Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
BÀI 1. NHẬT BẢN
Nhận thức rõ vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.
Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
*Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được tình hình NB đầu TK 19 đến trước năm 1868…
HS suy nghĩ trả lời:
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong, GVbổ sung, giới thiệu qua nội dung chương trình lớp 11 và vào bài mới.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật bản trước cuộc cải cách Minh Trị và hiểu |
được đây cũng là nguyên nhân dẫn tới cuộc Duy tân Minh trị năm 1868. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý sử dụng lược đồ các nước châu Á, giới thiệu về Nhật Bản: là quần đảo ở Đông Bắc á, có 4 đảo chính (Hônsu, Hoccaiđô, Kiusiu và Sicôcư); nằm gần 2 cường quốc là LB Nga và Trung Quốc... S: 370.000 km2, DS: 293 triệu người. - GV hỏi? Em hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế chính trị, xã hội Nhật Bản trước cuộc cải cách Minh Trị?
+ Các nước TB phương Tây trước tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự bắt Nhật mở cửa, bởi lẽ không chỉ coi Nhật là một thị trường tiêu thụ mà còn nhằm thực hiện âm mưu dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc. + Việc Mĩ và các nước TB phương Tây đua nhau ép Nhật kí những hiệp ước bất bình đẳng với những điều kiện nặng nề đã làm sâu sắc thêm tình trạng khủng hoảng xã hội, thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ.
| I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868. - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng. - Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sôgun. -Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. =>Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ xâm lược Nhật Bản. Nhật đứng trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. |
*Hoạt động 2: Trình bày được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục, quân sự. Hiểu được ý nghĩa, vai trò của những cải cách đó. - GV giảng giải: Việc Mạc Phủ kí với nước ngoài các Hiệp ước bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp XH phản ứng mạnh mẽ, phong trào chống Sogun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 (XIX) làm sụp đổ chế độ Mạc Phủ. | 2. Cuộc Duy tân Minh Trị. - Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ: + Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông |
- GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh Trị: Mút-su-hi-tô lên ngôi khi 15 tuổi. Ông là người rất thông minh, dũng cảm, quyết đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người.
GV hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách Minh Trị?
| thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống. . . + Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. *ý nghĩa, tính chất của cải cách: + Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. + Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu á. |
cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
+ Hình thành các tổ chức độc quyền. + Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư bản tài chính. + xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh. + Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa. + Mâu thuẫn vốn có của CNTB càng trở nên sâu sắc.
| Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản năm 1901. |
ma-xen- lãnh tụ nổi tiếng của phong trào công nhân NB và là bạn của NAQ.
Câu 1: Trong quá trình XD và phát triển đất nước VN đã vận dụng những yếu tố nào để phát triển? vì sao giáo dục là yếu tố “chìa khóa” trong việc thúc đẩy phát triển?
Câu 2: Là một HS em có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc XD đất nước ta hiện nay?
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung…
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2. ẤN ĐỘ
- Trình bày, nhận xét, đánh giá.
XL lược và bóc lột thuộc địa là tội ác và cần lên án hành động tàn bạo đó.
Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
- Cuộc sống lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: nắm được những nét chính về kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX; Nguyên nhân của tình hình đó. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu về Ấn Độ: vị trí địa lí, dân số, diện tích...
| 1. Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. - Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị ở Ấn Độ. + Kinh tế: Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. + Chính trị, xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách thống trị của mình như: chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. |
Không dạy | 2. Cuộc Khởi nghĩa Xi -pay (1851-1859) |
* Hoạt động 2: Biết được nét cơ bản về sự ra đời của Đảng Quốc Đại và sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc ở ấn Độ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Hiểu và đánh giá được vai trò của Đảng Quốc Đại với phong trào GPDT Ấn Độ những năm 1885- 1908. - GV giảng: Sau khởi nghĩa Xipay, thực dân Anh tăng cường thống trị bóc lột Ấn Độ. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân tộc ở châu á có mặt sớm nhất trên vũ đài chính trị. Thực dân Anh lo sợ trước sự phát triển của phong trào quần chúng rộng lớn nên tìm cách lôi kéo giai cấp tư sản Ấn Độ, cho phép giai cấp này được thành lập một chính đảng. | 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908). - Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ vươn lên đòi tự do phát triển kinh tế và được tham gia chính quyền - >, đóng vai trò q.trọng trong Đ/s XH, nhưng bị thực dân Anh kìm hãm bằng mọi cách. -Cuối 1885, Đảng quốc dân ĐH (gọi tắc là Đảng Quốc đại) - chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ, được thành lập =>đánh dấu một giai đoạn mới, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. |
- GV yêu cầu hs theo dõi sgk tìm hiểu chủ trương hoạt động của đảng Quốc Đại.
| -Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị phân hoá thành hai phái: phái "ôn hoà":(từ 1885-1905) chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu Chính phủ Anh tiến hành cải cách..., phái "cấp tiến" do Tilắc cầm đầu kiên quyết chống Anh. -Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Bengan: miền Đông của người theo đạo Hồi, miền Tây của người theo đạo Hinđu, khiến nhân dân Ấn Độ càng căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình rầm rộ đã nổ ra. -Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Tilắc đã thổi bùng lên đợt đấu tranh mới. -Tháng 7-1908 công nhân Bombay tiến hành tổng bãi công, lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến luỹ để chống quân Anh. -Cao trào 1905-1908 do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã tham gia tích cực vào phong trào dân tộc, thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân ấn Độ trong trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu á đầu thế kỉ XX. |
Bài 3. TRUNG QUỐC
Hiểu được bản chất của CNTD, CNĐQ là xâm chiếm thuộc địa. Phải kiên quyết chống lại những hành động xâm lược, bóc lột XD một quốc gia dân tộc thống nhất, hòa bình không có chiến tranh...
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phân chia xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích... HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất: 9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004). - HS đọc SGK tìm hiểu quá trình Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược - Hiểu thế nào về hình 6: Các nước xâu xé “chiếc bánh ngọt” Trung Quốc. | 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược. (Hướng dẫn HS đọc thêm) |
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế ki XIX đến đầu thế kỉ XX.
+ Về khách quan, thực lực và thế lực của giai cấp tư sản còn yếu, trong khi đó thế lực phong kiến bảo thủ rất mạnh. Phong trào lại diễn ra khi đất nước đã bị CNĐQ xâu xé. + Về chủ quan: vua Quang Tự và những người khởi xướng phong trào đã không dựa vào quần chúng, thiếu triệt để và kiên kiên quyết trong quá trình thực hiện mục tiêu Duy Tân.
| 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh quyết liệt tiêu biểu là các phong trào. + (1851 - 1864), Phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo. + Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai nhà nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất bại vì Từ Hi Thái hậu làm chính biến. +Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào nông dân Nghĩa Hoà đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. Khởi nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào. => Các PT đều thất bại, hạn chế về giai cấp lãnh đạo... mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc trào lưu DCTS mà đại diện tiêu biểu là TTS. |
* Hoạt động 3: Tìm hiểu những nét chủ yếu về Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi.
| 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911) * Tôn Trung Sơn và Trung quốc đồng minh hội
+Cương lĩnh chính trị dựa trên học thuyết Tam |
- GV hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến Cách mạng Tân Hợi?
+kết quả: thất bại.
+ tính chất: CMDCTS ko triệt để
GV: Sau đó, Tôn Trung Sơn mắc sai lầm, thương lượng với Viên Thế Khải, đồng ý nhường cho ông ta lên làm Tổng thống (2/1912). Cách mạng chấm dứt.
Vì sao CM Tân Hợi là cuộc CMDCTS ko triệt để ?
-HS: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng (thương lượng với Viên Thế Khải), không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
GV: kết luận kết thúc bài
dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc).
+ Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, chia Rđ cho dân cày.
Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ. Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Vũ Xương, sau đó lan ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc
+ Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản Ko triệt để.
+ Cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á, trong đó có Việt Nam.
Học sinh tìm đọc tác phẩm “Thuốc” của nhà văn nổi tiếng Lỗ Tấn, để hiểu thêm về công cuộc GPDT ở Trung Quốc.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 4. Ngày soạn: 14/9/2018
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
-Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực.
-Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam Á.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi.
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
Trên cơ sở HS trả lời GV bổ sung và gới thiệu vào bài…
Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách thống trị của CNTD - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu quá trình CNTD xâm lược của nước Đông Nam Á và phong trào đấu tranh chống CNTD của nhân dân các nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài bài học hôm nay…
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm lược của các nước đế quốc đối với Đông Nam Á. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích... + là khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4 triệu km2, gồm 11 nước với nhiều sự khác biệt về diện tích, dân số, mức sống, là khu vực giàu tài nguyên. + là khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời. + Có vị trí chiến lược quan trọng, được coi là ngã tư đường, là hành lang, là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với khu vực Tây á và Địa Trung Hải. Vì vậy mối liên hệ | 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược. |
giữa khu vực và thế giới được xác lập ngay từ thời cổ đại + Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở hầu hết các nước Đông Nam Á lâm vào khủng hoảng, lần lượt rơi vào ách thống trị của CNTD.
|
|
Mục 2, 3: GV không dạy | Phong trào chống thực dân Hà lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a
|
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia GV: Cam-pu-chia là một nước nghèo, kinh tế chậm phát triển. Là nước có lịch sử văn hóa lâu đời. Từ TK V thành lập nước, là quốc gia phật giáo với 95% dân số theo đạo phật, đa số là người khơme mọi công dân CPC đều mang quốc tịch khơme
GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân CPC cuối TK XIX ? HS:
| 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia *Quá trì nh xâm lược -Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC
-1884, Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884, biến CPC thành thuộc địa của Pháp
*Phong trào đấu tra nh chố ng P háp c ủa nhân dân CPC -1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông – Phnôm pênh thất bại
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX GV: Nêu hiểu biết của em về nước Lào? HS- Lào là nước duy nhất trong khu vực ĐNÁ không có đường biển. Lào còn là một nước nghèo, kinh tế phát triển chậm. | 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX. -Bối cảnh lịch sử -Giữa TK XIX, chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan - 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893). |
GV: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử? HS: suy nghĩ trả lời, ghi GV: Nhận xét chung về phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? HS: -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững vàng - Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương | -Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào -1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào thất bại
-Nhận xét: -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX GV:Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị trong thời gian 5 phút. Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách? Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải cách? Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung… GV: Bổ sung nội dung của từng nhóm và kết luận. HS: Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách? Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải cách? Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung… GV: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để (tàn dư phong kiến…, ruộng đất …) | 6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX. * Bối cảnh lịch sử
*Nội dung cải cách
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu +CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện ) + Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách (quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. -Ngoại giao + Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm” + Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ của CPC, Lào và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước -Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để |
-Liên hệ tình hình VN trong giai đoạn lịch sử này.
Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK.
Đọc trước bài: BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 5.
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Cho HS thấy được sức mạnh đấu tranh của nhân dân thuộc địa ở châu phi, khu vực Mĩ la tinh chống CNTD là không mệt mõi và quyết tâm giành được độc lập.
HS trả lời, KV MLT, châu phi. GV hỏi: vậy ai là người phát hiện ra hai lục địa này? HS trả lời...GV bổ sung và thuyết trình vào bài học: Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nửa thuộc địa của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh
thì như thế nào? Để biết được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: trình bày được trên lược đồ quá trình xâm chiếm châu Phi của các nước đế quốc hồi cuối thế kỉ XIX; những nét chủ yếu của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu Phi. Châu Phi là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại là một trong những nơi xuất hiện con người sớm và có nền văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập) GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây? HS trả lời. GV nhận xét, kết luận: Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê nằm ở vùng Tây Bắc Ai Cập nối liền biển đỏ với Địa Trung Hải, con đường thủy đi từ Châu Âu sang C. Á giảm được 50% quãng đường GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các nước Phương Tây diễn ra như thế nào? HS trình bày qua lược đồ, kết hợp SGK trả lời. GV bổ sung, nhận xét, kết luận: GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia châu Phi giữa các nước thực dân phương Tây? HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung, nhận xét, kết luận: | 1. Châu Phi.
* Nhận xét:Phong trào đấu tranh CNTD của nhân dân châu Phi: -Ưu điểm:
+ Trình độ tổ chức thấp… + Lực lượng chênh lệch…nên đã bị thực dân phương Tây đàn áp, thất bại.
|
Hoạt động 2: trình bày những nét khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa Tinh? Cư dân bản địa ở đây là người Inđian chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh? HS : Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay BĐN (ngữ hệ La tinh) | 2. Khu vực Mĩ Latinh.
|
- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc.
GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân phương Tây?
HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết luận.
GV: Vì sao trong khi các nước châu Á, Châu Phi bị các nước thực dân biến thành thuộc địa thì khu vực Mĩ Latinh lại giành được độc lập?
HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết luận.
GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?
HS : suy ngĩ trả lời, các em khác bổ sung, GV bổ sung kết luận.
-Thủ đoạn của Mĩ :
+ Học thuyết Mơn-rô : « Châu Mĩ của người châu Mĩ »
+ 1889, thành lập tổ chức : « LMDT các nước CH châu Mĩ »(Liên Mĩ).
+ Chính sách : « Cái gậy lớn » ; « ngoại giao bằng đồng Đô la ».
=>KL : Biến MLT thành sân sau của Đế quốc Mĩ.
- Nhận xét về phong trào chống CNTD ở hai khu vực này.
-Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
-Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị ôn tập tiết sau theo các nội dung sau:
+ Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ đối với các nước châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh và phong trào đấu tranh của những khu vực này diễn ra như thế nào?
+ Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp hợp lí của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khỏi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ.
+ Lưu ý những thuật ngữ: tính triệt để, ko triệt để của cuộc CM, đồng thời rút ra được bài học cho bản thân…
Duyệt của tổ chuyên môn
ÔN TẬP CHƯƠNG I
HS nhớ lại kiến thức trả lời: tình hình châu Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX . sau đó GV bổ sung thêm và giới thiệu vào bài mới...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1. HS phải nắm được nguyên nhân các nước Á, Phi, MLT bị chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược. GV: Vì sao các nước Á, Phi, MLT bị chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược ? GV: gợi mở: Tình hình các nước Á, Phi, MLT… Các nước TD Âu Mĩ… HS: suy nghĩ trả lời… GV bổ sung , nhận xét và chốt | 1. Nguyên nhân các nước Á, Phi, MLT bị chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược: * Các nước Á, Phi, MLT:
- Kinh tế, quân sự …lạc hậu * Các nước TD Âu Mĩ - CMTS, CMCN đã hoàn thành - Nhu cầu phát triển kinh tế TBCN: Nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công, thị trường…rất dồi dào ở các KV này.. |
*Hoạt động 2. -HS nắm được thời gian xâm lược và thời gian đặt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ. | 2.Thời gian xâm lược và đặt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ. - KV Mĩ La Tinh: + TK XVI, XVII: là thuộc địa của TD TBN |
-Nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh GV: hướng dẫn HS lập bản theo yêu cầu sau: Sau đó mời HS lên trình bày từng chủ đề… GV: Vì sao PTGPDT ở các KV này đều thất bại? HS: suy nghĩ trả lời GV: bổ sung, nhận xét , chốt Chủ quan: Khách quan: | &BĐN đầu TK XIX giành độc lập. + Cũng từ đầu TK XX (1923) Học thuyết Mơn Rô (Châu Mĩ của người Châu Mĩ). Từ Cuối TK XIX đến đầu TK XX Mĩ biến KV này thành cái sân sau của Mĩ.
3. Nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh
|
*Hoạt động 3. HS nắm được nét chính hai cuộc cải cách tiêu biểu ở Nhật Bản và ở Xiêm, bài học kinh nghiệm đối với các nước khác. GV: Vì sao NB & Xiêm ko bị thực dân phương Tây Xâm lược? HS: Suy nghĩ trả lời…nếu HS Ko trả lời được GV: gợi mở: GV: Ngoài các cuộc cải cách ở Xiêm và Nhật Bản các nước khác có tiến hành cải cách Ko? Vì sao các cuộc cải cách đó đều ko thành công? Liên hệ ở VN? HS: Suy nghĩ trả lời…nếu HS Ko trả lời được | 4. Nét chính hai cuộc cải cách tiêu biểu ở Nhật Bản và ở Xiêm, bài học kinh nghiệm đối với các nước khác * Các cuộc cải cách đều thể hiện tiến bộ trên các lĩnh vực Kt, chính trị, ngoại giao, quân sự.. cải cách theo P.Tây (CNTB) -> là hình thái KT-XH tiến bộ nhất… * Các nước khác có một số cải cách như: Ở TQ, VN…đều thất bại Vì:
|
- Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới chiến tranh thế giới thứ nhất theo các nội dung sau:
+ Tìm hiểu quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc đầu thế kỉ XX?
+ Vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
Duyệt của tổ chuyên môn
BÀI 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
HS trả lời: đây là hình ảnh của CT , GV hỏi tiếp: cảm nhận của em là gì: HS: ko thích CT, thích HB...được học hành vui chơi... GV Từ năm 1914 đến năm 1918, nhân loại đã phải trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc nhất, lôi cuốn nhiều quốc gia tham gia, chủ yếu là ở Châu Âu, cuộc chiến tranh này đã gây nên những tổn thất to lớn về người và của. Vì sao cuộc chiến tranh này được gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất, nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay để giải đáp các vấn đề trên.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: GV với cả lớp và cá nhân. Giáo viên: Treo: +lược đồ sự phân chia thuộc địa của các nước đế quốc từ TK XIX – đầu TKXX, | 1. Nguyên nhân của chiến tranh: |
+ Biểu đồ tốc độ phát triển kinh tế giữa các nước đế quốc. Sau đó GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào lược đồ, biểu đồ và những kiến thức đã học, em hãy rút ra những đặc điểm mang tính quy luật của chủ nghĩa tư bản là gì? HS trình bày dựa trên hiểu biết của mình kết hợp với quan sát lược đồ. -GV nhận xét chốt ý. -GV phát vấn HS: Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì? -HS suy nghĩ trả lời. -GV nhận xét, kết luận. -GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên của các nước đế quốc, sau đó nêu nhận xét. -HS theo dõi SGK và tự rút ra nhận xét -GV nhận xét, kết luận. -GV cung cấp thêm thông tin: Các cuộc chiến tranh đó chứng tỏ nhu cầu về thị trường và thuộc địa là không thể thiếu đối với các nước đế quốc. Vì vậy mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa các nước đế quốc là điều không thể tranh khỏi. -GV phát vấn HS: Các nước đế quốc đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa? -HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời. -GV nhận xét, kết luận. -GV phát vấn HS: Nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? -HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời. -GV nhận xét, kết luận. | - Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đều giữa các nước tư bản về kinh tế chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc.
+ Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898 + Anh – Bô ơ năm 1899 - 1902 + Nga – Nhật năm 1904 – 1905
+ Khối Liên minh gồm Đức – Áo – Hung vào năm 1882. + Khối Hiệp ước gồm Anh – Pháp – Nga vào năm 1907 → Cả hai khối đều ra sức chạy đua vũ trang nhằm tranh giành nhau làm bá chủ thế giới. - Ngày 28/6/1914, thái tử Áo – Hung bị một phần tử người Xéc-bi ám sát. Sự kiện này châm ngòi cho cuộc chiến tranh. |
Hoạt động 2: nhóm GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện 2 nội dung Nhóm 1: lập niên biểu về hai giai đoạn của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (Theo mẫu) Thời Sự kiện Kết quả gian chính | Diễn biến chiến tranh:
Từ - Đức tuyên chiến với Nga, Pháp. 01/8/1914, 03/8/1914 Ngày - Anh tuyên chiến với Đức. Chiến 04/8/1914 tranh bùng nổ. Ở giai đoạn này Đức tập trung lực lượng chủ |
HS theo dõi SGK tự lập bảng. | yếu về phía Tây nhằm nhanh chóng thôn tính nước Pháp, nhưng do Nga tấn công Đức ở Phía Đông nên buộc Đức phải điều lực lượng về để đối phó, nhờ vậy Pháp được cứu nguy. Năm 1916 - Chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe. | ||
Nhóm 2: lập bảng giai đoạn thứ hai của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Các HS khác bổ sung thêm. GV nhận xét, kết luận Sau đó mời đại diện 2 nhóm trình bày diễn biến cuộc CT GV hỏi thêm: Vì sai Mĩ tham gia chiến tranh muộn hơn các nước đế quốc khác, và vì sao Mĩ lại nằm vào Phe Hiệp ước? | b. Giai đoạn hai (1917 – 1918): | ||
Hoạt động 3: GV với cả lớp và cá nhân. GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu câu hỏi: Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại hậu quả gì? HS theo dõi SGK và trả lời GV nhận xét, kết luận. GV phát vấn HS: Vì sao nói chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa? HS dựa vào kiến thức mới vừa học, suy nghĩ trả lời. Các HS khác bổ sung thêm. GV nhận xét, kết luận: GV nêu một vài thiệt hại to lớn về vật chất và cong người trong cuộc chiến tranh này (Sách giáo viên), để HS thấy được tính chất và mức độ của cuộc chiến tranh này đối với nhân loại. | 3. Kết cục của chiến tranh:
- Tính chất: chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa |
Thời gian | Sự kiện chính |
Tháng 2/1917 |
- 11/1917, CMT10 Nga thàng công, Nga rút khỏi CT. |
Từ cuối năm 1918 | - Phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng |
Ngày 11/11/1918 | - Đức đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với thất bại hoàn toàn thuộc về phe Liên minh. |
- Diễn biến chính…Tính chất của cuộc CT?
- Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này.
Duyệt của tổ chuyên môn
Chương III
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI BÀI 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
hội.
con người đã đạt được trong thời cận đại.
HS trả lời về cảm nhận… tác giả bản nhạc:……nếu HS không trả lời được GV trả lời và giới thiệu bài mới:
Thời kì cận đại la thời kì CNTB đã thắng thế trên phạm vi toàn thế giới, CNTB chuyển sang giai đoạ CNĐQ, bên cạnh những mâu thuẫn, bất công trong xã hội cần lên án thì đây là thời kì đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vựcvăn hoá, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật… để thấy được những thành tựu văn hóa đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: GV với cả lớp và cá nhân. Giáo viên: đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài: Vì sao vào đầu thời cận đại nền văn hoá thế giới, nhất là ở Châu Âu có điều kiện phát triển? HS đọc sách giáo khoa, tìm ý trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung. GV nhận xét chốt ý: + Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành tựu văn hoá ở giai đoạn này | 1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại: |
Hoạt động 2: nhóm GV chia cả lớp thành 4 nhóm với nhiệm vụ cụ thể: (chuẩn bị thời gian 5 phút) + Nhóm 1: Trình bày những thành tựu về văn học? + Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về âm nhạc? + Nhóm 3: Trình bày những thành tựu về hội hoạ? + Nhóm 4: Trình bày những thành tựu về tư tưởng? Các nhóm đọc sách giáo khoa tìm ý, thảo luận trong vòng 3 phút, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp. Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung thêm cho nhóm bạn. GV nhận xét từng nhóm, đưa ra kết luận. Nhóm 1 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. Nhóm 2 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. Nhóm 3 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. Nhóm 4 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. GV phát vấn HS: Những thành tựu văn hoá đầu thời cận đại có tác dụng gì? HS suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. GV nhận xét, chốt ý: + Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới. + Hình thành quan điểm tư tưởng con người tư sản. |
+ Có La phông ten (1621 – 1695), nhà ngụ ngôn, nhà cổ điển. + Coóc-nây (1601 – 1648), đại biểu cho nền bi kịch cổ điển … đây là những nhà văn nổi tiếng của nước Pháp.
+ Có Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài người Đức. + Môda nhạc sĩ vĩ đại người Áo
+ Có Rembran (1606 – 1669) là hoạ sĩ nổi tiếng người Hà Lan.
|
+ Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến góp phần vào thắng lợi của CNTB. | |
Hoạt động 3: GV với cả lớp và cá nhân. GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS vào phần mới: Em có nhận xét gì về điều kiện lịch sử giai đoạn giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX với đầu thời cận đại? Điều kiện đó có tác dụng gì gì với các nhà văn, nhà nghệ thuật? HS theo dõi SGK, trả lời. GV nhận xét, chốt ý: + CNTB được xác lập trên phạm vi toàn thế giới và bước sang giai đoạn CNĐQ. + Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, bóc lột nhân dân lao động, đời sống nhân dân lao động ngày càng khốn khổ. Đây là hiện thực để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản ánh đầy đủ trong tác phẩm của mình. GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về văn học đầu thế kỉ thứ XIX đến đầu thế kỉ thứ XX? HS theo dõi SGK, tự thống kê và trả lời. GV nhận xét, kết luận. GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật đầu thế kỉ thứ XIX đến đầu thế kỉ thứ XX? HS theo dõi SGK, tự thống kê và trả lời. GV nhận xét, kết luận. GV giới thiệu các hình 17, 18, 19 trong sách giáo khoa để HS biết thếm một số tác giả tiêu biểu. GV hướng dẫn HS đọc thêm phần 3: Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (Học sinh tự đọc thêm) | Những thành tựu về văn học nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX:
- Có các nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch tiêu biểu như: + Víchto Huygô ở Pháp với các tác phẩm tiêu biểu là Những người khốn khổ. + Léptônxtôi ở Nga với tác phẩm tiêu biểu là Chiến tranh và hoà bình. + Mác Tuên ở Mĩ + Lỗ Tấn ở Trung Quốc với các tác phẩm như Thuốc, AQ chính truyện … b. Về nghệ thuật: - Các lĩnh vực nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, âm nhạc rất phát triển: + Hoạ sĩ có: Van Gốc ở Hà Lan, Phugita ở Nhật Bản, Picátxô ở Tây Ban Nha, Lê Vítan ở Nga + Nhạc sĩ có Traixcốpki ở Nga. |
-Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay.
- Bài tập: Trả lời các câu hỏi
+ Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu)
+ Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã hội và tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội.
Duyệt của tổ chuyên môn
BÀI 8
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
- Trình bày được những nội dung chính và những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử thế giới cận đại.
- Biết lập bảng hệ thống các sự kiện lịch sử chính.
- Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v…
HS trả lời : Đây là giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. sau đó GV mở rộng và giới thiệu bài
mới
Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ
nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại. * Hoạt động 1: GV với nhóm GV chia cả lớp thành ba nhóm lớn với nội dung cụ thể: Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX? Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung và đắc điểm riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX? Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa). Các nhóm thảo luận trong thời gian là 5 phút sau đó cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi bổ sung thêm. GV nhận xét và chốt ý. GV phát vấn: Trình bày về quan hệ sản xuất phong kiến và quan hệ sản xuất TBCN? HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. GV nhận xét, kết luận GV phát vấn: Thế nào là tự do cạnh tranh, thế nào là độc quyền, cho ví dụ? HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với | 1. Những kiến thức cơ bản:
- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD... - Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp).
Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).
Hạn chế:+ Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng... + Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế).
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu. - Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng tư sản. + Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK và QHSX TBCN. + Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ phong |
những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
kiến => phát triển CNTB
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.
GV nhận xét, kết luận
GV phát vấn: Chứng minh về sự phát triển từ “tự phát” sang “tự giác” của phong trào công nhân.
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận
GV phát vấn: Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước chống thực dân bị thất bại ?
HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm.
GV nhận xét, kết luận
+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc quyền.
+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
+ CNTB càng phát triển, phong trào công nhân phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời của CNXHKH.
+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm thuộc địa.
+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng thất bại.
+ Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
-Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 10 Ngày soạn: 26/10/2018
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1
Rèn luyện kỹ năng đánh trắc nghiệm
Nghiêm túc, tự giác
1. ĐỀ 001
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2018 – 2019 KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 001
Họ, tên học sinh:............................................. Lớp: ...............
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 1 9 | 20 |
Đáp án | ||||||||||||||||||||
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 3 9 | 40 |
Đáp án |
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của:
C. Tướng quân. D. Thủ tướng.
Câu 2. La-phông-ten là nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào ?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Nga.
Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là
A. cộng hòa. B. quân chủ lập hiến
C. quân chủ chuyên chế D. liên bang.
Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là
A. đế quốc Mĩ B. đế quốc Anh.
C. đế quốc Pháp D. đế quốc Đức.
Câu 6. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp:
A. Nông dân B. Đaimyô.
C. Samurai. D. Thợ thủ công.
Câu 7. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868?
A. Giáo dục. B. Quân sự.
C. Kinh tế. D. Chính trị.
Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất :
Câu 9. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là:
C. chiến tranh đế quốc. D. cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 10. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
Câu 11. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
Câu 13. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay?
Câu 14. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào?
A. Nga. B. Anh.
C. Nhật. D. Mĩ.
Câu 15. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.
Câu 16. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là
Câu 17. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)?
A. Ôn hòa. B. Cải cách.
C. Cực đoan. D. Bạo lực.
A.Mô-da. B. Trai-cốp-xki. C. Bét-tô-ven. D. Pi-cát-xô.
Câu 19. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa?
Câu 20. Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân tộc D. phong trào dân sinh.
Câu 21. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
Câu 22 .Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
Câu 24. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?
C. Đóng cửa. D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài.
Câu 25. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Thái Bình Thiên quốc. B. Nghĩa Hòa đoàn.
C. Khởi nghĩa Vũ Xương. D. Khởi nghĩa Thiên An môn.
Câu 26. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 27. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.
Câu 28. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?
A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 29. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?
A. Lép-tôn-xtôi. B. Vích-to Huy-gô.
Câu 31. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX?
Câu 32. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
Câu 33. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po.
Câu 34. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 35. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì?
A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược.
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á. D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.
Câu 36. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây?
Câu 37. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX?
Câu 38. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm
thoát khỏi thân phận thuộc địa vì
C. Tiến hành cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?
Câu 40. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2018 – 2019 KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 002
Họ, tên học sinh:............................................. Lớp: ...............
(Thí Chọn đáp | sinh không đ án đúng nh | ược sử ất và | dụng điền | tài liệu) vào các ô sau: | ||||||||||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | ||||||||||||||||||||
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án |
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào:
C. Khởi nghĩa của Com-ma-đam D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 2: Các tư bản phương Tây đua nhau xâm lược Châu Phi vào khoảng thời gian nào:
A. Những năm 50 - 60 của thế kỉ XIX B. Những năm 70 - 80 của thế kỉ XIX
C. Những năm 80 - 90 của thế kỉ XIX D. Những năm 20 - 30 của thế kỉ XX
Câu 3: Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm nào:
A. Từ năm 1884 B. Từ năm 1865 C. Từ năm 1885 D. Từ năm 1893
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe là cuộc khởi nghĩa nước nào của Châu Phi:
A. Nước An-giê-ri B. Nước Ai Cập C. Nước Ê-ti-ô-pi D. Nước Xu-đăng
Câu 5: Ai là người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc:
A. Vua Quang Tự B. Đáp án C và D C. Lương Khải Siêu D. Khang Hữu Vi
Câu 6: Mĩ chính thức nhảy vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời gian nào:
A. Tháng 4 năm 1917 B. Tháng 3 năm 1917 C. Tháng 2 năm 1917 D. Tháng 6 năm 1917
Câu 7: Lê-nin đánh giá các tác phẩm của ………. là "tấm gương phản chiếu cách mạng Nga":
A. Gô-gôn B. Lép Tôn-xtôi C. Mác-xim Goóc-ki D. Vích-to Huy-gô
Câu 8: Đảng Quốc đại được thành lập vào năm nào: Đó là Đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ:
Câu 9: Trong các nươc tư bản phương Tây, nước nào chiếm nhiều diện tích thuộc địa nhất ở Châu Phi:
A. Nước I-ta-li-a B. Nước Đức C. Nước Anh D. Nước Pháp
Câu 10: Ai là người đại diện ưu tú và là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc:
A. Khang Hữu Vi B. Lương Khải Siêu C. Tôn Trung Sơn D. Mao Trạch Đông
Câu 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc vào thời gian nào:
A. Ngày 06 - 11 - 1918 B. Ngày 01 - 11 - 1918 C. Ngày 11 - 11 - 1918 D. Ngày 15 - 11 - 1918
Câu 12: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là:
Câu 13: Với Điều ước Tân Sửu (1901) mà triều đình Mãn thanh kí với các nước đế quốc đã làm cho Trung Quốc trở thành:
Câu 14: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì:
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc là cuộc khởi nghĩa của giai cấp nào ở Trung Quốc:
A. Giai cấp tư sản dân tộc . B. Giai cấp vô sản
C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Giai cấp nông dân
Câu 16: Phe Hiệp ước gồm các nước nào:
A. Anh, Pháp, Nhật B. Anh, Pháp, Nga
C. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a D. Đức, Áo, Anh
Câu 17: Ai là đại biểu xuất sắc nhất của nền bi kịch cổ điển ở Pháp thế kỉ XVII:
A. Mô-li-e B. Pi-e Coóc-nây C. La Phông-ten D. Lơ Xít
Câu 18: Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã là bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở đâu:
A. ở Bom-bay và sông Hằng B. ở Can-cut-ta và Ben-gan
C. ở Bom-bay và Can-cut-ta D. ở Bom-bay và Ben-gan
Câu 19: Nét nỗi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống lại thực dân phương Tây là:
Câu 20: Vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành “vùng đệm” của Anh và Pháp, lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị:
Câu 21: Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam:
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha B. Khởi nghĩa Pu-côm-bô
C. Khởi nghĩa A-cha-Xoa D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-bô
Câu 22: Cuộc khởi nghĩa Hoàng thân Si-vô-tha diễn ra trong thời gian nào:
A. Từ năm 1861 đến năm 1892 B. Từ năm 1866 đến năm 1867
C. Từ năm 1861 đến năm 1882 D. Từ năm 1863 đến năm 1866
Câu 23: Mục tiêu đấu tranh của Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc:
Câu 24: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào:
A. Tháng 6 năm 1868 B. Tháng 4 năm 1868 C. Tháng 1 năm 1868. D. Tháng 8 năm 1868
Câu 25: Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng đã làm gì để đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu:
A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước phương Tây B. Thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ
C. Tất cả các biện pháp trên D. Thục hiện chính sách mở cửa
Câu 26: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ:
Câu 27: Duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì:
A. Đức tuyên chiến với Nga B. Anh tuyên chiến với Đức, Áo
C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát D. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi
Câu 28: Theo Hiến pháp năm 1889, chế độ nào được thiết lập ở Nhật Bản:
A. Chế độ quân chủ lập hiến B. Chế độ cộng hòa
C. Chế độ tư bản D. Chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 29: Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn đến kết quả gì:
Câu 30: Phe Liên minh được thành lập năm nào: Gồm các nước nào:
Câu 31: Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì:
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là :
Câu 33: Cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo:
A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp quý tộc mới D. Giai cấp công nhân
Câu 34: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng:
A. Nước Nga B. Nước Bỉ C. Nước Anh D. Nước Pháp
Câu 35: Ngày 10/10/1911, diễn ra sự kiện gì ở Trung Quốc:
Câu 36: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến.
C. Chủ nghĩa quân phiệt và hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 37: Tác phẩm nổi tiếng "Những người khốn khổ" của tác giả nào:
A. Ban-dắc B. Vích-to Huy-gô C. Lép Tôn-xtôi. D. Mác-xim Goóc-ki
Câu 38: Ngày 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh gì:
Câu 39: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc do ai lãnh đạo:
A. Hồng Tú Toàn B. Tôn Trung Sơn C. Lương Khải Siêu D. Khương Hữu Vi
Câu 40: Tháng 8 năm 1905, chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời có tên gọi là:
A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Liên minh hội
C. Đảng dân chủ tư sản Trung Quốc D. Đảng dân chủ tư sản kiểu mới ở Trung Quốc
----------- HẾT ----------
Duyệt của tổ chuyên môn
PHẦN II
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)
Chương I
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
Bài 9
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)
-Vận dụng kiến thức đã học: CMTS kiểu cũ để lập bảng với CMTS kiểu mới (CM tháng 2), CMXHCN (CM tháng 10), liên hệ với CMTSDQ (CMGPDT) ở nước ta được nêu trong cương lính CT đầu tiên của Đảng CSVN 1/1930.
HS trả lời: kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi của CM tháng Mười nga do đài truyền hình VN tổ chức . Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác động và ảnh hưởng rất lớn, mở đầu và mở đường cho sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu tranh giải phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài người, đó là Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại diễn ra cách mạng xã hội chủ nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917 chúng ta tìm hiểu bài 9.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
HĐ 1: Cả lớp và cá nhân -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu cho HS thấy được vị trí của đế quốc Nga, một đế quốc rộng lớn nằm trên hai châu lục Âu và Á. (chiếm 1/6 diện tích đất đai TG) Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được những nét cơ bản về tình hình nước Nga trước cách mạng để thấy được: +Sự suy sụp về kinh tế. +Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị. +Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước cách mạng. GV hướng dẫn HS khai thác Hình 23_SGK (tr.49) được coi là một nguồn cung cấp thông tin về tình hình binh lính Nga trên chiến trường. ?-Em có nhận xét gì về tình cảnh người nông dân, công nhân Nga trước cách mạng? Hs trả lời GV dẫn dắt việc Nga tham chiến và liên tiếp bị thất bại, cảnh chết chóc trên chiến trường như giọt nước cuối cùng làm tràn li, đưa nước Nga tiến sát tới một cuộc CM. |
- Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế tàn tích phong kiến nặng nề...
→ Mâu thuẫn xã hội gay gắt. - Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng phát triển. |
HĐ 2: Cả lớp1 GV cần làm rõ bước chuyển biến từ Cách mạng tháng Hai sang Cách mạng tháng Mười. Yêu cầu HS theo dõi SGK để hiểu được tại sao nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng. Và diễn biến chính của Cách mạng tháng | Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng MườiCách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917*Diễn biến: - 23/2/1917, cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát |
Mười. ?-Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về nguyên nhân bùng nổ, hình thức, lực lượng tham gia và kết quả cách mạng. Hs trả lời GV chốt ý. Chuyển ý: Cách mạng tháng Hai đã giải quyết được những nhiệm vụ gì? Hs trả lời ?Trong bối cảnh đó, Lênin và Đảng Bônsêvích đã giải quyết tình trạng hai chính quyền song song tồn tại như thế nào? Hs trả lời Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được diễn biến của Cách mạng tháng Mười Nga. GV hướng dẫn HS khai thác đoạn chữ nhỏ (SGK_tr.50) về quá trình chuyển biến từ đấu tranh hòa bình, đến đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa vũ trang, giành chính quyền của Đảng Bônsêvích. ?-Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? GV hình thành khái niệm “Cách mạng XHCN”. Bằng cách: Lập bản so sánh CMTS kiểu cũ, CMTS kiểu mới (CMT2), CMXHCN (CMT10), về giai cấp lãnh đạo, động lực, nhiệm vụ. Nội dung CMTS cũ CMT2 CMT10 -Lãnh đạo:… -Động lực:… -Nhiệm vụ:… |
* Kết quả:
*Tính chất: là cuộc CMDCTS kiểu mới. b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 *Bối cảnh:
→ Cục diện không thể kéo dài.
*Diễn biến: - Đêm 24/10/1917, k/n bùng nổ. Đêm 25/10, tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ trưởng của Chính phủ tư sản. Khởi nghĩa Pêtơrôgrát giành thắng lợi.
- Tính chất: Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN. |
HĐ 3: Cả lớp và cá nhân ?Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga -Hs trả lời: Đối với nước Nga: Đối với thế giới: Tích hợp tư tưởng HCM GV đọc đoạn nhận định của CTHCM về CMT Mười: “Giống như mặt trời chói lọi, cách mạng tháng Mười Nga chiếu sáng khắp năm | III. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga * Đối với nước Nga: -Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và xã hội Nga. -Nhân dân lao động, các dân tộc trong đế quốc được giải phóng, làm chủ đất nước,làm chủ vận mệnh của mình. *Đối với thế giới: - Thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của chế độ XHCN ở nước Nga. |
-Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga.
+Sau CM tháng 2/1917: 2 chính quyền song song tồn tại?
+Từ tháng 2 đến tháng 9/1917, Đảng BSV đứng đầu LN lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng biện pháp HB?
+ CM tháng 10 bùng nổ sớm 1 ngày?
Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941)
Duyệt của tổ chuyên môn
Bài 10
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (tiến hành công nghiệp hoá và tập thể hoá nông nghiệp...).
HS trả lời: ĐH Xô viết toàn Nga 25/10/1917. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân dân Xô viết bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đầy mới mẻ diễn ra ở như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài 10.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
. HĐ 1: Cả lớp và cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu rõ tình hình kinh tế - chính trị của nước Nga Xô viết sau chiến tranh. ?-Tình hình nước Nga sau khi chống thù trong, giặc ngoài? Hs trả lời + Kinh tế + Chính trị + Xã hội ?-Để giải quyết khó khăn Nhà nước Nga xô viết đã có biện pháp gì? Hs trả lời GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới thông qua phần chữ nhỏ trong mục này. |
Hoàn cảnh
+ Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. +Tình hình chính trị- XH không ổn định, bạo loạn xảy ra khắp nơi.
-Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng. b. Nội dung
c. Tác dụng, ý nghĩa: |
?-Chính sách này đã tác động như thế nào đến tình hình nước Nga? Hs trả lời ?-Tác động, kết quả, ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới? Hs trả lời ?-So sánh nội dung cơ bản của Chính sách Cộng sản thời chiến và Chính sách kinh tế mới. Hs trả lời + Hoàn cảnh thực hiện + Mục đích + Nội dung + Ý nghĩa GV nhận xét, chốt ý. ?-Việc thành lập Liên bang Xô viết có ý nghĩa như thế nào? Hs trả lời GV nhận xét, chốt ý. GV dẫn dắt HS thấy được sự qua đời của Lê- nin là tổn thất to lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp công nhân quốc tế và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Giáo dục HS: ghi nhớ công lao vĩ đại của Lê-nin, xố gắng học tập tiếp tục vững tin vào CN Mác – Lê-nin. Chuyển ý |
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
|
HĐ 2: Thảo luận nhóm Trước hết, GV cần phân tích để HS thấy được nhu cầu cấp bách của việc thực hiện công nghiệp hóa đối với sự phát triển của cả công nghiệp và nông để xây dựng CNXH. GV giải thích khái niệm “Công nghiệp hóa XHCN”. Tổ chức HS thảo luận theo nội dung sau: Nhóm 1: Tại sao Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hóa? Nhóm 2: Mục đích của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô? Nhóm 3: Nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp thực hiện trong quá trình xây dựng CNXH? ?-Vì sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp | Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)
-Nhiệm vụ trọng tâm XDCNXH của Liên Xô là tiến hành Công nghiệp hóa XHCN theo đường lối ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng (công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng, công nghiệp quốc phòng…) -Từng bước giải quyết thành công các vấn đề liên quan tới công cuộc công nghiệp hóa: vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật và công nhân lành nghề… -Từ 1928, Liên Xô bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928-1932) và lần thứ 2 (1933 – 1937). *Thành tựu: SGK. -Năm 1937, Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba. |
nặng?
Nhóm 4: Nêu những thành tựu Liên Xô đạt được trên các mặt: nông nghiệp, công nghiệp, văn hóa – giáo dục, xã hội?
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
*Một số sai lầm, thiếu sót: SGK
-Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, công cuộc xây dựng CNXH bị gián đoạn.
2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô
-Sau cách mạng tháng Mười, đặt quan hệ ngoại giao với nhiều nước Châu Âu, Châu Á.
-1921, từng bước phá vỡ CS bao vây về KT, cô lập KT và ngoại giao của các nước ĐQ, khẳng định địa vị quốc tế của Nhà nước Xô viết.
-Từ 1922-1933 các ĐQ lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Năm 1933, quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Nêu được nội dung của: chính sách KT mới; công cuộc XDCNXH (125-1941), thành lập LBCHXHCNXV, CS đối ngoại của Liên Xô (1922-1933)
-Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga.
Duyệt của tổ chuyên môn
Chương II
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨAGIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
Bài 11:
TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
-Tư liệu về Hội nghị Véc-xai và Oa-sin-tơn.
HS trả lời: thành phố Véc-xai (Pháp) nơi diễn ra Hội nghị quốc tế giữa các nước thắng và bại trận sau CTTG 1. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, trật tự thế giới được hình thành như thế nào nghiên cứu bài mới để biết được tình hình các nước tư bản sau chiến tranh
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân -GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học về cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), đặc biệt là kết cục của cuộc chiến tranh. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn”. ?Với Hệ thống Vécxai –Oasinhtơn, trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào? Em có nhận xét gì về tính chất của hệ thống này? -Hs trả lời -GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ (SGK_tr60) để trả lời câu hỏi cuối mục 1: Hãy so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước châu Âu năm 1923 với năm 1914. Hs trả lời, các HS khác bổ sung, GV bổ sung và chốt, chuyển ý. | 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn - Sau CTTG I, các nước tư bản thắng trận (Anh, Pháp, Mĩ) tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921- 1922) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
+ Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế. + Xác lập sự nô dịch các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc. + Hội nghị Vécxai còn quyết định thành lập Hội Quốc liên, nhằm duy trì trật tự thế giới mới, với sự tham gia của 44 nước thành viên. |
Không dạy | 2.Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các nước tư bản. Quốc tế cộng sản |
* Hoạt động 2: cá nhân, Nhóm. - HĐ cá nhân: ?-Những nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khủng | 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó -Nguyên nhân: Do sản xuất ồ ạt, chạy theo |
hoảng kinh tế 1929 – 1933? -Hs trả lời -GV nhận xét, bổ sung: đây là cuộc khủng hoảng thừa, cung vượt quá cầu; sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản… - HĐ nhóm: về Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế. Chia lớp 4 nhóm tìm hiểu về 4 nội dung:
Các nhóm chuẩn bị thời gian 3 phút, đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV bổ sung chốt. | lợi nhuận, dẫn đến cuộc khủng hoảng về kinh tế (khủng hoảng thừa (cung vượt cầu). -Diễn biến: + Tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới TB, các nước thuộc địa và phụ thuộc. + Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất, kéo dài nhất trong lịch sử CNTB và gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội đối với các nước tư bản và các nước thuộc địa và phụ thuộc. - Hậu quả - Kinh tế: bị tàn phá nặng nề, đẩy hàng trăm triệu người vào tình trạng đói khổ chủ yếu là công nhân, nông dân. Chính trị:
-Quan hệ quốc tế: hình thành hai khối đế quốc đối lập: +Các nước Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành cải cách về kinh tế - xã hội; giữ nguyên hiện trạng Vécxai – Oasinhtơn. + Các nước Đức, Italia, Nhật Bản phát xít hóa bộ máy nhà nước, phát động chiến tranh… Hai khối đối lập này ráo riết chạy đua vũ trang để gây cuộc chiến tranh thế giới mới, nhằm chia lại thế giới. |
Không dạy | 4.Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh |
-Nêu được nguyên nhân và diễn biến, tính chất, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế TG (1929-1933).
- Nêu được trật tự về hệ thống hòa ước Oa sin tơn.
Duyệt của tổ chuyên môn
Bài 12.
NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
- Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới…
-Tư liệu về Hội nghị Véc-xai và Oa-sin-tơn.
HS trả lời: lực lượng quân đội PX Đức. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài…
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã tác động mạnh mẽ đến các nước tư bản, mỗi nước có mỗi cách khác nhau để thoát khỏi sự khủng hoảng. Nguyên nhân nào dẫn đến việc xuất hiện chủ nghĩa phát xít trên thế giới, vì sao CNPX thắng thế ở Đức... chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để hiểu rõ vấn đề đó.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
- GV: Hướng dẫn HS đọc thêm mục I và trả lời theo câu hỏi SKG | I. Nước Đức trong những năm 1918 – 1929. ( Đọc thêm ). |
*HĐ 1: Cả lớp và cá nhân -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí trên bản đồ, dân số, diện tích... -GV?Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động đến nước Đức như thế nào? -HS: trả lời: +Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới 47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà máy đóng cửa, khiến 5 triệu người thất nghiệp… +Chính trị, xã hội Đức khủng hoảng trầm trọng. -GV: bổ sung & hỏi -GV? Trong bối cảnh đó Đảng CNQGXH (Đảng quốc xã), có những hoạt động gì? -HS: trả lời: -GV: bổ sung, phân tích… -GV: các em quan sát hình 33: Tổng thống Hinđenbua trao quyền thủ tướng cho Hít-le. -GV? Em có nhận xét gì về sự kiện ngày 30-1- 1933 đối với nước Đức và thế giới? -HS: Đánh dấu sự thắng thế của CNPX ở Đức, nguy cơ CT ảnh hưởng nghiêm trọng đến HB thế giới. -GV? Vậy vì sao CNPX thắng thế ở Đức? -HS: suy nghĩ trả lời -GV: bổ sung: +Gi/c TS không đủ mạnh để duy trì chế độ cộng hòa TS vượt qua cơn khủng hoảng và đã dung túng cho CNPX hành động. +Các hoạt động tuyên truyền, kích động chủ |
- Kinh tế: khủng hoảng trầm trọng. + Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, đã giáng đòn nặng nề… +Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm tới 47% so với trước khủng hoảng, hàng nghìn nhà máy đóng cửa, khiến 5 triệu người thất nghiệp… +Chính trị, xã hội: khủng hoảng trầm trọng. - Trong bối cảnh đó: + Đảng quốc xã của đã ráo riết hoạt động, đẩy mạnh tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng và phát xít hóa bộ máy nhà nước. + Được sự ủng hộ của giới Đại TB và lợi dụng sự hợp tác bất thành của Đảng CS với Đảng XHDC Đức… Ngày 30-1-1933, Hít-le lên làm Thủ tướng và thành lập CP của Đảng Quốc xã (Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức). Nước Đức bước vào một thời kì đen tối. |
nghĩa phục thù, chống cộng, CNPBChủng tộc…của Đảng Quốc xã , đứng đầu là Hít le. +Đảng XHDC từ chối sự hợp tác với Đảng CS. +Truyền thống quân phiệt của nước Đức. +Gánh nặng của hòa ước Véc-Xai với Đức. GV: em hãy tóm tắc tiểu sử của Hit-le… HS: tả lời… GV: chốt. | |
Chuyển ý: Vậy Hit-le thiết lập chế độ PX như thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu tình hình nước Đức giai đoạn 1929-1939 | |
HĐ 2: Cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được tình hình nước Đức giai đoạn 1929-1939 -GV?-Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách chính trị, kinh tế, và đối ngoại như thế nào trong những năm 1933 - 1939? - Hs dựa vào SGK trả lời Chính trị:-GV: bổ sung, phân tích làm rõ nội dung.
-GV: Quabảng thống kê SGK trang 67, hãy rút ra nhận xét về sự phát triển kinh tế Đức năm 1937? - Hs suy nghĩ trả lời GV Bổ sung, phân tích và kết luận. * KL: tình hình ở Đức nguy cơ một cuộc CTTG đang đến gần đe dọa nền HB thế giới Về bản chất CNPX Lê Nin nhận định CNPX là Những phần tử phản động nhất, sô vanh nhất, đế quốc CN nhất” Bài học đến đây kết thúc… | 2. Nước Đức trong những năm 1933 – 1939
Chính phủ Hít-le công khai đàn áp, truy nã các đảng phái dân chủ tiến bộ; trước hết là Đảng CS Đức, tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima. - Kinh tế: + Đẩy mạnh việc quân sự hóa nền kinh tế nhằm phục vụ nhu cầu chiến tranh XL. + Năm 1938, tổng sản phẩm công nghiệp tăng 28% so với trước khủng hoảng và đứng đầu châu Âu về sản lượng thép và điện.
+ Chính quyền Hít-le ráo riết đẩy mạnh các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. + 1935, ban hành lệnh tổng động viên, thành lập đội quân thường trực và triển khai các hoạt động XL ở châu Âu. + Năm 1938, nước Đức trở thành một xưởng đúc súng và một trại lính khổng lồ và bắt đầu triển khai các hành động chiến tranh xâm lược * KL: tình hình ở Đức nguy cơ một cuộc CTTG đang đến gần đe dọa nền HB thế giới |
+ Bài 13: Nước Mĩ giữa 2 cuộc CT thế giới (1918-1939)
+ Tìm hiểu về tổng thống Ru dơ ven và chính sách mới của ông.Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của tổ CM
Bài 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918 – 1939 )
HS trả lời: Oa-sin-tơn. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới Oa-sin-tơn là vị tổng thống đầu tiên của nước Mĩ, Người đã đặt nền móng cho sự phát
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Mục I Gv hướng dẫn HS đọc thêm theo SGK HĐ 1: Cả lớp và cá nhân Sử dụng kiến thức liên môn: môn địa GV hướng dẫn HS về vị trí của nước Mĩ trên lược đồ (được hai đại dương – Thái Bình Dương và Đại Tây Dương – bao bọc, CTTG I không ảnh hưởng nhiều đến nước Mĩ). Và tự tìm hiểu về tình hình nước Mĩ trong những năm 1918 – 1929. Gợi ý: + Kinh tế (nguyên nhân phát triển của nó) + Chính trị, xã hội |
|
HĐ 2: HS biết được những nét chính về khủng hoảng 1929-1933 và tác động của nó đến kinh tế -XH nước Mĩ. ?-Em hãy nhắc lại những hạn chế của nền kinh tế Mĩ trong giai đoạn 1924-1929. Hạn chế đó đưa đến hậu quả gì? Hs trả lời GV chốt ý: Chủ nghĩa tự do trong phát triển kinh tế, sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận đã dẫn tới tình trạng cung vượt quá xa cầu khủng hoảng kinh tế thừa đã bùng nổ ở Mĩ. Mĩ chính là nước khởi đầu mốc khủng hoảng với mức độ trầm trọng. GV hướng dẫn HS khai thác đoạn chữ nhỏ (tr.71) để thấy mức độ khủng hoảng trầm trọng nền KT Mĩ 1929-1933. ?-Quan sát vào biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở Mĩ những năm 1920-1946 trong SGK-tr.71, em rút ra những nhận xét gì? | II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939 1.Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ. - Nguyên nhân: do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, sự không đồng bộ giữa các ngành, mất cân đối cung – cầu. - Tháng 10-1929, khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh vực tài chính – ngân hàng, sau đó nhanh chóng lan sang các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp. - Cuộc khủng hoảng chấm dứt thời hoàng kim của Mĩ và tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ. +Năm 1932, sản lượng công nghiệp chỉ còn 53,8% (so với năm 1929), 75% dân trại bị phá sản hàng chục vạn công ti, hàng vạn ngân hàng bị phá sản, hàng chục triệu người dân bị thất nghiệp,… + Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng khắp nước Mĩ. |
HĐ:3 trình bày được những đặc điểm cơ bản | 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ- |
của c/s mới của Tổng thống Mĩ Ru dơ ven và
tác dụng của nó đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
Quan sát hình 37, nhận xét về CS mới của Rudơven
HS: dự vào SGK trả lời: GV: bổ sung:
-Vai trò can thiệp tích cực của nhà nước. Đây là bí quyết thành công của CSM của TT Ru-dơ-ven. Ông đã hiểu rõ căn nguyên tình trạng bệnh tật củ nền kinh tế Mĩ trong cơn khủng hoảng là CNTB tự do thái quá trong SX và tình trạng CUNG vượt quá xa CẦU CỦA NỀN k.TẾ. Chính vì thế ông đã chủ trương sử dụng sức mạnh và biện pháp của nhà nước để điều tiết các khâu trong thể chế kinh tế, hạn chế bớt những hiêu ứng phụ trong SX và phân phối. Đồng thời chủ trương kích cầu để tăng sức mua của người dân.
GV: Qua biểu đồ SGK em cho biết tác động của CSM đối với nền k.tế Mĩ?
HS: suy nghĩ trả lời
- Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đưa ra Chính sách, biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế- tài chính, chính trị -xã hội, được gọi chung là “CS mới”.
+ Thi hành Chính sách láng giềng thân thiện với các nước Mĩ latinh. Tháng 11-1933, chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
+ Đối với các vấn đề quốc tế nguy cơ CNPX và CTTG, Mĩ thông qua hàng loạt đạo luật trung lập, nhưng thật tế đã góp phần khuyến khích CSXL hiếu chiến của CNPX. .
+KT phục hồi phát triển, kéo theo tình hình c.tri-XH ổn định.
+ Địa vị quốc tế của Mĩ ngày một nâng cao…
-Nêu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế TG (1929-1933) Ở Mĩ.
+ KHKT 1929-1933 đối với nước Mĩ?
+ CS mới của tổng thống Ru –dơ ven đối với Mĩ đặc biệt vấn đề kinh tế.
Bài 14.
NHẬT BẢN GIÖÕA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
2. Về thái độ: - Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật.
- Bồi dưỡng tinh thần chống chủ nghĩa phát xít.
- Máy tính, một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới ở Nhật.
-Tư liệu liên quan.
nào?
HS trả lời: là quốc kì NB. Nếu sau đóGV giới thiệu vào bài…
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động mạnh mẽ đến nước Nhật, để thoát khỏi cuộc
khủng hoảng giới quân phiệt Nhật đã phát xít hóa bộ máy nhà nước biến nước Nhật trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á. Tình hình nước Nhật sẽ diễn ra như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Cả lớp Sử dụng kiến thức liên môn: Môn Địa lí. Để HS thấy được vị trí của NB trên TG. Phần 1. HS cần làm rõ 2 ý: Tình hinhd K.tế và Chính trị xã hội của Nhật trong những năm (1918- 1923); Phần 2: cho HS thấy được giai đoạn ổn định tạm thời của Nhật trong những năm (1924-1929). Chuyển mục II. |
|
* Hoạt động 2: Biết được nét nổi bật của tình hình kinh tế-XH NB trong những năm khủng hoảng kinh tế. - GV: Từ đầu năm 1927 ở Nhật Bản đã xuất hiện những dấu hiệu của cuộc khủng hoảng kinh tế (cuộc khủng hoảng tài chính làm 30 ngân hàng ở Tôkiô phá sản). Đến năm 1929 sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến đại suy thoái ở phương Tây, kéo theo sự khủng hoảng suy thoái của kinh tế Nhật. + Hậu quả: Năm 1931 khủng hoảng kinh tế đạt đến đỉnh cao theo những hậu quả xã hội, tai hại:Nông dân bị phá sản, 2/3 nông dân mất ruộng, mất mùa, đói kém, số công nhân thất nghiệp lên tới 3.000.000 người. Mâu thuẫn xã hội lên cao, những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra quyết liệt, năm 1929 có 276 cuộc bãi công nổ ra, năm 1930 có 907 và năm 1931 có 998 cuộc b. công. | KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929-1933) VÀ QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT.
|
HĐ: 3 Tập thể. Trình bày được quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở NB. -GV: Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản chọn con đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược?
| 2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. - Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khăn trong nước, giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài. |
trường tiêu thụ hàng hóa, tác động nặng nề của khủng hoảng kinh tế, truyền thống quân phiệt của NB… -GV: Đặc điểm quá trình quân phiệt hóa ở NHật Bản? -HS : dựa vào SGK trả lời. - GV: nhấn mạnh 2 đặc điểm: +Một là: NB tồn tại chế độ chế độ chuyên chế Thiên Hoàng nên quá trình này diến ra thoongqua việc quân phiệt hóa Bộ máy nhà nước, tiến hành CTXL. +Hai là: Quá trình quân phiệt hóa kéo dài suốt thập niên 30 TK XX do sự bất đồng về biện pháp tiến hành giữa phái “Sĩ quan già” (phái thống chế) và phái sĩ quan trẻ (phái Tân Hưng”. GV: chốt chuyển mục |
Năm 1933, NB xâm chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc gọi là”Mãn châu Quốc”do Phổ Nghi – Hoàng đế cuối cùng của Triều đình Mãn Thanh đứng đầu. Nhật Bản nhen lên lò lửa CT đầu tiên trên TG. |
HĐ: 4 cá nhân. Trình bày những sự kiện tiêu biểu trong cuộc ĐT của ND NB chống CNQP và tác dụng của nó. - GV : PT đấu tranh của ND Nhật chống CNQP như thế nào? -HS: dựa vào SGK trả lời. -GV: nhận xét, bổ sung… -GV: Ttác dụng của PT đấu tranh của nhân dân NB chống CNQP? -HS:Suy nghĩ trả lời: góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa ở Nhật. -GV: nhận xét, bổ sung, chốt kết thúc bài. | 3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản.
|
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 17 Ngày soạn : 15/12/2018
A.Mục tiêu:
Nghiêm túc, tự giác.
- Máy tính, một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới ở Nhật.
-Tư liệu liên quan.
HS trả lời: …
GV chuyển vào nội dung của bài…
B. Nội dung ôn tập :
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 7 và đi vào trọng tâm ôn tập.
Câu 1 : Nêu tình hình NB trước năm 1868. Trình bày nội dung và ý nghĩa của cải cách Minh Trị ở NB 1868. Tại sao cuộc duy Tân Minh trị có ý nghĩa như một cuộc CMTS ?
Câu 2 : Hãy nêu những nét lớn về tình hình thống trị của TD Anh ở Ấn Độ ? Vai trò của Đảng Quốc Đại trong PTĐT của nhân dân Ấn Độ.
Câu 3 : Nêu kết quả của CMT Hợi, vì sao là cuộc CMTS không triệt để ?
Câu 3 : Trình bày phong trào đấu tranh của nhân Lào, CPC chống CNTD Pháp, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử.
Câu 4 : Lập niên về các cuộc ĐTGĐL của nhân dân châu Phi & MLT đầu TK XIX theo thứ tự : tên nước, năm giành độc lập.
Câu 5 : Nêu nguyên nhân, kết quả của CTTG thứ nhất. Vì sao đây là cuộc CTĐQ phi nghĩa ?
Câu 6 : Lập bảng hệ thống kiến thức về các nhà văn thời cận đại : tác giả, năm sinh, tác phẩm, nhận xét về những đóng góp..
- Nhắc lại nội dung từ bài 9 đến bài 14 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề.
Câu 1: Nêu những tiền đề dẫn đến cuộc CM ở Nga năm 1917. Vì sao CM tháng 2 năm 1917 là cuộc CMDCTS kiểu mới, CMT Mười là cuộc CMXHCN ? Ý nghĩa lịch sử CM tháng Mười Nga 1917. Liên hệ với CMVN.
Câu 2: So sánh chính sách CSTC và chính sách kinh tế mới (NEP) ? sự hình thành Liên Xô và công cuộc XDCNXH từ 1921-1941.
Câu 3: Nêu nguyên nhân khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và hậu quả của nó ? Câu 4: Trình bày quá trình phát xít hóa ở Đức & QP hóa ở Nhật bản.
Câu 5: Nêu nội dung cơ bản của chính sách mới của Ru dơ ven. Bí quyết của Ru dơ ven trong CS Mới là gì ?
làm.
ra giấy nháp để bổ sung ngay.
Duyệt của tổ chuyên môn
Thi chung toàn trường chiều ngày: 28/12/2018
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 – 2019 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 001
Họ, tên học sinh:............................................. Lớp: ...............
Chọn đáp án đúng | nhất và | điền vào c | ác ô sau: | |||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Câu 2. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
Câu 3. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
Câu 4. Tại sao gọi cải cách Minh Trị năm 1868 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
Câu 5. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX?
A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Giai cấp vô sản lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
Câu 6. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào?
A. Cương quyết chống lại. B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc.
C. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. D. Đóng cửa.
Câu 7. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến?
A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ.
Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?
A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 9. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội
A. chiếm hữu nô lệ. B. tư bản. C. phong kiến. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po.
Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
Câu 12. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây:
A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Mĩ. D. Anh và Pháp.
Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V?
Câu 14. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì?
Câu 15. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc chiến tranh?
A. Anh B. Pháp. C. Nga D. Đức
Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
Câu 17. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới?
C. Chiến thắng Véc- đoong. D. Mĩ tham chiến.
A.sản xuất được nhiều hàng hóa nhưng không có thị trường tiêu thụ. B.muốn thực hiện chính sách bá chủ thế giới.
Câu 19. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như thế nào?
Câu 20. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế quân chủ lập hiến. D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917:
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp. B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng ở Nga năm 1917. Vì sao cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN?
BÀI LÀM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | B | D | A | B | D | A | B | C | B | C | D |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | B | C | A | A | D | C | B | B | C | A | B |
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG | ĐIỂM |
Nguyên nhân cuộc cách mạng ở Nga năm 1917. Vì sao cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN? | (4điểm) |
*Nguyên nhân:
→ Mâu thuẫn xã hội gay gắt...
* Cách mạng tháng Mười Nga là cuộc cách mạng XHCN, vì:...
| 1.0 1.0 0.5 0.5 0.5 0.5 |
xu hướng phát triển: cách mạng XHCN... | |
* Cộng: | (4điểm) |
………………………………………………Hết……………………………………………..
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 - NĂM HỌC 2018 – 2019 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề thi: 002
Họ, tên học sinh:............................................. Lớp: ...............
Chọn đáp án đúng | nhất và | điền vào c | ác ô sau: | |||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang.
Câu 2. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
Câu 3. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì?
A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng tư sản không triệt để. Câu 4. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay?
Câu 5. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?
A. Đầu hàng đế quốc. B. Nổi dậy đấu tranh.
C. Thỏa hiệp với đế quốc. D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến.
Câu 6. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội?
A. Đánh đổ Mãn Thanh. B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.
C. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày. D. Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.
Câu 7. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?
Câu 8. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
Câu 9. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 10. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì?
A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược.
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á. D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược.
Câu 11. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á không trở thành thuộc địa là do :
A. Duy trì chế độ phong kiến. B. Tiến hành cách mạng vô sản.
C. Tăng cường khả năng quốc phòng. D. chính sách duy tân của Ra ma V. Câu 12. Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Cam pu chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân pháp?
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa A-cha-xoa.
C. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc. D. Khởi nghĩa Ong kẹo
Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX?
Câu 14. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì:
A. Cắt đất cầu hòa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
C. Tiến hành cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ.
Câu 15. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian
A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 2,3,1
Câu 16. Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào?
A.Hiệp ước B.Liên minh C.cả hai phe D.trung lập
Câu 17. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. sự thù địch giữa Anh và Pháp. B. sự hình thành phe liên minh
C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
Câu 18. Hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. 10 triệu người chết. B. Sự thất bại của phe liên minh. C.cách mạng tháng 10 Nga thành công. D. Phong trào yêu nước phát triển.
Câu 19. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
Câu 20. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 21. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
Câu 22. Đâu là nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng tháng Mười 1917?
Câu 23. Luận cương tháng Tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là:
Câu 24. chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô Viết ra đời khi
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm).
Nêu nội dung, ý nghĩa chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với công cuộc xây dựng XHCN ở Việt Nam?
BÀI LÀM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | A | D | B | B | D | A | B | B | D | D | B |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | C | B | A | C | C | B | C | D | B | C | A |
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG | ĐIỂM |
Nêu nội dung, ý nghĩa chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với công cuộc xây dựng XHCN ở Việt Nam? | (4điểm) |
*Nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới (NEP)...
*Ý nghĩa:
- Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và các nước khác trên thế giới. *Liên hệ...: trong công cuộc XD CNXH ở nước ta kể từ đại hội đổi mới (đại hội VI: 12/1986): thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước... | 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 1.0 |
* Cộng: | 4 điểm |
………………………………………………Hết……………………………………………..
PHẦN III: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918) CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX BÀI 19
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC ( TỪ NĂM 1858 ĐẾN TRƯỚC NĂM 1873)
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.
- Biết liên hệ, rút ra bài học kinh nghiệm
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Nhóm, cá nhân - GV chia lớp thành 4 nhóm, 4 nội dung, trình bày trong 4 phút. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV bổ sung chốt. + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình chính trị Triều Nguyễn nửa đầu TK 19. + Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình kinh tế Triều Nguyễn nửa đầu TK 19. + Nhóm 3: Tìm hiểu về tình hình đối ngoại, quốc phòng Triều Nguyễn nửa đầu TK 19. + Nhóm 4: Tìm hiểu về tình hình xã hội Triều Nguyễn nửa đầu TK 19. GV cho HS nhận xét: tình hình Chính trị, kinh tế, đối ngoại-quốc phòng, xã hội trên chứa đựng điều gì? GV chốt: Đây là ĐK chủ quan có lợi cho Pháp dể bề XL... GV: Vậy ĐK Khách quan: của CNĐQ là gì? GV gọi HS trả lời các em khác bổ sung và chốt về nguyên nhân TD Pháp XL VN Em hiểu thế nào về nhận xét của một giáo |
- Về đối ngoại: sai lầm trong chính sách cấm đạo và quan hệ với các nước láng giềng sai lầm...
*Nhận xét:
-> Là ĐK chủ quan có lợi cho âm mưu XL của Pháp ... -> ĐK Khách quan: Pháp chuyển sang CNĐQ nhu cầu về NL, nhiên liệu, thị trường...cao, có |
sĩ người Pháp về tình hình VN nửa đầu TK 19: “VN đang lên cơn sốt trầm trọng” | chuẩn bị chu đáo... |
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn cho HS... | 2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam. |
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về diễn biến chính của chiến sự ở Đà Nẵng.
-GV: gọi HS trình bày diễn biến trên bản đồ. GV bổ sung: em có nhận xét
+ Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế hoạchh “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
| 3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 - Âm mưu của Pháp: “Đánh nhanh thắng nhanh” -> chọn Đà nẵng làm điểm tấn công đầu tiên. -Diễn biến: + Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp-TBN dàn trận trước cửa biển ĐN. + Sáng 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng … + Quân dân ta anh dũng chống trả, đẩy lùi các cuộc tấn công của địch, thực hiện kế sách "vườn không nhà trống", gây cho địch nhiều khó khăn “tiến thoái lưỡng nan”. -Kết quả: + Quân Pháp - TBN bị cầm chân suốt 5 tháng (cuối tháng 8/1858- đầu tháng 2/1859) trên bán đảo Sơn Trà. + Cuộc KC bước đầu làm thất bại kế hoạchh “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. |
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến ở Gia Định. - GV giới thiệu khái quát về vùng Gia Định, âm mưu của Pháp? + Gia Định: Đất rộng, đồng bằng phì nhiêu, mầu mở...vựa lúa của cả nước... + Âm mưu: phần chữ nhỏ tr109 SGK...
+ 3/1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhưng chỉ chú trọng xây dựng Đại đồn Chí Hoà, không chủ động tấn công Pháp.
| II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 1. Kháng chiến ở Gia Định - Âm mưu của Pháp: Bao vây kinh tế của triều đình và lập cơ sở mở rộng CT.
+ Quân triều đình tan rã nhanh chóng. + Các đội dân binh chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó khăn...->Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài: “chinh phục từng gói nhỏ”.
|
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu việc Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, cuộc kháng chiến của nhân dân ta và nội dung chính của Hiệp ước 1862.
| II. Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862 (tiếp) Kháng chiến ở Gia Định
-Tiếp đó Pháp chiếm luôn Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861),Vĩnh Long(23/3/1862).
|
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
- GV hỏi: Nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp sau Hiệp ước 1862 ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì?
| III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862
hoà với Pháp , ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân
kháng chiến tới cùng , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do Trương Định chỉ huy. |
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc thực dân Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì - GV sử dụng lược đồ giới thiệu về địa thế | 2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì -Âm mưu của Pháp: chiếm Campuchia, cô lập |
của ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
| ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực. -Diễn biến: + 20/6/1867, Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành. + Từ 20 đến 24/6/1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì ( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn một viên đạn. |
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến ở Gia Định.
| 3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp
|
Câu hỏi SGK
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 25, 26. Ngày soạn: 12/2/2019
CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
Mục 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất: Không dạy |
|
* Hoạt động 1: Tìm hiểu âm mưu thủ đoạn, các bước thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ của quan quân triều đình trước sự ngang ngược của tên lái buôn Đuypuy? Hệ quả?
| 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)
|
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì chống thực dân Pháp.
– 1874)
| 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874
|
- GV nhận xét, kết luận | |
Tiết 26 | |
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, diễn biến quá trình Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. - GV hỏi: Mục đích cuối cùng của thực dân Pháp tiến hành xâm lược nước ta là gì? Vì sao năm 1874 Pháp phải tạm dừng cuộc xâm lược?
GV hỏi: Tại sao Pháp lại muốn đánh chiếm Bắc Kì lần hai? Các thủ đoạn mà Pháp sử dụng để đem quân ra Bắc năm 1882?
| II. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882 - 1884 1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883)
+ 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, Pháp kéo ra Bắc. + 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Hà Nội. + 25/4/1882, nổ súng chiếm thành Hà Nội. + 3/1883, chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định... |
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nét chính của cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì chống Pháp lần hai
| 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì kháng chiến
|
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, Phần 1. Hướng dẫn HS đọc thêm - GV hỏi & trả lời: Vì sao năm 1883 quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An? | III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và Hiệp ước 1884 1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An |
*Hoạt động 5: Tìm hiểu nội dung cơ bản của hai Hiệp ước Hacmăng và Patơnốt. - GV gới ý cho HS năm được hoàn cảnh kí kết Hiệp ước Hăcmăng… | 2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng. - 25/8/1883, nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước Hácmăng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba kì, trong đó Trung Kì gồm các tỉnh từ Quảng |
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bản Hiệp ước Hăcmăng, phân tích những điều khoản chính và nhấn mạnh…
Bình đến Khánh Hoà được giao cho triều đình Huế quản lý.
- 6/6/1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng bằng Hiệp ước Patơnốt, chính thức áp đặt nền bảo hộ trên toàn bộ nước Việt Nam. VN trở thành nước thuộc địa nửa PK
- GV dùng bảng phụ tóm tắt các đợt xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1858 – 1884.
Duyệt của tổ chuyên môn
Bài: 21
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
+ Nguyên nhân sâu xa, trực tiếp. Các giai đoạn phát triển của phong trào.
+ Nét chính diễn biến, các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
+ Vì sao Hương Khê là cuộc k/n tiêu biểu nhất.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể
GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần Vương?
| Phong trào Cần vương bùng nổ.
* Nguyên nhân:
*Diễn biến:
* Ý nghĩa: Chiếu Cần vương làm bùng lên phong trào đấu tranh của nhân dân, trở thành phong trào sôi nổi suốt những năm cuối thế kỉ XIX. |
* Hoạt động 2: nhóm, cá nhân GV Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về 2 giai đoạn của PT Cần vương trong thời gian 3 phút. *Nhóm 1,2: Tìm hiểu về giai đoạn Từ năm 1885 đến năm 1888: -Nhóm 1: Tìm hiểu về: lãnh đạo, lực lượng, địa bàn hoạt động. -Nhóm 2: Tìm hiểu về: các cuộc k/n nghĩa tiêu | Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vươnga) Từ năm 1885 đến năm 1888 * 1885-1888:
|
biểu, bộ chỉ huy của PT.
-Nhóm 3: Tìm hiểu về: lãnh đạo, lực lượng, địa bàn hoạt động.
-Nhóm 4: Tìm hiểu về: các cuộc k/n nghĩa tiêu biểu, bộ chỉ huy của PT.
Mai Xu©n Th•ëng, Ph¹m Bµnh, §inh C«ng Tr¸ng....
- Bộ chỉ huy của phong trào: đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
- Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hµm Nghi bÞ Ph¸p b¾t vµ l•u ®µy sang Angiêri.
*Lùc l•îng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.
*Địa bµn ho¹t ®éng: Ph¹m vi thu hÑp dÇn, quy tô thµnh c¸c trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du vµ miÒn nói nh• H•ng Yªn, Thanh Ho¸, Hµ TÜnh.
*K/n tiê u biể u : Khëi nghÜa Ba §×nh, H•¬ng Khª... Năm 1896, Pháp dËp t¾t cuéc khëi nghÜa H•¬ng Khª, ®¸nh dÊu sù kÕt thóc cña phong trµo CÇn V•¬ng.
*Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến.
*Tính chấ t: Phong trµo CÇn v•¬ng lµ phong trµo yªu n•íc cña d©n téc ta, diÔn ra theo khuynh h•íng vµ ý thøc hÖ phong kiÕn, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.
TIẾT 28 | |
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: nhóm. GV Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu theo các nôi dung sau: trong thời gian 3 phút. Nhóm 1: Trình bày diễn biến cuộc k/n: Bãi Sậy trên lược đồ? Nhóm 2: theo dõi SGK tóm tắt những nét chính về khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) về: Lãnh đạo; Địa bàn; Hoạt động chủ yếu; Kết quả, ý nghĩa. Nhóm 3: Trình bày diễn biến cuộc k/n: Hương Khê lược đồ? Nhóm 4: theo dõi SGK tóm tắt những nét chính về khởi nghĩa Hương Khê về: Lãnh đạo; | Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX.
Địa bàn:+ Căn cứ chính ở Bãi Sậy (Hưng Yên), + Địa bàn hoạt động lan sang Hải Dương, Bắc Ninh...
+ 1885 - 1887, nghĩa quân đẩy lùi được nhiều cuộc càn quét, gây cho địch nhiều thiệt hại. + Từ 1888, bước vào chiến đấu quyết liệt, nghĩa quân di chuyển linh hoạt, đánh thắng một số trận lớn ở các tỉnh đồng bằng |
Địa bàn; Hoạt động chủ yếu; Kết quả, ý nghĩa. -GV: bổ sung và chốt: cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? GV: Vậy: Vì sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
Thời gian, địa bàn, lực lượng, tổ chức, tính chất… -GV chốt và chuyển mục. | - Kết quả, ý nghĩa: Căn cứ bãi Sậy và căn cứ Hai Sông bị Pháp bao vây. Nguyễn Thiện Thuật phải sang Trung Quốc, Đốc Tít phải ra hàng giặc (8/1889). - Để lại những kinh nghiệm trong tác chiến ở đồng bằng 2. Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) (không dạy) 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1886).
+ Từ 1885 - 1888 chuẩn bị lực lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ khí, tích trữ lương thực... + Từ 1888 - 1896, nghĩa quân chiến đấu quyết liệt, liên tục mở các cuộc tập kích, đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch. Chủ động tấn công thắng nhiều trận lớn nổi tiếng.
- Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. |
* Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể
-GV hỏi: Điểm khác nhau căn bản về mục đích giữa phong trào Cần vương và những cuộc đấu tranh tự vệ là gì? -HS trả lời, các em khác bổ sung.
* Mục đích:
| 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) Nguyên nhân:+ Nông nghiệp sa sút… + Đời sống nông dân đồng bằng Bắc Kì khó khăn, một bộ phận phiêu tán lên Yên Thế.
+ Từ 1884 - 1892, dưới sự chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. + Từ 1893 - 1897, do Đề Thám lãnh đạo, giảng hoà với Pháp 2 lần, nghĩa quân làm chủ 4 tổng ở Bắc Giang… + Từ 1898 - 1908, trong 10 năm hoà hoãn, căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước. + 1909 - 1913, Pháp mở cuộc tấn công, nghĩa quân di chuyển liên tục từ nơi này sang nơi khác. 2/1913, Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã. |
* Lãnh đạo: PTCV: Văn thân, sĩ phu yêu nước. Xuất thân từ nông dân.
- Ý nghĩa: thể hiện tiềm năng, ý chí, sức mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 29 Ngày soạn: 10/2/2019
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 2
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề : 001
Họ, tên học sinh:..................................................
Lớp: 11B….
Chọn đáp án đúng nhất và | điền vào các ô | sau: | ||||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
A. biến Việt Nam thành thuộc địa. B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.
C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
A. thuộc địa. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền .
A.nghĩa quânTrương Quyền. B.nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.
C.nghĩa Quân Trương Định. D.nghĩa quân Tôn thất Thuyết.
A. đánh lấn dần . B. đánh lâu dài.
C. "chinh phục từng gói nhỏ". D. đánh nhanh thắng nhanh.
A.Phan Văn Trị. B.Nguyễn Trường Tộ.
C.Phạm Văn Nghị. D.Nguyễn Tri Phương.
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương.
A. Nhâm Tuất . B. Pa-tơ-nốt .
C. Giáp Tuất . D. Hắc Măng.
A. “thủ hiểm ”. B. “đánh nhanh thắng nhanh ”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ ”. D. “vườn không nhà trống”.
A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt . B. bị thương vong gần hết.
C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn . D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch .
A. không chủ động tấn công giặc. B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
C. quân ít. D. tinh thần quân triều đình sa sút. Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Biên Hòa, Định Tường
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp. B. đề nghị quân Pháp đàm phán .
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui. D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự.
A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
A. Pháp – Mĩ B. Pháp – Anh
C. Pháp –Tây Ban Nha D. Pháp – Bồ Đào Nha
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
Trình bày nét chính diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng. Vì sao, Pháp chọn Đà Nẵng để mở đầu cuộc xâm lược?
BÀI LÀM:
...............................................................................................................................................................
Kiểm tra: ngày:…. /…../năm 201….. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm:
Mã đề: 002
Họ, tên học sinh:....................................................
Lớp: 11B….
Chọn đáp án đúng nhất và | điền vào các ô | sau: | ||||||||||
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | ||||||||||||
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án |
Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
A. Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết C. Hoàng Diệu D. Phan Thanh Giản
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa. B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 17. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
Trình bày nét chính diễn biến chiến sự ở Gia định. Vì sao, Pháp chọn Gia Định để tấn công sau Đà Nẵng?
BÀI LÀM:
…………………………………………………………………………………………………
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 30. Ngày soạn: 23/03/2019
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX
ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
Bài 22
XÃ HỘI VIỆT NAM
TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP
Hiểu được bản chất bóc lột của thực dân Pháp, căm ghét những kẻ đi xâm lược...
Tác động của CS khai thác của thực dân Pháp đối với kinh tế, XHVN như thế nào, bản chất của vấn đề đó là gì?
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: cá nhân Tìm hiểu tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của trương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. -GV: giới thiệu thời điểm TDP bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1. -GV: Dùng máy hoặc vẽ trên bảng sơ đồ thời gian...gọi HS xác định thời điểm TDP bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 1. -GV: Vậy cơ cấu kinh tế trước, trong cuộc khai thác thác NTN? -HS: suy nghĩ trình bày, các em khác bổ sung. Ngoài những ngành KT cũ, đã xuất hiện những ngành nghề mới: GTVT, Công nghiệp nhẹ, CN chế biến, VLXD, NN: ngoài lúa còn có cao sau, cà phê... -GV: Trên ý kiến của HS, GV bổ sung và kết luận qua sơ đồ vẽ trên bảng hoặc chiếu qua máy. Và phân tích những điểm khác mới. Và sau đó cùng HS tìm hiểu các ngành K.tế. Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương nghiệp, GTVT, ... Cho HS xem một số hình ảnh minh họa và phân tích nét mới và sự chuyển biến. -GV: Những chính sách đó làm kinh tế VN có bước chuyển biến gì? Sự chuyển biến đó cói lợi cho ai?
VN là nước thuộc địa: là nơi khai thác cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, thị trường tiêu thụ hàng hóa cho TB Pháp. Chứ không phải là nơi TD Pháp đầu tư thúc đẩy Phát triển => VN vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lệ thuộc vào kinh tế Pháp. | 1. Những chuyển biến về kinh tế - Năm 1897, Pháp cử Đu-me làm toàn quyền ĐD và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thư nhất ở VN với quy mô lớn. Nhiều cơ sở thiết bị khai thác được XD. Cơ cấu ngành nghề có sự thay đổi. +Trong nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền trồng lúa, cà phê, cao sau... +Trong công nghiệp: Tập trung khai thác mỏ, một số ngành CN nhẹ, công nghiệp chế biến, công nghiệp chế tạo vật liệu XD và dịch vụ ra đời. +Trong thương nghiệp: Pháp đẩy độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế. +Về GTVT: Pháp XD hệ thống đường sắt, đường bộ, cầu cảng khá hiện đại. Nhằm phục vụ việc chuyên chở hàng hoá, nguyên liệu và phục vụ mục đích quân sự +Ngân hàng, CS thuế: Pháp độc chiếm sản xuất giấy bạc-> thiết lập NGĐD, cho vay nặng lãi... +Đặt nhiều loại thuế, tăng thuế... - Tác động của cuộc khai thác: Tích cực +Từng bước hòa nhập vào thị trường thế giới và khu vực, hàng hóa nhiều hơn, cơ sở hạ tầng phát triển... + Phương thức SXTBCN được du nhập vào Việt Nam. Tiêu cực: +Không phát triển CN nặng: luyện kim, chế tạo máy. + Vẫn duy trì phương thức bóc lột PK trong mọi lĩnh vực kinh tế, đời sống XH. -> VN vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lệ thuộc vào kinh tế Pháp. |
* Hoạt động 2: Nhóm Tìm hiểu những thay đổi trong cơ cấu xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa | 2. Những chuyển biến về xã hội - Những chuyển biến về kinh tế đã tác động mạnh mẽ đến sự chuyển biến về XH. Bên các |
lần thứ nhất.
Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động trong thời gian 4 phút tìm hiểu những nội dung, sau đó mời đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung, hặc đặt thêm câu hỏi...
Nhóm 1: Tìm hiểu về giai cấp Địa chủ, PK Nhóm 2: Tìm hiểu về giai cấp Nông dân Nhóm 3: Tìm hiểu về giai cấp Công nhân Nhóm 4: Tìm hiểu về tầng lớpTS, TTS
GV bổ sung, nhận xét chốt
giai cấp cũ xuất hiện các giai câp tầng lớp mới.
+ Địa chủ PK: Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến giàu có dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
+ Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, họ bị áp bức, bóc lột nặng nề và bị cướp đoạt ruộng đất, cuộc sống khổ cực,họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc ĐTGĐL .
+Công nhân: xuất thân từ nông dân, làm việc ở các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy..., bị bóc lột nặng nề…đời sống khổ cực, sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống.
+Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn,... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chén ép.
+Tầng lớp tiểu tư sản: là chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do...
- Tác dộng của cuộc khai thác đối với kinh, xã hội.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 31. Ngày soạn: 30/3/2019
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)
- Những phong trào yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân xuất hiện của những phong trào trên, tính chất dân chủ tư sản của phong trào, nguyên nhân thất bại?
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
- Dự kiến HS trả lời: Ảnh về Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh..., GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: ...
Mục tiêu, phương thức
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: nhóm. Nhóm 1: Tìm hiểu về tiểu sử, chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu? Nhóm 2: Tìm hiểu về Hoạt động của Phan Bội Châu rút ra ý nghĩa, tác dụng? | 1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động * Tiểu sử: Phan Bội Châu (1867 – 1940) quê ở huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước, sớm có hoài bão cứu nước, cứu dân khỏi ách nô lệ. *Chủ trương cứu nước:
cứu dân).
* Hoạt độ ng:
-> thất bại
*Ý nghĩa, tác dụng: Khuấy động tinh thần yêu nước, cổ vũ tinh thần dân tộc, tập hợp lực lượng kháng Pháp hùng mạnh. |
Nhóm 3: Tìm hiểu về tiểu sử, chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh? Nhóm 4: Tìm hiểu về Hoạt động của Phan Châu Trinh rút ra ý nghĩa, tác dụng? GV cho các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút và lập 1 Bảng vừa trình bày vừa so sánh sự khác nhau giữa 2 xu hương cứu nước, có thể kẻ biểu mẫu trên bảng hoặc trên màn hình máy tính, mời các nhóm trình bày theo từng nội dung | 2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách * Tiểu sử: Phan Châu Trinh(1872–1926) người phủ Tam Kì, tỉnh Quảng Nam, xuất thân trong một gia đình theo nghề võ, từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh, học giỏi. *Chủ trương cứu nước: + Mục tiêu: Tiến hành cải cách xã hội (cứu dân cứu nước). - Phương pháp: Cải cách (ôn hoà). *Hoạt độ ng: -Mở trường, diễn thuyết về các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, cổ động mở mang công thương nghiệp... -Cuộc vận động chuyển thành phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung kì, nhưng bị thực dân Pháp đàn áp… *Ý nghĩ a , tác dụng: Cổ vũ tinh thần yêu nước, phát động phong trào chống thuế, lập nhiều trường… giáo dục tư tưởng chống lại các hủ tục phong kiến. |
* Hoạt động 2: Cá nhân - GV: Mặc dù trong chủ trương cứu nước hai ông vẫn có điểm khác nhau, tuy nhiên vẫn có nhiều điểm giống nhau về đường lối cứu nước. Trên cơ sở tìm hiểu em hãy cho biết những điểm chung của 2 nhà yêu nước này? |
-HS: suy nghĩ trả lời, mời các em khác bổ sung, nếu HS chưa trả lời được GV có thể gợi ý:
-Tạo ra những cuộc v ậ n động C M mới khi PT cứu nước theo ý thức hệ PK thấ t bại (PTCV) con đường DCTS thu hút nhiều tầng lớp tham gia.
-GV: có thể phân tích thêm (nếu thời gian cho phép). GV chuyển mục. | |
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu một số nội dung: Phương pháp ĐT, thành phần lãnh đạo, tham gia,...rút ra nhận xét. | 3. Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế (Đọc thêm) |
nước…
- Sinh năm 1867, tại Nam Hòa-Nam Đàn –Nghệ An. Là danh sĩ nguyên tên là Nguyễn Văn Sang, hiệu là Sào Nam.
-Năm 1900, đỗ đầu kì thi hương (giải Nguyên) trường Thi Nghệ An. Năm 17 tuổi hưởng ứng PT Cần Vương viết hịch “Bình Tây Thu –Bắc”, cùng Trần Văn Lương lập đội Sĩ Tử Cần Vương ở quê nhà.
-1913, Phan Bội Châu bị bắt (TQ)
-Năm 1925, bị tay sai Pháp bắt cóc tại Thượng Hải giải về nước kết án tử hình nhưng sau đó được ân xá và TDP cho an trí tại Huế (ông già bến Ngự).
-Ngày 21/10/1940, ông mất tại lều tranh Bến Ngự thọ 78 tuổi.
-Năm 1900, đổ cử nhân & phó bản trường Thừa Thiên, được bổ làm Thừa, biện bộ lễ, năm 1905, ông từ quan.
-Năm 1906, đi Nhật gặp PBC trao đổi ý kiến (ông ko tán thành chủ trương bạo động VT của PBC lúc bấy giờ).
-Năm 1911, sang Pháp gặp Nguyễn Ái Quốc.
-1914 bị bắt ở Pháp (9 tháng sau thả).
-Năm 1922, Vua Khải Định sang Pháp ông viết thư kể 7 tội đáng chém của Khải định (tác phẩm con Rồng Tre).
-Năm 1925, về nước diễn thuyết 2 lần ở SG.
-Ngày 24/3/1926 do bệnh nặng mất tại SG
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
Tìm hiểu về: +Tình hình kinh tế-XH....
+ Sự xuất hiện xu hướng cứu nước mới: PT công nhân, Những hoạt động bước đầu của Nguyễn Ái Quốc (1911-1919)
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 32. Ngày soạn: 6/4/2019
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)
đó.
Chính sách của TD Pháp trong chiến tranh về kinh tế xuất hiện nhiều PT ĐT chống Pháp
đồng thời cũng yêu cầu tìm ra một con đường cứu nước phù hợp cho công cuộc GP dân tộc
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Nội dung, phương thức | Gợi ý sản phẩm | ||
* Hoạt động 1: cá nhân
GV hỏi: tác động của CSKT đối với kinh tế Việt Nam ntn?
+Mặt tiêu cực: +Mặt tích cực:
| Tình hình kinh tế - xã hội
-Thương nghiệp, GTVT: Pháp nới lỏng độc quyền, tạo ĐK phát triển. * Kết luận: Tác động 2 mặt cuả CS này là:
Kinh tế VN phát triển không đều vẫn lệ thuộc KT Pháp. | ||
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam. GV hỏi: Chính sách của thực dân Pháp và những biến đổi về kinh tế đã ảnh hưởng tới xã hội Việt Nam như thế nào?
Kết luận: Các giai cấp và tầng lớp: số lượng ngày càng đông, dần dần giữ vai trò nhất định trên vũ đài chính trị | 2. Tình hình phân hoá xã hội
*Kết luận: Các giai cấp và tầng lớp: số lượng ngày càng đông, dần dần giữ vai trò nhất định trên vũ đài chính trị | ||
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh - GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập yêu cầu HS lập bảng hệ thống kiến thức về phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh theo gợi ý như sau: Phong Địa Hình Thành Kết quả trào bàn thức phần | II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh - Chính sách của thực dân Pháp trong chiến tranh làm cho mâu thuẫn dân tộc càng sâu sắc.
|
đấu tranh 3 Khởi Thái Vũ trang Binh Thất bại nghĩa Nguyê lính của binh n lính Thái Nguyên (1917) 5 Phong Nam Vũ trang Nông Thất bại trào Hội kì dân kín ở Nam kì. - HS thảo luận cử đại diện trả lời, bổ sung. - GV yêu cầu hs dựa vào bảng thống kê và nội dung sgk để trả lời các câu hỏi… + Nhận xét về địa bàn hoạt động ... + Thành phần tham gia? Ý nghĩa của việc binh lính tham gia khởi nghĩa? + Hình thức đấu tranh? + Kết cục? -GV: Em hãy nhận xét về các PT trong thời kì này? Sự thất bại của các PT nói lên điều gì? - HS trả lời, bổ sung cho nhau - GV nhận xét, kết luận KẾT LUẬN: Các PT k/n trong giai đoạn này diễn ra rộng khắp, lôi kéo nhiều thành phần trong XH tham gia. Thể hiện tinh yêu nước cao (đặc biệt là binh lính người Việt trong quân đội Pháp). Hình thức chủ yếu là ĐT vũ trang. Kết cục đều thất bại đã nói lên sự bế tắc về đường lối của PT yêu nước ở VN trong giai đoạn này và đặt ra vấn đề cần tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn. | và Trần Cao Vân (1916). 3. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) 4. Những cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số. 5. Phong trào Hội kín ở Nam kì. |
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về Phong trào công nhân ở Việt Nam thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất - GV yêu cầu HS theo dõi SGK và trả lời câu hỏi: Những biểu hiện nào chứng tỏ phong trào công nhân giai đoạn này đã có nhiều tiến bộ hơn so với trước?
GV giải thích cho HS khái niệm “tự phát” của CN trong thời kì này (đấu tranh đòi quyền lợi | III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới 1. Phong trào công nhân
|
kinh tế, chưa ý thức được vai trò chính trị của mình, tổ chức chặt chẽ, còn đấu trang lẻ tẻ. | kết, ý thức kỷ luật của giai cấp công nhân . - Tuy nhiên phong trào còn mang tính lẻ tẻ, tự phát. |
* Hoạt động 5: Tìm hiểu về buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918)
-HS: suy nghĩ trả lời.
| 2. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1918) - Hoàn cảnh và đồng cơ tìm đường cứu nước: + Sinh ra trong cảnh nước mất-nhà tan, các PTĐT trong nước đều thất bại, không tán thành đường lối cứu nước của các bậc tiền bối. +Xuất phát từ lòng yêu nước, tìm con đường cứu nước hiệu quả hơn, đáp ứng đúng yêu cầu của LS. -Hành trình tìm đường cứu nước.
|
Câu 1: Những biến động về kinh tế, xã hội của VN trong CTTG thư nhất chủ yếu là:
Câu 2: Dựa vào nội dung của bài để điểm lại các PT yêu nước trong giai đoạn này. GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm để luyện tập cho HS.
Thời kì này có thể nói CMVN khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo vì chưa tìm ra con đường CM đúng đắn, chưa đủ sức tập hợp toàn dân tộc để đưa CM đến thành công. Biểu hiện của nó là PT diễn ra lẻ tẻ, không thống nhất và đều thất bại. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sẽ mở ra một con đường GPDT mới.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 33. Ngày soạn: 14/4/2019
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
Khả năng phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
Mục tiêu, phương thức | Gợi ý sản phẩm |
* Hoạt động 1: cá nhân
| 1. Nước Việt Nam giữa thế kỉ XIX – trước cuộc xâm lược của tư bản Pháp
|
* Hoạt động 2: Nhóm Chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu 4 giai đoạn, trong thời gian 3 phút... Nhóm 1: Tìm hiểu giai đoạn: 1858 – 1862 Nhóm 2: Tìm hiểu giai đoạn: 1863 - 1873 Nhóm 3: Tìm hiểu giai đoạn: 1874 – 1884 Nhóm 4: Tìm hiểu Những biến đổi trong đời sống kinh tế, xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX Mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung...GV bổ sung chốt, chuyển ý. | 2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân ta - Cuộc xâm lược Việt Nam của Pháp bắt đầu 1/9/1858: + 1858 - 1862, tấn công Đà Nẵng, đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì. + 1863 - 1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì. + 1867 - 1873, Pháp chuẩn bị và đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất. + 1874 - 1883, Pháp chuẩn bị và đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai. +1883 - 1884, Pháp hoàn thành việc xâm lược toàn bộ Việt Nam. - Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam nổ ra ngay từ khi Pháp bắt đầu xâm chiếm. + 1858 - 1884: phong trào nổ ra mạnh mẽ, khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới tạm thời áp đặt được nền bảo hộ lên đất nước ta. + 1885 - cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước nhằm khôi phục chủ quyền dân tộc được các văn thân, sĩ phu lãnh đạo dưới khẩu hiệu Cần vương, song song là các phong trào đấu tranh tự phát của nông dân. |
+ Sự thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang cuối TK XIX đặt ra yêu cầu khách quan là phải tìm kiếm phương thức và con đường cứu nước mới. 3. Những biến đổi trong đời sống kinh tế, xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX Kinh tế - xã hội Việt Nam có bước phát triển: xuất hiện thành phần kinh tế TBCN; bộ mặt thành thị và nông thôn có những biến đổi, những lực lượng XH mới ra đời (công nhân, tư sản, tiểu tư sản...) | |
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về những phong trào yêu nước và cách mạng (trong những năm đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất) GV hỏi: Vì sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở VN đầu TK XX thất bại?
GV hỏi: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào yêu nước?
| 4. Phong trào yêu nước và cách mạng
+ Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội (xuất hiện các lực lượng xã hội mới, các thành phần kinh tế mới). + Tác động của các luồng tư tưởng từ bên ngoài vào.
|
- Giữa thế kỉ XIX đất nước ta bị thực dân Pháp xâm lược. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta nổ ra ngay từ đầu nhưng thất bại. Đầu TK XX khuynh hướng đấu tranh mới xuất hiện nhưng cũng không thành công.. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1918 tuy mới chỉ là ban đầu nhưng hứa hẹn một tương lai tươi sáng cho sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 34 Ngày soạn: 20/4/2019
Tìm hiểu về tiểu lịch sử của các xã ở Huyện Triệu Phong
+ HS chuẩn bị, GV mời HS trình bày trên bảng (chia bảng thành 2 phần), GV cử đại diện trình bày.
+ Sau khi hoàn thành cho cả lớp bổ sung và GVbổ sung kết luận.
- Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ II.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Duyệt của tổ chuyên môn
Đề.1
Câu 1 (4điểm). So sánh con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất(1914)?
Câu 2 (3điểm). Từ năm 1858-1884 triều Nguyễn đã kí với thực dân Pháp những bản Hiệp ước nào? Em có nhận xét gì về những bản hiệp ước đó?
Câu 3 (3điểm). Những chuyển biến kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
CÂU 1 (4điểm) | So sánh con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh:
| 1.0 |
Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Chủ Cứu nước theo xu hướng + Cứu nước bằng biện trương bạo động. pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến hủ bại, vận động nhân dân "tự lực khai hoá". Hoạt + 1904, Phan Bội Châu + 1906, Phan Châu động sáng lập Hội Duy tân, Trinh, Huỳnh Thúc với mục tiêu chống Kháng... mở cuộc vận Pháp, giành độc lập, xây động Duy tân ở Trung dựng chính thể quân chủ kì. lập hiến. Hội chủ trương + Hình thức: mở tổ chức phong trào Đông trường, diễn thuyết về du. các vấn đề xã hội, cổ + Từ 8/1908, Chính phủ vũ theo cái mới: cắt Nhật trục xuất những tóc ngắn, mặc áo người Việt Nam yêu ngắn, cổ động mở nước. Phong trào Đông mang công thương du tan rã. nghiệp... + 6/1912, tại Quảng + Cuộc vận động Châu, Phan Bội Châu chuyển thành phong thành lập Việt Nam trào chống thuế năm Quang phục hội, nhằm 1908 ở Trung Kì, đánh Pháp, khôi phục nhưng bị thực dân nền độc lập của Việt Pháp đàn áp… Nam, thành lập Cộng hoà Dân quốc Việt Nam. + 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt. | 0.75 2.25 | |
CÂU 2 (3điểm) | Từ năm 1858-1884 triều Nguyễn đã kí với thực dân Pháp những bản Hiệp ước:
| 0.5 1.0 0.5 1.0 |
Pháp ở Việt Nam. - Ngày 6/6/1884, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước Patơnốt→ với Hiệp ước này, Pháp chính thức áp đặt sự bảo hộ trên toàn lãnh thổ Việt Nam, nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng. | |||
Câu 3 (3điểm) | Chuyển biến kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp:
+ Tích cực: những yếu tố của nền sản xuất tu bản chủ nghĩa được du nhập, kinh tế được mở mang, phát triển hơn trước. + Hạn chế: tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ. Nông nghiệp không phát triển, nông dân không có đất sản xuất, công nghiệp phát triển nhỏ giọt. | 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 |
Đề.2
Câu 1 (4điểm). Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước? Trình bày hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911-1918?
Câu 2 (3điểm). Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương?
Câu 3 (3điểm). Những chuyển biến xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ?
CÂU | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
CÂU 1 (4điểm) |
| 0.25 1.0 0.5 |
nên quyết định tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc. - Khác với thế hệ cha anh hướng về Trung Quốc, Nhật bản, Người quyết định sang phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
| 0.25 1.0 1.0 | ||
CÂU 2 (3điểm) | Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương: - Từ năm 1885 – 1888: + Lãnh đạo: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước. + Lực lượng tham gia: đông đảo quần chúng nhân dân + Địa bàn : khắp cả nước, đặc biệt là ở Bắc Kì và Trung Kì. + Kết quả: phong trào nhất thời gây cho Pháp nhiều thiệt hại. Tuy nhiên, thực dân Pháp đã phối hợp với tay sai mở cuộc đàn áp→ các cuôc khởi nghĩa bị thất bại. Năm 1888, vua Hàm Nghi bị đày sang An-giê-ri. - Từ năm 1888 – 1896: + Lãnh đạo: các văn thăn, sĩ phu yêu nước. + Lực lượng tham gia: quần chúng nhân dân. + Địa bàn: Thanh hóa, Hà Tĩnh, … - + Kết quả: phong trào diễn ra sôi nổi, gây cho Pháp nhiều khó khăn. Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê→phong trào thất bại, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương. | 0.25 0.25 0.25 0.75 0.25 0.25 0.25 0.75 | |
CÂU 3 (3điểm) | Những chuyển biến xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp:
+ Địa chủ: gồm vua quan phong kiến, địa chủ phong kiến | 0.5 |
chiếm ruộng đất của nông dân, cấu kết với Pháp. Ngoài ra, một số địa chủ vừa và nhỏ ít nhiều có tinh thần yêu nước. + Giai cấp nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức, bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc và phong kiến. - Các giai cấp, tầng lớp mới: + Giai cấp công nhân: xuất hiện vào cuối thế kỉ XIX, xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy,..., bị bóc lột thậm tệ, lương thấp, đời sống khổ cực. Họ có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc. + Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn,... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ viên chức cấp thấp,... | 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 |
--------------------------------Hết----------------------------------------
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới