950 và nêu câu hỏi: Hãy cho biết chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1950 trở đi và nguyên nhân của nó?
| II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973. 1. Kinh tế: - Phát triển nhanh - Đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới * Nguyên nhân phát triển + Nhờ áp dụng thành tựu của cách mạng KH-KT + Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước có hiệu quả. + Tận dụng tốt các cơ hội có lợi bên ngoài Chính trị (ko dạy)
- Một số nước như: Anh, Đức, Italia tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ |
-Pháp rút khỏi bộ chỉ huy NATO, chống lại việc trang bị vũ khí hạt nhân cho quân đội CHLB Đức. Cùng với Thụy Điển, Phần Lan... đấu tranh đòi Mĩ châm dứt chiến tranh xâm lược VN, mở rộng quan hệ với các nước thuộc địa cũ, Đông Âu, SNG... Nguyên nhân: - Vì kinh tế của một số nước có sự phát triển, thoát dần khỏi sự lệ thuộc Mĩ. - Xu thế toàn cầu hóa tác động. | - Tuy nhiên một số nước đã đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, dần dần khẳng định được ý thức độc lập, thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan..). |
* Hoạt động 3: Cả lớp -GV: Em hãy cho biết nét chính sự phát triển kinh tế của Tây Âu? HS: Dựa vào SGK trả lời - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý (Năm 1992, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Pháp là 2,2 %; 1991, Anh là – 1,8% Năm 1983 số người thất nghiệp ở Italia là 2,5 triệu, chiếm 10 % lực lượng lao động; 1989, ở Tây Đức là 3 triệu người) (Anh: Người giàu chiếm chưa đầy 1% dân số nhưng nắm 50% số tư bản Đức: Người giàu chiếm 1,7 % dân số nhưng nắm 70% tư liệu sản xuất -GV: Qua các sự kiện trên, hãy cho biết xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế giai đoạn này?
(Năm 2000, mức tăng trưởng kinh tế Pháp và Anh là 3,8 %; Đức: 2,9 %; Italia: 3,0 %) -GV giải thích một số vấn đề về chính sách đối ngoại của Tây Âu cho HS hiểu
-GV: Chính sách đối ngoại của Tây Âu thời kì này có những nét mới gì?
| III. Tây Âu từ năm 1973 – 1991 1. Kinh tế:
Chính trị - xã hội (ko dạy)
Xu thế hoà hoãn, giảm bớt sự căng thẳng trong quan hệ giữa các nước TBCN và XHCN ngày càng phát triển. IV.Tây Âu từ năm 1991 – 2000: 1. Kinh tế:
=> Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới Chính trị - Xã hội: (ko dạy)
|
GV: chia lớp thành 3 nhóm.với thời gian 5 phút thứ tự các nhóm:
Nhóm 1:Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của LM châu Âu.
Nhóm 2: Tìm hiểu về mục tiêu của LM châu Âu.
Nhóm 3: Tìm hiểu về quan hệ ngoại giao Việt Nam – EU.:
GV bổ sung thêm một số kiến thức...
(Năm 2004, EU kết nạp thêm 10 nước 25 nước.
Năm 2007, thêm 2 nước27 nước)
Sự kiện: nước Anh năm: 2016 trưng cầu dân ý rút khỏi LM châu Âu (EU); TL: Rời EU: 51.89%, ở lại: 48.11%.
GV: Chốt
-Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành tổ chức liên kết KT- CT lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.
GV: có thể bổ sung những mặt hàng VN là thế mạnh ở thị trường EU: hàng dệt may, tôm đông lạnh, trái cây...
V. Liên minh châu Âu( EU):
- 1951: Sáu nước Tây Âu: Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu”
Nam 2007: 27 nước.
- 1- 1- 1999: phát hành đồng tiền chung châu Âu (EURO).
=> Mở ra cơ hội phát triển mới cho các thành viên của EU.
Gồm 5 cơ quan chính(SGK)
+Mối quan hệ VN-EU từ 1990-nay.
+Từ 1990-nay, có những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN?
: + Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ
+ Mối quan hệ với Việt Nam- Nhật Bản
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 10. Ngày soạn: 29/9/2018
NHẬT BẢN
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Ngoài hai trung tâm của CNTB là Mỹ và Tây Âu. Ở châu Á có một nước được xếp vào một trong ba trung tâm kinh tế thế giới, đó là nước nào? Nước đó đã tiến những bước “thần kỳ” và trở thành một siêu cường kinh tế ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Nhật Bản
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cá nhân
-GV: qua những cải cách trên NB có bước phục hồi kinh tế như thế nào? -HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận. -GV: trên cơ sở đó, CS đối ngoại của Nhật có điểm gì mới so với trước CT? -HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận. Chuyển mục GV: Những cải cách kinh tế của Nhật sau chiến tranh và kết quả? HS trả lời, GV bổ sung và nêu vấn đề: Em có nhận xét gì về các chính sách và biện pháp, kinh tế của Mỹ đối với Nhật? HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chốt: Nhìn chung là tích cực, khoan hồng. Mỹ không trực trị mà thông qua chính quyền Nhật Bản, đã thực hiên một loạt cải cách chính trị, kinh tế có lợi cho Nhật, tạo nên một luồng không khí mới trong xã hội Nhật Bản | I.Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952 1. Hoàn cảnh lịch sử - Là nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh + Khoảng 3 triệu người chết và mất tích + Cơ sở vật chất bị phá huỷ trầm trọng + Thảm hoạ thất nghiệp, đói rét đe doạ... - Bị quân đội Mỹ chiếm đóng 2.Công cuộc phục hồi đất nước Chính trị (Ko dạy)
- Thực hiện ba cuộc cải cách dân chủ + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế: Giải tán các “ Daibatxư” + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hoá lao động - Từ 1950- 1951, kinh tế Nhật được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh 3. Chính sách đối ngoại: |
- GV: Chính sách đối ngoại của Nhật và biểu hiện của chính sách đó? HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận. - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận và chuyển ý: Sau khi phục hồi được nền kinh tế, từ 1952 Nhật Bản bước vào thời kỳ phát triển nhảy vọt, nhất là từ 1952- 1973 |
Nhật dứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mỹ |
*Hoạt động 2: tập thể, cá nhân GV yêu cầu HS đọc SGK và tra lời câu hỏi: Những biểu hiện của sự phát triển kinh tế Nhật Bản? HS trả lời, GV bổ sung một vài số liệu
+ 1950 đạt 20 tỉ USD, bằng 1/17 Mỹ + 1968 đạt 183 tỉ USD, bằng 1/4 Mỹ
GV dẫn dắt: Từ trong hoang tàn đổ nát sau chiến tranh, chỉ sau vài ba thập kỷ,Nhật đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế. Vậy: Những nhân tố nào thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển như vậy?
GV:Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản?
GV: Cho biết biện pháp và xu hướng phát triển KH- KT Nhật Bản?
GV khai thác hình 21 SGK và nhận xét về sự phát triển KH-KT Nhật Bản GV khái quát ngắn gọn chính sách đối ngoại của Nhật. chuyển mục | II.Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973 * Kinh tế: Phát triển nhanh“thần kỳ”
* Nguyên nhân phát triển:
-Vai trò lãnh đạo,quản lý của nhà nước...
* Hạn chế:
* Khoa học- kỹ thuật:
*Chính trị- xã hội:(Ko dạy) * CS đối ngoại: - Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ - 1956, bình thường hoá Q/h với Liên Xô và gia nhập LHQ. |
*Hoạt động 3: Cá nhân GV: Tình hình phát triển kinh tếi của Nhật giai đoạn 1973- 1991? | III.Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 * Kinh tế: - Từ 1973, tiếp tục tăng trưởng nhưng xen kẽ suy |
GV: Chính sách đối ngoại của Nhật từ sau 1973 có điểm gì mới?
HS trả lời,
GV giới thiệu thêm về học thuyết Phucuđa, kaipu. GV chốt kết thúc bài
thoái
- Nửa sau những năm 80, trở thành siêu cường tài chính số một thế giới
* Đối ngoại:
IV.Nhật Bản từ năm 1991đến năm 2000
* Kinh tế:
- Suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của TG
Coi trọng quan hệ với phương Tây, mở rộng quan hệ trên phạm vi toàn cầu, chú trọng các nước Đông Nam Á
XX ?
-Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản? VN có thể học hỏi những gì từ Nhật Bản?
- Học bài cũ và lập bảng thống kê về tình hình KT, đối ngoại của Nhật Bản trong các giai đoạn: 1945 – 1952; 1952 – 1973; 1973 – 1991; 1991 – 2000?
Thời gian | 1945 – 1952 | 1952 - 1973 | 1973 – 1991 | 1991 - 2000 |
Kinh tế | ||||
Đối ngoại |
-Chuẩn bị bài mới Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh. Trả lời các câu hỏi:
+ Hãy cho biết hững biểu hiện của chiến tranh lạnh?
+ Hãy cho biết trương giai đoạn chiến tranh lạnh diễn ra, có những cuộc CT cục bộ nào, những cuộc chiến tranh đó chịu sự tác động của hai phe như ra sao?
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 11 Ngày soạn: 29/9/2018
QUAN HỆ QUỐC TÊ (1945- 2000)
Bài 9.
QUAN HỆ QUỐC TÊ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
-Dự kiến HS trả lời: khu vực phi quân sự ở Triều Tiên-Hàn quốc vĩ tuyến 38. các em khác bổ
sung.
Liên Xô?
Dự kiến HS trả lời: ... Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ GV bổ sung chốt và nhắc lại CS đối ngoại của Xô-Mĩ… và giới thiệu vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cục diện thế giới lâm vào tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ.Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nữa sau thế kỷ XX. Để hiểu rõ quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh diễn biến như thế nào, chúng ta tìm hiểu chương V.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cá nhân - GV: Giải thích “Quan hệ quốc tế” Treo bản đồ Quan hệ quốc tế -GV: Cho HS nhắc lại khái niệm Đông Âu - | I.Mâu thuẩn Đông - Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh. |
Tây Âu ? -GV: Nhận xét - Sử dụng bản đồ thế giới chỉ rõ hai khối. -GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ quốc tế có gì thay đổi? -HS: trả lời câu hỏi -GV: giải thích ,bổ sung Từ Mỹ- Liên Xô,mở rộng => mâu thuẩn Đông -Tây. -GV: +Mâu thuẩn Đông - Tây bắt nguồn từ đâu? +Mục tiêu của Liên Xô -Mỹ có gì khác nhau ? -HS: trả lời câu hỏi -GV:nhận xét, bổ sung | -Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh chống phát xít, Mỹ- Liên Xô nhanh chóng chuyển sang đối đầu => mâu thuẩn Đông - Tây. Do:
=> Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến chiến tranh lạnh. |
* Hoạt đông 2: Cá nhân, cả lớp -GV: Để vươn lên bá chủ toàn cầu Mỹ có những hoạt động gì? - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã làm gì? -HS: trả lời, GV bổ sung, chốt -Giáo viên nói thêm về hai tổ chức của Liên Xô -GV: Với những họat động của Mỹ và Liên Xô đã dẫn đên quan hệ quốc tế như thế nào? HS: Trả lời câu hỏi , GV bổ sung kết luận. | * Biểu hiện của chiến tranh lạnh: - Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã tiến hành : +1947 đề ra học thuyết Truman ->khởi đầu chính sách chống Liên Xô và chiến tranh lạnh. + 1947 thực hiện” kế hoạch Macsan” viện trợ cho Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ. +1949 thành lập khối NATO -> liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu. - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã: + 1- 1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế + 5- 1955 thành lập Hiệp ước Vásava. => Cục diện thế giới " hai cực”, hai phe đã được xác lập rõ ràng. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới -> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự ... giữa hai phe TBCN - XHCN |
Phần II. Không dạy | II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ. |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cá nhân Giáo viên giới thiệu về sự thay đổi trong quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70, sau đó đặt câu hỏi: Sự thay đổi này bắt nguồn từ đâu? biểu hiện của sự thay đổi đó? HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm - Tại sao quan hệ giữa hai nước Đức thay đổi sẽ tác động đến quan hệ quốc tế? - Nước Đức vốn được coi là tâm điểm của mâu thuẩn Đông- Tây, sự cải thiện quan hệ | II. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt - Đầu những năm 70 xu hướng hoà hoãn Đông -Tây đã xuất hiện * Biểu hiện: - 9- 11- 1972, Đông Đức và Tây Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ hai nước (Hiệp định Bon) |
giữa hai nước Đức sẽ làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng - Việc 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki chứng tỏ hai phe đang xoá mờ dần ranh giới phân chia và từng bước hợp tác với nhau GV: Vì sao Xô- Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Bổ sung, chốt, chuyển mục. | 1972, Liên Xô và Mỹ đã ký Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược( ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược(SALT- 1)
* Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh:
|
*Hoạt động 2: Cá nhân GV: Những biến động của thế giới sau chiến tranh lạnh ?Hệ quả của nó? HStrảlời, GVnhận xétvà phântích thêm | IV.Thế giới sau chiến tranh lạnh
Hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại, trật tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ là cực duy nhất còn lại |
Hoạt động 3: Cá nhân GV: Sau chiến tranh lạnh, thế giới phát triển theo xu hướngnào? HStrảlời, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
*Hoạt động : Nhóm Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận vấn đề sau: Tình hình thế giới sang thế kỷ XXI và những thời cơ, thách thức của các quốc gia, dân tộc trong thế giới ngày nay? HS thảo luận, cử đai diện trình bày; GV nhận xét , bổ sung, kết luận | * Xu thế phát triển của thế giới
* Sang thế kỷ XXI, xu thế chính là hoà bình, hợp tác - 11- 9 – 2001, nước Mỹ bị tấn công Tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế Các quốc gia- dân tộc đứng trước thời cơ và thách thức mới: chủ nghĩa khủng bố, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ. |
Háy phân tịch một số điểm để thấy được vai trò của Đảng ta trong xu hướng Hội nhập quốc tế.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 13 Ngày soạn: 6/10/2018
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
Bài 10:
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU THẾ KỶ XX
2. Kỹ năng: Rèn luyện phươngpháptưduyphântích, so sánhvà liên hệ thực tế
3. Tháiđộ: Thấy đượcýchívươnlênkhông ngừng và sự phát triển không cógiới hạn củatrí tuệ conngười đãlàm nênbaothành tích kỳdiệu, những tiếnbộphi thường . Tất cả nhằm phụcvụcuộcsống ngàycàngcaocủaconngười
4. Năng lực hướng tới: Thấy được trách nhiệm của tuổi trẻ VNngàynaytrong công cuộccông nghiệp hoá, hiện đạihoáđấtnước.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
-Dự kiến HS trả lời: phóng vệ tinh.... các em khác bổ sung.
GV bổ sung đây là một thành tựu của CMKHCN của VN ...nói riêng thế giới nói chung:
Trong những năm gần đây, chúng ta được chứng kiến rất nhiều thành tựu về khoa học- công nghệ thế giới, chúng ta thật sự cảm phục trước những sáng tạo phi thường mà con người đã tạo ra. Để thấy được trong hơn nửa thế kỷ qua, con người đã làm được những điều kỳ diệu gì,chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: nhóm GV giới thiệu về cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học- kỹ thuật mà loài người đã trải qua Lần 1 TK 18, sau đó GV tổ chức hoạt động nhóm: chi lớp thành 4 nhóm với 4 câu hỏi tương ứng thực hiện trong thời gian 3 phút, sau đó cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. Cụ thể như sau: Nhóm1: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay nguồn gốc từ đâu?cho Ví dụ? Nhóm 2: Trình bày về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần hai ?cho Ví dụ? liên hệ với cuộc CMC nghiệp thế kỉ 18. Nhóm 3: trình bày 2 giai đoạn phát triển của cách mạng khoa học- kỹ thuật lần hai. Giải thích rõ khái niệm “công nghệ” Nhóm 3: GV: Với những thành tựu kỳ diệu nêu trên, theo em cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần hai có tác động gì đến đời sống con người?
| I.Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ 1. Nguồn gốc và đặc điểm Nguồn gốc:Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
* Các giai đoạn phát triển: 2gđ
2.Những thành tựu tiêu biểu: (Đọc SGK) |
*Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể GV giới thiệu về xu thế toàn cầu hoá và đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là toàn cầu hoá?Những biểu hiện của nó? HS trả lời, bổ sung, lấy ví dụ minh họa ... GV nhận xét. | II. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó:
* Biểu hiện:
|
xuyên quốc gia
| |
*Hoạt động 3: Cá nhân GV: Toàn cầu hoá đã tác động như thế nào đối với các quốc gia, dân tộc? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ minh họa. Cho HS liên hệ bản thân… | * Tác động: - Tích cực: + Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao + Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế Cần cải cách để tăng sức cạnh tranh và nâng cao hiệu quả nền kinh tế -Tiêu cực: + Gia tăng sự bất công xã hội và khoảng cách giàu- nghèo + Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn + Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm độc lập chủ quyền quốc gia Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu, nó vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc |
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 14 Ngày soạn: 12/10/2018
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 A.MỤC TIÊU:
Rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy lôgíc, phân tích, tổng hợp khái quát các sự kiện, các vấn đề liên quan diễn ra trên thế giới.
Giáo dục ý thức bảo vệ hoà bình, ổn định. hợp tác phát triển thế giới.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
-Dự kiến HS trả lời: thế giới chia thành 2 phe TBCN, XHCN..., PTĐTGPD tộc phát triển mạnh mẽ...; GV cho các HS khác bổ sung sau đó GV bổ sung
Chiến tranh thế giới thế hai kết thúc đã mở ra một giai đoạn mới của Lịch sử thế giới hiện đại. Chúng ta biết rằng trong lịch sử thế giới, hiếm có giai đoạn nào như giai đoạn nửa sau thế kỉ XX mà loài người đã trãi qua. Chỉ tròng vòng nửa thế kỉ, tình hình thế giới đã thật sôi động với bao diễn biến dồn dập, đem lại những thay đổi to lớn và cả những đảo lộn đầy bất ngờ. Vậy để hiểu rõ hơn những vấn đề đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 11...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
- GV giới thiệu: LSTGHĐ từ 1945-2000, do đã kéo dài thêm về thời gian, có nhiều vấn đề, sự kiện hơn nên có thể chia thành 2 giai đoạn (1945-1991; 1991-2000). | |
* Hoạt động 1: cá nhân, nhóm - GV: Hãy kể tên những bài đã học trong phần lịch sử thế giới 1945-2000? Nội dung đề cập đến những vấn đề gì? | I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945. 1.Trật tự thế giới mới |
+ Những bài đã học….
+ Các vấn đề….
xét?
Nhóm 2: Nêu những chuyển biến của hệ thống CNĐQ từ nửa sau TK 20? Nhận xét?
Nhóm 3. Nêu những nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ 1945-2000?nhận xét?
Nhóm 4: Nêu những nét nổi bật quan hệ quốc tế nửa sau TK 20; CMKH-KT; CN; xu thế toàn cầu hóa.
Sau khi HS trình bày xong GV có thể chốt 1 số vấn đề:
+ Vai trò của LX trong thời kỳ chiến tranh lạnh (trụ cột phe XHCN, cường quốc thứ 2TG sau Mỹ, thành trì của hòa bình thế giới)
+ Sự sụp đổ của LX, Đông Âu mới chỉ là sự sụp đổ của 1 mô hình CNXH chưa khoa học…tương lai của loài người vẫn là sự hướng đến CNXH.
+ Thắng lợi của phong trào GPDT đã làm cho bản đồ chính trị của thế giới có những thay đổi to lớn, sâu sắc. Các quốc gia sau khi giành được độc lập ngày càng tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị.
+ Mặc dù CNTB hiện nay đang có tiềm lực kinh tế, đời sống con người được nâng cao, văn minh hiện đại nhưng không sao giải quyết
Là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.
được những mâu thuẫn nội tại thuộc về bản chất (bóc lột, bất công, tệ nạn..). CNTB không phải là mô hình vĩnh cửu mà loài người mong đợi. - Liên hệ trách nhiệm thế hệ trẻ VN đối với sự phát triển KH-KT nước nhà. | - Đặt ra nhiều vấn đề mới cho các quốc gia: nhân lực, bảo vệ môi trường, công bằng xã hội… |
* Hoạt động 2: cả lớp
Gợi mở: + Xu hướng chung mà các quốc gia trên thế giới lựa chọn là gì? + Quan hệ giữa các nước lớn ra sao? + Ngược lại với xu thế chung của nhân loại là hòa bình ổn định, hợp tác phát triển là những hiện tượng gì? Biểu hiện ở những khu vực nào? + Dưới tác động của CMKHKT, xu thế toàn cầu hóa đã đặt ra cho mỗi dân tộc và toàn thể loài người những vấn đề gì? - HS theo gợi ý của GV để trả lời, GV tổng kết và liên hệ VN (đường lối đổi mới 12/1986). | II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH. - Từ 1991, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1 trật tự thế giới mới (đa cực) đang dần dần hình thành với sự xuất hiện nhiều hiện tượng và xu thế mới. + Các quốc gia. điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm + Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp. + Ở nhiều nơi, nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn diễn ra gây nhiều tai hại, báo hiệu nguy cơ mới với thế giới. + Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ có ảnh hưởng to lớn đến nhiều quốc gia, dân tộc, đứng trước những thời cơ và thách thức to lớn. |
- Học bài cũ.
- Ôntập Chuẩn bịtiết saukiểm tra 1 tiết:. Hình thức: kiểm tra trắcnghiệm.
+ Toàn bộchương trình LSTG đãhọc
+ Trọng tâm: Những nộidung cơ bản đãhướng dẫn trong từng bài, tiết
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 15 Ngày soạn: 12/10/2018
A.Mục tiêu:
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản phàn lịch sử thế giới (1945-2000).
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1.
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019 KIỂM TRA 1 TIẾT- HK I
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 001
Họ, tên học sinh:...............................................................
Lớp: 12………….
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | ||||||||||||||||||||
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án |
Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đưa kinh tế Tây Âu phát triển mạnh mẽ sau CTTG thứ 2?
C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. D. Quản lí, điều hành có hiệu quả của nhà nước.
Câu2 .HainhàlãnhđạoLiên XôvàMĩtuyênbố chính chấmdứt chiến tranhlạnh là:
A. M.Gocbachốp và G. Busơ(cha) B. M.Gocbachốp và G. Busơ(con)
C. M.Gocbachốp và Rigân D. M.Gocbachốp và NíchXơn
Câu 3. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc:
A. 42 năm. B. 52 năm. C. 62 năm. D. 72 năm.
Câu 4. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì có
A. 16 nước đượctrao trả độc lập. B. 17 nước đượctrao trả độc lập.
C. 18 nước đượctrao trả độc lập.. D. 19 nước đượctrao trả độc lập.
Câu 5. Liên Xô khôi phục kinh tế sau CTTG thứ 2 trong điều kiện nào?
Câu 6. “Vì Việt Nam Cuba sẵn sàng hiến cả máu của mình” là câu nói của nhà lãnh đạo mang tên:
A. Nê Ru B. Phiđencátxtơrô C. Hun-xen D. Gocbachop
Câu 7. Từ nửa sau TK XX, khu vực Đông Bắc Á có “Ba con rồng” kinh tế:
A. Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan B. Hồng Kông, Hàn Quốc, Mã lai
C. Hồng Kông, Singapo, Đài Loan D. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan
Câu 8. Vì sao năm 1978, Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách và mở cửa ?
Câu 9. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh:
A. Đạo luật viện trợ của Mĩ ở nước ngoài. B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ MácSan.
C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Tờruman. D. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Rudơven.
Câu 10. Những nước đã sáng lập Asean
Câu 11. Mục tiêu hoạt động của Asean là hợp tác giữa các nước thành viên nhằm
Câu 12. Chiến thắng vang dội “chấn động địa cầu” ở Việt Nam tác động mạnh mẽ đến phong đấu tranh giành độc lập ở Mĩ la tinh là?
Câu 13. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của PTĐTGPDT ở châu Á CTTG thứ 2:
D.Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 14. Liên Xô Chế tạo thành công bom nguyên tử
A. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. B. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Pháp.
Câu15. Năm1993, cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc(Apacthai) giành thắng lợi ở
Câu 16. Ở Mĩ la tinh PTđấu tranh GPDT tiêu biểu nhất là nước:
A. Pê ru B. Vênêxuêla C. Goatêmala, D. Cuba
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ (1945-1989) là
A. chiến lược cam kết về kinh tế B. chiến lược cam kết và mở rộng
C. chiến lược toàn cầu hóa D. chiến lược toàn cầu.
Câu 18.Toàncầuhóadiễn ra
A. đầu nhữngnăm60. B. đầu nhữngnăm 70. C. đầunhữngnăm 80. D. đầu nhữngnăm90.
Câu 19. Mục đích của Liên hợp quốc là:
A. Duy trì hoà bình và an ninh châu Âu. B. Duy trì hoà bình và an ninh châu Á.
C. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. D. Duy trì hoà bình và an ninh châu Phi.
Câu 20. Hình thức đấu tranh giành độc lập của các nước khu vực Mĩ la tinh sau CTTG 2 là
A. chống chệ độ phân biệt chủng tộc. B. chống chệ độ độc tài.
C. chống chệ độ đẳng cấp. D. chống chệ độ phân biệt sắc tộc.
Câu 21. Sau CTTG thứ 2 Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới:
A. đa cực B. đơn cực C. đa cực nhiều trung tâm D. đơn cực nhiều trung
tâm
Câu 22. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời của công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 23. Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH-CN của TKXX là:
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp.
Câu 24. Sau CTTG2 hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới:
C. Mĩ, Nhật Bản, Đức. D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Xô là chủ trương
Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa kinh tế Nhật bản phát triển “thần kì” là:
A. Chú trọng con người, nhân tố quyết định B. Vai trò lãnh đạo,quản lý của nhà nước
C. Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
Câu 27. Sự hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu từ
A. Từ đầu những năm 90 TKXX B. Từ đầu những năm 80 TKXX
C. Từ đầu những năm 70 TKXX D. Từ đầu những năm 60 TKXX
Câu 28. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi CTTG thứ 2
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt. D. bùng nổ ngày càng lan rộng.
Câu 29. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là:
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại.
C. ngăn chặn tình trạng ô nhiểm môi trường D. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 30. Các quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945:
A. Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia B. Việt Nam, Inđônêxia, Lào
C. Việt Nam, Malaixia, Mianma D. Việt Nam, Malaixia, Lào
Câu 31. Chính sách đối ngoại Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là khôi phục mối quan hệ với các nước:
A. Châu Phi B. Châu Mĩ C. Châu Âu D. Châu Á
Câu 32. Trụ sở Liên hợp quốc đóng tại:
A. Oasintơn B. Phloriđa C. Lốtandơlét D. New york
Câu 33. Sang thế kỷ XXI, xu thế quan hệ quốc tế cácquốcgia -dân tộc đứng trước thách thứcmới:
Câu 34. Xuhướngđốiđầu Đông -Tây diễn ra tronggiaiđoạn
A. từ 1947đếnnửađầu 60 B. từ 1947 đến nửađầu70
C. từ1947 đến nửađầu 80 D. từ 1947đếnnửađầu 90
Câu 35. Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là?
A.Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C.Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực nhưng chưa xung đột trực tiếp bằng quân sự, căng thẳng, tốn kém.
Câu 36. Đông Bắc Á gồm các n ước sau:
Câu 37. Chính sách đối ngoại của Mĩ với Nhật Bản từ 1945-1973:
C. Liên minh hạt nhân. D. Liên minh kinh tế.
Câu 38. Cách mạng khoa công nghệ diễn ra vào:
A. những năm 20 TKXX B. những năm 50 TKXX
C. những năm 30 TKXX D. những năm 40 TKXX
Câu 39. Tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh:
A. Liên hợp quốc B. WTO C. EU D. ASEAN
Câu 40. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập ASEAN:
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- HK I
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 001
Họ, tên học sinh:...............................................................
Lớp: 12………….
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | ||||||||||||||||||||
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án |
Câu1: Hội nghị Ianta 1945 đã Không thông qua quyết định quan trọng nào
Câu 2: Tên viết tắt của Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục LHQ và Quĩ nhi đồng LHQ lần lượt là
Câu 3: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã
Câu 4: Năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng
Câu 5: Đường lối cải cách của Trung Quốc 12/1978 hướng đến xây dựng mô hình CHXN như thế nào?
Câu 6: Ngày 2/12/1975 cách mạng Lào thành công đánh dấu bằng sự kiện
Câu 7: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước
Câu 8: “Năm Châu Phi” gắn với sự kiện
Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là
Câu 10: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?
Câu 11: Tháng 9/1949 diễn ra sự kiện nào ở Châu Âu được coi như trở thành tâm điểm của sự đối đầu Xô-Mỹ ở châu lục này?
Câu 12. Năm 1989 hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mỹ đã có tuyên bố quan trọng gì ảnh hưởng lớn đến quan hệ quốc tế?
Câu 15: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là:
A. V.Putin B. D.Medvedev C. M.Goocbachop D. B.Yeltsin
Câu 16: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ như thế nào?
A. Quan hệ láng giềng thân thiện B. Quan hệ đối đầu
C. Quan hệ Đồng minh D. Quan hệ hợp tác hữu nghị
Câu 17: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai được diễn ra từ khoảng thời gian nào?
A. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi
C. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX D. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô khôi phục kinh tế trong bối cảnh như thế nào?
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
Câu 20: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?
Câu 21: Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
Câu 23: Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa bắt đầu vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1976 B. Tháng 1/1979 C. Tháng 12/1978 D. Tháng 12/1987
Câu 24: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?
A. Châu Á và châu Âu B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Mĩ
Câu 25: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 14 đến 17/2/1945 B. Từ ngày 4 đến 11/2/1945
C. Từ ngày 4 đến 11/12/1945 D. Từ ngày 4 đến 14/2/1945
Câu 26: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
Câu 27: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề văn hóa B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 28: Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng quản thác B. Hội đồng tư vấn C. Hội đồng bảo an D. Đại hội đồng
Câu 29: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:
A. Áp dụng khoa học kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà
nước
Câu 30: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
C. Từ năm 1969 đến năm 1973 D. Từ năm 1952 đến năm 1969
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?
Câu 32: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX D. Những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 33: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
Câu 34: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch Mácsan, thành lập NATO B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava D. Thành lập liên minh châu Âu
Câu 35: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa bùng cháy” B. “Lục địa mới trỗi dậy” C. “Mĩ La tinh cháy" D. “Lục địa đỏ”
Câu 36: Trong những năm 50 đến những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Công ngiệp hóa chất B. Công nghiệp đóng tàu
C. Công nghệ phần mềm D. Công nghiệp điện hạt nhân
Câu 37: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?
Câu 38: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ B. Hợp tác với nhau để cùng phát triển
C. Độc lập phát triển kinh tế D. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ
nghĩa
Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?
Câu 40: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
MỘT SỐ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 16, 17, 18. Ngày soạn: 19/10/2018
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Chuyên đề
MỘT SỐ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Làm cho HS hiểu được tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chương trình khai thác lần II của Pháp, tác động của nó đến kinh tế, xã hội Việt Nam .
Rèn luyện kỉ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đất nước và thế giới
Hiểu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đối với kinh tế, xã hội Việt Nam từu đó rút ra được mâu thuẩn cơ bản nhất của XHVN lúc bấy giờ là gì?
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
HS trả lời về CS khai thác thuộc địa của TD Pháp sau CTTG thứ nhất sau đó GV bổ sung và giới thiệu vào bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành chương trình khai thác lần II ở Việt Nam với quy mô rộng lớn, trước chính sách khai thác đó đã làm chuyển biến sâu sắc XH Việt Nam, các giai tầng mới ra đời bổ sung lực lượng cho CM VN...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cả lớp GV giải thích khái niệm phong trào dân tộc dân chủ… PTDTDCcóbước tiến mới sovớithờikìtrước. Sở dĩ như vậy là do sự thay đổi của tình hình thế giới và |
trong nước. Vìvậy, trướchết chúngta tìm hiểuphần I GV: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp diễn ra khi nào? Đặc điểm? - Tiền vốn: + Lần 1: 1888-1820: 500 triệu phrăng vàng + Lần 2: 1924-1929: 3 đến 4 tỉ phrăng vàng. HS trả lời, GV chốt lại GV: Vậy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn cảnh nào? HS trả lời, GV bổ sung, phân tích thêm
GV: Xuất phát từ bối cảnh lịch sử nêu trên, em hãy cho biết cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nhằm mục đích gì? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Bổ sung ,chốt ý: GV: Nhằm mục đích khai thác nêu trên,chương trình khai thác thuộc địa lần hai bao gồm những nội dung gì? HS: Suy nghĩ trả lời GV sử dụng lược đồ khai thác lần 2 của Pháp hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nội dung CTKTTĐ lần II của Pháp. *PV: Mục đích phát triển GTVTcủa Pháp là gì? HS: Suy nghĩ trả lời:(Phục vụ cho việc khai thác và quân sự) GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số thuế vô lí… GV: Em có nhận xét gì về chính sách khai thác thuộc địa lần hai của Pháp? GV: Hãy cho biết những tác động của chính sách khai thác thuộc địa của Pháp đối với nền kinh tế Việt Nam? - Tácđộngtích cực ? - Tácđộngtiêu cực ? | Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất .
Hoàn cảnh lịch sử:
Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần hai (1919- 1929). b. Mục đích:
c. Nội dung :
-Thương nghiệp: có bước phát triển mới.
-GTVT phát triển , các đô thị được mở rộng , dân cư đông hơn -Tăng thuế, đặt thêm nhiều thứ thuế mới * Tác động: -Tích cực: Kinh tế nước ta có bước phát triển mới:kĩ thuật , nhân lực và đầu tư. -Tiêu cực: K.tế P.triển ko cân đối, bản chất của nền kinh tế vẫn không thay đổi, vẫn là nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp. |
Mục 2: GV hướng dẫn HS đọc thêm | 2. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp. |
HS: Suy nghĩ trả lời, GV bổ sung ,chốt ý
*Nhóm 1: Tìm hiểu về sự tác động của CSKT thuộc địa dẫn đến sự phân hóa của gi/c Địa chủ phong kiến.
*Nhóm 2: Tìm hiểu về sự tác động của CSKT thuộc địa dẫn đến phân hóa của gi/c nông dân.
*Nhóm 3: Tìm hiểu về tác động của CSKT thuộc địa dẫn đến sự phân hóa của gi/c tiểu tư sản, tư sản.
*Nhóm 4: Tìm hiểu về sự tác động của CSKT thuộc địa dẫn đến phân hóa của gi/c công nhân.
Các nhóm tiến hành thảo luận trong 4 phút sau đó cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV bổ sung chốt .
-GV: Gợi ý HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về thân phận công nhân, nông dân. Riêng giai cấp công nhân. GV có thể nhấn mạnh đưa ra đặc điểm.
-GV: Từ đặc điểm công nhân VN, liên hệ đặc điểm công nhân quốc tế, từ đó liên hệ vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp này.
-GV: Sự phân hóa XH VN lúc bấy giờ, chứng rỏ XH ta tồn tại nhiều mâu thuẩn…trong đó mâu thuẩn cơ bản nhất là gì?
-HS trả lời theo gợi ý của GV
-GV:Nhận xét, bổ sung , phân tích, chốt ý.
Mục: II, 1hướng dẫn HS đọc thêm.
+ TS mại bản : Cấu kết với đế quốc
+ Tư sản dân tộc:Có tinh thần CM nhưng không kiên định.
+Ngaøy caøng phaùt trieån töø 1924 ñeán naêm 1929 leân 22 vaïn ngöôøi
+Bị nhiều tầng áp bức, bóc lột...coù quan heä gaàn guûi vôùi noâng daân.
+Keá thöøa truyeàn thoáng yeâu nöôùc ñaáu tranh baát khuaát cuûa daân toäc.
sôùm chòu aûnh höôûng traøo löu caùch maïng voâ saûn theá giôùi neân nhanh choùng vöôn leân trôû thaønh 1 ñoäng löïc cuûa phong traøodaân toäc daân chủ theo khuynh höôùng caùch maïng tieân tieán cuûa thôøi ñaïi
=>XH VN tồn tại nhiều mâu thuẩn, trong đó mâu thuẩn chủ yếu là giữa dân tộc VN với ĐQ Pháp và bọn phản động và tay sai.
1.Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài
Tiết 17 | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân GV yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: Cho biết những phong trào đấu tranh tiêu biểu của giai cấp tư sản? HS :trình bày | II.Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919-1925. 1. 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam *Hoạt động của tư sản dân tộc: |
GV: nhận xét, chốt ý GV: Em hãy nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ?
GV: Trình bày thân phận của TTS trong xã hội thuộc địa và các phong trào đấu tranh của họ, sau đó đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của TTS: Hình thức, Mục tiêu? Ý nghĩa? HS trả lời GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận |
*Hoạt động của tiểu tư sản:
,nhà báo …
|
*Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân -GV: yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn(1919-1925), sau đó phát vấn: Tại sao cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son là mốc quan trọng đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân ? -HS trả lời,GV phân tích , làm rõ mục tiêu, tính chất...của cuộc đấu tranh -GV:Em có nhận xét gì về phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919 -1925?(Mục tiêu, hình thức, lực lượng) -HS trả lời,GV nhận xét,kết luận. | *Đấu tranh của công nhân:
*Kết luận: Phong trào dân tộc dân chủ trong giai đoạn này (1919- 1925) đã có bước phát triển mới về mục tiêu ,hình thức ,lực lượng tham gia. |
*Hoạt động 1: Nhóm Trước khi vào HĐ nhóm GV: tóm tắt tiểu sử của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và giới thiệu con đường tìm đường con đường cứu nước của người từ 1911 đến 1917 và hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu hoạt động yêu nước của Người từ 1917 đến 1924. GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận với thời gian 4 phút. Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917-1919. Nhóm 2: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn | II.Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919-1925. 1. 2 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
|
Ái Quốc năm 1920. Nhóm 3: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc năm 1921-1922. Nhóm 4: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1923-1924. Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên chốt ý: nhóm 2. sự kiện 7/1920, Đánh dấu 1 bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Người : tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc - Tích hợp tư tưởng HCM: Giáo viên minh họa đoạn trích trong hồi ký của Người khi đọc luận cương của Lênin: “ Luận cương của LN làm tôi tin tưởng biết bao, tôi vui mừng đến phát khóc…” GV mở rộng: Nét độc đáo trong con đường tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc? Con đường này có gì khác so với các bậc tiền bối? HS suy nghĩ trả lời, GV phân tích thêm |
* Ý nghĩa: + Đánh dấu bước nhảy vọt trong tư tưởng chính trị: Từ chủ nghĩa yêu nướcchủ nghĩa Mác- Lênin, theo con đường CMVS + Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc VN
|
*Hoạt động 2: Nhóm( Theo bàn)
| Những quan điểm cách mạng của Nguyễn Ái Quốc gửi về nước đã giác ngộ những người VN yêu nước, kích thích phong trào cách mạng phát triển, nhanh chóng chuyển sang xu thế mới: Xu thế CMVS (Là bước chuẩn bị quan trọng về chính trị- tư tưởng cho việc thành lập chính Đảng vô sản)
Chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam |
- Học bài cũ.
Lập niên biểu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925:
Thời gian | Nội dung hoạt động | Ý nghĩa |
- Tìmđọcbài thơ: Người đi tìm hìnhcủanướccủanhàthơ Chế Lan Viên.
- Chuẩnbị bài mới: Tìm hiểu nội dung
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 18,19, 20. Ngày soạn: 26/10/2018
QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I.MỤC TIÊU
-Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học và ba tổ chức cách mạng.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
-Dự kiến HS trả lời: Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên yêu nước ở Quảng Châu.
Nếu ko trả lời được, GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Từ những năm 1925 -1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng hoạt động song song với nhau. Đó là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, ... Để hiểu được quá trình hình thành và hoạt động của các tổ chức trên, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay: Bài 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930. Bài này có 2 tiết,
hôm nay chúng ta học tiết thứ nhất từ mục I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng đến phần 1. của mục II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
I.Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách |
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân GV: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập như thế nào? HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời. GV: Nhận xét rồi chốt ý. GV: Là một tổ chức cách mạng, mục đích chủ yếu của tổ chức đó là gì? GV: Để thực hiện mục đích trên, Hội đã có những hoạt động gì? HS: Thông qua các bài giảng lý luận và tuần báo thanh niên... GV: Sử dụng tư liệu để làm rõ nội dung tác phẩm Đường kếch mệnh. GV: Vì sao Hội phải thực hiện chủ trương "vô sản hoá"? HS: Để gắn lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn của phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. GV Vậy Vai trò của Hội VNCMTN đối với phong trào cách mạng Việt Nam? HS: Thảo luận, rút ra kết luận, cử đại diện trình bày. GV: Nhận xét, phân tích và chốt ý | mạng: 1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. a. Sự thành lập:
b. Hoạt động:
c.Vai trò::
Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác. |
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2.Tân Việt Cách mạng đảng. | 2.Tân Việt Cách mạng đảng |
Tiết 19. | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, chuẩn bị trong vòng 5 phút. | Việt Nam Quốc dân đảng:Sự ra đời và hoạt động:
+ Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng Mơ hồ, không rõ ràng, + Đến năm 1929, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.Theo khuynh hướng DCTS -> Tổ chức cơ sở của đảng trong quần chúng rất ít, địa bàn hoạt động hẹp, tổ chức lỏng lẻo,thành phần phức tạp... =>Non yếu |
Nhóm 1. Tìm hiểu về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng: Sự ra đời và hoạt động, Khởi nghĩa Yên Bái, Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
Nhóm 2. Tìm hiểu về Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929: Hoàn cảnh ra đời, sự thành lập, ý nghĩa.
Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung…GV bổ sung nhận xét và chốt kết thúc bài.
GV KL: Từ Hội VNCMTN đã phân liệt thành ĐDCSĐ và ANCSĐ chứng tỏ bước phát triển của phong trào (Phân liệt: Phá vỡ hình thức cũ không đủ chứa nội dung mới của thời đại). Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản khẳng định: ĐK thành lập ĐCS hoàn toàn chín muồi. Nguyễn Ái Quốc nhanh chóng về TQ để thống nhất các tổ chức cộng sản
-Tháng 2- 1929 Việt Nam Quốc dân đảng ám sát tên Ba Danh ở Hà Nội, từ đó Pháp tăng cường khủng bố.
- Khởi nghĩa Yên Bái thất bại chấm dứt vai trò lịch sử của VNQDĐ.
1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
Không chấp nhận
GV: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái dẫn đến VNQDĐ chấm dứt hoạt động, sự phát triển của Hội VNCMTN, sự phân hoá của Tân Việt chứng tỏ hệ tư tưởng cộng sản đã giành ưu thế trong phong trào dân tộc.Những biến chuyển trên đã đưa đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản để thống nhất thành ĐCSVN. Vậy ĐCSVN đã ra đời như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu phần còn lại của bài 13.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời: 1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 | |
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân GV: Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến hội nghị thành lập đảng? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Nội dung hội nghị thành lập đảng? HS trả lời GV giải thich k/n “Cương lĩnh”(Mục đích, đường lối, nhiệm vụ của một tổ chức chính trị, một đảng) *Sử dụng kiến thức liên môn: GV đọc Đoạn thơ Bài Từ Ấy của Tố Hữu | Hội nghị thành lập ĐCSVN:Hoàn cảnh lịch sử:
|
*Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp thành 3 nhóm, thời gian 5 phút chuẩn bị Nhóm 1: Tính khoa học ,đúng đắn thể hiện ở điểm nào trong Cương lĩnh? Nhóm 2:Tính dân tộc thể hiện ở điểm nào trong Cương lĩnh? Nhóm 3: Sự sáng tạo thể hiện ở điểm nào trong Cương lĩnh? - HS thảo luận, cử đại diện trả lời, GV phân tích thêm
*Tính DT: Đánh đổ ĐQ, PK và TS phản động
.Đề cao nhiệm vụ chống ĐQ, phân hoá PK và TS...rất phù hợp với XH thuộc địa | b. Nội dung hội nghị:
* Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng:
Con đường phát triển tất yếu của CMVN là ĐLDT gắn liền CNXH
Nhiệm vụ DTDC nhưng đề cao nhiệm vụ DT
*KL: Là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này |
*Hoạt động : Cá nhân | c.Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng |
-GV: ĐCSVN ra đời có ý nghĩa gì?
-HS: Dựa vào SGK trả lời, GV: bổ sung chốt
-GV:Tại sao nói đảng ra đời là bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử CMVN?
-HS: Suy nghĩ trả lời, GV bổ sung chốt và kết thúc bài.
+ Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối , vai trò lãnh đạo CM. Từ đây quyền lãnh đạo thuộc về giai cấp công nhân
+ CMVN trở thành một bộ phận của CMTG
+ Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN
Hội VNCMTN(1925)
ĐDCSĐ(6- 1929)
ANCSĐ(8- 1929) ĐCSVN(6- 1- 1930)
TVCMĐ(1928) ĐDCSLĐ(9- 1929)
- Tìmđọcbài thơ: Từ ấycủanhàthơ Tố Hữu.
- Chuẩnbị bài mới: Bài 14. Phongtrào cách mạng 1930-1935.
Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào CM 1930- 1931và Xô viết Nghệ -Tĩnh
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 21, 22. Ngày soạn: 9/11/2018
VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1935
-Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930- 1931
tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng.
Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng, niềm tin vào Đảng. Từ đó biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp cách mạng của đất nước trong thời kì mới.CMVN theo khuynh hướng vô sản.
-Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học và ba tổ chức cách mạng.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Dự kiến HS trả lời: Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên yêu nước ở Quảng Châu.
Nếu ko trả lời được, GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
Tiết 21
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân GV giới thiệu: Năm 1929 – 1933, khủng hoảng kinh tế thế giới. Pháp chịu hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng,(Sản lượng CN Pháp giảm 1/3, nông nghiệp giảm 2/5, thu nhập quốc dân giảm 1/3… Lương của công nhân giảm từ 30% đến 40%, thu nhập của nông dân giảm 2,7 lần) Pháp trút khủng hoảng lên ND thuộc địa Từ 1930, kinh tế VN bước vào thời kỳ khủng hoảng GV: Em hãy cho biết những biểu hiện của cuộc khủng hoảng kinh tế ở VN ? HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, kết luận(Giá lúa hạ 68 %) GV: Em có nhận xét gì về cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước ta? - Cuộc khủng hoảng kinh tế đã tác động như thế nào đến tình hình xã hội VN? + 25.000 công nhân bị sa thải, lương giảm 30- 50 % + Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất, thuế cao, giá nông phẩm giảm, lãi lớn ... GV: Tình hình kinh tế, xã hội như trên sẽ đưa đến hệ quả gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV bổ sung chốt GV:Nguyên nhân của phong trào cách mạng 1930- 1931? HS: Dựa vào SGK trả lời. GV bổ sung chốt GV trình bày trên bản đồ - Trong tháng 5, cả nước có 16 cuộc đấu tranh của CN, 34cuộc đt của nông dân, 4 cuộc đt của HS và dân nghèo thành thị - Chú ý các sự kiện tiêu biểu: 1- 5- 1930, 12- 9- 1930… -GV:Cung cấp một số tư liệu. Trước khí thế đấu tranh của nhân dân ta, bọn Pháp hết sức hoang mang. Báo cáo của tướng Pháp Moocsê viết: “chỉ trong vài tuần, chủ nghĩa cộng sản lan dần từ chỗ này đến chỗ khác, hầu như khắp các làng trong thung lũng sông Cả và đồng bằng Hà Tĩnh…”. Toàn quyền Rô-banh viết về bọn tay sai như sau: “Họ hoàn toàn bất lực, chẳng làm được |
- Từ 1930, kinh tế VN bước vào thời kỳ suy thoái, khủng hoảng - Nông nghiệp: Lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang nhiều.
Khủng hoảng toàn diên và trầm trọng 2. Tình hình xã hội: - Đời sống ND càng cực khổ + Công nhân: Thất nghiệp, đồng lương giảm + Nông dân : Mất đất, sưu cao thuế nặng, vay nợ nặng lãiBần cùng hoá + Công chức mất việc,TTS, TSDT cũng điêu đứng Mâu thuẩn DT, mâu thuẩn giai cấp phát triển gay gắt II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh Phong trào cách mạng 1930- 1931Nguyên nhân:
Mâu thuẩn xã hội phát triển gay gắt
b. Diễn biến:
-Trong thánh 6, 7, 8.liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động khác trên phạm vi cả nước
|
điều gì để ngăn cản sự mở rộng của phong trào. Chính quyền bản xứ thuộc mọi cấp trong tỉnh bị tê liệt…” GV: Qua việc tìm hiểu diễn biến phong trào, em hãy nhận xét về: lực lượng chủ yếu tham gia phong trào, hình thức đấu tranh, mục tiêu đấu tranh, quy mô phong trào? HS trả lời, GV nhận xét- chốt ý GV: Xô viết Nghệ- Tĩnh ra đời trong hoàn cảnh nào? - Căn cứ vào đâu để khẳng định XVNT là hình thức sơ khai của chính quyền công nông nước ta, và đó là chính quyền của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? *Sử dụng kiến thức liên môn: GV đọc Đoạn thơ của Tố Hữu về PT Xô viết nghệ tĩnh (chuyển ý) | nhất là ở Nghệ -Tĩnh. Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12/ 9/1930… =>Hệ thống chính quyền địch ở nhiều thôn xã tan rã,các Xô viết được thành lập Xô viết Nghệ- Tĩnh.Hoàn cảnh ra đời:- Từ tháng 9 - 1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh phát triển đến đỉnh cao, chính quyền địch ở nhiều thôn xã tan rã - Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô viết |
*Hoạt động 2: Nhóm Chia lớp thành 3 nhóm và giao N. vụ Nhóm 1: Tìm hiểu những hoạt động về chính trị Nhóm 2: Tìm hiểu những hoạt động về kinh tế Nhóm 3: Tìm hiểu những hoạt động về văn hoá- xã hội - GV: Em có nhận xét gì về chính quyền XVNT ?( Chính quyền do ai bầu ra, mục đích của những hoạt động trên, so sánh với các chính quyền của thực dân- PK) | b. Những hoạt động của chính quyền Xô- viêt:
=> Chính quyền của dân, do dân và vì dân.
|
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
* Hoạt động 1: Cả lớp,cá nhân . GV: yêu cầu HS dựa vào SGK nắm được hoàn cảnh triệu tập, nội dung của Hội nghị TW Đảng và nội dung của Luận cương chính trị. GV : Vì sao Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng được triệu tập? HS trả lời, GV củng cố. GV: Cho biết tiến trình của hội nghị? GV: mời HS giới thiệu nét cơ bản về Trần Phú- các em khác bổ sung, GV bổ sung, chốt. chuyển sang nội dung của Luận cương chính trị. * Hoạt động nhóm: cặp đôi GV: chuẩn bị bản phụ hoặc giấy A0 sẵn theo | II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh 1. 2. 3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10- 1930). - Tháng 10 – 1930 Hội nghị BCH. TW lâm thời ĐCSVN họp tại Hương Cảng (TQ) * Nội dung hội nghị:
|
Nội dung | LCCT 10/1930 | CLCT 1/1930 | Điểm giống/khác |
Đường lối CM | G | ||
Nhiệm vụ CM | K | ||
Lực lượng CM | K | ||
Lãnh đạo CM | G | ||
MQ hệ CMTG | G |
nội dung sau để HS trình bày so sánh điểm giống và khác nhau của CLCT 1/1930 và LCCT 10/1930: mời 2 em điền vào những nội dung đã chuẩn bị… Từ ND đã trình bày của 2 HS hãy nhận xét và so sánh về các nội dung: của LCCT với CLCT
Lực lượng (Động lực)CM:
Từ đó rút ra những điểm hạn chế của LC 10/1930 GV Luận cương có hạn chế gì? GV: Qua phân tích, em hãy nhận xét, đánh giá về Luận cương? -GV chốt: những hạn chế đó của LCCT được điều chỉnh dần trong quá trình CMVN sau này… chuyển mục | Trần Phú khởi thảo. * Nội dung Luận cương chính trị:
* Hạn chế:
|
* Hoạt động 2: cả lớp
| 4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931: *Ý nghĩa lịch sử: Trong nước:+PT khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân + Hình thành khối liên minh công nông
+QTCS công nhận ĐCSĐD là 1 phân bộ h/động độc lập dưới sự l/đạo của QTCS. Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám sau này. |
công nông đã " vung ra nghị lực phi thường" của mình thì không thể có cao trào những năm 1936 - 1939". -GV: chỉ ra hoặc cho HS nhớ lại trình bày những điểm bài học kinh nghiệm… sau đó chốt và kết thúc bài | *Bài học kinh nghiệm: về công tác: tư tưởng; phương pháp ĐT, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh... |
Phần III. Không dạy | III- PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1932-1935.
|
- Nắm được nguyên nhân bùng nổ của PTCM 1930-1931, các mức độ phát triển của phong
trào.
lực lượng tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân
-Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
-Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh, để lại những và bài học kinh nghiệm gì cho những giai đoạn sau?
- Chuẩnbị bài mới: Bài 15. Phongtrào dân chủ 1936-1939.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 23 Ngày soạn: 16/11/2018
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
- Phong trào dân chủ (1936-1939) diễn ra dưới tác động của nhiều yếu tố khách quan, đặc biệt là nghị quyết đại hội VII QTCS và sự kiện mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử để qua đó thấy được sự trưởng thành của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thời kì lịch sử .
HS hiểu được khả năng chỉ đạo của Đảng CS Đông Dương trong tình hình mới là phù hợp, đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân và đưa lại hiệu quả cao trong đấu tranh.
- Một số tư liệu:
+Cuộc biểu dương lực lương 1/5/1938, tại khu Đấu Xảo...
+tranh ảnh liên quan khác...
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Dự kiến HS trả lời: quân đội duyệt binh ...GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động1: Cá nhân | I. Tình hình thế giới và trong nước |
Giáo viên khái quát lại tình hình thế giới những năm 30(XX). -GV: Em hãy cho biết Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929- 1933? -GV: Em hãy cho biết nội dung đại hội VII của QTCS 7 – 1935?
-GV: nói vài nét về đoàn Đại biết nước ta tham gia ĐH... -GV: Tình hình ở Pháp chính trị ở Pháp chuyển biến ntn?
| 1.Tình hình thế giới:
+ Xác định kẻ thù là CNPX + Đề ra nhiệm vụ: Chống phát xít, bảo vệ hoà bình, dân chủ + Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi * Tại Pháp: - 6/1936, MTND Pháp lên nắm quyền (nòng cốt là ĐCS) thi hành một số CS tiến bộ, tạo ĐK cho PT ĐT đòi tự do dân chủ ở thuộc địa |
Hoạt động 2: Cả lớp -GV: Tình hình Việt Nam trong thời kì này như thế nào?
-GV: chú ý phân tích những chính sách của mặt trận nhân dân Pháp -GV: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn này? -HS: +Kinh tế Phục hồi và phát triển + Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và phụ thuộc Pháp -GV: Những biến chuyển về kinh tế, chính trị tác động đến xã hội Việt Nam như thế nào ? -HS: tác động XHVN: + Đời sống đại đa số nhân dân khó khăn, cực khổ + nhân dân hăng hái tham gia phong trào đấu tranh | Tình hình trong nước:
b. Kinh tế :
c.Xã hội: Đời sống đại đa số nhân dân khó khăn, cực khổ. (nông dân mất 2/3 ruộng đất, thuế tăng, công nhân thất nghiệp nhiều, TSDT bị chèn ép ….) => Mọi tầng lớp ND hăng hái tham gia phong trào đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng . |
Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm -GV:Chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm chuẩn bị thời gian 3 phút, GV mời đại diện trình bày. +Nhóm 1: Tìm hiểu về: nhiệm vụ trước mắt, So với thời kì 30-31 có gì khác?vì sao? +Nhóm 2: phương pháp ĐT, chủ trương So với thời kì 30-31 có gì khác?vì sao? -HS trả lời, giáo viên phân tích để học sinh thấy được sự chuyển hướng chỉ đạo chiến | II. Phong trào dân chủ 1936-1939 1. Hội nghị BCHTƯ ĐCS ĐD (7-1936) - 7/1936 hội nghị BCHTƯ ĐCS ĐD họp tại Thượng Hải (TQ) -Nhiệm vụ TM: ĐT chống bọn phản động thuộc địa, chống PX, chống CT, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình -Phương pháp ĐT: Kết hợp nhiều hình thức ĐT, công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp - Mặt trận: thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương(3-1938 đổi thành mặt trận dân |
lược của Đảng trong thời kì này, trên cơ sở đó thấy được sự sáng tạo của Đảng ta. Sau khi các nhóm làm việc xong GV bổ sung, nhận xét và hỏi Vậy những nghị quyết của Đảng (7- 1936 ) có Ý nghĩa ntn? -HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chuyển mục. | chủ ĐD) Nghị quyết của hội nghị làm dấy lên trong cả nước phong trào dân chủ dưới nhiều hình thức ĐT |
Hoạt động 4: cá nhân -GV: em hãy cho biết Phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do,dân chủ,dân sinh: Quy mô, hình thức đấu tranh, kết quả? -HS: dựa vào SGK trình bày, Giáo viên bổ sung kết luận chốt ý cho học sinh ghi - Cho học sinh xem một số hình ảnh như mit tinh ở Đấu Xảo( Hà Nội ) -GV hướng dẫn HS đọc thêm mục b, c Đấu tranh nghị trường
|
TD Pháp phải giải quyết một số yêu sách của nhân dân... Đấu tranh nghị trường
|
Hoạt động 5: Cá nhân và cả lớp -GV: Ý nghĩa lịch sử của phong trào (1936-1939 ) ? - Học sinh qua tiết học rút ra nhận xét chung để trả lời câu hỏi + Lãnh đạo:... + Lực lượng:... +Hình thức ĐT:... -GV: Em hãy Nêu những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ (1936- 1939 )? - HS: +Những ưu điểm:... +Hạn chế:... -GV: chốt, kết thúc bài. | 3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm *Ý nghĩa lịch sử
-QCND được giác ngộ về chính trị, tạo nên một lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng
-Là cuộc tập dượt lần 2 chuẩn bị cho CMT8 sau này. * Bài học kinh nghiệm: -Thành lập MTDT thống nhất, sử dụng nhiều hình thức đấu tranh… - Hạn chế trong công tác mặt trận… |
-Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong DC 1936 – 1939.
+Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Phong trào DC 1936-1939.
+ Tìm hiểu phần tình hình Việt Nam trong những năm (1939-1945). Chuẩn bị bài 16: tiết 1 phần Hội nghị BCH trung ương 11/1939 và Hội nghị BCHTW 5/1941.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 24, 25, 26. Ngày soạn: 16/11/2018
Tiết: 27, 28. Ngày soạn: 24/11/2018
TỪ SAU NGÀY 2 - 9 - 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 – 1946.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trong năm đầu của nước VNDCCH.
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
HS hiểu được tình thế ”ngàn cân treo sợi tóc” là gì, phương cách giải quyết của Đảng, CP và Bác Hồ lúc bấy giờ: nhạy bén và mềm dẻo. Đảng và nhà nước ta đã vận dụng như thế nào trong công cuộc XD và phát triển đất nước hiện nay?
- Một số tư liệu:
+Hình ảnh nạn đó cuối 1944 đầu 1945...; một số phim về quân đồng minh vào VN, phim ảnh về giặc dốt, giặc đói, tình hình tài chính...
+Tranh ảnh liên quan khác...
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Dự kiến HS trả lời: nạn đói ...GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
| I . Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945: a. Khó khăn : * Chính trị: - Sau cách mạng tháng Tám, lực lượng đế quốc đông, mạnh vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh +Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc : 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam : Quân Anh vào, dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược . + 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, tiến hành những hoạt động chống phá ta - Theo sau chúng là bọn tay sai phản động"Việt Quốc", "Việt Cách" Đại việt,Tơrôtkit.. |
-GV: Âm mưu của lực lượng đế quốc và các tổ chức, đảng phái trong nước?
-GV: Em hãy trình bày Những khó khăn của một nước vừa thoát khỏi ách thống trị của chế độ phong kiến, thực dân?
-GV:Theo em, khó khăn nào là lớn nhất? Tại sao nói nước VNDCCH đang đứng trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”? | Âm mưu thủ tiêu thành quả cách mạng, chính quyền cách mạng . - Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, lực lượng vũ trang còn non yếu . * Kinh tế, tài chính:
* Văn hoá- xã hội:
=> Khó khăn lớn nhất là ngoại xâm, nội phản . Đất nước đứng trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”. |
Hoạt động 2: Cá nhân.
| b. Thuận lợi: *Trong nước:
* Thế giới: -Hệ thống XHCN trên TG đang hình thành… -PT GPDT phát triển mạnh đã cổ vũ, động viên nhân dân ta đấu tranh. |
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1 : Nêu những biện pháp và kết quả, ý nghĩa của việc xây dựng chính quyền cách mạng . + Nhóm 2 : Nêu những biện pháp và kết quả giải quyết nạn đói . + Nhóm 3 : Nêu những biện pháp và kết quả giải quyết nạn dốt . + Nhóm 4 : Nêu những biện pháp và kết quả giải quyết khó khăn về tài chính Sau thời gian thảo luận đại diện từng nhóm trình bày , GV cho nhận xét , bổ sung , GV chốt ý và ghi bảng theo từng mục . | II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. 1. Xây dựng chính quyền cách mạng:
=> CQCM bước đầu được củng cố. |
GV lần lượt cho HS xem hình ảnh về bầu cử quốc hội khoá I , về phong trào “hũ gạo tiết kiệm” , “ngày đồng tâm” , “tuần lễ vàng” , lớp “ bình dân học vụ ” - Chú ý phân tich ý nghĩa của thắng lợi trong bầu cử quốc hội và thành lập chính quyền các cấp (Củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền các cấp, biểu dương sức mạnh khối đại đoàn kết, phát huy lòng yêu nước, thể hiện quyền, nghĩa vụ của công dân. Đánh bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của bọn phản động, đế quốc) | 2. Giải quyết nạn đói:
=> Nạn đói cơ bản bị đẩy lùi. 3. Giải quyết nạn dốt:
=> Nạn dốt được đẩy lùi 4. Giải quyết khó khăn về tài chính:
=> Tình hình TC bước đầu được củng cố… |
Hoạt động 4 : Cá nhân -GV:Hãy cho biết ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết các khó khăn trên là gì ?
| * Ý nghĩa:
|
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân. -GV điểm lại tình hình Nam Bộ sau ngày cách mạng tháng Tám thành công. GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần hai của ND Nam Bộ diễn ra như thế nào ?Kết quả bước đầu của cuộc kháng chiến? | III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản 1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.
|
-GV : Bổ sung một số mẩu chuyện, tư liệu lịch sử ở giai đoạn này. - Dùng tranh ảnh minh hoạ. | -Những đoàn quân ”Nam tiến”, vào Nam chiến đấu, ND quyên góp ủng hộ đồng bào Nam Bộ KC. => Cuộc KC đã bước đầu làm thất bại kế hoạch " Đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, tạo điều kiện cho cả nước kháng chiến lâu lài |
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 4 phút Nhóm 1: Chủ trương của Đảng ta đối với quân Trung Hoa Dân quốc ? Nhóm 2: Căn cứ vào đâu ta chủ trương hoà hoãn với quânTrung Hoa Dân quốc? Nhóm 3: Kết quả, ý nghĩa của chủ trương sách lược hoà hoãn? Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV: bổ sung, nhận xét (Quân Đồng minh, lực lượng đông... Để thực hiện sách lược phân hoá kẻ thù...) GV: kể giải quyết vụ án Ô Như hầu (nếu còn thời gian) -GV : Bổ sung, chốt ý | 2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc :
-Ta nhân nhượng một số yêu sách kinh tế, chính trị cho quân THDQ: như tiêu tiền: :Quan kim”, Quốc tệ” (mất giá), cung cấp một phần lương thực cho chúng; nhường 70 ghế trong quốc hội và 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ (ko qua bầu cử). ;ĐCSĐD tuyên bố tự giải tán (Rút vào hoạt động bí mật)
- Ý nghĩa: + Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai. + Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của chúng. |
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân. GV : Phân tích âm mưu, thủ đoạn của quân THDQ, Pháp Dẫn thêm 1 số sự kiện. -GV: Tại sao lúc này ta chủ trương đàm phán với Pháp ? HS : -GV : Giải thích : Pháp lúc này còn gặp khó khăn, chưa đủ lực lượng đánh ra Bắc. Ta hoà hoãn tạm thời sẽ tránh được tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng 1lúc, mượn tay Pháp để đuổi nhanh 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước ' | 3. Hoà hoã với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
+ Hoặc chống Pháp, không cho Pháp đổ bộ lên MB + Hoặc chủ động đàm phán, hoà hoãn với Pháp để tránh tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù trong một lúc Ta chọn giải pháp"Hoà để tiến" - Chiều 6- 3 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ ký với Pháp"Hiệp định sơ bộ". - Nội dung Hiệp định sơ bộ: |
-GV: Nội dung hiệp định sơ bộ ?
GV : Hướng dẫn HS đọc SGK
-GV:Em có nhận xét gì về chủ trương và biện pháp của Đảng, Nhà nước ta trong thời kỳ này?
HS : suy nghĩ trả lời
GV: bổ sung, nhận xét: Chủ trương biện pháp của Đảng hết sức đúng đắn và sáng tạo, thể hiện sự mền dẻo trong sách lược nhưng cứng rắn về nguyên tắc chiến lược.
? Ý nghĩa của việc hoà hoãn với Pháp.
HS : Thảo luận để trả lời câu hỏi
GV : Phân tích chốt ý, kết thúc bài
+ CP Pháp công nhận VNDCCH là 1 quốc gia tự do có CP, nghị viện, quân đội, tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
+CPVN đồng ý cho 15.000 quân Pháp được ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở miền Nam đi đến cuộc đàm phán chính thức ở Pa-ri…
+ Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống nhiều kẻ thù cùng một lúc.
+ Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
+ Có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền cách mạng. chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Vì sao Đảng ta đã thực hiện những giải pháp giải quyết tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” hiệu
quả ?
Hiệp?
Hãy chỉ ra nghệ thuật chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc điều hành chính phủ Liên
- Học bài cũ.
+ Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan .
+ Hãy hoàn thành bảng thống kê dưới đây về thành tích bước đầu của công cuộc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
Lĩnh vực | Thành tích |
Chính trị - quân sự |
|
Kinh tế - tài chính | ....................................................................................... ....................................................................................... |
Văn hoá – giáo dục | ....................................................................................... ....................................................................................... ....................................................................................... |
- Tìm hiểu bài mới:
Bài 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950).
HS tìm hiểu các bài tập
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 29, 30. Ngày soạn: 01/12/2018
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình.
HS hiểu được thời gian hòa bình không còn, nếu tiếp tục nhân nhượng TD Pháp thì sẽ vi phạm nguyên tắc độc lập dân tộc. Vì vậy cho nên ta không còn con đường nào khác phải cầm súng chống Pháp.
- Một số tư liệu: Phim, tranh ảnh quân Pháp tấn công ta ở Hà Nội, File âm thanh lời kêu gọi của CTHCM trên đài phát thanh đêm 19/12/1946.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Việc ký hiệp định sơ bộ và tạm ước là sự nhân nhượng có nguyên tắc của Đảng và chính phủ ta. Nhằm tranh thủ thời gian hoà bình, tích cực chuẩn bị cho kháng chiến. Nhưng ngay sau khi ký Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14 - 9 - 1946, thực dân Pháp ngày càng tỏ ra trắng trợn vi phạm hiệp định, thể hiện rõ dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa...Đứng trước tình hình trên thì chính phủ ta phải làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18 để hiểu rõ vấn đề trên.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1: Hiểu được nguyên nhân bùng nổ KCTQ. GV: Vì sao cuộc KCTQ bùng nổ? HS: suy nghĩ trả lời: GV: bổ sung: Pháp đã bội ước , XL nước ta GV:Em hãy cho biết những hành động bội ước của Pháp?
GV thuyết trình: Trước hành động xâm lược trắng trợn của thực dân Pháp, đã đặt ra cho Đảng, chính phủ ta 2 con đường lựa chọn:
GV: Theo em, Đảng ta đã chọn con đường nào? Vì sao? HS: suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung. -GV: bổ sung: +Đảng ta và ND ta đã lựa chọn con đường: cầm vũ khí đứng lên KC để bảo vệ độc lập tự do của tổ quốc, hoặc là cúi đầu làm nô lệ cho Pháp. +Đó là lựa chọn đúng đắn, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân, cũng như yêu cầu phát triển của CMVN. +Sự lựa chọn này xuất phát từ thực tế là những điều kiện tiến hành đấu tranh chính trị - ngoại giao với Pháp ko còn nữa. GV: Chuyển ý: vậy đường lối KC của Đảng ta như thế nào? Chúng ta sang mục 2. Đường | I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ 1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta. - Sau HĐSB 6 - 3 – 1946 và tạm ước 14-9-46, Pháp tăng cường hđ khiêu khích tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, lạng Sơn, nhất là ở HN (12/1946) - 18 - 12 – 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng. Nếu ko chúng sẽ hành động vào sáng 20/12/1946. Chủ quyền độc lập dân tộc đã bị vi phạm, buộc ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Pháp |
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
lối kháng chiến của Đảng: | |
Hoạt động 2: Trình bày nội dung cơ bản của đường lối KC chống TD Pháp. GV: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào? HS trả lời, các học sinh khác bổ sung. GV: bổ sung: -Đọc lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của CTHCM (19/12/1946). - Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh (9 – 1947): nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung, phương châm của cuộc kC chống TD Pháp. GV: giải thích đường lối kháng chiến, sau đó nêu câu hỏi: Tại sao phải kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh? HS: suy nghĩ trả lời GV: bổ nhận xét, chốt lại. | 2. Đường lối kháng chiến của Đảng: - Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện: + Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của BTVTW Đảng (12/12/194) + Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của CTHCM (19/12/1946). + Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng bí thư Trường Chinh (9 – 1947) Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. |
Hoạt động 3: Trình bày được cuộc chiến đấu anh dũng của quân và dân ta ở thủ đô HN và các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. Thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ, ta bắt đầu phát động cuộc chiến đấu đầu tiên ở các đô thị. GV nên trình bày cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở Hà Nội. Chuyển: Cuộc chiến đấu ở các đô thị ta đã giành một số kết quả, tạo điều kiện tích cực cho cuộc chiến đấu lâu dài của nhân dân ta. GV:Vì sao ta phải tiến hành cuộc kháng chiến ở các đô thị trước? HS: suy nghĩ trả lời vì có ý nghĩa rất lớn: Tiêu hao một bộ phận địch, giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến lâu dài GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần 2: HS biết được sự chuẩn bị mọi mặt của ta cho cuộc KC lâu dài. | II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. 1.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc v.tuyến 16
- Ở các đô thị như Bắc Giang, Bắc Ninh, Vinh, Huế, Đà Nẵng...quân dân ta bao vây, tiến công, tiêu diệt địch.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài |
Tiết 30. Tiếp theo bài 18. |
Hoạt động 1: Cá nhân -GV:Âm mưu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc? - HS dựa vào SGK trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt. -GV:Sử dụng lược đồ Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 để trình bày việc triển khai kế hoạch tiến công lên Việt Bắc của Pháp -GV: Cho học sinh trình bày diễn biến trên bản đồ -GV: Cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến dịch? - HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại. loại khỏi vòng chiến đấu 6.000 tên, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô... -GV:hướng dẫn HS đọc thêm: mục 2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện | III. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện 1.Chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 a. Âm mưu của Pháp: Tấn công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh - 7 - 10 - 1947 Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tiến công lên Việt Bắc b. Chủ trương của ta và diễn biến chiến dịch:
Diễn biến:
c. Kết quả, ý nghĩa:
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện (hướng dẫn HS đọc thêm) |
Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề trong thời gian 4 phút. Thứ tự Đại diện các nhóm trình bày -Nhóm 1.Bước sang 1950 hoàn cảnh quốc tế có ảnh hưởng như thế nào đối với cách mạngViệt Nam?
GV có thể Kể chuyện chị Rây Mông Điêng, Anh Hăng ri Mác Tanh -Nhóm 2: Để đối phó với hoàn cảnh bất lợi, TD Pháp thực hiện âm mưu gì đối với cách mạng nước ta?
-Nhóm 3: Tại sao Đảng ta chủ động mở chiến dịch Biên giới?TRình bày diễn biến | IV- Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch thu – đông 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
Được sự đồng ý của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Rơve, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai để nhanh chóng kết thúc chiến tranh 2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - 6/1950 Đảng, chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới * Mục đích:
* Diễn biến: |
CD trên lược đồ.
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
Sử dụng bản đồ để tường thuật diễn biến (mời HS trình bày)
-GV:
+Chú ý phân tích nghệ thuật quân sự của Đảng.
+ Kể chuyện một số tấm gương chiến đấu quên mình trên mặt trận biên giới…
- Nhóm 4: Hãy cho biết Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới?
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
Ta tiêu diệt hơn 8.000 tên địch cuối cùng GV nhận xét, chốt và kết thúc tiết dạy
Cao Bằng bị cô lập, Thất Khê bị uy hiếp
Pháp phải rút khỏi Cao Bằng
22/10/1950 đường 4 được giải phóng
* Kết quả, ý nghĩa:
-Vì sao Đảng ta phát động KC toàn quốc chống thực dân Pháp?
-Tại sao ta khẳng định từ Việt Bắc thu - đông 1947 đến Biên giới thu - đông 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến?
- Học bài cũ.
+Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu 2 chiến dịch: VB thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950.
- Bài mới:
Bài 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP (1951-1953). Tìm hiểu một số nội dung sau:
+ Âm mưu mới của Pháp- Mỹ
+ Nội dung, ý nghĩa của ĐH II của Đảng
+ Biện pháp củng cố hậu phương, phát triển kháng chiến từ sau 1950
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 31 Ngày soạn: 7/12/2018
I- MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận thức lịch sử.
Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
-HĐ1: Biết được sau cd Biên giới thu-đông 1950, Mĩ can thiệp sâu vào chiến trường ĐD. -GV: Những hành động nào chứng tỏ Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào Đông Dương?
GV: Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương?
| I.Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương 1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
→ Mĩ từng bước can thiệp sâu nhằm thay chân Pháp ở Đông Dương |
HĐ2: Trình bày được âm mưu và hành động của Pháp Mĩ: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Sau thất bại ở Biên giới, Pháp vẫn tìm cách để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh.Được sự giúp đỡ của Mĩ, 12-1950, Pháp thông qua kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi. GV: Yêu cầu một HS đứng dậy đọc nội dung 4 điểm trong SGK. GV: Nội dung cơ bản của kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi? | 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi - Cuối 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi. * Nội dung: + Tập trung quân Âu - Phi xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển nguỵ quân + Lập tuyến phòng thủ"Boong ke", "Vành đai trắng" quanh trung du, ĐBBB +Tiến hành "chiến tranh tổng lực", bình định vùng tạm chiếm... + Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián |
+Giữ vững vùng đông dân nhiều của… +Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ→phản công và kết thúc chiến tranh. GV: Hậu quả của kế hoạchĐờlát đơ Tatxinhi? - HS suy nghĩtrả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại, chuyển mục. | điệp, thổ phỉ; kết hợp oanh tạc bằng phi pháo với chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế Làm cho cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp được đẩy lên quy mô lớn→ gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của ta. |
HĐ 3: Trình bày được nội dung và ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951). Do hoàn cảnh đặc biệt sau cách mạng Tháng Tám, ĐCSĐD đã tuyên bố tự giải tán (11 - 1945), nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật và quyền lãnh đạo của Đảng lúc này vẫn được giữ vững. Do yêu cầu của tình hình mới đòi hỏi phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và đưa Đảng ra hoạt động công khai. GV: ĐH đã có những quyết định gì?
GV:Việc đưa đảng ra hoạt động công khai có ý nghĩa gì?
GV:Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH?
| II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951). - Từ 11 đến 19 - 2 - 1951, ĐH đại biểu lần thứ II của Đảng họp ở Xã Vinh Quang (Chiêm Hoá- Tuyên Quang) * Nội dung:
- Thảo luận và quyết định nhiều chính sách về xây dựng và củng cố chính quyền, quân đội, mặt trận…
* Ý nghĩa: ĐH II đã thể hiện bước trưởng thành của Đảng ta, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. |
HĐ4: Trình bày được những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc XD kinh tế, c/trị, VH-GD, y tế; ý nghĩa. Theo nhóm Nhóm 1: Nêu những quyết sách về chính trị? Nhóm 2: Nêu các thành tựu về mặt kinh tế? Nhóm 3: Nêu các thành tựu về mặt văn hoá, giáo dục, y tế? Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của những thành tựu | III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt. * Chính trị:
|
trên?
→ ý nghĩa: Xây dựng hậu phương vững mạnh và xây dựng nền móng cho chế độ mới từ trong khói lửa chiến tranh.
GV hướng dẫn HS nắm nét chính các CD Trung Du và ĐB Bắc Bộ (cuối 1950-giữa năm 1951); CD Hòa Bình đông –xuân 1951-1952; CD Tây Bắc thu-đông; CD Thượng Lào xuân –hè 1953.
Trần Đại Nghĩa và Hoàng Hanh).
2.757.000 tấn thóc.
-Chấn chỉnh chế độ thuế khoá, xây dựng nền tàichính, ngân hàng, thương nghiệp
+ Học bài cũ và lập niên biểu những thắng lợi tiêu biểu của quân và dân ta trên các mặt trận quân sự, chính trị - ngoại giao, kinh tế, văn hoá-giáo dục từ sau thu-đông 1950 đến trước đông-xuân 1953 -1954.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 32, 33, 34. Ngày soạn: 07/12/2018
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954) I- MỤC TIÊU:
Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện ,đọc bản đồ chiến sự
Trên cơ sở nhận thức đúng đắn , làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào.
Bản đồ Đông Xuân 1953-1954, tranh ảnh liên quan
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Dự kiến HS trả lời: tướng Na va.…
Tiết 32.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1: Trình bày và phân tích bối cảnh lịch sử, âm mưu, thủ đoạn mới của TD pháp và can thiệp Mĩ trong k/h Nava. GV: Vì sao, Kế hoạch Nava ra đời? HS: HS suy nghĩ để trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận GV: Nội dung và mục đích của kế hoạch Nava? HS dựa vào SGK để trả lời Sau đó GV khắc sâu một lần nữa qua phân tích và trình bày trên lược đồ. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận Như vậy kế hoạch Nava Pháp-Mĩ dự kiến tiến hành trong thời gian 18 tháng với mục đích “chuyển bại thành thắng” kết thúc chiến tranh trong danh dự. Âm mưu của Pháp Mĩ có thành công hay không chúng ta sang tiếp túc tìm hiểu phần II của bài... | I. Âm mưu mới của Pháp - Mỹ ở Đông Dương: Kế hoạch Nava
+Bước 1: thu–đông 1953-xuân 1954: Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông dương, giành lấy nguồn nhân lực vật lực; xóa bỏ vùng tự do LK V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực xây dựng quân đội cơ động chiến lược mạnh. +Bước 2: thu-đông 1954: Chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho chúng - Từ thu-đông 1953, Na va tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động /84 tiểu đoàn toàn ĐD.Tiến hành càn quét, bình định vùng chiếm đóng, mở các cuộc tiến công lớn. |
Hoạt động 2: Tình bày được diễn biến cuộc tiến công chiến lược Đ-Xuân 1953-1954 theo lược đồ, hiểu rõ được cuộc tiến công bước đầu làm phá sản k/h Nava -GV: Để đối phó với kế hoạch Nava, ta có chủ trương gì? HS dựa vào SGK để trả lời Cuối tháng 9/1953, Bộ CTBCHTW Đảng họp | II.Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954. * Chủ trương, kế hoạch của ta. - Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận |
tại Việt Bắc để bàn k/h quân sự trong đông- xuân 1953-1954. ta chủ trương :
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
- HS:Điều khiển địch, buộc chúng phân tán theo kế hoạch của ta
HS dựa vào SGK để trả lời
-GV : Nhận xét, trình bày diễn biến trên bản đồ.
GV gợi ý : Điểm then chốt của kế hoạch Nava?
HS suy nghĩ để trả lời
sinh lực địch, giải phóng đất đai =>buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng ko thể bỏ.
và Mường Sài, Luôngphabăng và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ 4...
-Tháng 2/1954, ta GP thị xã Kontum, uy hiếp Playku, địch phải tăng cường lực lượng cho Playku, Playku trở thành nơi tập trung quân thứ 5...
* Ý nghĩa : Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn ở Điện Biên Phủ
Tiết 33. tiếp theo bài 20 | |
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân -GV: Tại sao trong thế bị động, Nava quyết định chọn ĐBP làm nơi chấp nhận một trận quyết chiến chiến lược? -HS: Suy nghĩ trả lời? -GV:Để phá tan âm mưu của địch, ta có chủ trương gì? HS: nghiên cứu SGK trả lời: Đầu tháng 12- 1953, Bộ CTTW Đảng thông qua k/h tác chiến của Bộ tổng tư lệnh quyết định mở CD ĐBP. GV: bổ sung thêm về công việc chuẩn bị của | II.Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.
ĐBP Vị trí chiến lược quang trọng… *Âm mưu của địch: ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm, |
ta: huy động 1L. lượng lớn: 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiểu đoàn công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng số 55.000 quân. Hàng chục nghìn tấn vũ khí đạn dượt, 27.000 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11.800 thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, trâu bò..chuyển ra mặt trận. Tích hợp môn văn: Dốc Pha Đin anh gánh chị thồ Đèo lũng Lô anh hò chị hát -> Tinh thần chuẩn bị cho cuộc KC hăng say sôi nổi, ko quản khó khăn gian khổ… *Chủ trương của ta: Quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP Phương châm cách đánh: Từ “Đánh nhanh, thắng nhanh” sang “Đánh chắc, tiến chắc” Cuộc chiến đấu giữa Hổ và Voi như thế nào chúng ta vào phần diễn biến. | 16.200 quân, trang bị hiện đại nhất Đông Nam Á... |
Hoạt động 2: Trình bày diễn biến theo lược đồ, nêu kết quả, ý nghĩa của CD. -GV: Tại sao ta quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP? HS: suy nghĩ trả lời GV: Sự chuẩn bị đã hoàn tất ngày mở màn cho chiến dịc đã đến -GV trình bày diễn biến trên bản đồ - HS: theo dõi tiếp thu và ghi bài -GV: giới thiệu một số tranh ảnh Điện biên phủ.Sử dụng kiến thức liên môn: Môn văn: đọc đoạn thơ của Tố Hữu: Bài thơ: Hoan hô chiến sĩ điện biên: 56 ngày đêm khoét núi ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt máu trộn bùn non,gan ko núng,chí ko mòn. - GV: chiến dịch ĐBP có kết quả, Ý nghĩa gì? -HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét. - Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nói về thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng định: “Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi CNTD lăng xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào GPDT khắp thế giới đang lên cao đến thắng lợi hoàn toàn” | *Diễn biến: chiến dịch ĐBP được chia làm 3 đợt
- Đợt 2: Từ 30 - 324 - 4 - 1954: quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu Trung tâm như các cứ điểm: E1, D1, C1, A1,…bao vây chi cắt địch.
Chiều 7 - 5 - 1954 Tổng công kích vào sở chỉ huy địch bắt sống tướng Đờcátxtơri toàn bộ, bộ chỉ huy ... *Kết quả: Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu: 16.200 tên trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh *Ý nghĩa
|
*Hoạt đông 3: Trình bày được nội dung cơ bản, ý nghĩa hiệp định hướng dẫn HS đọc thêm: mục 1.Hội nghị | III.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. 1.Hội nghị Giơnevơ |
Giơnevơ: HS nắm cho được 3 sự kiện
GV giới thiệu về nét chính HN Giơnevơ sau đó cho các em nắm nội dung của Hiệp định.SGK hình 56…
GV phân tích và yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi sau:
-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét.
-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét.
-GV: tổ chức thảo luận, mời 1 số em trình bày. GV nhận xét, bổ sung , phân tích , kết luận, tiếp túc nêu câu hỏi
hướng dẫn HS đọc thêm
-Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
Tiết 34. tiếp theo bài 20 | |
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Rút ra những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thắng lợi của cuộc KC chống Pháp. GV : phân tích giới thiệu sau đó hỏi : -GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta?Nguyên nhân nào là quan trọng nhất,vì sao? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích, nhận xét và chốt. chuyển ý | IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1945- 1954). 1.Nguyên nhân thắng lợi: * Chủ quan :
*Khách quan :
|
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung quốc, Liên xô, các nước DCND và các nước khác.. | |
* Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân : trình bày được ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC Pháp xâm lược. -GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét và chốt. *Đối dân tộc ta: *Đối với thế giới: -GV gọi các em trả lời sau đó bổ sung và chốt ý. Kết thúc bài | 2.Ý nghĩa lịch sử: *Đối dân tộc ta:
*Đối với thế giới:
-Cổ vũ phong trào GPDT các nước châu Á, châu Phi và KV MLT. |
Tiết 35 Ngày soạn : 25/12/2018
Kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm và tự luận có hiệu quả.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 10 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề. Câu 1 : Những quyết định quan trọng Hội nghị Ian ta (2/1945)
Câu 2 : LHQ : Sự hình thành, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò, mqh với VN.
Câu 3 : Liên Xô : thành tựu XD CNXH từ 1945-1/2 đầu những năm 70, nguyên nhân sụp đổ ? Câu 3 : Trung Quốc : Đường lối mới 12/1978-nay : Thành tựu, ý nghĩa ?
Câu 4 : Các nước ĐNÁ : Những biến đổi lớn sau CTTG 2, CM Lào, CPC ; ASEAN : Sự thành lập, quá trình phát triển, VN và Asean.
Câu 5 : Ấn độ : quá trình giành độc lập, thành tựu XD và phát triển đất nước. Câu 6 : Các nước châu Ph, MLT : Qua trình ĐT giành độc lập.
Câu 7 : Nước Mĩ : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ? Câu 8 : Nhật Bản : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ? Câu 9 : Tây Âu : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 10 : Quan hệ quốc tế trong và thời kì sau chiến tranh lạnh : nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 10 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề.
Câu 1: Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau CTTG I.
Câu 2: Tình hình thế giới sau CTTG I đã có ảnh hưởng như thế nào đế cách mạng Việt Nam?
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người trong việc chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam
Câu 4: Những nét chính sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam và quá trình đấu tranh từ “tự phát” lên “tự giác” của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 5: Nét chính sự hình thành 3 tổ chức cộng sản và sự hợp nhất 3 tổ chức thành Đảng Cộng Sản Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của việc xuất hiện 3 tổ chức cộng sản và thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 6: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh. Câu 7: Cuộc vận động dân tộc dân chủ 1936 – 1939
Câu 8: Tình hình Đông Dương dưới ách thống trị của Nhật – Pháp. Hội nghị 8 BCH TW
Đảng
Câu 9: Cách mạng tháng Tám, nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm; sự ra đời của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, ý nghĩa lịch sử Câu 10: Những nét chính về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám
Câu 11: Đảng và nhân dân ta từng bước thoát ra khỏi những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám.
Câu 12: Vì Đảng và nhân dân ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? Nội dung cơ bản của “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”; bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” và tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi”
Câu 13: Thắng lợi lớn ở Việt Bắc Thu Đông (1947), Biên giới Thu Đông (1950), chiến thắng Đông Xuân (1953 – 1954) mà đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
làm.
giấy nháp để bổ sung ngay.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 36. Ngày 29/12/2018.
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 001
Họ, tên học sinh:............................................. Lớp: ...............
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
Câu 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp được đầu tư chủ yếu:
C. Thương nghiệp D. Giao thông vận tải
A. 3/1929 số nhà D67, Hoàng Diệu, Hà Nội. B. 3/1929 số nhà 312 , Khâm Thiên, Hà Nội
C. 3/1929 số nhà 48, Hàng Ngang, Hà Nội. D. 3/1929 số nhà 5D, Hàm Long, Hà Nội
A. 25/12/1927 B. 25/12/1928 C. 6/1925 D. 7/1928
A. Toàn thể dân tộc ta với đế quốc Pháp B. Tư sản với chính quyền Pháp
C. Nông dân với địa chủ phong kiến. D. Toàn thể dân tộc ta với tay sai của Pháp
A. bạo động hay là chết. B. Không thành công cũng thành nhân
C. Hãy giữ vững chí khí chiến đấu. D. Việt nam muôn năm
A. Quốc tế thứ 3 thành lập B. Nước Đức bị đánh bại.
C. Công nhân,tiểu tư sản trí thức. D. Công nhân,tư sản mại bản.
A. Đường Kách Mệnh B. Lịch sử nước ta
C. Bản án chế độ thực dân Pháp D. Người cùng khổ
A. Thành lập Đảng cộng sản Việt nam B. Thành lập Hội Việt nam cách mạng thanh niên.
C. Cách mạng 8 thành công D. Khởi nghĩa Ba Son 8/1925
A. Phạm Hồng Thái B. Nguyễn Thái Học C. Trường Chinh D. Trần Phú.
A. kháng chiến chống Pháp B. chống thù trong giặc ngoài
C. ngàn cân treo sợi tóc. D. nhiều cơ hội và thách thức mới
C. Chiên dịch Việt bắc thu Đông 1947 D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
A. Hơn 90% dân số mù chữ. B. Văn hóa hiện đại theo kiểu Pháp
C. tổ chức học chữ quốc ngữ. D. mang nặng tư tưởng phát xít
A. Hòa với cả Pháp và Tưởng B. Đánh Pháp ở nam Bộ
A. 1, 3, 2. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 3, 2, 1.
A.Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
A. Thực dân Pháp và tay sai. B. Địa chủ phong kiến phản động.
C. Bọn phản động Pháp và tay sai. D. Các quan lại của triều đình Huế.
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. đại thắng mùa xuân năm 1975.
Câu : Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới? Nêu tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch?
Bài Làm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | C | D | A | A | B | C | B | A | D | D | D |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | C | C | D | C | D | A | C | B | D | B | C | A |
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG | ĐIỂM |
Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới? Nêu kết quả, ý nghĩa của chiến dịch? | (4điểm) |
* Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
-ý nghĩa của chiến dịch | 1.5 1.5 1.0 |
* Cộng: | 4 điểm |
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 002
Họ, tên học sinh:............................................. Lớp: ...............
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
A. 18/8 B. 19/8 C. 25/8 D. 28/8
A. Chống Pháp lên hàng đầu B. Chống Pháp – Nhật lên hàng đầu
C. Giải phóng dân tộc lên hàng đầu D. Dân chủ lên hàng đầu
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản. B. Cương lĩnh tháng 10/1917.
C. Cương lĩnh tháng 4/1917. D. Sơ thảo luận cương về vấn đề dt & thuộc địa 7/1920.
A. Điều kiện chủ quan và khách quan đã chín muồi. B. Đảng ta đã chuẩn bị chu đáo.
C. Pháp xít Nhật đầu hàng quân đồng minh. D. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã.
A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải.
C. Công nhân,tiểu tư sản trí thức vững chắc D. Công nhân,tư sản mại bản vững chắc
A. Thực dân Pháp B. 20 vạn quân Tưởng
C. Phát xít Nhật D. Hơn 1 vạn quân Anh
A. hòa với Pháp, đuổi Tưởng về nước B. hòa với Tưởng, đánh Pháp
C. kí kết hiệp định Sơ Bộ D. hòa với Pháp để tiến
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Chiến dịch Việt bắc thu Đông 1947 D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
A. hòa với quân ta B. hòa với Tưởng, chiếm Nam bộ
C. tiêu diệt sinh lực của ta D. bao vây quân ta ở Bắc bộ
A. Tân Trào ( Tuyên Quang). B. Đồng Văn ( Hà Giang).
C. Pắc Bó ( Cao Bằng). D. Định Hóa ( Thái Nguyên).
A. phát xít Nhật. B. Pháp và Nhật. C. thực dân Pháp. D. Pháp và tay sai.
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 23(0,5). Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
B. 4 – 1 – 3 - 2
C. 1 – 3 – 2 - 4
D. 3 – 4 – 2 - 1
Câu hỏi: Vì sao Pháp tấn công lên Việt Bắc? nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch?
PHẦN III: ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | D | B | C | D | C | A | C | A | D | A | D | B |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | B | B | A | D | C | A | A | C | D | A | A |
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG | ĐIỂM |
Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Việt Bắc? Nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch? | (4điểm) |
* Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới |
-ý nghĩa của chiến dịch | 1.5 1.5 1.0 |
* Cộng: | 4 điểm |
………………………………………………Hết……………………………………………..
Tiết: 37, 38. Ngày soạn 6/1/2019
VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)
+ Miền Bắc: Hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng DTDCND, khắc phục hậu quả chiến tranh, thực hiện cách mạng XHCN.
+ Miền Nam: Tiếp tục cách mạng DTDCND, chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn
-Thành tựu của miền Bắc giai đoạn 1954-1960 trong hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất và những khó khăn, yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong quản lý xã hội ở miền Bắc.
Biết được sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nước ta bị chia thành 2 miền, lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến. Miền Bắc được giải phóng tiến hành XDCNXH; miền Nam bị Mĩ xâm lược, ND miền Nam thực hiện cuộc KCC Mĩ cứu nước.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Tiết 37
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân. GV: Sau hiệp định Giơnevơ kí kết, việc thi hành hiệp định được tiến hành như thế nào? HS: Nêu tình hình thực hiện ở hai miền… GV: Nhấn mạnh tinh thần nghiêm túc của quân dân ta:
-Việt Nam – Pháp hoàn thành tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực sau thời hạn 30 ngày .
Chốt ý: 16 - 5 - 1955 miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng GV: Hành động của Mỹ ở MN? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: bổ sung, kết luận. - Dựng chính quyền tay sai 7 - 7 - 1954. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng. - Lập khối SEATO(9 - 1954) đặt MN dưới sự | I.Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. 1.Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ * Miền Bắc:
MB nước ta được hoàn toàn giải phóng *Miền Nam:
|
bảo trợ của khối này. Viện trợ kinh tế, quân sự cho Diệm - Hành động của Diệm : Công khai tuyên bố tại Oa-sinh-tơn :"Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyễn 17” Chúng ta không kí hiệp định nên trong bất cứ trường hợp nào chúng ta không bị ràng buộc bởi hiệp định”. GV: Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: bổ sung, kết luận. GV: Do đâu mà có tình trạng đó? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: bổ sung, kết luận. Do âm mưu hành động vi phạm hiệp định của Pháp, sau đó là Mỹ và chính quyền Sài gòn. GV: Với đặc điểm trên, nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng Việt Nam lúc nay là gì? GV hướng dẫn hs chỉ rõ: Hai miền tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược song song. Nhiệm vụ chung của CM cả nước. Mối quan hệ của CM hai miền... | Nam khi chưa tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc - Mỹ từng bước thay thế Pháp, dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm , thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến MN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á. * Nhiệm vụ của CM VN trong thời kì mới:
|
*Hoạt động 2: Cá nhân. GV giải thích khái niệm cải cách ruộng đất: GV:Tại sao cải cách RĐ là nhiệm vụ trước mắt của cách mạng MB? Căn cứ:
-Kết quả: (Số liệu sgk) -GV. giới thiệu hình 58 sgk -GV phát triển ý: Đánh đổ giai cấp địa chủ, chế độ chiếm hữu RĐ của địa chủ vĩnh viễn xoá bỏ. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực. GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu hạn chế và việc sửa sai của Đảng, Chính Phủ . | II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất(1954-1960) 1.Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954-1957). a. Hoàn thành cải cách ruộng đất .
-Sai lầm: kịp thời sữa sai - Tác dụng:Bộ mặt nông thôn MB thay đổi, khối LMCN củng cố |
*Hoạt động 3: GV Phần I.1.b và I.2, III.1 (hướng dẫn HS đọc thêm) | b. Khôi phục kinh tế, hàn găn vết thương chiến tranh. 2.Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội(1958-1960) III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - |
Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960): 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959) | |
*Hoạt động 4: hoạt động nhóm Chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung, tiến hành thảo luận trong 4 phút, mời đại diện nhóm trình bày Nhóm 1: Vì sao phong trào “Đồng khởi” bùng nổ? Nhóm 2: Trình bày Diễn biến PT Đồng khởi trên lược đồ? Nhóm 3: Trình bày Kết quả của phong trào “Đồng khởi”. Nhóm 4: Cho biết Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì? Các nhóm bổ sung Giáo viên: bổ sung, nhận xét, chốt ý | Phong trào “Đồng khởi”(1959-1960)Hoàn cảnh lịch sử:
b. Diễn biến:
- “Đồng khởi” nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. đến 1960, đã làm chủ nhiều thôn, xã ở NBộ, ven biển TBộ và Tây Nguyên. Kết quả:Cuối 1960, có 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên được giải phóng(khoảng 1 nửa hệ thống chính quyền địch ở thôn, xã trên toàn MN)
|
Phong trào “Đồng khởi”giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ,làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai họ Ngô.Đứng trước tình thế đó để đối phó với cách mạng miền Nam đế quốc Mỹ đã làm gì ?Và cục diện cách mạng miền Nam(1961-1965)có bước phát triển như thế nào? Chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức |
*Hoạt động: 1 cả lớp, cá nhân | IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (1961-1965): 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) * Hoàn cảnh: |
GV? Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được triệu tập 9/1960? Học sinh suy nghĩ trả lời GV: cho HS nhắc lại thời gian đại hội lần 1, 2.. Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý GV: Tình hình CM hai miền Nam - Bắc đến 1960? HS: GV? Nội dung của Đại hội III của Đảng HS Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý Sử dụng kênh hình 63 Giáo viên phân tích nội dung GV? Đại hội III có ý nghĩa gì Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý |
* Nội dung: - Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng từng miền + Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước + Cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam + Cách mạng 2 miền có mối quan hệ mật thiết gắn bó, tác đông lẫn nhau nhằm hoàn thành cách mạng DTDCND trong cả nước, thống nhất nước nhà
* Ý nghĩa: Mốc quan trọng đánh dấu bước phát triển trong quá trình xây dựng đường lối CM XHCN MB và đấu tranh thống nhất nước nhà. |
*Hoạt động 2: cá nhân GV? Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ I? Kết quả đạt được của kế hoạch 5 năm lần thứ I? Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý Sử dụng kênh hình 64, 65 để phân tích GV? Em có nhận xét về kết quả đạt được trong kế hoạch 5 năm lần thứ I? GV? Kết quả đó có tác dụng gì Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý | 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965): Công nghiệp:+Năm 1965 : Sản lượng CN tăng 3 lần so với 1960 + CN quốc doanh chiếm 93%, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
+ Công trình thuỷ nông Bắc-Hưng-Hải được xây dựng + Nhiều hợp tác xã đạt, vượt năm 5 tấn/ha
* Nhận xét:
|
*Hoạt động 3: Nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung, tiến hành thảo luận trong 4 phút, mời đại diện nhóm trình bày | V. Miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt " của Mỹ (1961-1965) 1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt " của Mỹ ở miền Nam *Hoàn cảnh ra đời: |
Nhóm: 1. Tại sao đế quốc Mỹ thực hiện chiến lược”Chiến tranh đặc biệt”ở miền Nam?
Nhóm: 2. “chiến tranh đặc biệt “là gì?Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược“chiến tranh đặc biệt “thể hiện như thế nào?
Nhóm 3. Trình bày diễn biến phong trào chống chiến lược chiến tranh đặc biệt trên mặt trận chống phá ấp chiến lược và quân sự?
Nhóm 4. Trình bày diễn biến phong trào chống chiến lược chiến tranh đặc biệt trên mặt trận chính trị và ý nghĩa lịch sử?
Các nhóm bổ sung
Giáo viên: bổ sung, nhận xét, chốt ý, kết thúc bài.
*Biện pháp: (thủ đoạn)
-Dồn dân, lập "ấp chiến lược" coi đây là quốc sách
-Hành quân, càn quét,tiêu diệt lực lượng cách mạng
-Phá hoại MB, phong toả biên giới, chặn sự chi viện vào MN
*Mục tiêu:Bình định MN trong 18 tháng (k/h Stalây- Taylo) và bình định có trọng điểm MN trong 2 năm(k/h Giônxơn- Mác Namara)
Ta đã phá tan kế hoạch lập ấp chiến lược của địch
-Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi, đặc biệt ở các đô thị: Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn .Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của "đội quân tóc dài" và tín đồ Phật giáo…
phá sản hoàn toàn
*Ý nghĩa:
-Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công?
+ Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”ở miền Nam (1965-1968).
+ Những thắng lợi chủ yếu của quân và dân miền Nam (1965-1968).
+ Tìm hiểu về tổng thống Giôn xơn, Nguyễn Văn Thiệu.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 39, 40, 41. Ngày soạn: 19/1/2019
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤUCHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT
(1965 - 1973)
I- MỤC TIÊU:
Biết được âm mưu thủ đoạn CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông Dương hóa CT, CT phá hoại của ĐQ Mĩ, vì sao Mĩ phải nối lại đàm phán ở Pa-ri? .
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Dự kiến HS trả lời: Máy bay ném bom... GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Từ giữa năm 1965, Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại MB và chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”ở miền Nam . CM nước ta bước vào thời kỳ đầy cam go, thử thách nhưng đã giành được những thắng lợi to lớn ở Vạn Tường, hai mùa khô và tết Mậu Thân, đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ
Tiết 39
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân -GV: Vì sao, Mĩ thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam VN? Học sinh suy nghĩ trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý - Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa"chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc biệt" -GV: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trong "chiến tranh cục bộ"? Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý | I. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965- 1968) 1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mỹ ở miền Nam
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc biệt", từ giữa năm 1965 Mỹ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”ở MN và mở rộng chiến tranh phá hoại MB
-Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lược thức dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ, quân một số nước Đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn -Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hoả lực để áp đảo quân chủ lực của ta, gìanh lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về phòng ngự, tiến tới kết thúc chiến tranh *Thủ đoạn:
|
*Hoạt động 2: nhóm GV giới thiệu : Bắt đầu từ 1965, khi Mỹ đưa chiến tranh phá hoại ra MB, nhân dân hai miền Nam - Bắc đều trực tiếp chống Mỹ GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó mời đại diện các nhóm trình bày và mời các nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và chốt nội dung của từng nhóm. Nhóm 1: Tường thuật bằng lược đồ diễn biến chiến thắng Vạn Tường, Ý nghĩa chiến thắng Vạn Tường? | 2. Chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mỹ - Nhân dân hai miền Nam- Bắc đã kề vai sát cánh, chiến đấu anh dũng chống lại "chiến tranh cục bộ" * Chiến thắng Vạn Tường - Tháng 8 – 1965, ta đẩy lùi cuộc hành quân của 9000 quân địch vào Vạn Tường, tiêu diệt 900 tên, bắn cháy nhiều xe tăng, xe bọc thép và nhiều máy bay -> Được coi là"Ấp Bắc", mở ra khả năng thắng Mỹ; mở đầu cao trào"Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt" * Mùa khô 1965 - 1966 -Với 72 vạn quân, Mỹ mở 450 cuộc hành quân nhằm 2 hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên |
Nhóm 2: Tìm hiểu trình bày diễn biến cuộc phản công mùa khô lần thứ nhất của ta? Nhóm 3: Tìm hiểu trình bày diễn biến cuộc phản công mùa khô lần thứ 2 của ta? Nhóm 4: Tìm hiểu nét chính Phong trào đấu tranh ở nông thôn và thành thị , ý nghĩa của PT? | khu V -> Đánh bại chủ lực Quân giải phóng, giành thế chủ động Ta: Đánh địch bằng nhiều phương thức, mọi hướng, mọi nơi - Kết quả: Loại 104.000 tên, trong đó có 42.000 quân Mỹ, 3.500 Đồng minh; bắn rơi 1430 máy bay * Mùa khô 1966 - 1967
-> Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của mặt trận DTGPMN được nâng cao trên trường quốc tế |
*Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân -GV: Tại sao TW Đảng quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn MN vào năm 1968? Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý Ý nghĩa của cuộc tiến công? Giải thích"Phi Mỹ hoá" | 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 - Ý nghĩa: Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến, buộc Mỹ " Phi Mỹ hoá" chiến tranh, chấm dứt chiến tranh phá hoại MB, chịu đến hội nghị Pari đàm phán. |
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV thông báo : Vai trò hậu phương miền Bắc trong chống Mỹ... Mỹ tìm cách phá hoại. PV : Mỹ gây chiến tranh như thế nào ? - HS theo dõi SGK trả lời - GV : sử dụng kiến thức liên môn địa lý sử dụng lược đồ VN, tường thuật rõ sự kiện Vịnh Bắc Bộ cho HS. -GV: vì sao Mĩ dựng lên sự kiện VBB, Sự kiện VBB phản ánh điều gì? -HS: suy nghĩ trả lời. Mỹ : Thủ đoạn vu khống lấy cớ đánh phá miền Bắc Việt Nam. | II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965 - 1968) 1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
|
-GV yêu cầu HS theo dõi SGK ... -PV : Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến tranh phá hoại? -HS trả lời, bổ sung -GV phân tích, chốt ý là một bộ phận của chiến tranh xâm lược của Mỹ ở miền Nam -PV : Em có nhận xét gì về tội ác của Mỹ đối với nhân dân Việt Nam ?
| * Âm mưu :
* Thủ đoạn :
|
*Hoạt động 2 : cá nhân -GV phân tích : Giao đoạn cả nước đánh Mỹ... miền Bắc chuyển từ thời bình thời chiến. : Hai nhiệm vụ chiến lược sản xuất, chiến đấu. Hậu phương - tiền tuyến chi viện. -PV : Đánh giá vai trò hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam, Lào - Campuchia? -HS trả lời. -GV bổ sung chốt ý | 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. *Vai trò:
đảm bảo nhu cầu đời sống quân, dân và chi viện.
|
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân -PV : Hoàn cảnh ra đời của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh?
-PV: Mỹ tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh trong hoàn cảnh nào? -HS dựa SGK trả lời.
| III. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh của Mỹ (1969 - 1973) : 1. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ Hoàn cảnh lịch sử:Sau thất bại chiến lược " Chiến tranh cục bộ" từ 1969 Mỹ (Ních xơn) chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" *Khái niệm : Việt Nam hóa chiến tranh được thực hiện bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mỹ và vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Dùng người Việt đánh người Việt.Giảm xương máu cho người Mĩ * Thủ đoạn : |
-PV : Em có nhận xét gì về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa ? Toàn diện, dã man, thâm độc
|
|
Hoạt động 4 : Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó mời đại diện các nhóm trình bày và mời các nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và chốt nội dung của từng nhóm. Từ nhóm 1 đến nhóm 3 tìm hiểu về quân và dân ta Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ. Nhóm 4 tìm hiểu nét chính về cuộc tiến công chiến lược năm 12. Nhóm 1: Tìm hiểu nét chính về thắng lợi trên mặt trận ngoại giao và sự kiện 2/9/1969? Nhóm 2: Tìm hiểu về Thắng lợi trên mặt trận quân sự. Nhóm 3: Tìm hiểu về Thắng lợi trên mặt trận Ở đô thị và nông thôn. Nhóm 4: Tìm hiểu về nét chính Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. liên hệ mặt trận Quảng Trị 81 ngày đêm ở Thành Cổ. Những thắng lợi đó đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa ta - địch, theo hướng có lợi cho ta, tạo thời cơ thuận lợi để ta mở cuộc tiến công chiến lược năm 1972. | 2. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ. * Thắng lợi về chính trị, ngoại giao :
thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
* Thắng lợi về quân sự : - 30 - 4 -> 30 - 6 - 1970 quân đội Việt Nam + quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn Mỹ - Ngụy Sài Gòn. - 12 - 2 -> 23 - 3 - 1971 quân đội Việt Nam + quân dân Lào đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" của 4,5 vạn Mỹ - Ngụy Sài Gòn * Ở đô thị, nông thôn : Đấu tranh chính trị của quần chúng phát triển mạnh, sôi nổi... phá nhiều ấp chiến lược, mở rộng vùng giải phóng 3.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. - 30 - 3 - 1972 quân ta mở cuộc tiến công chiến lược với hướng chính - Quảng Trị phát triển rộng khắp miền Nam...
|
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Phần 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. không dạy * Hoạt động 1: Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó mời đại diện các nhóm trình bày và mời các nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và chốt nội dung của từng nhóm. Nhóm 1: Tìm hiểu nét chính âm mưu của ĐQ Mĩ trong CT phá hoại lần 2. Nhóm 2: Tìm hiểu nét chính thủ đoạn của ĐQ Mĩ trong CT phá hoại lần 2. Nhóm 3: Cho biết kết quả và ý nghĩa của CT phá hoại lần 2? Nhóm 4: Tìm hiểu về nét chính về việc miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương đối với miền Nam. | IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973).
* Âm mưu và thủ đoạn.
-> Cứu nguy cho chiến lược”VN hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pari
* Quân dân MB đã kịp thời, chủ động chống trả địch; vừa sản xuất vừa chiến đấu -Từ 18 – 1229 – 12 – 1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào HN, HP … * Kết quả, ý nghĩa:
- Từ 6 – 4 – 1972 đến 15 – 1 – 1973 MB bắn rơi 735 máy bay Mĩ ( 61 B52, 10 F111) bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công… * MB làm nghĩa vụ hậu phương:
|
* Hoạt động 2: cá nhân
GV: Lập trường của ta và Mỹ? Nhận xét? -Ý nghĩa của trận”ĐBP trên không”? liên hệ chiến thắng ĐBP 1954.
| V.Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. 27 – 1 – 1973 Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam * Nội dung:
|
* Hoạt động 3: cá nhân, cả lớp
| * Ý nghĩa:
|
- Chiến lược CT cục bộ (1965-1969): Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của địch, NDMN chống lại CL cục bộ như thế nào?
- Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến tranh phá hoại và chiến lược VN hoá chiến tranh?
- Quân dân ta đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975).
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 42, 43. Ngày soạn: 23/02/2019
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975)
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch sau hiệp định Pari năm 1973 ...
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần quyết tâm chống ngoại xâm gìn giữ độc lập dân tộc
Biết được âm mưu thủ đoạn CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông Dương hóa CT, CT phá hoại của ĐQ Mĩ, vì sao Mĩ phải nối lại đàm phán ở Pa-ri? .
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Dự kiến HS trả lời: quân ta đánh chiếm dinh Độc lập ngày 30/4/1975... GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Sau hiệp định Pari, CMVN có sự chuyển biến lớn: Nhân dân hai miền Nam - Bắc ra sức phát triển sản xuất, tiếp tục chiến đấu để tiến tới"đánh cho nguỵ nhào" hôm nay, thầy và trò chúng ta đi tìm hiểu bài 23:..
Tiết 42
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Phần I: ko dạy * Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân GV: Tình hình MN sau hiệp định Pari? Do đâu ta thiệt hại nhiều?
-GV: Trước tình hình đó BTVTW Đảng đã có chủ trương gì để chỉ đạo?
- GV:Ý nghĩa trận đường 14 - Phước Long? Thái độ của Mỹ - Thiệu?
- GV:Thái độ đó khẳng định điều gì? (Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của ta: Từ 1 tỉnh -> giải phóng nhiều tỉnh và toàn bộ MN) -> Thời cơ chiến lược xuất hiện - GV:Nhận xét khái quát tình hình VN cuối 1974 - đầu 1975? (ĐK giải phóng hoàn toàn MN đã có)
| MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho MN
* Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ - Thiệu
* Chủ trương của ta và kết quả:
|
* Hoạt động 2: Cả lớp - GV:Nội dung kế hoạch giải phóng MN? - GV:Phân tích tính sáng tạo và táo bạo của kế hoạch do Hội nghị đề ra | III. Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam
|
năm 1975. | |
* Hoạt động 3: Nhóm GV chia lớp thành 2 nhóm , thảo luận trong vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó mời đại diện các nhóm trình bày và mời các nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và chốt nội dung của từng nhóm. Nhóm 1:Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm trận mở màn, trình diễn biến trên lược đồ và nêu kết quả ý nghĩa? - GV bổ sung, nhận xét, chốt. + có vị trí chiến lược quan trọng... +Đánh TN ta điểm huyệt làm tê liệt hệ thống quân địch trên CT ĐĐ và toàn miền Nam... +Địch nhận định sai hướng tiến của ta... Nhóm 2: Trước tình hình ntn Bộ CTTW Đảng mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng?trình bày diễn biến trên lược đồ, nêu kết quảvà ý nghĩa lịch sử của CD? | 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 a.Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 ->24-3)
-> Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường MN b.Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (21-3->29-3-1975)
*Ý nghĩa: Gây tâm lý tuyệt vọng trong nguỵ quyền, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta sang thế mạnh, áp đảo. |
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
*Hoạt động 1: cả lớp -GV: Từ kiểm tra bài cũ chuyển vào nội dung bài mới. Hỏi đứng trước tình hình như thế nào Bộ chính trị quyết định hoàn thành giải phóng miền Nam? -HS: dựa vào SGK trình bày, các em khác bổ sung, GV bổ sung kết luận. Phân tích thêm tình hình ta và địch: Nói thêm ta tấn công phòng |
|
tuyến từ xa của địch. -GV: Cho HS biết từ đầu CD Hồ chí minh có tên CD Sài Gòn – Gia Định, trong khi ta14- 4 - > 16 - 4 chiếm Phan Rang, giải phóng Bình Thuận, Bình Tuy, Bộ chính trị đổi thành CD Hồ Chí Minh. -GV: Trình bày diễn biến trên bản đồ có thể kết hợp cho HS xem phim tư liệu (dạy máy) -GV: Em nào có thể kể về hành động cắm cờ trên Dinh Độc lập vào 10 giờ 45 phút 30 – 4. Cho biết tên... - HS: Anh tên: Bùi Quang Thận sinh năm 1948 nhập ngũ 1966. (Thuỵ Xuân – Thái Thuỵ -Thái Bình) Từ 1966-1975 trưởng thành từ pháo thủ đại đội trưởng đại đội 8, trung đoàn tăng thiết giáp 202. Tham gia CD đại đội 4, tiểu đoàn 1, Lữ đoàn tăng thiết giáp 203 (đơn vị đánh DĐ lập). Anh chỉ huy xe tăng 843, 390 (Nguyễn Văn Kì). - GV: Ý nghĩa của cd. HCM thắng lợi? -HS: Suy nghĩ trả lời -GV: bổ sung,Kết luận chốt chuyển mục Sử dụng kiến thức liên môn: Đọc 1 số về chiến thắng mùa xuân năm 1975, hoặc bài hát giải phóng MN… -GV mời HS so sánh với các cuộc CT của Mĩ so với CT VN: về thời gian, số lượng bom đạn, lực lượng.
| c. Chiến dịch Hồ Chí Minh(26-4->30-4)
- 9 - 4 ta đánh Xuân Lộc
-21- 4 Thiệu từ chức -17 giờ ngày 26 -4 chiến dịch HCM bắt đầu. Năm cánh quân của ta vượt tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
|
*Hoạt động 2: Nhóm | IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước |
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong vòng 5 phút với các nội dung cụ thể, sau đó mời đại diện các nhóm trình bày và mời các nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và chốt nội dung của từng nhóm.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. (Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên nhân chủ quan; nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên nhân khách quan).
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
(Nhóm 3: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử đối với dân tộc; nhóm 4: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử đối với thế giới.
Về ý nghĩa lịch sử GV có thể dùng đoạn tư liệu để có thể kết luận bằng 1 đoạn trong Báo cáo CT tại ĐH 4/1976 để chốt kết thúc bài, có đoạn: Thắng lợi cuộc KCC mĩ cứu nước “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc một trong những trang chói lọi nhất. Một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của CN AHCM của trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một SKLS có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”
(1954 - 1975)
*Chủ quan:
-Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau CM.Tháng Tám, chấm dứt ách thống trị của CNTD - ĐQ trên đất nước ta...
-Trình bày âm mưu, hành động mới của Mỹ - Thiệu và chủ trương đối phó của Đảng ta sau hiệp định Pari?
-Tại sao có Hội nghị BCHTW Đảng bàn về kế hoạch giải phóng MN? Nội dung kế hoạch giải phóng MN?
Duyệt của tổ chuyên môn
KIỂM TRA 1 TIẾT
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
Câu 1. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau năm 1954 là
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
Câu 3. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. “tố cộng”, “diệt cộng”. B. “tố cộng”, “bài phong”.
C. “đã thực”, “diệt cộng”. D. “thà giết lầm hơn bỏ sót”.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò
Câu 5. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của BCHTW Đảng đề ra con đường đấu tranh của cách mạng miền nam như thế nào?
Câu 7. Đánh giá nào sau đây về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam là chính xác?
Câu 8. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cách mạng ruộng đất?
Câu 9. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 10. Quy mô của chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam là
A. ở miền Nam. B. toàn Đông Dương.
C. ở miền Nam và miền Bắc. D. ở miền Nam và Lào.
Câu 11. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh
A. thực dân cũ của Mĩ. B. thực dân mới của Mĩ.
C. kinh tế. D. ngoại giao.
Câu 12. Lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất trong “chiến tranh cục bộ” là
A. Quân Đội Sài Gòn. B. Quân chư hầu
C. Quân đồng minh của Mĩ D. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân và dân ta chống “chiến tranh cục bộ” là trận nào?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã
C. Vạn Tường D. Đồng Xoài.
Câu 14. Ý nghĩa nào không phải của Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
Câu 15. Để đánh phá miền Bắc nước ta lần thứ nhất, Mĩ dựng lên sự kiện
A. Lạch Trường. B. Vịnh Bắc Bộ.
C. Vịnh Hạ Long. D. Đồng Xoài.
Câu 16. Tuyên bố nào của Mĩ đánh dấu “chiến tranh cục bộ” cơ bản bị phá sản?
Câu 17. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ khi thực hiện phá hoại miền Băc?
Câu 18. Vì sao từ chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ chuyển sang chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?
Câu 19. Mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao thể hiện ở hai sự kiện nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954
– 1975)?
Câu 20. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược”chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
Câu 21. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “VN hóa chiến tranh” là
D. có sự phối hợp về hỏa lực, hậu cần Mỹ và vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng ( 7/1973) đã nhấn mạnh con đường cách mạng miền nam là
Hãy trình bày và phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?
-------------------------------------------------------------
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
Câu 1. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của BCHTW Đảng đề ra con đường đấu tranh của cách mạng miền nam như thế nào?
Câu 3. Đánh giá nào sau đây về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam là chính xác?
Câu 4. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cách mạng ruộng đất?
Tiết 47 Ngày soạn: Ngày soạn:16/3/2019
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐÂU
SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC I.MỤC TIÊU:
Rèn luyện kỷ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau chiến tranh
Giáo dục lòng yêu nước, tình cảm bắc nam, tinh thần dân tộc, tin tưởng vào tiến bộ đất nước, niềm tin vào cách mạng, Đảng
Sau năm 1975 đất nước gặp vô cùng khó khăn khi bước ra từ cuộc KC chống Mĩ. Việc làm đầu tiên là phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước để ổn định dất nước tiến lên XD CNXH.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Dự kiến HS trả lời: bến thả hoa Thành cổ Quảng Trị... GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới:
Quảng Trị là một vùng đất có bề dày lịch sử, văn hoá. Trải qua nhiều thời đại, con người trên mảnh đất này đã vượt qua thử thách gian nan để làm nên những kỳ tích hào hùng mà dấu tích của nó còn in đậm trong các di tích lịch sử. Vậy, di tích lịch sử Quảng Trị có đặc điểm gì?
Qua một số di tích lịch sử tiêu biểu, chúng ta sẽ hiểu thêm điều gì về mảnh đất và con người Quảng Trị? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ những điều đó.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
*Hoạt động1: Nhóm -GV: Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về hai nội dung: Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tình hình miền Bắc sau năm 1975. Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tình hình miền Nam sau năm 1975. Tìm hiểu trong thời gian 3 phút, mời đại diên trình bày, các nhóm bổ sung hoàn thiện nội dung. -GV: Bổ sung, kết luận chuyển mục. |
- Chiến tranh đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với MB, làm chậm lại vài ba kế hoạch 5 năm 2. Tình hình miền Nam
|
Phần II. GV không dạy. ghi mục bài và chuyển sang mục III | II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền đất nước |
* Hoạt động 2: Cá nhân -GV:Tình hình nhà nước ở hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975? -HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ sung. -GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý -GV:Căn cứ vào đâu mà Đảng đề ra chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước? -HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung. -GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý -HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ sung. -GV: Bổ sung, kết luận -GV:Quá trình thực hiện thống nhất đất nước | III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước( 1975 - 1976)
-> Yêu cầu đặt ra: Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
- Từ ngày 15 -> 21- 11 - 1975 hai miền tiến hành Hội nghị Hiệp thương
|
về mặt nhà nước được diễn ra như thế nào?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ sung.
-GV: Bổ sung
-GV:Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
-HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung.
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
+ Tên nước : Cộng hoà XHCN VN
+ Quyết định quốc huy, quốc kỳ, quốc ca
+ Thủ đô: Hà Nội
+ Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định -> Thành phố HCM
* Ý nghĩa:
Tìm hiểu hiểu Việt Nam sau năm 1975.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 48 Ngày soạn: Ngày soạn:16/3/2019
I- MỤC TIÊU:
Giáo dục lòng yêu: trường. lớp, thầy, cô… phát triển thành tinh thần bảo vệ, xây dựng, giúp đở nhà trường càng phất triển trong tương lai.
Nắm được truyền thống của trường, ra sức học tập phấn đấu...
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
+ Truyền thống dạy học của các thầy giáo, cô giáo…
+ Truyền thống học tập của các thế hệ HS…
+ Các hoạt động Văn – Thể - Mĩ…
Tìm hiểu hiểu bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000).
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 49, 50 Ngày soạn:26/3/2019
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I- MỤC TIÊU:
Hiểu rõ về sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, về quá trình 15 năm (1986- 2000) thực hiện đường lối đổi mới với thành tựu đạt được và những khó khăn, yếu kém cần tiếp tục được khắc phục, sữa chữa.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải thích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá về tính tất yếu về những sự kiện lịch sử…
Bồi dưỡng tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào đường lối đổi mới đất nước.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Dự kiến HS trả lời: về Đại Hội VI, 12/1986...GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: VN chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới từ ĐH VI (12/1986) của Đảng. Trong15 năm, từ 1986-2000 nhân dân ta đã thực hiện 3 kế hoạch 5 năm đạt nhiều thành tựu. Vì sao Đảng ta tiến hành đổi mới, quá trình đổi mới đạt những thành tựu như thế nào? Bây giờ chúng ta tìm hiểu bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000), để hiểu và hiểu sâu sắc hơn.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Cá nhân GV: cho HS nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi: Vì sao Đảng ta đề ra đường lối đổi mới? HS: suy nghĩ trả lời: Đảng ta đề ra đường lối đổi mới trong một Hoàn cảnh lịch sử mới… GV: bổ sung phân tích thêm, chuyển ý GV: lấy dẫn chứng, phân tích cho HS về những khó khăn của nước ta (1976- 1985) - Khủng hoảng kinh tế - xã hội + Sản xuất trì trệ, năng suất thấp. + Phân phối thông qua chế độ bao cấp dẫn tới hàng hóa khan hiếm. + Lạm phát gia tăng nhanh. -> Đời sống nhân dân khó khăn.
-GV: Tiếp tục lấy dẫn chứng , phân tích tác động của cách mạng KHKT.
GV: liên hệ phần lịch sử thế giới, cải tổ ở Liên Xô: cải cách ở Trung Quốc | Đường lối đổi mới của Đảng
Trong nước.
b. Hoàn cảnh thế giới:
*KL: như vậy Đổi mới là con đường tất yếu để tồn tại và tiếp tục đi lên xây dựng CNXH |
Hoạt động 2: Nhóm - GV: Chiếu hình ảnh phiên Khai mạc Đại Hội VI và và khẳng định: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên tại ĐH VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát triển qua các đại hội VII (6/1991); đại hội VIII (6/1996); đại hội IX (4/2001)… và cho | 2. Đường lối đổi mới của Đảng - Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên tại ĐH VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát triển qua các đại hội VII (6/1991); đại hội VIII (6/1996); đại hội IX (4/2001)… -Nội dung: *Về đổi mới kinh tế |
HS ghi nội dung…sau đó tổ chức hoạt động nhóm theo nội dung:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu Về đổi mới kinh tế. Nhóm 3,4: Tìm hiểu Về đổi mới chính trị. Trong thời gian 3 phút và mời đại diện trình bày. Các nhóm trình bày xong GV mời các nhóm khác bổ sung và đặt thêm câu hỏi.
Thành phần kinh tế:
+Kinh tế nhà nước: sở hữu toàn dân..
+Kinh tế tập thể: nòng cốt là HTX…
+Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, TB tư nhân)
+Kinh tế TB nhà nước.
+Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài.
- GV: Hôm trước chúng ta đã hoàn thành tiết thứ nhất của chuyên đề
Câu hỏi: Em hãy cho biết đường lối đổi mới được tiến hành từ khi nào? Trọng tâm cảu công cuộc đổi mới là vấn đề gì?
Từ nội dung kiểm tra HS, GV bổ sung chuyển nội dung tiếp theo của chuyên đề
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Hoạt động 1: Cả lớp -GV: Em hãy trình bày nét chính nội dung của ĐH VI (12/1986)? -HS: suy nghĩ trả lời -ĐH khẳng định tiếp tục đường lối chung CMXHCN và đường lối XD kinh tế XHCN do các ĐH IV, V của Đảng đề ra, nhưng tiếp tục được cụ thể hóa trên cơ sở nâng cao nhận thức về đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là cả một thời kì lịch sử lâu dài khó khăn, trãi qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đường đầu tiên. -GV: trình bày nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990)? -HS: dựa vào SGK trả lời Trong 5 năm (1986- 1990) cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được 3 chương trình kinh tế lớn…Muốn vậy thì nông nghiệp mà kể cả lâm nghiệp và ngư nghiệp phải được đặt đúng vị trí là mặt trận hàng đầu. | I-… II- Quá trình thực hiện đường lối đổi mới (1986- 2000) Đường lối đổi mới của Đảng từ (1986- 2000) đã được thực hiện qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986- 1990.Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi mới.- ĐH VI (15-18/12/1986): ĐH đánh giá tình hình đất nước. + Kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước. + Xác định nhiệm vụ, mục tiêu của cách mạng trong thời kỳ đổi mới. * Nhiệm vụ, mục tiêu: Trong 5 năm (1986- 1990) cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực- thực phẩm; hàng tiêu dùng ; hàng xuất khẩu. |
-GV: bổ sung, chốt chuyển ý | |
*Hoạt động 2: nhóm, cá nhân -GV: trên cơ sở chuẩn bị ở nhà của HS, chia lớp thành 4 nhóm. GV mời các nhóm trình bày theo nội dung: những thành tựu 5 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986- 1990). -Nhóm 1: về lương thực, thực phẩm -Nhóm 2: về Hàng hóa trên thị trường, kiềm chế lạm phát -Nhóm 3: về Kinh tế đối ngoại và việc tổ chức bộ máy chính trị. -Nhóm 4: về những khó khăn, yếu kém. -GV: hướng dẫn HS thảo luận (ghi vào giấy), gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung. nhận xét, chốt ý. -GV: Hỏi thêm: Từ những kết quả trên, đã chứng minh điều gì về sự lãnh đạo của Đảng ta? -HS: Suy nghĩ trả lời: đường lối đổi mới của Đảng là hoàn toàn đúng đắn… -GV: bổ sung, chốt. tại Đại hội VII (6/1991) của Đảng đã khẳng định: “Những thành tựu nói trên chứng tỏ đường | 2. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới * Thành tựu 3 chương trình kinh tế lớn… - Về lương thực, thực phẩm + Từ chổ thiếu ăn triền miên, năm 1988 phải nhập 45 vạn tấn gạo. + Đến năm 1989, đáp ứng nhu cầu trong nước có dự trữ và xuất khẩu. ( Sản xuất lương thực năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn , Năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn) - Hàng hóa trên thị trường: nhất là hàng tiêu dùng + Dồi dào chủng loại, đa dạng mẫu mã, chất lượng tốt. Lưu thông tương đối thuận lợi. + Kiềm chế lạm phát: 1986 là 20%; 1990 là 4,4% Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. *Về Kinh tế đối ngoại, hệ thống chính trị:
+ Năm 1986- 1990, hàng hóa xuất khẩu tăng gấp 3 lần. + Từ năm 1989, thêm các mặt hàng: gạo, dầu thô và các mặt hàng mới khác…xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo, nhập khẩu giảm đáng kể tiến đến cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.
+ Bộ máy nhà nước ở các cấp được sắp xếp lại. + Dân chủ được phát huy... * Khó khăn, yếu kém:
Kết luận: Những thành tựu nói trên chứng tỏ đường lối đổi mới do Đại hội VI đề ra là đúng đắn, phù hợp. |
lối đổi mới do Đại hội VI đề ra là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.” | |
* Hoạt động 3: cả lớp (nếu không đủ thời gian GV có thể cho HS làm bài tập ở nhà) -GV : cho HS xem 1 đoạn phim khoảng 3 đến 5 phút về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? -GV : qua đoạn phim trên em hãy cho biết cảm nhận của mình ? HS : suy nghĩ và tự đưa ra ý trả lời, các bạn khác bổ sung...
| 3. Công cuộc đổi mới đi lên CNXH và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. - Đặt ra yêu cầu : + Đảng ta phải thực hiện quyết liệt hơn nữa công cuộc đổi mơi đi lên XHCN. + Tiếp thu những thành tựu KHCN, đặc biệt tiếp thu và thực hiện có hiệu quả cuộc CMCN 4.0 trên mọi lĩnh vực đời sống XH. |
*Lập bảng thống kê về 2 kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985), (1986-1990) theo mẫu, mời HS trình bày:
Nội dung | kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985) | kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990) |
1. Lương thực-thực phẩm | Thiếu ăn, nhập khẩu. | Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu |
2. 2.Hàng hoá trên thị trường | Khan hiếm. | Dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã và chất lượng. |
3.Kinh tế đối ngoại | Mất cân đối. | Cân bằng xuất - nhập khẩu. |
. Lạm phát | Tăng nhanh. | Kiềm chế được một bước đà lạm phát. |
5. Cơ chế kinh tế | Bao cấp. | Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. |
6. Bộ máy nhà nước | Cồng kềnh, quan liêu | Sắp xếp lại, phát huy dân chủ. |
Câu 1.Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới kinh tế. B. đổi mới về văn hóa, xã hội.
C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về kinh tế, chính trị.
A. công nghiệp nặng là mặt trận hàng đầu. B. nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
C. thương nghiệp là mặt trận hàng đầu. D. công nghiệp nhẹ là mặt trận hàng đầu.
A. kinh tế công nghiệp là chủ yếu. B. kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
C. kinh tế thương nghiệp là chủ yếu. D. kinh tế đối ngoại là chủ yếu.
Câu 1. Tìm hiểu về Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh, nhà lãnh đạo đã đi đầu trong công cuộc đổi mới của Đảng ta từ Đại Hội VI 12-1986.
Câu 2. Sưu tầm sách báo và tranh ảnh về công cuộc đổi mới.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 51 Ngày soạn:30/3/2019
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
-Trên cơ sở nắm chắc quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, hiểu rõ nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự tất thắng và tiền đồ của cách mạng
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Sau đó GV hỏi: em biết gì sơ đồ trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
Dự kiến HS trả lời: sơ đồ thời gian về lịch sử Việ Nam từ 1919-2000...GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Lịch sử VN từ 1919 đến 2000 đã phát triển qua các thời kỳ nào? Nội dung cơ bản và những đặc điểm lớn của từng thời kỳ lịch sử? Những nguyên nhân cơ bản nào làm nên thắng lợi vẽ vang đó..? Để nhìn lại một cách khái quát lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000, hôm nay chúng ta học bài 27.
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Nhóm - GV: Em hãy tóm tắt các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 ? Sau đó chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận các vấn đề thứ tự như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản thời kì 1919-1930. |
- Thời kỳ vận động tiến tới thành lập ĐCSVN + Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tạo cơ sở kinh tế- xã hội để tiếp thu luồng tư tưởng CMVS |
Nhóm 2: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản thời kì 1930-1945 và 1945-1954. Nhóm 3: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản thời kì 1954-1975. Nhóm 4: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản thời kì 1975-2000. Các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút, sau đó GV mời đại diện các nhóm trình bày, mời các nhóm khác bổ sung nhận xét, chốt. GV bổ sung hoàn thành nội dung các nhóm, ghi bảng. | + Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào trong nước -PTCN chuyển sang tự giác, phong trào yêu nước chuyển sang lập trường vô sản dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN đầu năm 1930 2. Thời kỳ 1930- 1945 -Thời kỳ vận động giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng + Phong trào cách mạng 1930- 1931 + Phong trào dân chủ 1936- 1939 + Phong trào GPDT 1939- 1945 3.Thời kỳ 1945- 1954
-Thắng lợi lớn:Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Đông –Xuân 1953- 1954, đỉnh cao là chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã dẫn đến hiệp định Giơnevơ 4. Thời kỳ 1954- 1975
MN: Đánh bại 4 chiến lược chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ, giải phóng MN
5. Thời kỳ 1975- 2000
+ Giai đoạn 1975- 1986: Bên cạnh những thành tựu, ta gặp không ít khó khăn, yếu kém... + Giai đoạn 1986- 2000: Thực hiện đổi mới, giành được nhiều thành tựu, vượt qua khủng hoảng |
* Hoạt động 2: cá nhân
GV: Vì sao dân tộc ta đã giành được những thắng lợi đó?
| II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm: 1. Nguyên nhân thắng lợi:
2. Bài học kinh nghiệm:
|
Nguyên nhân chủ quan, khách quan…GV: theo em nguyên nhân nào quan trọng nhất vì sao?
-GV: có được những thắng lợi đó CM và dân tộc ta đã rút được những bài học kinh nghiệm gì? theo em bài học nào quan trọng nhất vì sao?
dân...
Hãy nêu các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến năm 2000 và cho biết những thắng lợi tiêu biểu của CMVN từ 1930 đến 2000 ?
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình LSVN từ từ 1919 đến 2000 ( theo mẫu)
Thời kỳ | Sự kiện tiêu biểu |
1919- 1930 | |
1930- 1945 | |
1945-1954 | |
1954-1975 | |
1975-2000 |
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 52 Ngày soạn: 6/4/2019
Học sinh nhận thức một cách hệ thống tổng quát học kì 2 về quá trình phát triển lịch sử của dân tộc 1954-2000 qua 2 thời kỳ.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hệ thống hoá kiến thức.
- Giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử, niềm tự hào về dân tộc, niềm tin vào Đảng.
-Đây là bài ôn tập kiểm tra học kì từ bài 21 đến bài 27 (1954-2000) . Trong thời gian một tiết chỉ nêu những nội dung chính, sự kiện cơ bản của từng thời kỳ, cho HS các câu hỏi ôn tập hướng dẫn để kiểm tra.
- Sử dụng phương pháp vấn đáp, học sinh đọc bài cũ ở nhà
- Giới hạn nội dung chương trình từ bài 21 đến bài 26 SGK lịch sử 12.
Học sinh về nhà làm bài, học bài chuẩn bị kiểm tra học kì II
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 53 Ngày soạn : /4/2019
Theo đề của sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị
Câu 1(4 điểm). Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) với chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam?
Câu 2(4 điểm). Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ? Nội dung chủ trương, kế hoạch đó có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
Câu 3(2 điểm). Theo em, vì sao Đảng ta quyết định đặt tên chiến dịch Sài Gòn-Gia Đình mang tên là chiến dịch Hồ Chí Minh?
------------------------------------------------------------------
- Nắm được những kiến thức cơ bản một cách có hệ thống
- Đánh giá chất lượng học sinh cuối học kỳ
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử
Nghiêm túc, tự giác
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Đề thi và đáp án 2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập chu đáo
ĐỀ 1
Câu 1(4điểm).Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4-30/4/1975): hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa lịch sử ? Câu 2(3điểm). Vì sao nói, Đại hội VI (12/1986), là Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới của Đảng ta? Câu 3(3điểm). Nêu những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới (từ 1986-1990).
Câu 1(4điểm).
Chiến dịch Tây Nguyên (10/3/1975-24/3/1975): Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử ?
Câu 2(3điểm).
Vì sao sau 10 năm xây dựng CNXH (1976-1985), Đảng ta quyết định tiến hành đổi mới?
Câu 3(3điểm). Hãy nêu định hướng đổi mới và nội dung đổi mới kinh tế, chính trị của Đảng ta?
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới