Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Giáo án Lịch sử 10
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI CHƯƠNG 1. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
BÀI 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Trình bày được những đặc điểm và đời sống vật chất của người tối cổ, người tinh khôn.
Phân tích được lao động chính là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển hóa từ vượn thành người.
Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.
Phương pháp thuyết trình, giảng giải, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…….
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I: Tìm hiểu sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy Làm việc cá nhân, nhóm | 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy |
Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và chuyện Thượng đế sáng tạo ra loài người, sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ dâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì?
HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 3,4: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ
Hs từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: Ảnh về Vượn cổ, Người tối cổ, ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ. GV chỉ trên bản đồ địa điểm tìm thấy dấu tích của Vượn cổ, Người tối cổ.
Làm việc theo nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1,2: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?
+ Nhóm 3,4: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá.
+ Nhóm 5,6: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời. Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài.
Giáo án 10
+ Đi, đứng : 2 chân
+ Bàn tay khéo léo
+ Cơ thể biến đổi
===> Bước nhảy vọt thứ nhất
- Đời sống vật chất :
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiến thức ăn: săn bắt - hái lượm
+ Xương cốt nhỏ, tay khéo léo
+ V hộp sọ, não phát triển
+ Xuất hiện những màu da khác nhau
===> Bước nhảy vọt thứ 2
+ Hậu kỳ đá cũ: ghè 2 mặt
+ Chế tạo cung tên và lao
Giáo án 10
Làm việc cả lớp và cá nhân
GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào?
HS đọc sách giáo khoa trả lời, HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý, hs ghi bài vào vở.
- Giúp hs nắm vững kiến thức của bài
+ Tìm kiếm thức ăn: Săn bắn, hái lượm
+ Dựng lều ngoài trời
+ Trồng trọt nguyên thủy, chăn nuôi, làm thủ công: làm gốm, đan lát, dệt...
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
Năng suất lao động tăng, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hóa.
+ Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ?
+ Những tiến bộ về kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
Giáo án 10
+ Thế nào là thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong TT, BL.
+ Quá trình tư hữu diễn ra như thế nào
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh cuộc sống vật chất của người nguyên thủy
Nội dung | Thời kì đá cũ | Thời kì đá mới |
Thời gian | ||
Chủ nhân | ||
Kĩ thuật chế tạo công cụ đá | ||
Đời sống lao động |
BÀI 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.
Giáo án 10
Phương pháp thuyết trình, vấn đap, nêu vấn đề, thảo luận nhóm…………
Gv cho hs xem bức tranh về đời sống của con người thời kì nguyên thủy, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:
MỤC TIÊU - PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I : Tìm hiểu thị tộc, bộ lạc Cả lớp và cá nhân Trước hết GV gợi HS nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn thiện của con người trong thời đại Người tinh khôn. GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc ?Đời sống vật chất, tinh thân? HS nghe và đọc sách giáo khoa trả lời. HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. |
+ công cụ bằng đá mài, xương và sừng + kinh tế chủ yếu nhờ trồng trọt và chăn nuôi, kết hợp săn bắn, hái lượm, biết làm đồ gốm, dệt vải, làm nhà ở…
|
5 |
Giáo án 10
GV: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy:
HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý, hướng dẫn hs ghi bài.
Theo nhóm
GV chia nhóm để tìm hiểu quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao
Nhóm 1,2: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
Nhóm 3,4: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
HS đọc SGK, trao đổi thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.
GV kết hợp cho HS xem kênh hình về sự phát triển của sản xuất nông ngiệp: lưỡi cuôc, cày bằng sắt…thủ công nghiệp: luyện kim, làm đồ gốm…
Cả lớp và cá nhân
GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy như thế nào?
HS đọc SGK trả lời, các HS khác góp ý rồi GV nhận xét và chốt ý, hướng dẫn hs ghi bài.
Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây phát hiện đồng đỏ ở Tây Á, Ai Cập
+ Khoảng 4.000 năm trước đây phát hiện đồng thau ở nhiều nơi trên thế giới ( Việt Nam)
+ Khoảng 3.000 năm trước đây con người đã biết sử dụng đồ sắt
+ Năng suất lao động tăng
+ Khai thác thêm đất đai trồng trọt
+ Thêm nhiều ngành nghề thủ công nghiệp: luyện kim, đúc đồng, sắt…
+Làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
-Xuất hiên kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần chyển sang xã hội có giai cấp
Giáo án 10
nào?
+ Điều kiện tự nhiên, cuôc sống của cư dân
+ Tìm hiểu các giai cấp trong xẫ hội cổ đại
+ Chế độ chuyên chế cổ đại là gì
+Ý nghĩa của bức tranh hình 1 trang 11, hình 2 trang 12.
+Tư liệu về cuộc sông của tầng lớp quý tộc, nông dân công xã, nô lệ
CHƯƠNG 2: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Giáo án 10
+ Công cụ bằng sắt xuất hiện từ khi nào?
+ Hệ quả của sự xuất hiện đồ sắt?
Hs trả lời được công cụ bằng sắt xuất hiện từ 3000 năm trước, đem lại hệ quả làm tăng năng suất, sản phẩm thừa thường xuyên, tư hữu, giai cấp và nhà nước……..
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT ĐỘN G I : Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế Làm việc cá nhân, cả lớp GV treo bản đồ "Các quốc gia cổ đại" trên bảng,giới thiệu vị trí các quốc gia cổ đại phương Đông cho HS. GV: Với vị trí địa lí đó, các quốc gia cổ đại phương Đông có những thuận lợi và khó khăn gì? GV gọi một HS trả lời, các HS khác có thể bổ sung cho bạn. | Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế
Cư trú ở lưu vực các con sông.
|
8 |
GV nhận xét và chốt ý.
GV: Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông?
GV gọi HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV nhận xét, chốt ý, hs ghi bài vào vở.
Hoạt động: cá nhân- cặp đôi
GV: Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Kể tên và thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Em có nhận xét gì về thời gian hình thành đó?
HS đọc SGK và thảo luận, sau đó gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn.
GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập hình thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ ngày nay là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và liên hệ ở Việt Nam trên lưu vực sông Hồng, sông Cả,... đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ học ở phần lịch sử Việt Nam).
Hoạt động: cá nhân- theo bàn
GV cho HS xem biểu đồ hình chóp về cơ cấu dân cư của xã hội cổ đại phương Đông
GV? Trong xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Em hãy nêu đặc điểm của từng tầng lớp đó?
HS quan sát biểu đổ, suy nghĩ, thảo luận và trả lời.
Đại diện HS từng nhóm trả lời
HS dựa vào SGK, kết hợp sơ đồ nắm vai trò vị trí của từng giai cấp trong xã hội
GV kết hợp cho HS xem hình ảnh về cuộc sống giàu sang của quý tộc, lao động cực nhọc của nô lệ và kể những câu chuyện về họ.
Giáo án 10
gắn bó với nhau trong tổ chức công xã.
+ Do nhu cầu của công tác trị thủy--->tổ chức công xã
+ Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp--->từ đó nhà nước ra đời.
+ Ở Ai Cập 3200 năm TCN hình thành nhà nước thống nhất.
+ Lưỡng Hà TNK IV TCN hình thành các nước nhỏ của người Su-me.
+ Ấn Độ TNK III TCN hình thành các quốc gia cổ ở lưu vực sông Ấn.
+ Trung Quốc giữa TNK III TCN hình thành vương triều nhà Hạ.
==> hình thành từ rất sớm
+ Nhận ruộng để sản xuất
+ Nộp thuế và làm các nghĩa vụ khác
==> Lực lượng lao động chính
+ Giàu có
+ Có địa vị xã hội: Được thu thuế
+ Chủ yếu là tù binh và thành viên công
Giáo án 10
xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội.
+ Phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. Cùng với nông dân công xã họ là tầng lớp bị bóc lột trong xã hội.
GV: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế?
HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời,các HS khác bổ sung cho bạn.
Hoạt động: Nhóm
GV chia HS cả lớp làm 4 nhóm, nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm
GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thành viên của các nhóm khác có thể bổ sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý
GV cho HS xem tranh ảnh nói về cách viết chữ tượng hình của cư dân phương Đông xưa và hiện nay trên thế giới vẫn còn một số quốc gia viết chữ tượng hình như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,...
-Quyền lưc của vua: nắm cả pháp quyền và thần quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi nước: Pha-ra-on(AiCập),En-xi(L Hà)
Giáo án 10
GV có thể cho HS vận dụng liên hệ Việt Nam thời kỳ này: nhà nước Văn Lăng- Âu Lạc ra đời như thế nào? Các ngành kinh tế chủ yếu....
BÀI 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA
Giáo án 10
1. Tạo tình huống:
a, Mục tiêu: hs nhận thức được nhiệm vụ học tập, trên cơ sở kiến thức đã học để hình thành kiến thức mới.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở ...........................................................
- Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông ..............................................
- Giai cấp chính trong xã hội ...........................................................................................
- Thể chế chính trị ............................................................................................................
(Câu hỏi in ra giấy A4 kiểm tra cùng một lúc nhiều HS). Hs suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học để trình bày.
GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:
Hy Lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải. Địa Tring Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn
Giáo án 10
hóa rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, Rô-ma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hòa ra sao?
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I: Tìm hiểu thiên nhiên và đời sống của con người Hoạt động: cá nhân GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho bạn. GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. GV cho HS xem hình ảnh của nền văn minh Hi lạp, Rô ma. HOẠT Đ ỘNG I I: Tìm hiểu về thị quốc ĐTH HS làm việc theo nhóm, tập thể Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm: Nhóm 1,2: Nguyên nhân ra đời của thị quốc ? hoạt động kinh tế ? Nhóm 3,4: Tổ chức của thị quốc? Hs các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. GV cho HS xem hình ảnh thành thị Aten GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số HS trả lời:Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phương Đông? HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nhau. GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy ví dụ ở A-ten. | 1. Thiên nhiên và đời sống của con người
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.
+ Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đối với sự hình thành và phát triển nền văn minh + Xuất hiện muộn so với phương Đông : đầu thiên niên kỉ I TCN + Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất và nền kinh tế công thương 2. Thị quốc địa trung hải
+ Thủ công nghiệp: làm đồ gốm, mĩ nghệ,làm rượu nho, dầu ô lưu: có xưởng |
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai
quy mô lớn
Giáo án 10
cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và chốt ý.
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc.
Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet: Ông là ai? Là người như thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông?
Là m việc theo nhóm
GV cho HS bài học sưu tầm về văn hóa cổ đại Hy Lạp, Rô-ma ở nhà trước, tiết này HS trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của GV.
GV đặt câu hỏi nhóm 1: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch sử và chữ viết? So với cư dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?
Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các nhóm khác bổ sung, sau đó GV chốt lại và cho điểm (điều này sẽ động viên được HS). GV nên có các câu hỏi gợi mở cho các nhóm thảo luận và trả lời như: Quan niệm của cư dân Địa Trung Hải về trái đất, mặt trời? Cách tính lịch so với cư dân cổ đại phương Đông? Chữ viết của cư dân Địa Trung Hải có dễ đọc, dễ viết hơn phương Đông không? Những chữ trên Khải hoàn môn Trai-an có gì giống với chúng ta đang sử dụng bây giờ? GV minh họa thêm bằng hình ảnh để HS khắc sâu kiến thức
- GV đặt câu hỏi nhóm 2: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rô- ma khoa học mới thực sự trở thành khoa học"?
Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày về các lĩnh vực toán, lý, sử, địa về các định lý Ta-lét, Pi-ta- go hay Ac-si-met (câu chuyện về nhà bác học Ac-si-met), có thể ghi lên bảng giới thiệu cho cả lớp một định lý. Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn.
GV nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm trình bày.
+ Thương nghiệp: thương mại đường biển, nhiều hải cảng, có thuyền lớn, có buồm và nhiều mái chèo….
+ Kinh tế hàng hóa- tiền tệ: sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, lưu thông tiền tệ
+ Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,... mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia.
+ “Cộng hòa quý tộc Rô –ma”: biểu hiện là không có vua, đại hội công dân bầu ra hai Chấp chính qua để điều hành đất nước, nhưng Viện nguyên lão có quyền lực tối cao.
30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa biết thật chính xác nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay.
- GV đặt câu hỏi nhóm 3: Những thành tựu về
Giáo án 10
văn học, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải?
Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ sung. GV có thể kể cụ thể cho HS nghe một câu chuyện và cho HS nhận xét về nội dung? (mang tính nhân đạo, đề cao cái thiện, cái đẹp, phản ánh các quan hệ trong xã hội,...).
Gv cho các em giới thiệu về các tác phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm được, miêu tả đền Pác- tê- nông, đấu trường ở Rô-ma trong SGK, ngoài ra cho HS quan sát tranh: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần A- thê- na,...
GV minh họa thêm bằng hình ảnh để HS khắc sâu kiến thức
GV đặt câu hỏi nhóm 4: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô-ma?
GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung cho nhau, sau đó GV chốt ý.
GV minh họa thêm bằng hình ảnh để HS khắc sâu kiến thức
Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
+ Tượng Nữ thần Milo, tượng Nữ thần A tê na, tượng thần mặt trời…
+ Đền Pác tê nông, đấu trường Rô ma…
Các quốc gia Phương Đông | Các quốc gia Hi lap, Rô ma | |
Điều kiện tự nhiên | ||
Sự phát triển kinh tế | ||
Thể chế chính trị | ||
Văn hóa |
Những thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây đến bây giờ vẫn còn tác dụng đối với nhân loại?
- Thống kê các triều đại phong kiến ở Trung Quốc ( tên triều đại, thời gian tồn tại)
Giáo án 10
CHƯƠNG 3. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN BÀI 5. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
Giáo án 10
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại phương Đông, Trung Quốc vào những thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên chế độ phong kiến ở đây đã hình thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong kiến, hoàng đế có quyền tuyệt đối. Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh của chính trị. Để hiểu được quá trình hình thành phong kiến ra sao? Phát triển qua các triều đại như thế nào? Sự hưng thịnh về kinh tế gắn với chính trị như thế nào? Tại sao có các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối các thời đại? Và nhân dân Trung quốc đã đạt được những thành tựu văn hóa rực rỡ ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm bắt được những vấn đề trên.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I: Tìm hiểu chế độ phong kiến thời Tần- Hán. Bước 1: Hoạt động cá nhân - Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài các quốc gia cổ đại phương Đông, về các giai cấp cơ bản trong xã hội, sau đó đặt câu hỏi: + Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào thế kỷ thứ V TCN có tác dụng gì? Cho HS cả lớp xem sơ đồ treo trên bảng và gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn. HS dựa vào những kiến thức đã học ở những bài trước và dựa vào sơ đồ để trả lời. GV củng cố và giải thích thêm cho HS rõ + Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh từ đây hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, đó là quan hệ bóc lột giữa địa chủ là nông dân lĩnh canh thay thế cho quan hệ bóc lột quí tộc và nông dân công xã. Bước 2 GV? Nhà Tần - Hán được hình thành như thế nào? Tại sao nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc? Cho HS đọc SGK, gọi một HS trả lời và các em khác bổ sung. GV củng cố và chốt ý: Đến năm 221 - TCN, đã |
Hán
- Trong xã hội Trung Quốc, từ khi đồ sắt xuất hiện, xã hội đã có sự phân hóa, hình thành hai giai cấp mới địa chủ và nông dân lĩnh canh b. Sự hình thành nhà Tần - Hán:
Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập. c. Tổ chức bộ máy nhà nước thời |
thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng, chế độ phong kiến Trung Quốc hình
Giáo án 10
thành. Nhà Tần tồn tại được 15 năm sau đó bị cuộc khởi nghĩa của Trần Thắng và Ngô Quảng làm cho sụp đổ.
- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206TCN - 220. Đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã được xác lập.
GV cho HS đọc SGK và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến và trả lời câu hỏi: Tổ chức bộ máy phong kiến thời Tần - Hán ở Trung ương và địa phương như thế nào?
GV? Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại sự xâm lược của nhà Tần, nhà Hán? (gợi ý: VD cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống quân Tần TCN, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống quân Hán năm 40,...).
Bước 1: Hoạt động theo từng nhóm
- GV nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Nhà Đường được thành lập như thế nào? Kinh tế thời Đường so với các triều đại trước? Nội dung của chính sách Quân điền?
+ Nhóm 2: Bộ máy nhà nước thời Đường có gì khác so với các triều đại trước?
+ Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối triều đại nhà Đường?
HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với nhau.
Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung.
Bước 2. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý kết hợp cho HS xem các hình ảnh minh họa
+ Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống,... dẫn tới năng suất tăng.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền.
+ Hình thành “con đường tơ lụa” buôn bán với bên ngoài
hơn so với các triều đại trước.
Giáo án 10
Tiết 2 | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Trung Quốc dưới triều đại nhà Minh. Bước 1: GV trình bày sự thành lập của triều đại nhà Minh ở Trung Quốc: Do Chu Nguyên Chương sáng lập (1368), kinh đô đóng tại Nam Kinh 1403: Bắc Kinh. Tồn tại: 1368 - 1644. Bước 2: Cá nhân- cặp đôi GV? Tình hình kinh tế Trung Quốc dưới thời nhà Minh có điểm khác biệt gì so với trước? Biểu hiện? HS: Theo dõi SGK, thảo luận cặp đôi, HS khác nghe bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận: Bắc Kinh, Nam Kinh không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm kinh tế lớn. GV? Em hãy nêu sự khác biệt trong QHSX thời nhà Minh so với thời kỳ trước? HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, kết luận: Thời kỳ trước là quan hệ giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh thông qua tô thuế, lao dịch ---> QHSX phong kiến. Thời Minh: Quan hệ giữa chủ xưởng và thợ làm thuê thông qua sản phẩm hoặc ngày công lao đông---> QHSX TBCN. GV? Bộ máy nhà nước thời Minh so với Tần- Hán, Đường có gì khác biệt? HS nghiên cứu SGK, nhớ lại kiến thức đã học để trả lời. GV nhận xét, kết luận bằng sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Minh trên màn hình PP. GV? Em hãy quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy | 3. Trung Quốc thời Minh – Thanh. a. Trung Quốc thời Minh ( 1368 – 1644) * Kinh tế:
+ TCN : Các xưởng thủ công lớn. Quan hệ chủ - thợ làm thuê + NN: Bao mua sản phẩm + TN: Xuất hiện những nhà buôn lớn. Thành thị được mở rộng,đông đúc. * Chính trị:
đai cho con cháu hoàng tộc, công thần. |
HS suy nghĩ, trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Gv trình bày thêm vài nét về tình hình chính trị của nhà Minh.
GV chuyển ý: Giữa lúc đó, một bộ tộc người Mãn Thanh ở Đông Bắc Trung Quốc đã đánh bại cuộc nổi dậy của Lý Tự Thành và lập ra triều đại nhà Thanh (1644- 1911).
Nhà Thanh tiếp tục tham vọng bành trướng lãnh thổ. Năm 1788 vua Thanh sai Tôn Sĩ Nghị dẫn 29 vạn quân sang xâm lược Thăng Long. Kết quả là vào Tết Kỷ Dậu năm 1789, 29 vạn quân Thanh
đã đại bại dưới nghĩa quân của vị anh hùng dân
Giáo án 10
+ Sưu cao, tô dịch nặng nề
--> Đời sống nhân dân cực khổ ---> mâu thuẫn xã hội sâu sắc.
=> Khởi nghĩa nông dân.
- Mua chuộc địa chủ người
Hán.
tộc áo vải Quang Trung- Nguyễn Huệ.
Bước 1:
GV phát phiếu học tập cho HS
GV nêu lại yêu cầu cho HS các nhóm (Trên màn hình PP).
Nhóm 1: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực tư tưởng?
Nhóm 2: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực sử học?
Nhóm 3: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực văn học?
Nhóm 4: Trình bày những thành tựu của văn hóa Trung Quốc thời phong kiến trên lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
Đặc biệt nhấn mạnh đến vấn đề tranh chấp hải đảo hiện nay giữa Việt Nam và Trung Quốc.
GV cho HS xem 1 đoạn video giới thiệu về Vạn
Giáo án 10
=> Nhà Thanh sụp đổ năm 1911
+ Thời Tống: Nho giáo phát triển.
+ Là công cụ của giai cấp thống trị.
+ Về sau, Nho giáo trở nên lỗi thời, lạc hậu và kìm hãm sự phát triển của xã hội
+ Các nhà sư TQ đã sang Ấn Độ để tìm hiểu giáo lý.
+ Số lượng nhà sư tăng, chùa chiền mọc nhiều nơi.
lý trường thành.
Giáo án 10
Bước 2:
HS suy nghĩ trả lời. HS khác nghe bổ sung.
- GV kết luận: Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến đạt được những thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn hóa thế giới và Việt Nam.
--> cống hiến to lớn đối với văn minh nhân loại.
đạt được những thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng sâu rộng đến nền văn hóa thế giới và Việt Nam.
Giáo án 10
+ Tôn giáo: Đạo Phật và Ấn Độ giáo
+ Kiến trúc: các công trình kiến trúc nổi tiếng
+ Chữ viết.
- Những ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài.
CHƯƠNG 4. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
BÀI 6. CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
- Trình bày được sự hình thành vương triều Gúp – ta ở Ấn Độ
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
Giáo án 10
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT ĐỘN G I: Tìm hiểu đất nước Ấn Độ dưới thời Gúp ta Bước 1: Hoạt động theo nhóm Gv chia HS làm 4 nhóm
Nhóm 1: Quá trình hình thành vương triều Gúp-ta? Thời gian tồn tại? Vai trò về mặt chính trị của vương triều này? Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hóa Ấn Độ dưới thời Gúp-ta? Nội dung cụ thể? Nhóm 3-4: Văn hóa Ấn Độ thời Gúp-ta ảnh hưởng như thế nào đến Ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào? Việt Nam ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ ở những lĩnh vực nào?
Gv sử dụng tranh ảnh minh họa về nền văn hóa truyền thống Ấn Độ. Khai thác kênh hình trong SGK | Thời kỳ các quốc gia đầu tiên ( sgk)
Quá trình hình thành và vai trò về mặt chính trị:
+ Đạo phật: Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến trúc phật giáo phát triển (chùa Hang, tượng phật bằng đá). + Đạo Ấn Độ hay đạo Hin-đu ra đời và phát triển, thờ 3 vị thần chính: thần Sáng tạo, Thần thiện, Thần ác. Các công trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng. + Chữ viết: Từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên, sáng tạo và hoàn chỉnh hệ chữ sanskrit. Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hin-đu, mang tinh thần và triết lý Hin-đu giáo rất phát triển. Tóm lại thời Gúp-ta đã định hình văn hóa truyền thống Ấn Độ với những tôn giáo lớn và những |
công trình kiến trúc, tượng, những tác phẩm văn học tuyệt vời, làm nền cho văn hóa truyền thống Ấn Độ có giá trị văn hóa vĩnh cửu.
- Người Ấn Độ đã mang văn hóa, đặc biệt là văn hóa truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà Đông Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ (tháp Chàm, đạo phật, đạo Hin-đu).
Giáo án 10
HS suy nghĩ trả lời theo các nội dung: Phật giáo, văn học... GV nhận xét
- Học bài cũ, làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ. Nắm:
+ Vương triều Đê-li, Mô-gôn được thành lập như thế nào? Vai trò của các triều đại này đối với Ấn Độ.
+ Tìm hiểu về vua A cơ ba
+ Tìm hiểu về đạo Hồi, các công trình kiến trúc của Ân Độ được xây dựng giai đoạn này.
BÀI 7. SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN
ĐỘ
- Trình bày được sự thành lập vương triều hồi giáo Đê li, Mô gôn và chính sách về kinh tế, chính trị, văn hóa.
- Nhận xét được vai trò của các vương triều này trong lịch sử Ấn Độ
- Trình bày và phân tích được sự lan tỏa của Văn hóa Ấn Độ trong khu vực, trên thế giới.
- Rèn cho HS các kỹ năng phân tích tổng hợp các sự kiện lịch sử của Ấn Độ qua các thời kì lịch sử.
- Kỹ năng khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Giáo án 10
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT ĐỘN G I: Tìm hiểu sự phát triển của LS và văn hóa truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ- GV Hướng dẫn HS tự tìm hiểu HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu về vương triều Hồi giáo Đê- li (cá nhân- cặp đôi) Bước 1: Cá nhân GV? Hoàn cảnh ra đời của vương triều Hồi giáo Đê-li? Quá trình người Thổ đánh chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều Đê-li diễn ra như thế nào? HS đọc SGK trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung cho bạn. GV nhận xét và chốt ý: Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất |
|
để người Ấn Độ chống lại được cuộc tấn công bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ.
- GV trình bày và phân tích:
+ Năm 1055, người Thổ đánh chiếm Bát- đa lập nên vương quốc Hồi giáo ở vùng Lưỡng Hà. Đạo Hồi được truyền bá đến I- ran và Trung Á, lập nên vương quốc Hồi giáo nữa trên vùng giáp Tây Bắc Ấn Độ.
+ Người Hồi giáo gốc Trung Á tiến hành chinh chiến vào đất Ấn Độ, lập lên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đê-li (đóng đô ở Đê-li bắc Ấn Độ) tồn tại hơn 300 năm từ 1206 - 1526.
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cụ thể củpa các nhóm như sau: Nhóm 1: Nêu chính sách thống trị của vương quốc Hồi giáo Đê-li.
Nhóm 2: Nêu chính sách về tôn giáo. Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hóa. Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu kiến trúc.
nhóm trình bày. HS khác có thể bổ sung cho bạn.
GV?Vị trí của vương triều Đê-li trong lịch sử Ấn Độ?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
- GV chốt ý:
+ Sự phát hiện nhau giữa hai nền văn minh đặc sắc là Ấn Độ Hin-đu giáo và Hồi giáo A-ráp, bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông-Tây.
+ Dưới thời vương triều Hồi giáo Đê-li đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
HOẠT Đ ỘNG I II: Tìm hiểu về vương triều Mô- gôn. (cá nhân- nhóm nhỏ) GV chia HS thành nhóm nhỏ theo bàn và đặt câu hỏi: Em hãy trình bày sự thành lập vương triều Mô-gôn? Tại sao thời kỳ
Giáo án 10
+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông - Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
A-cơ-ba được xem là đỉnh cao của chế độ phong kiến Ấn Độ?
GV gợi ý: Vương triều Mô-gôn có phải là chế độ phong kiến cuối cùng không? Chính sách củng cố đất nước theo hướng nào? Tác động của những chính sách của vua A-cơ-ba đối với sự phát triển của Ấn Độ?
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. GV nhận xét và chốt ý:
-->Đất nước lâm vào tình trạng chia rẽ và khủng hoảng.
Giáo án 10
--> Kết quả: Chính trị ổn định, kinh tế phát triển, xã hội ổn định
==> Đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Kiểm tra nhận thức của HS bằng các câu hỏi:
+ Nêu sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
+ Những nét chính của Vương triều Hồi giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn?
+ Vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ.
+ Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ.
+So sánh vương triều Hồi giáo Đê-li với vương triều Mô-gôn.
+ Các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây
+ Trung Quốc thời phong kiến
+ Vương triều Đê-li và Môgôn của Ấn Độ
+ Nội dung văn hóa truyền thống Ấn Độ.
Giáo án 10
- Chương I:
+ đời sống vật chất, tinh thần của người nguyên thủy.
+ sự ra đời đồ sắt và hệ quả của nó.
+ Điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
+ thể chế chính trị, những thành tựu văn hóa.
+ Trung Quốc thời Tần, Hán, Minh, Thanh.
+ Các thành tựu văn hóa.
+ Sự phát triển lịch sử Ấn Độ qua các thời kì.
+ Văn hóa truyền thống Ấn Độ.
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: đọc, phân tích, chọn đáp án đúng nhất. Kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
Bồi dưỡng cho HS thái độ kính trọng, tôn trọng những thành quả của con người, yêu quê hương đất nước..
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Chương I | I.3 | ||||
Số câu: 7 Số điểm: 1,75 đ Tỷ lệ %:17,5 | Số câu: 2 Số điểm:0,5 | đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | Số câu: 3 Số điểm:0,75đ | |
Chương II | |||||
Số câu: 9 Số điểm: 5,0 đ Tỷ lệ %:50% | Số câu: 2 Số điểm:0,5 | đ | Số câu:5 Số điểm: 1,25 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5đ | Số câu: 1 Số điểm:3,0 đ |
Chương III |
Giáo án 10
Số câu: 8 Số điểm: 2,0 đ Tỷ lệ %: 20% | Số câu: 2 Số điểm: 0,5 đ | Số câu: 4 Số điểm:1,0 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | |
Chương IV | ||||
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 đ Tỷ lệ %: | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | Số câu: 1 Số điểm: 0,25 đ | Số câu: 1 Số điểm:0,25 đ | |
Tổng số câu: 29 Tổng số điểm:10 Tỷ lệ %: 100% | Số câu: 8 Số điểm 2,0 đ | Số câu: 12 Số điểm 3,0 đ | Số câu: 8 Số điểm 2,0 đ | Số câu: 1 Số điểm 3,0 đ |
Đề 1;
Câu 1: Người tối cổ đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên B. Biết taọ ra lửa
C. Biết chế tạo nhạc cụ D. Biết chế tạo trang sức
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
A. lưới đánh cá. B. làm đồ gốm. C. cung tên. D. đá mài sắc, gọn.
A. khai khẩn được đất hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. D. tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên làm biến đổi xã hội.
A. Xuất hiện tư hữu. B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo. D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
A. công cụ đá mới. B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng. D. công cụ bằng sắt.
A. đồng thau-đồng đỏ-sắt. B. đồng đỏ-đồng thau-sắt
C. đồng đỏ-kẽm-sắt. D. kẽm-đồng đỏ-sắt
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Giao thông vận tải
Giáo án 10
A. Trồng lúa nước B. Trị thủy C. Chăn nuôi D. Làm nghề thủ công
A. Quý tộc, nông dân, nô lệ. B. Chủ nô, quý tộc, nông dân công xã.
C. Chủ nô, dân thành thị, nô lệ. D. Quý tộc, dân thành thị, nô lệ.
A. kiến trúc. B. lịch và thiên văn học. C. toán học. D. chữ viết.
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
A. Giấy Pa-pi-rút B. Đất sét C. Mai rùa D. Vỏ cây
A. đặc điểm dân cư. B. đặc điểm chủng tộc.
C. đặc điểm chính trị. D. đặc điểm tự nhiên.
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi. B. Do nhu cầu chống thú dữ.
C. Do nhu cầu xây dựng. D. Do nhu cầu chống ngoại xâm
A. Dân chủ cho tất cả mọi người. B. Dân chủ cho quý tộc.
C. Dân chủ cho chủ nô. D. Dân chủ cho tăng lữ.
D. Ấn Độ- vì phải tính thuế
A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh.
C. nông dân làm thuê. D. nông nô.
Câu 21. Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động và làm cho xã hội Trung Quốc thay đổi như thế nào?
A. Giai cấp địa chủ xuất hiện. B. Nông dân bị phân hóa.
Giáo án 10
D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.
Câu 24. Nét đặc săc và nổi bật nhất của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?
D. Đạo phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta
A. Văn hóa Ấn Độ được hình thành từ rất sớm
D. Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là ĐNA.
A. lịch pháp B. chữ viết. C. nghệ thuật. D. văn học.
Câu 1. Đặc điểm nổi bật nhất của văn hóa Ấn Độ vào thế kỷ VII là
Giáo án 10
D. Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là ĐNA.
A. lịch pháp B. chữ viết. C. nghệ thuật. D. văn học.
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên B. Biết taọ ra lửa
C. Biết chế tạo nhạc cụ D. Biết chế tạo trang sức
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
A. lưới đánh cá. B. làm đồ gốm. C. cung tên. D. đá mài sắc, gọn.
A. khai khẩn được đất hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. D. tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên làm biến đổi xã hội.
A. Xuất hiện tư hữu. B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo. D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
A. Quý tộc, nông dân, nô lệ. B. Chủ nô, quý tộc, nông dân công xã.
C. Chủ nô, dân thành thị, nô lệ. D. Quý tộc, dân thành thị, nô lệ.
A. kiến trúc. B. lịch và thiên văn học. C. toán học. D. chữ viết.
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
A. Giấy Pa-pi-rút B. Đất sét C. Mai rùa D. Vỏ cây
Giáo án 10
A. đặc điểm dân cư. B. đặc điểm chủng tộc.
C. đặc điểm chính trị. D. đặc điểm tự nhiên.
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
Câu 18: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A. đồng thau-đồng đỏ-sắt.
D. Ấn Độ- vì phải tính thuế
A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh.
C. nông dân làm thuê. D. nông nô.
Giáo án 10
D. Đạo phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta
A. Văn hóa Ấn Độ được hình thành từ rất sớm
A.Đông Bắc Á B. Đông Nam Á
C. Trung Quốc D. Việt Nam
A. Giai cấp địa chủ xuất hiện. B. Nông dân bị phân hóa.
C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ. D. Giai cấp địa chủ và nông dân xuất hiện.
Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là
A. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng. B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.
Phần tự luận(chung cho cả 2 đề)
Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây về điều kiện tự nhiên, nền tảng kinh tế, thời gian hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội và thể chế chính trị?
Tiêu chí so sánh | Các quốc gia cổ đại phương Đông | Các quốc gia cổ đại phương Tây |
1- Điều kiện tự nhiên (1.0đ) | Nhiều đất đai canh tác, màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa=> thuận lợi trồng cây lương thực. Dễ bị lũ lụt, mất mùa. | Gần biển, giao thông trên biển dễ dàng. Đất đai ít, không màu mỡ, ven đồi khô cằn, chỉ phù hợp với trồng cây lưu niên=> Thiếu lương thực. |
2-Nền tảng kinh tế (0,5đ) | Nông nghiệp, chăn nuôi và làm đồ thủ công. | Thủ công và thương nghiệp, đặc biệt là buôn bán trên biển. |
3-Thời gian hình | Khoảng thiên niên | Khoảng thiên niên kỷ I |
35 |
Giáo án 10
thành nhà nước(0,5đ) | kỷ IV- III TCN. | TCN. | |
4- Cơ cấu xã hội(0,5đ) | Vua chuyên chế, quí tộc, nông dân công xã và nô lệ. | Chủ nô và bình dân , nô lệ. | |
5-Thể chế chính trị (0,5đ) | Chuyên chế cổ đại | Dân chủ chủ nô |
CHƯƠNG V. ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN BÀI 8. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á
Trình bày được những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
Trình bày và phân được sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
Giúp HS biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu vực, qua đó giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử.
Thông qua bài học,rèn luyện cho HS kỹ năng khái quát hóa sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á, kĩ năng về lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực lịch sử địa lý - văn hóa riêng biệt trên cơ sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỷ đầu của Công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã được hình thành ở Đông Nam Á; tiếp đó khoảng thế kỷ IX - X
Giáo án 10
các quốc gia Đông Nam Á được xác lập và phát triển thịnh đạt vào thế kỷ X - XV. Để hiểu điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được biểu hiện như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi nêu trên.
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I Tìm hiểu sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á( Cá nhân).
GV? Nêu những nét chung, những điểm tương đồng của các nước trong khu vực? HS dựa vào vốn kiến thức của mình và SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung Bước 2. cả lớp GV có thể gợi ý về ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến khu vực. HOẠT Đ ỘNG I I Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Bước 1: Cả lớp
Bước 2: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và đưa yêu cầu cho các nhóm. | Sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam ÁĐiều kiện tự nhiên
b. Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
Tumasíc, Malayu… c. Kinh tế, xã hội - Kỹ thuật luyện kim, trồng cây ăn quả, nông nghiệp lúa nước, dệt vải, làm đồ gốm - Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn nhỏ hẹp. 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
+ Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527) + Trên bán đảo Đông Dương ngoài quốc gia Đại Việt, Chăm pa, vương quốc Campuchia từ thế kỷ IX cũng bước vào thời kỳ Ăng co |
Nhóm1: Tìm hiểu sự hình thành các vương
huy hoàng.
Giáo án 10
quốc chính?
Nhóm 2: Tìm hiểu giai đọan phát triển các quốc gia ĐNA?
Nhóm 3: Thời kì suy thoái bắt đầu vào thời gian nào? Biểu hiện?
HS dựa vào SGK, thảo luận trong 4 phút
,trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung. GV nhận xét trình bày và chốt ý.
GV giới thiệu bức tranh hình 19 SGK "Toàn cảnh đô thị cổ Pa- gan Mianma" đồng thời tổ chức cho HS khai thác bức tranh để thấy được sự phát triển của vương quốc Mianma, sau đó cho HS xem một số hình ảnh về thành tựu văn hóa của các quốc gia ĐNA.
+ Trên lưu vực sông Iraoađi từ giữa thế kỷ XI, mở đầu hình thành và phát triển của vương quốc Mi-an-ma.
+ Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang thành lập.
* Biểu hiện:
+ Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế giới đến buôn bán.
+ Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ trung ương đến địa phương.
+ Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây dựng được một nền văn hóa riêng của mình với những nét độc đáo.
3. Hoạt động luyện tập: Kiểm tra sự nhận thức của HS đối với bài học bằng việc yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được biểu hiện như thế nào?
4. Vận dụng và nâng cao: Lồng ghép trong bài học
Giáo án 10
BÀI 9. VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
1. Tạo tình huống
Giáo án 10
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I Tìm hiểu Vương quốc Cam-pu-chia Bước 1: Thảo luận nhóm Trước hết, GV chiếu lược đồ các nước Đông Nam Á lên bảng giới thiệu trên lược đồ những nét khái quát về địa hình của Cam-pu-chia: Như một vùng chảo khổng lồ, xung quanh là vùng rừng và cao nguyên bao bọc, còn đáy là biển Hồ và vùng phụ cận với những cánh đồng phì nhiêu, màu mỡ. GV ? Người Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở đâu? Thời gian lập quốc ? HS đọc SGK, thảo luận trong 2 phút và trả lời. GV nhận xét và chốt ý. Bước 2: Cá nhân GV? Giai đoạn nào Cam-pu-chia phát triển thịnh đạt nhất? Những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt? HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, trình bày và phân tích: + Thời kỳ Ăng-co (802 - 1432) là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Cam-pu-chia, họ quần cư ở bắc Biển hồ, kinh đô là Ăng-co được xây dựng ở tây bắc Biển hồ (tỉnh Xiêm Riệp ngày nay). GV chỉ trên bản đồ: Địa bàn ban đầu (thế kỷ V - VII) ở hạ lưu sông Se-mun (Nam Cò Rạt), địa bàn quần cư ở thế kỷ X - XV địa bàn ở bắc Biển Hồ, kết hợp giới thiệu tranh ảnh về đất nước con người Cam-pu-chia . chú ý đến giới thiệu Ăng Co Vát. GV? Nêu những nét phát triển độc đáo về văn hóa của vương quốc Cam-pu-chia? HS đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét và chốt ý: HOẠT ĐỘNG II | 1. Vương q uốc Ca m -pu-chia
+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển. + Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn. + Ăng-co còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vưc.
|
Tìm hiểu Vương quốc Lào
Bước 1: Cả lớp và cá nhân
- Trước hết GV giới thiệu trên bản đồ về vị trí
Giáo án 10
cua vương quốc Lào và những nét cơ bản về địa hình: Đất nước Lào gắn liền với con sông Mê-Công, con sông vừa cung cấp nguồn thủy văn dồi dào, trục đường giao thông quan trọng của đất nước, vừa là yếu tố cảu sự thống nhất về mặt địa lí. Có đồng bằng ven sông tuy hẹp nhưng màu mỡ.
- Tiếp theo GV trình bày và phân tích về cư dân và thời gian lập quốc.
GV? Thời kỳ thịnh vượng của vương quốc Lào? Những biểu hiện của sự thịnh vượng?
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. GV nhận xét, chốt ý:
- GV trình bày: Đến đầu thế kỷ XVIII, Lan Xang suy yếu và bị Xiêm đánh chiếm biến thành một tỉnh, sau trở thành thuộc địa của Pháp 1893.
GV? Nêu những nét chính về văn hóa của Vương quốc Lào?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi. GV nhận xét và kết luận:
GV kết hợp giới thiệu hình 22 trong SGK "Tháp That Luông - Viêng Chăn (Lào)".
GV nhấn mạnh: Cam-pu-chia và Lào đều chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ trên các lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc.
Tuy nhiên khi tiếp thu văn hóa nước ngoài, nhất là văn hóa Ấn Độ trong quá trình giao lưu văn hóa, mỗi nước đều đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Chính bản sắc dân tộc là sợi dây liên kết dân tộc và thúc đẩy cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc.
+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy.
+ Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo.
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện.
+ Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu- chia và Mi-an-ma.
+ Đời sống văn hóa của người Lào rất phong phú, hồn nhiên.
Song tiếp thu mỗi nước đều đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
3.Hoạt động luyện tập: -Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt ra ngay từ đầu giờ học để củng cố kiến thức đã học.
Giáo án 10
Gv yêu cầu hs liên hệ tình hình lào và Cam pu chia hiện nay, mối quan hệ giữa 3 nước.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK.
- Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-chia và Lào theo nội dung sau
Tên vương quốc Thời gian hình Giai đoạn phát triển Biểu hiện của thành vương quốc thịnh đạt nhất sự phát triển
- Đọc chuẩn bị trước bài mới.
Chuyên đề: Tây Âu thời phong kiến.
Nắm các nội dung chính: Sự hình thành chế độ phong kiến Tây Âu; Khái niệm lãnh địa và nền kinh tế của lãnh địa.
Giáo án 10
CHUYÊN ĐỀ: TÂY ÂU THỜI PHONG KIẾN
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc mới: Phơ-răng, Đông gốt, Tây gốt…
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ rồi chia cho nhau.
+ Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy của mình và tiếp thu Ki-tô giáo, xây dựng nhà thờ và tìm cách chiếm ruộng của nông dân.
+ Thủ lĩnh của họ tự xưng vua và phong tước vị: công tước, bá tước, nam tước…
- Kết quả
+ Hình thành các tầng lớp: quý tộc, vũ sĩ, tăng lữ, quan lại có đặc quyền và giàu có
+ Nô lệ, nông dân biến thành nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa
. Quan hệ sản xuất phong kiến ở châu Âu bắt đầu hình thành, điển hình là vương quốc Phrăng.
+ Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa. Cùng với sản xuất lương thực, họ còn dệt vải, làm dày dép, rèn vũ khí…Không có sự trao đổi với bên ngoài (trừ muối, sắt, tơ lụa, đồ trang sức...)
Giáo án 10
+ Lãnh chúa nắm quyền về chính trị, tư pháp, tài chính, có quân đội, chế độ thuế khóa riêng…không ai can thiệp vào lãnh đại của lãnh chúa.
+ Mỗi lãnh địa còn như một pháo đài bất khả xâm phạm, có hào sâu, có kị sĩ bảo vệ…
+ Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng bằng việc bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.
+ Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng đất để cày cấy và phải nộp tô thuê nặng nề, ngoài ra phải nộp nhiều thuế khác ( thuế thân, cưới xin…). Họ sống trong những túp lều tối tăm, bẩn thỉu.
+ Do bị bóc lột nặng nề, đối xử tàn nhẫn, nông nô nhiều lần nổi dậy chống lại lãnh chúa
+ Hình thức: đốt kho tàng, bỏ trốn vào rừng, khởi nghĩa.
Giáo án 10
Giáo án 10
Sau khi học xong chuyên đề, học sinh cần:
Giáo án 10
Một trong những thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỉ XV là tiến hành các cuộc phát kiến địa lí phát hiện ra châu Mĩ và đi vòng quanh thế giới, đã đem lại nguồn của cải lớn về châu Âu và những hiểu biết mới của con người về thế giới. Giai cấp cấp tư sản ngày càng phát triển và khẳng định vị thế của mình cả về kinh tế và chính trị đối với giai cấp phong kiến.
HOẠT Đ ỘNG I: Sự hình thành các vương quốc phong kiến ở Tây Âu
Lược đồ cuộc tấn công của Giéc-man vào Rô-ma thế kỉ V
+ Nhóm 1: Khi tràn vào lãnh thổ của Rô-ma, người Giéc-man đã có những việc làm gì?
+ Nhóm 2: Tác động của những việc làm đó đối với xã hội phong kiến châu Âu?
HOẠT Đ ỘNG I I: Tìm hiểu xã hội phong kiến Tây Âu
Giáo án 10
- GV giải thích khái niệm về lãnh địa bằng việc kết hợp khai thác trang ảnh trong SGK " Lâu đài và thành quách kiên cố của lãnh chúa" và với những tranh ảnh sưu tầm được.
+ Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của các lãnh chúa và của nông nô trong các lãnh địa?
+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế đời sống chính trị của lãnh địa ? Các cuộc đấu tranh của nông nô?
Lãnh địa ở Tây âu thời trung đại
Giáo án 10
Sản xuất của nông nô ở trong lãnh địa
Sinh hoạt động của lãnh chúa
- HS nhóm quan sát hình ảnh, tìm hiểu SGK, thảo luận và tìm ý trả lời. Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả của mình, nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét chốt ý, và hướng dẫn HS so sánh các nội dung đã học:
Giáo án 10
Nội dung so sánh | Chế độ phong kiến P Đông | Chế độ phong kiến T Âu | |
-Giai cấp trong xã hội | |||
- Đặc trưng kinh tế | |||
- Thể chế chính trị |
HOẠT Đ ỘNG I II: Tìm hiểu nguyên nhân ra đời, hoạt động và vai trò của thành thị thời
trung đại
Hoạt động ở thành thị Tây Âu thời trung đại
Hoạt động ở thành thị Tây Âu thời trung đại
HS tìm hiểu SGK, kết hợp quan sát các hình ảnh đọc SGK trả lời câu hỏi.
Giáo án 10
- GV nhận xét và chốt ý: Sự phát triển của các ngành thủ công đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển, góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phân quyền. Đặc biệt mang lại không khí tự do.
HOẠT ĐỘNG IV: Tìm hiểu những cuộc phát kiến địa lý
N1. Tìm hiểu nguyên nhân; N2. Tìm hiểu hành trình các cuộc PKĐL; N3. Hệ quả…
Lược đồ các cuộc PKĐL thế kỉ XV-XVI
Học sinh nắm nội dung kiến thức theo bảng
Tên cuộc phát kiến địa lí | Thời gian | Hành trình | Hệ quả của các cuộc PKĐL |
HOẠT ĐỘNG V: Tìm hiểu phong trào Văn hóa Phục hưng
Giáo án 10
Bức họa nàng La-giô-công của Lê-ô-na-Đvin-xi
- HS các nhóm trả lời, nhóm 2 trình bày sản phẩm trên PP, HS khác có thể bổ sung. HS nắm kiến thức theo bảng
Lĩnh vực | Tác giả | Thành tựu |
Hội họa | Lê -ô-na đơ Van-xi | Bức họa La Giô-công |
GV sử dụng tư liệu, hình ảnh, liên hệ văn học, âm nhạc… kết luận các vấn đề.
GV nêu các vấn đề HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng : Lồng ghép trong tiết học
Giáo án 10
BÀI 12. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Giúp học sinh nắm và trình bày lại khái quát những điều cơ bản nhất của khoá trình. Học sinh có những hình ảnh sinh động cụ thể, còn những gì có thể đọng lại chính là ở bài tổng kết.
b. Phương pháp: Trong thời gian vừa qua chúng ta đã học về quá trình hình thành và phát triển của lịch sử xã hội loài người, các em hãy cho biết từ khi có xã hội loài người đến hết Tây Âu trung đại, chúng ta đã học qua những thời kỳ lịch sử lớn nào ?
(Dự kiến học sinh trả lời: Xã hội nguyên thủy, xã hội cổ đại, xã hội phong kiến).
?
2. Hình thành kiến thức mới.
1. Xã hộ i nguy ên th ủ y : thời kỳ nguyên thủy là bước đi chập chững đầu tiên mà dân tộc nào cũng phải trải qua.
* Hoạt động 1:
- GV vẽ trên PP sơ đồ tiến triển của xã hội nguyên thủy. Sử dụng tranh ảnh, phát vấn cho học sinh nắm lại khái quát quá trình tiến triển của xã hội nguyên thủy, học sinh tự ghi bài.
Nội dung bài | ||||
Thời kỳ công xã nguyên thuỷ được chia làm mấy giai đoạn ? | Thời gian | 4 triệu năm Đá cũ sơ kỳ Người tối cổ | 40.000 năm Đá cũ hậu kỳ Người tinh khôn | 10.000 -> 5500 năm Đá mới ->Kim khí Người hiện đại |
Dựa vào đâu để phân chia như vậy? | Công cụ | Rìu tay thô sơ | Dao, nạo, lao, cung tên | Nhiều loại rìu, dao, liềm, hái |
Phương thức sinh sống ? Đời sống vật chất, tinh thần ? Sinh hoạt văn | Đời sống vật chất-tinh thần | Lượm hái, săn bắt Ở trong hang Đời sống bấp | Lượm hái, săn bắn Ở nhà lều Tạm đủ ăn. Có quần áo, trang |
-> Đời sống ổn |
Giáo án 10
hóa? | bênh. | sức | định | |
Tổ chức xã hội | Thị tộc, bộ lạc | Gia đình phụ hệ | ||
Phân tích quá trình hình thành xã hội có giai cấp? | Quan hệ xã hội | Bầy người nguyên thủy | Cộng đồng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng | Tư hữu |
* Chuyển ý: Thời kỳ nguyên thủy là bước đi chập chững đầu tiên của loài người mà bất cứ
một dân tộc nào cũng phải trải qua. Trong thời kỳ khó khăn này, nguyên tắc vàng cho loài người có thể tồn tại và phát triển là :”cộng đồng & bình đẳng”. Từ khi công cụ kim loại ra đời, sản phẩm dư thừa thường xuyên hơn, tư hữu xuất hiện, nguyên tắc vàng của xã hội nguyên thủy bị phá vỡ, loài người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên : Thời Cổ đại.
GV? So sánh phương Đông cổ đại và phương Tây cổ đại theo các nội dung: ĐKTN, kinh tế chính, chính trị và xã hội
HS thảo luận theo nhóm và trình bày
GV kết luận dựa theo phần trình bày của các nhóm ở bảng.
* Hoạt động 3: GV chiếu bảng so sánh trên màn hình PP, gợi ý cho học sinh dựa vào SGK và kiến thức đã học để hoàn chỉnh bài học
Chế độ phong kiến châu Á | Chế độ phong kiến châu Âu | |
Thời gian | Ra đời sớm ( khoảng thế kỷ V TCN) | Ra đời muộn ( 476, đế quốc Roma sụp đổ ) |
Kinh tế |
| Kinh tế lãnh địa LLSX chính: nông nô |
Thể chế chính trị | Tập quyền chuyên chế | Phân quyền -> Tập quyền |
Xã hội | Nông dân lĩnh canh >< Địa chủ | Nông nô >< Lãnh chúa phong kiến |
Kết thúc | Muộn ( thế kỷ XVII – XIX ) | Sớm ( thế kỷ XV – XVII ) |
Giáo án 10
Học sinh trình bày được, hiểu được, vận dụng được kiến thức các nội dụng sau
- Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
Giáo án 10
70 TN-30 TL
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì?
A. Thời kì thịnh đạt. B. Thời kì Ăng-co.
C. Thời kì hoàng kim. D. Thời kì Bay-on.
Câu 2: Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?
Câu 3: Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?
A. Đạo phật Đại thừa. B. Đạo phật Tiểu thừa.
C. Đạo Hin-đu. D. Đạo Ki-tô.
Câu 4: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A. khai khẩn được đất hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. D. tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên làm biến đổi xã hội. Câu 5: Hệ quả nào sau đây không phải do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu. B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo. D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa. Câu 6: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu-nghèo...là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới. B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng. D. công cụ bằng sắt.
Câu 7: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
| Giáo án 10 | |
A. đồng thau-đồng đỏ-sắt. C. đồng đỏ-kẽm-sắt. | B. đồng đỏ-đồng thau-sắt D. kẽm-đồng đỏ-sắt |
Câu 8: Công trình kiến trúc quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu trưng của tôn giáo nào?
A. Phật giáo. B. Nho giáo.
Câu 9: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông có quan hệ gắn bó với nhau trong tổ chức công xã?
A. quý tộc, nông dân, nô lệ. B. chủ nô, quý tộc, nông dân công xã.
C. chủ nô, dân thành thị, nô lệ. D. quý tộc, dân thành thị, nô lệ.
Câu 11: Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương Đông là
A. kiến trúc. B. lịch và thiên văn học. C. toán học. D. chữ viết.
Câu 12: Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa. B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon. D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng. Câu 13: Điểm tương đồng giữa văn hóa Campuchia và văn hóa Lào là
Câu 14: Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
Câu 15: Nền kinh tế của các quôc gia cổ đại phương Tây được quyết định bởi
A. đặc điểm dân cư. B. đặc điểm chủng tộc.
C. đặc điểm chính trị. D. đặc điểm tự nhiên.
Câu 16: Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên minh công xã?
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi. B. Do nhu cầu chống thú dữ.
C. Do nhu cầu xây dựng. D. Do nhu cầu chống ngoại xâm Câu 17: Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
A. Dân chủ cho tất cả mọi người. B. Dân chủ cho quý tộc.
C. Dân chủ cho chủ nô. D. Dân chủ cho tăng lữ.
Câu 18: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
Câu 19: So sánh điểm khác biệt nổi bật về chính sách đối ngoại của Lào so với Campuchia.
Giáo án 10
Câu 21. Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động và làm cho xã hội Trung Quốc thay đổi như thế nào?
A. Giai cấp địa chủ xuất hiện. B. Nông dân bị phân hóa.
C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ. D. Giai cấp địa chủ và nông dân xuất hiện. Câu 22. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là
A. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng. B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng. Câu 23. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là
Câu 24. Nét đặc sắc và nổi bật nhất của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?
Câu 25. Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?
Câu 26. Nơi nào ở Châu Á chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ rõ nét nhất?
A. Đông Bắc Á B. Đông Nam Á
C. Trung Quốc D. Việt Nam
Câu 27. Đặc điểm nổi bật nhất của văn hóa Ấn Độ vào thế kỷ VII là
D. Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là ĐNA.
Giáo án 10
Câu 28: Thành tựu được coi là một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại là
A. lịch pháp B. chữ viết. C. nghệ thuật. D. văn học.
Tại sao nói: Chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời nhà Đường đạt đến đỉnh cao?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: So sánh điểm khác biệt nổi bật về chính sách đối ngoại của Lào so với Campuchia?
A. Đạo phật Đại thừa. B. Đạo phật Tiểu thừa.
C. Đạo Hin-đu. D. Đạo Ki-tô. Câu 4: Các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Tây là
A. quý tộc, nông dân, nô lệ. B. chủ nô, quý tộc, nông dân công xã.
C. chủ nô, dân thành thị, nô lệ. D. quý tộc, dân thành thị, nô lệ.
Câu 5: Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương Đông là
A. kiến trúc. B. lịch và thiên văn học. C. toán học. D. chữ viết. Câu 6: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A. khai khẩn được đất hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. D. tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên làm biến đổi xã hội. Câu 7: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để chế tác công cụ là
A. đồng thau-đồng đỏ-sắt. B. đồng đỏ-đồng thau-sắt
C. đồng đỏ-kẽm-sắt. D. kẽm-đồng đỏ-sắt.
Câu 8: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì?
A. Thời kì thịnh đạt. B. Thời kì Ăng-co.
C. Thời kì hoàng kim. D. Thời kì Bay-on.
Câu 9: Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?
Giáo án 10
Câu 10: Công trình kiến trúc quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu trưng của tôn giáo nào?
A. Phật giáo. B. Nho giáo.
Câu11: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông có quan hệ gắn bó với nhau trong tổ chức công xã?
Câu 12: Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Câu 13: Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
Câu 14: Nền kinh tế của các quôc gia cổ đại phương Tây được quyết định bởi
A. đặc điểm dân cư. B. đặc điểm chủng tộc.
C. đặc điểm chính trị. D. đặc điểm tự nhiên.
Câu 15: Điểm tương đồng giữa văn hóa Campuchia và văn hóa Lào là
Câu 16: Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên minh công xã?
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi. B. Do nhu cầu chống thú dữ.
C. Do nhu cầu xây dựng. D. Do nhu cầu chống ngoại xâm. Câu 17: Hệ quả nào sau đây không phải do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu. B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo. D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa. Câu 18: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân hóa giàu-nghèo...là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới. B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng. D. công cụ bằng sắt. Câu 19: Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
A. Dân chủ cho tất cả mọi người. B. Dân chủ cho quý tộc.
C. Dân chủ cho chủ nô. D. Dân chủ cho tăng lữ.
Câu 20: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành thạo về số học? Vì sao?
Câu 21. Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?
Giáo án 10
Câu 22. Nơi nào ở Châu Á chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ rõ nét nhất?
A. Đông Bắc Á. B. Đông Nam Á.
C. Trung Quốc. D. Việt Nam.
Câu 23. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là
Câu 24. Nét đặc sắc và nổi bật nhất của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?
Câu 25. Đặc điểm nổi bật nhất của văn hóa Ấn Độ vào thế kỷ VII là
Câu 26: Thành tựu được coi là một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại là
A. lịch pháp B. chữ viết. C. nghệ thuật. D. văn học.
Câu 27. Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động và làm cho xã hội Trung Quốc thay đổi như thế nào?
A. Giai cấp địa chủ xuất hiện. B. Nông dân bị phân hóa.
C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ. D. Giai cấp địa chủ và nông dân xuất hiện. Câu 28. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là
A. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng. B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.
Phân tích điểm mới về chính trị- kinh tế thời nhà Minh so với các triều đại phong kiến trước đó ở Trung Quốc ?
.............o0o...............
ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ MÔN LỊCH SỬ LỚP 10
Giáo án 10
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | |
B | C | A | D | D | B | B | A | B | C | D | B | A | A | |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | |
D | A | C | C | D | D | D | C | D | A | B | B | C | B |
Tại sao nói trung quốc thời nhà đường chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao?
Thực hiện cs quân điền:…….. Áp dụng chế độ tô, dung, điệu Áp dụng KHKT vào trong SX
* XH: ……
--> Dưới thời nhà Đường, TQ có CT – XH ổn định, KT phát triểnĐỉnh cao.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
D | D | A | C | D | D | B | B | C | A | B | B | A | D |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
A | A | D | B | C | C | B | B | D | A | C | B | D | C |
Tại sao nói: Thời kỳ A-cơ-ba là đỉnh cao của phong kiến Ấn Độ?
+ xây dựng chính quyền mạnh mẽ….
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc..
+ Tiến hành đo đạc lại ruộng đất.., định mức thuế…
+ Khuyến khích các hoạt động văn hóa nghệ thuật…
--> Kết quả: Chính trị ổn định, kinh tế phát triển, xã hội ổn định
==> Đỉnh cao của chế độ phong kiến.
Giáo án 10
PHẦN II. CHƯƠNG I. VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X BÀI 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
HOẠT Đ ỘNG I: Tìm hiểu dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam. (Cá nhân) GV? Vậy có bằng chứng gì để chứng minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ nguyên thủy? | 1. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam |
63 |
HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi. GV nhận xét,bổ sung và kết luận.
HOẠT Đ ỘNG I I: Tìm hiểu về chủ nhân văn hóa Sơn Vi và văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn
Bước 1: (cá nhân- nhóm)
GV giải thích khái niệm văn hóa Ngườm-Sơn Vi và văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn.
GV chia HS làm 2 nhóm để thảo luận 2 vấn đề Nhóm 1: Chủ nhân văn hóa Ngườm- Sơn Vi cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao (QHXH, CCLĐ, FTSX)?
Nhóm 2: Chủ nhân văn hóa Hòa Bình- Bắc Sơn cư trú ở những địa bàn nào? Họ sinh sống ra sao (QHXH, CCLĐ, FTSX)?
HS thảo luận trong 4 phút. Đại diện các nhóm trình bày. HS khác bổ sung.
GV bổ sung, kết luận.
GV? Nhận xét về đời sống vật chất của cư dân HB- BS ?
HS suy nghĩ trả lời
GV nhận xét, kết luận: Như vậy đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Hòa Bình, Bắc Sơn được nâng cao.
Bước 2: cá nhân- cặp đôi
GV yêu cầu HS nắm các mốc thời gian và điểm chính của 3 nền văn hóa: Phùng Nguyên, Sa Huỳnh. Đồng Nai.
Giáo án 10
Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao.
+ Sử dụng kỹ thuật của khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay.
+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc.
Đời sống cư dân ổn định và được cải thiện hơn, địa bàn cư trú càng mở rộng.
4000 - 3000 năm .
Giáo án 10
+ Tìm hiểu quốc gia Văn Lang – Âu lạc về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần
+ Tìm hiểu quốc gia Chăm pa về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần
+ Tìm hiểu quốc gia Phù nam về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần Tìm hiểu các sự tích về quốc gia Văn Lang- Âu Lạc
Giáo án 10
HS nắm và trình bày được đặc điểm chính về kinh tế vật chất, chính trị xã hội, đời sống văn hóa tinh thần của các quốc gia cổ đại: Văn Lang- Âu Lạc, Phù Nam cổ và ChămPa cổ. Nhận xét về đời sống kinh tế- văn hóa của cư dân VL- Âu Lạc. Rút ra được bài học kinh nghiệm về giữ nước ngày nay.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quốc gia Văn Lang – Âu Lạc Bước 1: cá nhân - Trước hết GV dẫn dắt: Văn Lang là quốc gia | 1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc a.Cơ sở hình thành Nhà nước. - Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân văn |
cổ nhất trên đất nước Việt Nam. Các em đã được biết đến nhiều truyền thuyết về nhà nước Văn Lang như: Truyền thuyết Trăm trứng, Bánh chưng bánh dày... Còn về mặt khoa học, nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào?
-GV? Cơ sở hình thành quốc gia Văn Lang- Âu Lạc?
+ Yêu cầu trị thủy để đảm bảo nền nông nghiệp ven sông.
+ Quản lý xã hội.
+ Chống các thế lực ngoại xâm để đáp ứng yêu cầu này nhà nước ra đời.
Bước 2:
Giáo án 10
hóa đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến và bắt đầu biết sử dụng công cụ sắt.
+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn nuôi và đánh cá.
+ Có sự phân chia lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Sự phân hóa giàu nghèo càng rõ rệt.
+ Công xã thị tộc tan vỡ, thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ.
---> Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những yêu cầu mới: Trị thủy, quản lý xã hội, chống giặc ngoại xâm
Nhà nước ra đời đáp ứng những nhu cầu đó.
* Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN).
+ Đứng đầu nhà nước là vua Hùng, vua Thục.
+ Giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc tướng đứng đầu.
+ Ở các làng xã đứng đầu là Bồ chính.
Tổ chức bộ máy Nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển cao hơn nhà nước Văn Lang.
+ Đời sống vật chất:
Bước 3: Cá nhân
GV yêu cầu HS lấy những ví dụ về truyền thống văn hóa Việt Nam còn lưu truyền từ thời VL-AL.
GV nhận xét cho HS xem những hình ảnh minh họa.
+ Nhóm 1: Tình hình kinh tế của Chăm pa từ thế kỷ II – X?
+ Nhóm 2: Tình hình chính trị - xã hội.
+ Nhóm 3: Tình hình văn hóa.
Giáo án 10
+ Đời sống tinh thần:
Đời sống vật chất tinh thần của Người Việt cổ khá phong phú, hòa nhập với tự nhiên.
+ Kinh tế:
+ Chính trị - Xã hội:
+ Văn hóa:
như khu di tích Mĩ Sơn, tháp Chàm, tượng Chăm...
Giáo án 10
GV? Trình bày tình hình kinh tế, văn hóa xã hội của quốc gia cổ Phù Nam.
HS nghiên SGK, suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, bổ sung, kết luận
+ Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp kết hợp với thủ công, đánh cá, buôn bán.
+ Văn hóa: Ở nhà sàn, theo Phật giáo và Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển.
+ Xã hội gồm: Quí tộc, bình dân, nô lệ.
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
Sự tích Mị Châu – Trọng Thủy cho chúng ta bài học gì trong công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay?
Chuẩn bị bài mới: Thời Bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc thế kỉ II TCN - X
+ Tìm hiểu chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
+ Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội nước ta.
Giáo án 10
BÀI 15. THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (TỪ THẾ KỶ I ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ X)
HS nắm và trình bày được những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ở nước ta và những chuyển biến kinh tế, văn hóa, xã hội nước ta trong thời Bắc thuộc. Nhận xét được các chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta thời kỳ này.
Sự tích Mị Châu – Trọng Thủy cho chúng ta biết về nhà nước Âu Lạc. Kế đê hèn của Triệu Đà để hoàn thành xâm chiến nhà nước của An Dương Vương. Từ sau khi nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN cho đến đầu thế kỷ X nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Lịch sử thường gọi đó là thời kỳ Bắc thuộc. Để thấy được chế độ cai trị tàn bạo, âm mưu thâm độc của phong kiến phương Bắc đối với dân tộc ta và những chuyển biến về kinh tế, văn hóa xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 15.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
I. CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến
Giáo án 10
Bước 1: cá nhân
GV : Năm 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, từ đó nước ta lần lượt bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ. GV? Các triều đại phong kiến phương Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?
HS suy nghĩ trả lời.
GV bổ sung, kết luận về âm mưu thâm độc của chính quyền phương Bắc.
Bước 2: nhóm nhỏ
GV chia HS làm thành các nhóm nhỏ(2 HS ngồi cạnh nhau= 1 nhóm).
GV? Trình bày chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa của các triều đại pk Phương Bắc? Nhận xét?
HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm nhỏ trả lời câu hỏi.
GV có thể minh họa bằng tư liệu
GV có thể gợi cho HS nhớ lại những kiến thức đã học về Nho giáo. Giáo lý Nho giáo thành công cụ để thống trị nhân dân.Chính quyền đô hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta cũng không nằm ngoài mục đích đó.
GV chia cả lớp làm thành 2 nhóm để thảo luận và đặt yêu cầu cho các nhóm
- Nhóm 1: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? - Nhóm 2: Tình hình văn hóa- xã hội nươc ta thời Bắc thuộc?
HS suy nghĩ, thảo luận trong 4 phút, so sánh và trả lời. HS nhóm khác nghe,bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý.
+ Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.
+ Quan lại đô hộ bạo ngược tham ô ra sức bóc lột dân chúng để làm giàu.
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ nho.
+ Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục, tập quán theo người Hán.
+ Đưa người Hán vào sinh sống cùng người Việt.
dân tộc Việt Nam.
+ Công cụ sắt được sử dụng phổ biến.
+ Công cuộc khai hoang được đẩy mạnh.
+ Thủy lợi được mở mang.
+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng bạc làm đồ trang sức.
+ Một số nghề mới xuất hiện như làm giấy, làm thủy tinh.
+ Đường giao thông thủy bộ giữa các quận, vùng hình thành.
+ Về văn hóa
Về xã hội có chuyển biến
Giáo án 10
+ Tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu
+ Tìm hiểu nghệ thuật quân sự của Ngô Quyền
+ Tìm hiểu về Hai Bà Trưng, Lí Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền.
Giáo án 10
....
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu | II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ I - ĐẦU THẾ KỶ X) 1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X. |
Giáo án 10
thế kỷ X (Cá nhân). - GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu. | ||||
Thời gian | Tên cuộc khởi nghĩa | Địa bàn | ||
40 100, 137, 144 157 178, 190 248 542 687 722 776- 791 819- 820 905 938 | KN Hai Bà Trưng KN của ND Nhật Nam KN của ND Cửu Chân KN của ND Giao Chỉ KN Bà Triệu KN Lý Bí KN Lý Tự Tiên KN Mai Thúc Loan KN Phùng Hưng KN Dương Thanh KN Khúc Thừa Dụ KN Ngô Quyền | Hát Môn Quận Nhật Nam Quận Cửu Chân Quận Giao Chỉ | ||
Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc. GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả lời... GV nhận xét, bổ sung, kết luận? *Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi sách giáo khoa. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo nội dung. + Thời gian bùng nổ khởi nghĩa. + Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ nào). + Địa bàn của cuộc khởi nghĩa. + Diễn biến chính quyền khởi nghĩa. + Kết quả, ý nghĩa. GV phân công cụ thể: + Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng. + Nhóm 2: KN Lý Bí + Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ + Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938 - HS theo dõi sách giáo khoa; thảo luận theo nhóm, cử đại biểu ghi nội dung tóm tắt cuộc khởi nghĩa vào giấy sau đó trình bày trước lớp. Từng cá nhân nghe và ghi |
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu |
nhớ.
- GV nhận xét phần trình bày của hai nhóm sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau.
Giáo án 10
Cuộc khởi nghĩa | Thời gian | Kẻ thù | Địa bàn | Tóm tắt diễn biến | Ý nghĩa |
Hai Bà Trưng | 3. 40 | Nhà Đông Hán | Hát Môn Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu |
| |
Lý Bí | 542 | Nhà Lương | Long Biên Tô Lịch |
lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua.
| |
Khúc Thừa Dụ | 905 | Đường | Tống Bình |
|
|
Ngô | 938 | Nam | Sông | - Năm 938 quân Năm Hán xâm | - Bảo vệ vững chắc nền độc lập |
Giáo án 10
Quyền | Hán | Bạch Đằng | lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân giết chết tên phản tặc Kiều Công Tiễn (cầu viện Nam Hán) và tổ chức đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán. | tự chủ của đất nước.
|
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
Nắm: Sự hình thành nhà nước phong kiến Việt Nam. Cơ cấu bộ máy nhà nước qua các triều đại
Giáo án 10
CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
BÀI 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XVIII)
Giúp HS nắm, trình bày và hiểu được:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề. Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội.
Giáo án 10
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X dến XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến được thành lập và từng bước phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu được quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm hiểu bài 17.
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xác lập của chế độ phong kiến nước ta (Cá nhân). Bước 1: Trước hết GV nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 938 mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. năm 939 Ngô Quyền xưng vương. GV: Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng một chính quyền mới có ý nghĩa gì? Hs trả lời. GV có thể minh họa bằng sơ đồ đơn giản. Bước 2: GV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Đinh, tiền Lê? HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến (Lớp và cá nhân) Bước 1: - Trước hết GV khái quát để HS thấy được sự thay đổi các triều đại, từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để thấy được thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam. HS nghe và ghi nhớ. Bước 2: | I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
+ Về hành chính chia nước thành 10 đạo. + Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ngư nông. --->Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ treo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được. Còn sơ khai, song đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta. II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU THẾ KỶ XI XVIII 1. Tổ chức bộ máy nhà nước
Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân |
78 |
GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được cách
tộc.
Giáo án 10
thức tổ chức bộ máy chính quyền trung ương thời Lý Trần Hồ được tổ chức như thế nào.
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
GV nghe HS trả lời,bổ sung kết luận kết hợp với sơ đồ đơn giản lên bảng.
HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở. Bước 3:
GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy tổ chức thời Lý- Trần- Hồ?
HS suy nghĩ, so sánh, trả lời.
GV: yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những chính sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả trung ương lẫn địa phương.
HS theo dõi SGK phát biểu.
GV bổ sung kết luận, kết hợp với sơ đồ dơn giản trên bảng.
Bước 5:
GV: Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận về biểu hiện suy yếu nhà Lê sơ.
GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483- 1541).
Bước 6:
GV: Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách gì?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV bổ sung, kết luận về tác dụng của những chính sách của nhà Mạc.
Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti).
+ Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.
Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
*Sự sụp đổ của nhà Lê. Nhà Mạc thành lập.
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi.
+ Nhà Mạc xây dựng chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê.
+ Tổ chức thi cử đều đặn.
+ Xây dựng quân đội mạnh.
+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân .
Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại đất nước.
* Chiến tranh Nam - Bắc triều
Giáo án 10
Bước 7:
GV chia lớp làm 2 nhóm thảo luận. Đặt vấn đề cho 2 nhóm
- Nhóm 1: Nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều? kết quả?
HS thảo luận theo nhóm nhỏ 2 trong thời gian 3 phút. Cử đại diện trình bày.
HS theo dõi SGK trả lời. HS khác nghe, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung, kết luận.
GV giúp HS nắm được sự ra đời của các bộ luật thời phong kiến.
HS nghe, ghi chép.
GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK trang 80.
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy được chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến.
+ Ở Thanh Hóa: Nam Triều vẫn tồn tại nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
+ Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính quyền riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.
+ Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa, lấy sông Gianh làm giới tuyến đất nước bị chia cắt.
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân.
Cấm binh (bảo vệ kinh thành) và quân chính quy bảo vệ đất nước
Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngụ binh ư nông
+ Quan hệ hòa hiếu.
+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Giáo án 10
GV hệ thống lại các giai đoạn hình thành, phong trào và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam.
Gv yêu cầu hs lập bảng niên biểu về các triều đại phong kiến(thời gian, quốc hiêu, người sáng lập, kinh đô)
Sưu tầm tư liệu thơ văn, truyện về giai đoạn này.
HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị trước bài mới. Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X- XVIII. Nắm:
-Tình hình nông nghiệp
-Thủ công nghiệp
-Thương nghiệp
- So sánh sự phát triển kinh tế giữa hai thời kì.
BÀI 18. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X – XVIII
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
Giáo án 10
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình nông nghiệp thế ký X- XV ( Cá nhân). Bước 1: GV: Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp từ thế kỷ X – XV? HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, bổ sung, kết luận. GV có thể giải thích thêm về phép quân điền chia ruộng công ở các làng xã dưới thời Lê, một chính sách ruộng đất công ở thời kỳ phong kiến, tác dụng của phép quân điền. Bước 2:
GV: Em có nhận xét gì về sự phát triển nông nghiệp X - XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Tác dụng của sự phát triển đó? Vai trò của nhà nước?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình thủ công nghiệp thế kỷ X- XV (nhóm nhỏ). Bước 1: GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ (theo cặp). GV: Trình bày biểu hiện của sự phát triển TCN nước ta thế kỷ X- XV? HS thảo luận trong 4 phút, trả lời. HS khác nghe, bổ sung | 1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp - Diện tích đất ngày càng mở rộng: + Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển. + Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang. + Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên. + 1248, nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát triển nông nghiệp. + Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố. 2. Phát triển thủ công nghiệp * Thủ công nghiệp trong nhân dân:
|
GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát triển thủ công nghiệp trong nhân dân.
Bước 2:
GV có thể sưu tầm một số tranh ảnh, chuông, tượng, đồ gốm, hình rồng... để minh họa cho HS thấy được sự phát triển của ngành nghề thủ công cả về số lượng và chất lượng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình thương nghiệp nước ta thế kỷ X-XV
Bước 1:
GV: Sự phát triển nội thương và ngoại thương đương thời?
HS theo dõi SGK và phát biểu.
GV bổ sung, kết luận về sự phát triển mở rộng nội, ngoại thương.
Bước 2:
GV minh họa bằng lời nhận xét của sứ giả nhà Nguyễn (SGK )
Giáo án 10
Tiết 2 | |
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nông nghiệp thế kỷ XVI- XVIII (cá nhân). Bước 1: Trước hết GV giúp HS nắm được tình hình nông nghiệp từ cuối XVI đến nửa đầu XVIII. GV: Sự phát triển của nông nghiệp nước ta thế kỷ XVI-XVIII? HS theo dõi SGK và trả lời. GV chốt ý về biểu hiện của sự phát triển nông nghiệp. Bước 2: GV nhấn mạnh sự phát triển nông nghiệp ở Đàng Trong. Do lãnh thổ ngày càng mở rộng vào Nam, dân cư ít, điều kiện sản xuất thuận lợi nên nông nghiệp Đàng Trong đã vượt qua yêu cầu tự cấp, tự túc trở thành một vựa thóc lớn phục vụ thị trường Đàng Trong, giải quyết mâu thuẫn xã hội. Còn ở Đàng Ngoài: Là vùng đất lâu đời, đã được khai phá triệt để. Vì vậy nông nghiệp ít có khả năng mở rộng, phát triển. HS nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của TCN (cá | I- Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI - XVIII
+ Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong. + Thủy lợi được củng cố. + Giống cây trồng ngày càng phong phú. + Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết. - Chế độ tư hữu ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ. II. Sự phát triển của thủ công nghiệp |
nhân). Bước 1:
GV: Sự phát triển kinh tế thủ công nghiệp nước ta thưoif kỳ này như thế nào? Nét mới trong sản xuất thủ công nghiệp?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận về sự phát triển của thủ công nghiệp.
Bước 2:
GV: Minh họa cho sự phát triển của nghề dệt bằng lời nhận xét của thương nhân nước ngoài.
Minh họa cho sự phát triển nghề gốm bằng một số tranh ảnh sưu tầm .Kể tên một số làng nghề thủ công truyền thống, kết hợp liên hệ thực tiễn về sự tồn tại của các ngành nghề ngày nay. Giá trị của nghề thủ công, của sản phẩm thủ công trong thời hiện đại.
Bước 3:
GV: Em có nhận xét gì về sự phát triển của thủ công nghiệp đương thời? So sánh với giai đoạn trước?
HS so sánh, suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phát triển của thương nghiệp
Bước 1:
GV trình bày những biểu hiện phát triển của nội thương đương thời.
GV: Nét mới trong nội thương thế kỷ XVI - XVIII?
HS nghiên cứu SGK và trả lời.
GV nhận xét, kết luận. Liên hệ thực tiễn: Đình Bảng bán ấm, bán khay
Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông.
- HS nghe, ghi nhớ. Bước 2:
GV truyền đạt để HS nắm được trong thế kỷ XVI - XVIII ngoại thương phát triển rất mạnh.
GV minh họa bằng một số bức tranh, ảnh trong SGK và những tranh ảnh tự sưu tầm. Lời nhận xét của thương nhân nước ngoài trong sách hướng dẫn GV. Kể về sự thành lập các hội quán của người Tầu, người Nhật ở Hội An. Phố người Tầu ở Phố Hiến (Hưng Yên).
HS nghe, ghi nhớ.
GV: Những yếu tố bên trong và bên ngoài nào thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương? Sự phát triển
Giáo án 10
+ Thuyền buôn các nước (kể cả các nước châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh) đến Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập.
+ Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dài.
của ngoại thương có tác dụng gì cho sự phát triển của kinh tế nước ta?
HS suy nghĩ, trả lời.
GV kết luận nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của ngoại thương. Kết hợp liên hệ thực tiễn hiện nay.
GV giảng giải về sự hưng khởi của các đô thị XVI
GV minh họa bằng lời các thương nhân nước ngoài trong SGK và sách hướng dẫn GV về sự hưng thịnh của Thăng Long và các đô thị khác.
GV: Nguyên nhân dẫn đến sự hưng khởi của đô thị?
HS suy nghĩ trả lời.
GV bổ sung, kết luận. HS nghe, ghi nhớ.
GV giảng tiếp về sự suy tàn của đô thị, nguyên nhân dẫn đến đô thị suy tàn.
Giáo án 10
GV khái quát lại tình hình kinh tế nước ta thế kỷ X – XVIII trên các lĩnh vực.
Gv yêu cầu hs sưu tầm thơ văn, tư liệu về kinh tế trong giai đoạn này.
Đọc trước nội dung bài mới: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm. Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm về tìm hiểu trước các cuộc kháng chiến.
BÀI 19. NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV
Giáo án 10
- Giáo viên yêu cầu các nhóm đã chia ở các mục trước trình bày kết quả nhiệm vụ chuẩn bị ở nhà về các vấn đề:
+ Trình bày điều tâm đắc về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lí – Trần, Lê.
+ Trình bày điều tâm đắc về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Trịnh – Nguyễn.
+ Trình bày điều tâm đắc về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Nguyễn.
+ Trình bày hiểu biết của em về âm nhạc dân tộc.
+ Trình bày hiểu biết của em về sân khấu dân gian.
Giáo án 10
Rồng thời Lí (chạm khắc gỗ) Rồng thời Trần (gạch nung) Rồng thời Trần (chạm khắc đá) Rồng thời Hồ (gạch nung) đá)
- Giáo viên chia học sinh trong lớp thành 5 nhóm, phát phiếu học tập theo mẫu và yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu, thực hiện hoạt động theo nhóm tìm hiểu thành tựu khoa học – kĩ thuật qua các thời kì
Triều Lí- Trần | Triều Lê sơ | Triều Lê – Trịnh, chúa Nguyễn | |
Khoa học | |||
Kĩ thuật |
nhóm. được.
Giáo án 10
- Giáo viên hệ thống lại những thành tựu văn hóa cơ bản.
- Gv yêu cầu hs sưu tầm các thành tựu văn hóa giai đoạn này.
- Học sinh về tìm hiểu các thành tựu văn hóa ở địa phương.
+ Quá trình hoàn chỉnh bộ máy nhà nước dưới triều Nguyễn
+ Ưu điểm và hạn chế của kinh tế nhà Nguyễn
+ Thành tựu văn hóa thời Nguyễn.
BÀI 25. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN(NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX)
Giáo án 10
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước của triều Nguyễn (cá nhân). GV gợi cho HS nhớ lại sự kiện 1792 vua Quang Trung mất, Triều đình rơi vào tình trạng lục đục, suy yếu, nhân cơ hội đó, Nguyễn Ánh đã tổ chức tấn công các vương triều Tây Sơn. 1802 các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi vua. GV giảng giải thêm về hoàn cảnh lịch sử đất nước và thế giới khi nhà Nguyễn thành lập. Trong bối cảnh lịch sử mới yêu cầu phải củng cố ngay quyền | I. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước, chính sách ngoại giao - Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long)--> Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế). * Tổ chức bộ máy nhà nước.
|
thống trị của nhà Nguyễn.
GV? Sau khi lên ngôi Gia Long đã bắt tay vào việc tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào.
HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
GV có thể dùng bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng để chỉ các vùng từ Ninh Bình trở ra Bắc là Chấn BắcThành, từ Bình Thuận trở vào Nam là Chấn Gia Định Thành. Chính quyền Trung ương chỉ quản lý trực tiếp từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Còn lại hai khu tự trị Tổng chấn có toàn quyền. Đó là giải pháp tình thể của vua Gia Long trong bối cảnh lúc đầu mới lên ngôi.
GV tiếp tục trình bày kết hợp bản đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
GV kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chính sách ngoại giao của triều Nguyễn.(cá nhân).
GV trình bày khái quát chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn.
GV? Em có nhận xét gì về chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn, mặt tích cực và hạn chế?
HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung, kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình kinh tế của nhà Nguyễn. (theo nhóm).
GV? Tìm hiểu về nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp của nước ta dưới triểu Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX?
HS theo dõi sgk, trao đổi theo nhóm nhỏ, phát biểu.
GV bổ sung, kết luận:
GV có thể so sánh với chính sách quân điền thời kỳ trước để thấy được ở thời kỳ này do ruộng đất công còn nhiều cho nên quân điền có tác dụng rất lớn còn ở thời Nguyễn do ruộng đất công còn ít nên tác dụng của chính sách quân điền không lớn. Một hình thức khẩn hoang phổ biến ở thời Nguyễn đó là hình thức: khẩn hoang doanh điền: Nhà nước cấp vốn ban đầu cho nhân dân → mua sắm nông cụ, trâu bò để nông dân khai hoang , ba năm sau mới thu thuế theo ruộng tư. Chính sách này đưa đến kết quả lớn: có những nơi một năm sau đã có huyện mới ra đời như Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình).
Giáo án 10
Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao.
+ Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu.
GV? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi so với thời trước không? Mức độ tiếp cận với khoa học kĩ thuật như thế nào?
HS suy nghĩ, so sánh với công nghiệp của phương Tây để trả lời:
+ Nhìn chung thủ công nghiệp vẫn duy trì phát triển nghề thủ công truyền thống (cũ).
+ Đã tiếp cận chút ít với kĩ thuật phương Tây như đóng thuyền máy chạy bằng hơi nước.
Nhưng do chế độ công thương hà khắc nên chỉ dừng lại ở đó.
GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các thành tựu văn hóa tiêu biểu của thời Nguyễn ở nửa đầu thế kỷ XIX theo mẫu:
Lĩnh vực Thành tựu Giáo dục
Tôn giáo Văn học Sử học Kiến trúc
Nghệ thuật dân gian
HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê.
Sau khi HS lập bảng thống kê xong GV có thể chiếu bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn lên màn hình TV.
HS: Đối chiếu phần của mình tự làm với bảng thông tin phản hồi của GV để chỉnh sửa cho chuẩn xác.
GV? Em có nhận xét gì về Văn hóa - Giáo dục thời Nguyễn?
HS suy nghĩ trả lời GV nhận xét, kết luận
Giáo án 10 được xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
+ Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước.
+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm, Malai.
Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.
Đô thị tàn lụi dần.
Giáo án 10
GV khái quát lại toàn bộ nội dung bài học về lĩnh vực chính trị, kinh tế và văn hóa nước ta nửa đầu thế kỷ XIX. Cho HS làm các bài tập trắc nghiệm liên quan.
+ Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân ta.
+ Tìm hiểu các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
BÀI 26
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
Giáo án 10
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình xã hội và đời sống của nhân dân dưới triều Nguyễn nữa đầu thế XIX. (cá nhân). Bước 1: GV giảng giải: Nhà Nguyễn lên ngôi sau một | I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân |
giai đoạn nội chiến ác liệt, tình hình chính trị - xã
Giáo án 10
hội phức tạp, chế độ phong kiến đang trên bước đường suy tàn. Bản thân nhà Nguyễn lại đại diện cho tập đoàn phong kiến thống trị cũ, vì vậy đã chủ trương duy trì tình trạng kinh tế xã hội cũ, tăng cường tính chuyên chế nhằm bảo vệ quyền thống trị của mình.
Trong bối cảnh lịch sử đó các giai cấp trong xã hội Việt Nam không có gì thay đổi song tình hình các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội ít nhiều có sự biến đổi.
GV ? Sự phân hóa các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn diễn ra như thế nào?
HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, kết luận.
GV có thể giảng giải thêm về tình hình của các giai cấp trong xã hội thời Nguyễn.
Triều đình nhà Nguyễn đã cố gắng hoàn chỉnh bộ máy thống trị nhằm ổn định tình hình xã hội song không ngăn chặn được sự phát triển của tệ tham quan ô lại.
GV trích đọc lời Nguyễn Công Trứ để minh họa thường xuyên.
Bước 2:
GV? Em nghĩ thế nào về đời sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn?
HS suy nghĩ trả lời.
So sánh với thế kỷ trước.
GV có thể gợi ý: thời Lê sơ có câu ca: Thời vua Thái Tổ, Thái Tông... còn thời nhà Nguyễn đời sống của nhân dân ra sao?
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc đấu tranh của nhân dân. (nhóm)
GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ trong thời gian 4 phút.
GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân, binh
+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.
+ Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.
với các triều đại trước.
Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranh.
lính và các dân tộc thiểu số dưới thời Nguyễn. (theo mẫu).
HS dựa vào SGK thảo luận và trình bày những nét chính về phong trào theo mẫu.
GV đưa ra thông tin phản hồi của mình để giúp HS hoàn thiện phần tự học của mình. Thông tin phản hồi của GV có thể đưa lên màn hình TV. GV có thể đàm thoại với HS về Phan Bá Vành và Cao Bá Quát.
+ Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông dân ở Bắc Kỳ, người làng Minh Giám (Vũ Thư - Thái Bình), giỏi võ. Năm 1921 - 1922 vùng châu thổ sông Hồng gặp đói lớn, trong khi đó nhà nước phong kiến và bọn địa chủ cường hào lại tăng cường bóc lột, nhân dân Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất bình nổi lên chống đối, Phan Bá Vành nhân đó lấy làng Minh Giám làm nơi tập hợp lực lượng phát động khởi nghĩa.
Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo vì vậy được nhiều người hưởng ứng, khởi nghĩa lan rộng. Năm 1926 Minh Mạng huy động lực lượng đàn áp khởi nghĩa, vì vậy nghĩa quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định). Năm 1927 quân triều đình tấn công Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại. Làng Trà Lũ bị tàn phá.
+ Cao Bá Quát (1808 - 1855). Quê ở Phú Thị - Gia Lâm - Hà Nội. Năm 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt. Nhưng mấy lần thi hội đều phạm quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm quan Bộ lễ tại Huế. Năm 1847 làm ở Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan triều đình, ông từ quan.
Cao Bá Quát là nhà thơ lớn, người đương thời ca ngợi "văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán". Ông để lại hàng nghìn bài thơ chữ Nôm và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh, tài năng và ý chí của ông, luôn để cao các anh hùng dân tộc, các nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ của dân nghèo.
Năm 1853, 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn Tây bị hạn hán, châu chấu hoành hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, long người bất mãn với triều đình. Nhân cơ hội này ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh của khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ kéo dài được mấy
Giáo án 10
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 ở Sơn Nam hạ (Thái Bình) mở rộng ra Hải Dương, An Quảng đến năm 1287 bị đàn áp.
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm 1854 ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng Yên đến năm 1854 bị đàn áp.
+ Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên
1835 bị dập tắt.
+ Ở phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) do Nông Văn Vân lãnh đạo.
+ Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ.
tháng. Cao Bá Quát hy sinh tại trận địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. Bà con nội, ngoại của Cao Bá Quát nhiều người bị giết hại. Sách vở của ông cũng bị đốt hủy.
- HS nghe, ghi nhớ về những nhân vật lịch sử.
Hoạt động 3: Cá nhân
GV? Qua những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân thời Nguyễn em có rút ra đặc điểm của phong trào?
HS dựa vào phong trào, so sánh trả lời.
GV bổ sung, kết luận về đặc điểm của phong trào.
- Đặc điểm:
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi.
tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.
Giáo án 10
Nắm: Các thời ky của LS Việt Nam từ thời dựng nước đến đầu thế kỷ XIX. Nội dung chính của từng thời kỳ.
BÀI 27 QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
Giáo án 10
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
*Hoạt động 1: Cá nhân
Trước hết GV kẻ một bảng, thống kê nội dung cơ bản của các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nước lên bảng, theo mẫu:
I. Các thời kỳ phát triển và xây dựng đất nước
Nội dung chủ yếu Thời kỳ | Chính trị | Kinh tế | Văn hóa - Giáo dục | Xã hội |
Giáo án 10
Hoạt động của thầy và trò | Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững |
+ Thời kỳ dựng nước thế kỷ XII trước công nguyên đến đầu thế kỷ II trước công nguyên (thời Bắc thuộc thời từ thế kỷ I - X). + Giai đoạn đầu của thế kỷ thời kỳ phong kiến độc lập X - XV. + Thời kỳ đất nước bị chia cắt XVI - XVIII. + Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX.
*Hoạt động 2: Nhóm
+ Nhóm 1: Thảo luận và điền vào bảng thống kê tình hình chính trị tổ chức bộ máy nhà nước, qua các thời kỳ. Thống kê các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X - XIX. + Nhóm 2: Thảo luận và điền vào bảng thống kê nét cơ bản về tình hình kinh tế nước ta qua các thời kỳ. + Nhóm 3: Thảo luận và điền vào bảng thống kê những nét chính về tình hình tư tưởng văn hóa giáo dục của nước ta qua các thời kỳ. + Nhóm 4: Thảo luận về tình hình xã hội các mối quan hệ xã hội qua các thời kỳ.
|
một bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn theo mẫu trên.
Giáo án 10
Nội dung chủ yếu Thời kỳ | Chính trị | Kinh tế | Văn hóa - giáo dục | Xã hội |
Thời kỳ dựng nước: VII TCN - II TCN (Từ thế kỷ I - X bị phong kiến phương Bắc đô hộ - (Bắc thuộc) |
quân chủ còn sơ khai.
ở Tây Nam Bộ |
|
| - Quan hệ vua tôi gần gũi, hòa dịu |
| TCN nhà nước quân chủ phong kiến ra hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước từ trung ương đến địa phương - Chiến tranh phong cắt làm 2 miền: Đàng Trong Đàng Ngoài với 2 chính quyền riêng. không còn vững chắc như trước. |
nghiệp.
phát triển
+ NN: ổn định và phát triển nhất là ở Đàng Trong. + Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh giao lưu với nước ngoài mở rộng tạo điều kiện cho các đô thị hình |
|
chế độ phong kiến ở hai Đàng khủng phong trào nông dân bùng nổ, tiêu biểu là phong trào nông nhân |
Giáo án 10
thành, hưng khởi. | Tây Sơn. | |||
Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX | - Năm 1820 nhà Nguyễn thành lập duy trì bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến. Song nền quân chủ phong kiến đã bước vào khủng hoảng suy vong. | - Chính sách đóng cửa của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu, kém phát triển. |
| - Sự cách biệt giữa các giai cấp càng lớn, mây thuẫn xã hội tăng cao phong trào đấu tranh liên tục bùng nổ. |
- HS theo dõi so sánh để hoàn chỉnh tr | ong bảng thống kê. |
Sau đó GV nên yêu cầu HS lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc ta từ thế kỷ Bắc thuộc đến thế kỷ XVIII.
+ Một số em khác trình bày lại một cuộc kháng chiến tiêu biểu thời Đại Việt X - XVIII.
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này sang triều đại khác.
+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào,
những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi khắc sâu vào lòng mỗi người dân Việt Nam yêu nước.
Giáo án 10
Tên cuộc đấu tranh | Vương triều | Lãnh đạo | Kết quả |
Cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê (981) Kháng chiến chống Tống thời Lý Kháng chiến chống Mông - Nguyên (Thế kỷ XIII) Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn 1407 - 1427 Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 Kháng chiến chống quân Thanh | Tiền Lê Thời Lý Thời Trần Thời Hồ Thời Tây Sơn Thời Tây Sơn |
|
|
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này sang triều đại khác. + Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi khắc sâu vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước. |
Giáo án 10
BÀI 28
TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN
Giáo án 10
Sau khi học xong bài học giúp HS nhớ và hiểu:
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc Việt Nam đã tạo nên những truyền thống tốt đẹp trong đó nổi bật lên là truyền thống yêu nước - một truyền thống cao quý vừa được hun đúc và phát huy qua hàng nghìn năm lịch sử vừa thấm đượm vào cuộc sống đang từng ngày vươn cao của dân tộc. Để hiểu được quá trình hình thành, phát triển và tôi luyện của truyền thống yêu nước trong thời kỳ phong kiến độc lập ta cùng nhau tìm hiểu bìa 28.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - Trước hết GV có thể đặt câu hỏi để tạo sự chú ý và định hướng nhận thức cho HS: Em hiểu thế nào về hai khái niệm: Truyền thống và truyền thống yêu nước? | I. SỰ HÌNH THÀNH CỦA TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC VIỆT NAM - Khái niệm: + Truyền thống là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của |
- HS vận dụng những hiểu biết của mình để trả lời.
- GV nhận xét và kết luận:
- GV có thể lấy ví dụ về một số truyền thống của dân tộc để minh họa: Truyền thống yêu nước, lao động cần cù, chịu khó, chịu đựng gian khổ, đoàn kết... tính lịch sử và phong tục truyền thống như: nhuộm răng, ăn trầu. Nổi bật nhất là truyền thống yêu nước.
- HS nghe, ghi chép.
- GV giảng tiếp: Truyền thống yêu nước có nguồn gốc từ lòng yêu nước. Vậy lòng yêu nước có nguồn gốc từ đâu? (bắt nguồn từ những tình cảm nào?) và truyền thống yêu nước được hình thành như thế nào?
- GV có thể lấy VD: một con người mới sinh ra còn nhỏ tuổi không thể khẳng định em bé ấy yêu nước. Vậy với một dân tộc yêu nước có nguồn gốc từ đâu? Có từ bao giờ? Và hình thành như thế nào?
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để lý giải những vấn đề đặt ra.
- HS theo dõi SGK vừa liên hệ để trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
+ GV giảng tiếp lòng yêu nước ở thời kỳ này được biểu hiện ở ý thức có chung cội nguồn: cùng là con rồng cháu tiên, cùng sinh ra từ "Quả bầu mẹ..." ở ý thức xây dựng, bảo vệ quốc gia dân tộc Việt, Văn Lang - Âu Lạc.
-HS nghe, ghi nhớ về quá trình hình thành truyền thống yêu nước.
-- GV sau một nghìn năm Bắc thuộc và đấu tranh chống Bắc thuộc, đến thế kỷ X đất nước trở lại độc lập tự chủ với lãnh thổ, tiếng nói, phong tục, tập quán của quá trình đấu tranh bền bỉ của dân tộc. Bước sang thời kỳ độc lập bối cảnh lịch sử mới cũng đặt ra những thách thức đối với lòng yêu nước của người Việt.
- HS nghe, ghi nhớ.
Giáo án 10 một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa đến nay.
+ Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam: Là nét nổi bật trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt, là di sản quý báu của dân tộc được hình thành từ rất sớm, được củng cố và phát huy qua hàng ngàn năm lịch sử.
+ Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hóa của dân tộc.
+ Lòng tự hào về những chiến công, tôn kính các vị anh hùng chống đô hộ (Lập đền thờ ở nhiều nơi).
Lòng yêu nước được nâng cao và khắc sâu hơn để từ đó hình thành truyền thống yêu nước Việt Nam.
+ Hy sinh, xả thân vì nước.
+ Tự hào về đất nước, tôn kính những vị anh hùng dân tộc.
+ Lao động sáng tạo làm giàu cho cộng đồng, cho đất nước.
+ Chống giặc ngoại xâm. Bảo vệ độc lập.
+ Giữ gìn di sản văn hóa của dân tộc.
+ Làm những việc ích nước, lợi nhà... Trong đó biểu hiện đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.
Giáo án 10
Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước ngày càng được phát huy, tôi luyện.
*Biểu hiện:
+ Ý thức vươn lên xây dựng phát triển nền kinh tế tự chủ, nên văn hóa đậm đà bản sắc truyền thống của dân tộc.
+ Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người Việt.
+ Ý thức đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, mọi dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên
+ Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với thương dân - mang yếu tố nhân dân.
+ Để minh họa yêu cầu HS điểm lại tất cả các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa giành và giữ độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỷ XIX. Qua đó HS thấy được trên thế giới có lẽ không có dân tộc nào trải qua các cuộc chiến chống xâm lược như Việt Nam.
Giáo án 10
Trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm nhân dân Việt Nam đã đoàn kết nhất trí đồng lòng vượt qua gian khổ, hy sinh, phát huy tài năng, trí tuệ, chiến đấu dũng cảm giàng thắng lợi cuối cùng.
Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ HS trả bài, trả lời câu hỏi theo SGK Chuẩn bị các nội dung để kiểm tra 1 tiết
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ
Giáo án 10
HS trình bày và nhận xét được nhà nước Văn Lang- Âu Lạc; Nhận xét được các chính sách cai trị của chế độ phong kiến phương Bắc đối với nước ta. Nêu, phân tích và nhận xét được tình hình CT, KT, VH nước ta thời phong kiến từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: đọc, phân tích, chọn đáp án đúng nhất. Kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
Bồi dưỡng cho HS thái độ kính trọng, tôn trọng những thành quả của con người, yêu quê hương đất nước..
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||
Chương I | I.3 | |||
Số câu: 7 Số điểm: 1,75 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5đ | |
Chương II | Trình bày tình hình KT thế kỷ X-XV, XVI- XVII | Nhận xét về tình hình kinh tế | ||
Số câu: 9 Số điểm: 5,0 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | TL: 1-2 điểm TN Số câu:0 Số điểm: 0 | TL: 1-1điểm TN Số câu: 0 Số điểm:0 | Số câu:4 Số điểm:1,0 đ |
Chương III | ||||
Số câu: 8 Số điểm: 2,0 đ | Số câu: 2 Số điểm: 0,5 đ | Số câu: 2 Số điểm:0.5 đ | Số câu: 4 Số điểm:1 đ | Số câu:4 Số điểm:1,0 đ |
Chương IV | ||||
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | Số câu: 0 Số điểm: 0 đ | Số câu: 2 Số điểm:0,5 đ | |
Tổng số câu: 28 Tổng số điểm:7 | Số câu: 8 Số điểm 2,0 đ | Số câu:1 TL- 4 TN Số điểm 3,0 đ | Số câu: 1TL-8TN Số điểm 3,0 đ | Số câu: 8 Số điểm 2,0 đ |
ĐỀ:
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nhằm chống lại ách cai trị của
Câu 2: Sai lầm nghiêm trọng trong chính sách ngoại giao của Nhà Mạc là
Giáo án 10
Câu 3: Bài học được rút ra để Việt Nam có thể bắt kịp sự phát triển của các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay là
Câu 4: Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời của quốc gia Văn Lang là
A. văn hóa Hòa Bình B. văn hóa Đông Sơn C. văn hóa Óc Eo D. văn hóa Sa Huỳnh
Câu 5: Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí là gì?
Câu 6: Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?
Câu 7: Nét mới về ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là
Câu 8: Biểu hiện phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV là
Câu 9: Hãy sắp xếp tên các triều đại phong kiến nước ta theo thứ tự thời gian:
A. Ngô, Đinh - Tiền Lê, Trần, Lý, Lê Sơ, Hồ B. Ngô, Đinh - Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ
C. Đinh - Tiền Lê, Trần, Lý, Ngô, Hồ, Lê Sơ D. Ngô, Đinh - Tiền Lê, Trần, Lý, Hồ, Lê Sơ
Câu 10: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên ?
Câu 11: Ý không phản ánh chính xác hoạt động đối nội của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV là
Giáo án 10
Câu 12: Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành Đàng trong và Đàng ngoài
A. Sông Mã B. Sông Bến Hải C. Sông Gianh D. Sông Hồng
Câu 13: Đất nước ta bị chia cắt trong những thế kỉ XVI – XVIII là do
Câu 14: Việc đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển dọc các con sông lớn (đê quai vạc) được thực hiện bắt đầu từ triều đại nào?
A. Nhà Trần B. Nhà Lý C. Nhà Tiền Lê D. Nhà Lê sơ
Câu 15: Ý nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A. Cục diện Đàng Trong – Đàng Ngoài B. Cục diện Nam triều – Bắc triều
C. Triều Lê sơ tiến hành cải cách hành chính D. Cục diện vua Lê – chúa Trịnh
Câu 16: Trung tâm chính trị văn hóa và đô thị lớn nhất của nước Đại Việt trong các thế kỉ X – XV là
A. Thăng Long (Hà Nội) B. Hội An (Quảng Nam)
C. Phố Hiến (Hưng Yên) D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
Câu 17: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích
Câu 18: Sau khi làm chủ hầu hết các vùng Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong trào Tây Sơn nhiệm vụ gì?
Câu 19: Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách nhất quán nào?
Câu 20: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là gì?
Giáo án 10
Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng điểm nổi bật của các cuộc khởi nghĩa chống các triều đại phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc?
Câu 22: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X – XV là do
Câu 23: Đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngoại thương ở nước ta phát triển mạnh mẽ trong các thế kỉ XVI – XVIII là gì?
Câu 25: Bộ máy nhà nước phong kiến ở nước ta được tổ chức hoàn chỉnh dưới triều vua
A. Lê Thánh Tông B. Lê Thái Tổ C. Trần Thánh Tông D. Lý Thái Tổ
Câu 26: Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các TK XVI – XVIII?
Câu 27: Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là
A. đục đá, khảm trai B. làm đồ gốm
C. đúc đồng D. chế tác đồ thủy tinh, dệt vải
Câu 28: Nguyên nhân cơ bản khiến nhà Lê sơ đánh mất vai trò tích cực của mình trong tiến trình xây dựng đất nước?
Trình bày tính hình kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỷ X-XV? Nhận xét
Giáo án 10
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGH IỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
B | D | B | B | A | A | D | D | B | B | D | C | D | A |
15 | 16 | 1 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
C | A | D | C | C | D | D | A | A | B | A | B | C | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN: Đề 123:
Kinh tế nông nghiệp thế kỷ X-XV
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển.
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên.
+ 1248, nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát triển nông nghiệp.
+ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển
hận xét: đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.
+ Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong.
+ Thủy lợi được củng cố.
+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.
Giáo án 10
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG 1
BÀI 29
CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN
(TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII) CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH
GV cho HS xem các hình ảnh về nước Anh và đặt câu hỏi: Những hình ảnh này cho các em biết về quốc gia nào?
GV khái quát: giai đoạn hậu kì trung đại (thế kỷ XV - XVII), chể độ phong kiến khủng hoảng, suy vong. Giai cấp tư sản tuy mới ra đời nhưng đã hoàn nhanh chóng khẳng định thể lực kinh tế ngày càng lớn mạnh của mình. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến thể hiện trước hết trên lĩnh vực tôn giáo, văn hóa, nghệ thuật... là bước dọn đường cho những cuộc cách mạng tư sản sớm không thể tránh khỏi ở Tây Âu. Nhưng vì sao, những
Giáo án 10
những cuộc cách mạng tư sản sản ở xứ sở "sương mù"? Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với tiến trình của lịch sử nhân loại ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay (GV ghi tiêu đề bài học).
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc cách mạng tư sản ở Anh (cặp đôi) GV cho học sinh làm việc cặp đôi. GV? Sự phát triển của nền kinh tế Anh được thể hiện như thế nào? HS thảo luận và trình bày. GV nhận xét, chốt ý GV miêu tả cảnh "Rào đất cướp ruộng" (Hình ảnh "Cừu ăn thịt người" của nhà văn Tomat Morơ), sau đó hướng dẫn HS lí giải vì sao tư sản, quí tộc mới ở Anh giàu lên nhanh chóng như vậy. -, GV tiếp tục dẫn dắt HS giải quyết: Mâu thuẫn trong lòng xã hội Anh biểu hiện như thế nào? Hướng giải quyết mâu thuẫn đó? HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét GV hướng dẫn HS theo dõi những diễn biến chính của cách mạng (có thể lập bảng niên biểu sự kiện theo dữ liệu sau). Dựa vào niên biểu, hướng dẫn HS nắm được hướng phát triển của cách mạng Anh qua các mốc chính, sau đó lí giải vấn đề: + Vì sao cách mạng Anh có sự thỏa hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ? + Vì sao nói cách mạng Anh là cuộc cách mạng bảo thủ? GV? Trình bày ý nghĩa cuộc cách mạng tư sản Anh? Phân tích tính chất của cuộc cách mạng |
Tư ản, quý tộc mới mâu thuẫn với chế độ phong kiến. Diễn biến của cách mạng+ Năm 1642 - 1648: nội chiến ác liệt (Vua - Quốc hội) + Năm 1449: xử tử vua, nước cộng hòa ra đời, cách mạng đạt đến đỉnh cao. + 1653: Nền độc tài được thiết lập (một bước tụt lùi) + Năm 1688: Quốc hội tiến hành chính biến, sau đó chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.
Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho CNTB ở Anh phát triển. Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ PK sang chế độ tư bản. |
4. Tính chất: Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
Giáo án 10
GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
+ Nguyên nhân của cuộc chiến tranh
+ Diễn biến
+ Kết quả. Ý nghĩa và tính chất
BÀI 30
CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
Giáo án 10
Chiến tranh giành độc lập thắng lợi, hợp chủng quốc Mĩ ra đời, góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến châu Âu và phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau này. Tuy vậy, chế độ nô lệ vẫn tồn tại ở Mĩ, quần chúng nhân dân vẫn không được hưởng những thành quả cách mạng mà họ đã phải đổi bằng xương máu của chính mình.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ cuộc chiến tranh (cá nhân) - GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và nêu câu hỏi: 13 thuộc địa của Anh được ra đời như thế nào? GV gợi ý để HS nhớ lại kiến thức cũ làm nền cho nhận thức kiến thức mới: + Cuộc di dân từ châu Âu sang châu Mĩ từ sau cuộc phát kiến địa lý của Critxtop Côlôngbô. + Quá trình chinh phục người In-đi-an, | 1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh - Nửa đầu thế kỷ XVIII, 13 thuộc địa Anh được ra đời dọc bờ biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người) |
đuổi họ về phía Tây.
+ Đưa nô lệ da đen từ châu Phi sang khai phá đồn điền...
+ Nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa Anh phát triển như thế nào.
HS dựa vào SGK để trình bày sự phát triển kinh tế ở 2 miền (Bắc - Nam), quan trọng hơn là biết cách lí giải vì sao lại có sự khác nhau về ngành nghề sản xuất ở các khu vực đó.
GV? Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa đặt ra những yêu cầu gì?
Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa?
Chính phủ Anh đã làm gì để kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa? Hậu quả của những chính sách đó ra sao?
GV lấy kết quả thảo luận để lý giải nguyên nhân dẫn đến việc bùng nổ cuộc chiến tranh đòi quyền độc lập của tất cả các tầng lớp nhân dân 13 thuộc địa Anh.
GV hướng dẫn HS lập niên biểu cuộc chiến.
Cho HS tìm hiểu các sự kiện cơ bản
- GV cho HS quan sát bức tranh Đại hội lục địa lần hai, chân dung Oa-sinh-tơn, nêu câu hỏi thu hút sự chú ý của HS:
Ông là ai? Em biết gì về ông?
Trong quá trình hướng dẫn HS thảo luận. cần chú ý nhấn mạnh tài thao lược quân sự của Oa-sinh-tơn (chỉnh đốn quân đội, thay đổi hình thức tác chiến...), đồng thời phân tích tác dụng của bản Tuyên ngôn độc lập đối với việc kích thích tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân thuộc địa (có thể liên hệ với bản tuyên ngôn độc lập ngày 2 - 9 - 1945 của ta). Nhờ đó tình hình thay đổi theo hướng ngày càng có lợi cho nghĩa quân.
GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.
Giáo án 10
+ Quyết định xây dựng quân đội lục địa
+ Cử Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn làm tổng chỉ huy quân đội
+ Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập (4 - 7 - 1776), tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ.
Giới thiệu Oa-sinh-tơn được bầu làm tổng thống đầu tiên của nước Mĩ (năm bùng nổ cuộc Đại cách mạng Pháp 1789), thủ đô nước Mĩ giờ đây mang tên ông.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu kết quả, ý nghĩa và tính chất (cặp đôi- nhóm nhỏ)
GV ? Trình bày kết quả, ý nghĩa và tính chất của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ ?
HS làm việc cặp đôi, trả lời. GV nhận xét, chốt ý
GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ Phân tích tính chất của cuộc chiến ? HS thảo luận, trả lời. GV nhận xét
giành thắng lợi cuối cùng.
3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập
Ý nghĩa:
+ Giải phóng Bắc Mĩ khỏi chính quyền Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB phát triển ở Bắc Mĩ.
+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh.
Tính chất : là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
Giáo án 10
GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:
+ Nguyên nhân của cuộc chiến tranh
+ Diễn biến
+ Kết quả. Ý nghĩa và tính chất
BÀI 31
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII
Giáo án 10
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước Pháp trước cách mạng (nhóm) Nhóm 1: Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng? Nhóm 2: Tình hình xã hội nước Pháp trước cách mạng? GV cho HS thảo luận trong 5 phút Đại diện các nhóm trình bày |
Kinh tế- Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp + Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, năng suất thấp. + Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nông dân nặng |
GV nhận xét, kết luận
GV cho HS xem các hình ảnh để làm rõ nội
nề.
Giáo án 10
dung của bài học
GV giới thiệu trào lưu "Triết học ánh sáng" thông qua những quan điểm tiêu biểu của Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ru-xô. HS cần nhận thức rõ những tư tưởng đó không dừng ở việc phê phán chế độ phong kiến thối nát, giáo lí nhà thờ hủ lậu, mà quan trọng hơn là đặt cơ sở nền móng lí thuyết về việc xây dựng một chế độ xã hội mới. Nó thực sự là tư tưởng dọn đường cho cách mạng, là ngọn đuốc sáng cho nước Pháp khi vẫn còn trong đêm tối.
GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê tiến trình cách mạng.
GV tường thuật trận tấn công phá ngục Ba- xti (có thể sử dụng đoạn trích trong bài thơ 14 - 7 của Tố Hữu).
+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai mỏ, luyện kim)
+ Công nhân đông, sống tập trung
+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
+ Tăng lữ: nắm đặc quyền
+ Quí tộc: kinh tế, chính trị, giáo hội.
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm TS, Nông dân, bình dân. Họ làm ra của cải, phải đóng mọi thứ thuế, không được hưởng quyền lợi chính trị.
*Thời gian: Đầu thế kỷ XVIII
* Đại biểu: Môngtexkio, Vôn-te, Rút-xô
*Nội dung: Những tư tưởng tiến bộ phê phán những quan điểm lỗi thời, giáo lý lạc hậu, mở đường cho xã hội phát triển.
* Ý nghĩa: dọn đường cho cách mạng bùng nổ, định hướng cho một xã hội mới tương lai.
===> đẳng cấp thứ 3 phản đối.
+ Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.
+ Ban hành chính sách khuyến khích công thương nghiệp phát triển.
+ Tháng 9 - 1791 thông qua hiến pháp, xác lập nền chuyên chính tư sản (quân chủ lập hiến).
những chính sách mà Quốc hội lập hiến ban hành.
Trước hành động phản quốc của nhà vua, cách mạng Pháp cần phải làm gì?
Những biện pháp mà Quốc hội lập hiến và nhân dân Pháp tiến hành có bảo vệ được nước Pháp?
Giai đoạn sau của cách mạng nước Pháp sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
Giáo án 10
TIẾT 2 | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chính sách của phái Giacôbanh, cách mạng tư sản Pháp đạt đến đỉnh cao.
HS thảo luận, trình bày, nhận xét. GV nhận xét và hướng dẫn HS so sánh với giai đoạn Girôngđanh. Từ đó rút ra kết kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thời kì thoái trào
Hs nghe và ghi nhớ. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp.
HS dựa vào SGK trình bày ý nghĩa. GV nhận xét, kết luận. | 3. Nền chuyên chính Giacôbanh – đỉnh cao của cách mạng. - Các chính sách phái Giacôbanh: + Trừng trị bọn phản cách mạng. + Giải quyết các quyền lợi cho nhân dân như: chia ruộng đất cho nông dân, quy định giá hàng hóa cho dân nghèo…. + Ban hành lệnh tổng động viên, xây dựng quân đội mạnh. + Thông qua hiến pháp mới, nới rộng các quyền tự do dân chủ. + Xóa nạn đầu cơ tích trử.
4. Thời kỳ thoái trào.
III. Ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.
|
120 |
- Bước 2: Gv yêu cầu hs vẽ sơ đồ tiến trình cách mạng Pháp.
nhưng quần chúng nhân dân là lực lượng quyết định sự phát triển của cách mạng.
- Củng cố sự thống trị của giai cấp tư sản trên toàn thế giới.
Giáo án 10
Nội dung | Cách mạng TS Anh | CM ở Bắc Mỹ | CM TS Pháp |
Nhiệm vụ | |||
Hình thức | |||
G/c lãnh đạo | |||
Lực lượng | |||
Hướng PT sau CM |
+ Tiền đề của cuộc cách mạng
+ Các thành tựu tiêu biểu
+ Hệ quả
CHƯƠNG 2
CÁC NƯỚC ÂU - MỸ
(TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX) BÀI 32
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU
Giáo án 10
Cùng với việc nâng cao năng suất lao động, giai cấp tư sản bóc lột đối với chủ công nhân ngày càng tinh vi và triệt để hơn. Đời sống của người lao động bị sa sút do đồng lương thấp kém, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng thêm sâu sắc.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc cách mạng công nghiệp Anh Bước 1: (cá nhân) - GV trình bày và phân tích: Sau khi lật đổ | 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh - Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp: + Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh. |
chế độ phong kiến, giai cấp tư sản lên nắm chính quyền đã tăng cường củng cố vị trí của mình bằng việc phát triển kinh tế Cách mạng công nghiệp đã đáp ứng yêu cầu đó tạo ra năng suất lao động cao hơn, khẳng định tính hơn hẳn của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa so với phương thức sản xuất phong kiến vốn đã lạc hậu.
Bước 2: Nhóm nhỏ
+ Máy Gienni: ưu điểm là sử dụng từ 16 -18 cọc suốt mà chỉ do một công nhân điều khiển.
+ Năm 1875 Ét-mơn Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, đưa năng suất tăng gần 40 lần so với dệt tay.
+ Nhờ có máy hơi nước mà các nhà máy có
Giáo án 10
+ Cách mạng nổ ra sớm, chính quyền thuộc vì trong giai cấp tư sản.
+ Có hệ thống thuộc địa lớn.
- Những phát minh về máy móc:
+ Năm 1764 Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gienni.
+ Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng hơi nước.
+ Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn.
+ Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, năng suất tăng 40 lần.
+ Năm 1784 Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước và đưa vào sử dụng.
thể xây dựng ở những nơi thuận tiện (không phụ thuộc vào điều kiện địa lý như phải gần sông, suối và thời tiết).
GV hướng dẫn HS về nhà tự tìm hiểu
GV? Nêu hệ quả về kinh tế và xã hội của Cách mạng công nghiệp?
HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
Giáo án 10
- Về kinh tế:
+ Nâng cao năng suất lao động làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.
+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời.
+ Hình thành 2 giai cấp mới là: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị.
+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực dẫn đến đấu tranh giữa vô sản với tư sản.
Thời gian | Người phát minh | Tên phát minh | Tác động kinh tế |
- Chuẩn bị bài mới: Hoàn thành cách mạng tư sản ở Châu Âu và Mỹ giữ thế kỷ XIX
Giáo án 10
BÀI 33
HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX
Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc dân tộc thống nhất nước Đức Giải thích được tại sao cuộc dân tộc thống nhất Đức là cuộc Cách mạng tư sản.
Giáo án 10
Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc dân tộc chống các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ.
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử qua đó khẳng định tính chất đó chính là những cuộc Cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau. Kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh.
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức (Cả lớp và cá nhân). - Trước hêt GV giới thiệu cho HS thấy rõ: Từ những năm 1848 - 1849 một cao trào Cách mạng tư sản lại diễn ra sôi nổi ở châu Âu. Ở Pháp nhằm lật đổ bộ phận tư sản tài chính, thiết lập nền cộng hòa thứ 2, tạo điều kiện cho cách mạng tư bản phát triển. Ở Đức và Italia ngoài nhiệm vụ thủ tiêu quan hệ sản xuất phong kiến còn thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước, mở đường | 1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức - Tình hình nước Đức: + Giữa thế kỷ XIX kinh tế tư bản chủ nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, Đức trở thành nước công nghiệp. + Phương thức kinh doanh theo lối tư bản đã xâm nhập vào các ngành kinh tế. + Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc |
cho cách mạng tư bản đi lên.
+ Đến giữa thế kỷ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức phát triển nhanh chóng, Đức từ một nước nông nghiệp trở thành nước công nghiệp.
+ Phương thức kinh doanh theo đường lối tư bản chủ nghĩa đã xâm nhập vào sản xuất: sử dụng máy móc, thuê mướn công nhân, đẩy mạnh khai thác... tạo nên tầng lớp quý tộc tư sản gọi chung là Gioong-ke.
+ Nước Đức bị chia xẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, là trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa (GV kết hợp việc trình bày với chỉ lược đồ về nước Đức để thấy được tình trạng chia rẽ của quốc gia này).
GV kết luận: Yêu cầu cấp bách lúc này là thống nhất đất nước, chấm dứt tình trạng phân tán, chia rẽ.
Giáo án 10 nhỏ, cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa -đặt ra yêu cầu cần thống nhất đất nước.
+ Năm 1864 Bi-xmác tấn công Đan Mạch chiếm Hôn-xtai-nơ và Sơ-lê-svích thuộc Bắc Hải và Ban Tích.
+ Năm 1866 Bi-xmác gây chiến tranh với Áo, Đức thành lập một liên bang Bắc Đức.
trình thống nhất Đức để củng cố kiến thức mục này.
+ Năm 1864 Bi-xmác tấn công Đan Mạch chiếm Hôn-xtai-nơ và Sơ-lê-xvích hai địa bàn chiến lược quan trọng ở Ban Tích và Bắc Hải. Đan Mạch phải ký hòa ước (10 - 1864) đồng ý trao hai công quốc cho Áo và Phổ, sau đó Phổ gạt Áo làm chủ hai công quốc này.
+ Năm 1866 Bi-xmác gây chiến tranh với Áo, Áo thất bại phải rút ra khỏi liên bang Đức và chấp nhận để Phổ thành lập một liên bang mới.
Giáo án 10 thu phục các bang miền Nam hoàn thành thống nhất Đức.
Tiết 2 | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc nội chiến Mĩ (Cá nhân và cả lớp)
+ Kinh tế Mĩ giữa thế kỷ XIX tồn tại theo 2 con đường: Miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa, miền Nam phát triển kinh tế | 3. Nội chiến ở Mĩ * Tình hình Mĩ trước khi nội chiến: + Giữa thế kỷ XIX kinh tế Mĩ tồn tại hai con đường: Miền Bắc phát triển nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa; miền Nam kinh tế đồn điền dựa vào bóc lột nô lệ. + Nhờ điều kiện thuận lợi kinh tế phát triển nhanh chóng đặc biệt là ngành công nghiệp và cả nông nghiệp. Song chế độ nô lệ cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. + Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở miền Bắc với chủ nô ở miền Nam ngày càng gay gắt. |
đồn điền dựa trên bóc lột sức lao động nô lệ.
+ Về nông nghiệp miền Bắc và miền Tây kinh tế trại chủ nhỏ và nông dân tự do chiếm ưu thế phục vụ thị trường công nghiệp. Trong khi đó ở miền Nam kinh tế đồn điền phát triển dựa trên sức lao động nô lệ làm giàu nhanh chóng cho giới chủ nô. Tuy nhiên, chế độ nô lệ đã cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
+ Mâu thuẫn giữa tư sản và trại chủ nhỏ ở miền Bắc với chủ nô miền Nam ngày càng gay gắt → phong trào đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ nô
Giáo án 10
lệ mở đường cho CNTB phát triển.
+ Lin-côn ứng cử viên của Đảng Cộng hòa đại diện cho giai cấp tư sản và trại chủ miền Bắc trúng cử Tổng thống đe dọa quyền lợi các chủ nô ở miền Nam (vì Đảng Cộng hòa chủ trương bác bỏ chế độ nô lệ).
+ 11 bang phản đối tách khỏi liên bang thành lập Hiệp bang mới có chính phủ, Tổng thống riêng và chuẩn bị lực lượng chống lại chính phủ Trung ương.
+ Lin-côn đại diện Đảng cộng hòa trúng cử tổng thống đe dọa quyền lợi của chủ nô ở miền Nam.
+ 11 bang miền Nam tách khỏi miền Nam.
+ Ngày 12/4/1861 nội chiến bủng nổ, ưu thế thuộc về Hiệp bang.
+ Ngày 01/1/1863 Lin-côn ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ
+ Ngày 09/4/1865 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về quân Liên bang.
*Ý nghĩa:
+ Là cuộc Cách mạng tư sản lần thứ 2 ở Mĩ.
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
+ Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau nội chiến.
Giáo án 10
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ngay từ đầu giờ học. Nguyên nhân và diễn biến cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến Mĩ? Tại sao đó lại là những cuộc cách mạng Tư sản?
Tên cuộc cách mạng | Hình thức | Thời gian | Kết quả, ý nghĩa |
BÀI 34
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA
Giáo án 10
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tựu về KHKT cuối XIX- đầu thế kỷ XX ( nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận các vấn đề (thời gian 4 phút). + Nhóm 1: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về vật lí. + Nhóm 2: Nêu tên các nhà khoa học và những thành tựu phát minh về hóa học. + Nhóm 3: Nêu tên các nhà khoa học | 1. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX * Trong lĩnh vực vật lý: + Phát minh về điện của các nhà bác học G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh, E.Len-xơ người Nga mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới. + Phát hiện về phóng xạ của Hăng-ri Béc-cơ-ren (Pháp), Ma-ri Quy-ri đã đặt nền tảng cho việc tìm kiếm nguồn năng lượng hạt nhân. + Rơ-dơ-pho (Anh) có bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. + Phát minh của Rơn-ghen (Đức) về tia X vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng trong y học. |
và những thành tựu phát minh về sinh
* Trong lĩnh vực sinh học:
Giáo án 10
học.
+ Nhóm 4: Nêu những tiến bộ trong việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.
GV? Ý nghĩa của những tiến bộ về khoa học - kĩ thuật?
Gv hướng dẫn HS đọc thêm
+ Học thuyết Đác-uyn (Anh) đề cập đến sự tiến hóa và di truyền...
+ Phát minh của nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và chế tạo thành công vắc xin chống bệnh chó dại.
+ Pap-lốp (Nga) nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người.
* Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất:
+ Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh, tuốc bin phát điện được sử dụng để cung cấp điện năng.
+ Dầu hỏa được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới cho giao thông vận tải. Công nghiệp hóa học ra đời.
+ Việc phát minh ra điện tín. Cuối thế kỷ XIX ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong. Tháng 12 - 1903 anh em người Mĩ đã chế tạo những chiếc máy bay đầu tiên.
4. Vận dụng và mở rộng: Đã lồng ghép trong bài học
Giáo án 10
BÀI 35
CÁC NƯỚC ĐỂ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA
Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình.
Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thời kì phát triển mạnh mẽ của các nước tư bản tiên tiến, đánh dấu bước chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền. Cùng với đó là chính sách mở rộng xâm lược thuộc địa để có thêm thị trường và vơ vét nguyên liệu đưa
Giáo án 10
về chính quốc. Sự tranh chấp thuộc địa đã làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ như thế nào?
Tiết 1
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1:Tìm hiểu tình hình nước Anh: Kinh tế, chính trị
GV hỏi: Nguyên nhân của sự giảm sút đó?
GV? Tình hình chính trị của nước Anh?
Chủ nghĩa thực dân Anh đã trở thành đặc trưng riêng của chủ nghĩa đế quốc Anh...Việc xuất khẩu tư bản của Anh mang những qui mô to lớn. Nước Anh là một cường quốc thuộc địa chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình KT-CT nước Pháp(nhóm). GV chia HS làm 2 nhóm để thảo luận Nhóm 1: Trình bày tình hình kinh tế nước Pháp đầu thế kỷ XIX? Nhóm 2: Trình bày tình hình chính trị nước Pháp đầu thế kỷ XIX? HS thảo luận, trình bày. | Nước Anh
2. Tình hình chính trị:
* Đặc điểm đế quốc Anh: là chủ nghĩa đế quốc thực dân. II. Nước Pháp 1. Tình hình kinh tế - Cuối thập niên 70 trở đi công nghiệp Pháp bắt đầu phát triển chậm lại. -Nguyên nhân: + Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp - |
GV nhận xét
Giáo án 10
Phổ do đó phải bồi thường chiến tranh.
+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc biệt là than đá.
+ Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất cảng tư bản, không chú trọng phát triển công nghiệp trong nước.
Tiết 2
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Giáo án 10
Bước 1:
Bước 4:
GV dẫn chứng: Không đầy 1% xí nghiệp sử dụng hơn 3/4 tổng số điện lực, trong khi 91% là xí nghiệp nhỏ chỉ nhận có 7% thôi; số lượng Các-ten tăng lên nhanh chóng: năm 1905 có 835, đến năm 1911 có tới 550 - 600.
Bước 6:
Giáo án 10
Bước 1:
Bước 3:
được việc hình thành các công ty độc quyền chi phối các hoạt động kinh tế của nước Mĩ.
Thị trường đầu tư và buôn bán của Mĩ là Can- na-đa, các nước vùng Ca-ri-bê, Trung Mĩ và
+ Mĩ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn nhân lực dồi dào.
+ Phát triển sau nên áp dụng được những thành tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước.
+ Có thị trường rộng lớn.
một số nước châu Á khác như Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc.
Giáo án 10
- GV tổ chức cho các em trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế của Đức và Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Yêu cầu HS chỉ trên biểu đồ vị trí kinh tế và lược đồ chính trị thế giới để thấy được sự thay đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX .
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK.
BÀI 36: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
- Trình bày được sự ra đời và tình cảnh của giai cấp công nhân công nghiệp, qua đó giúp các em hiểu được cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần.
- Phân tích được mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
- Trình bày được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng. Phân tích được những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này.
Giáo án 10
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư bản với công nhân nảy sinh và dẫn đến những cuộc đấu tranh giai cấp đầu thời kỳ cận đại. Cùng với lúc đó, một hệ tư tưởng của giai cấp tư sản ra đời - chủ nghĩa xã hội không tưởng. Giai cấp công nhân ra đời và đời sống của họ ra sao? Nội dung những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Để nắm và hiểu những nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi trên.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của công nhân (Nhóm) Bước 1: - GV chia HS thành 3 nhóm, nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Nhóm 1: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Pháp? + Nhóm 2: Trình bày phong trào đấu tranh của công nhân ở Anh? + Nhóm 3: Nêu phong trào đấu tranh của | 1. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hồi nửa đầu thế kỷ XIX * Ở Pháp: Năm 1831 công nhân dệt Liông khởi nghĩa đòi tăng lương giảm giờ làm. - Năm 1834 thợ tơ ở Liông khởi nghĩa đòi thiết lập nền Cộng hòa. * Ở Anh từ năm 1836 - 1848 diễn ra phong trào "Hiến chương đòi phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm giờ làm". |
công nhân Đức?
Hs thảo luận trả lời. Gv nhận xét bổ sung. Bước 2:
GV: Vì sao phong trào công nhân thời kỳ này diễn ra mạnh mẽ song không thu được thắng lợi?
Hs thảo luận trả lời. Gv nhận xét bổ sung. Bước 3:
GV: Ý nghĩa của phong trào công nhân thời kỳ này?
Hs dựa vào SGK trả lời.
Bước 1:
- GV: Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
Hs thảo luận trả lời.
Bước 2: Gv tổ chức hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu những mặt tích cực của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
+ Nhóm 2: Nêu những mặt hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Bước 3:
- GV: Ý nghĩa và tác dụng của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
Hs dựa vào SGK trả lời. Gv nhận xét chốt ý.
Giáo án 10
* Ở Đức, năm 1844 công nhân Sơ-lê-din khởi nghĩa.
+ Nhận thức được mặt trái của chế độ tư sản là bóc lột người lao động.
+ Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán tương lai.
+ Không vạch ra được lối thoát, không giải thích được bản chất của chế độ đó.
+ Không thấy được vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân.
Giáo án 10
BÀI 37: MÁC - ĂNG GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Giáo dục cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, tin vào sự nghiệp Cách mạng xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang đi, lòng biết ơn đối với những người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
Giáo án 10
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu buổi đầu hoạt động cách mạng của C.Mác và Ăng-ghen Gv hướng dẫn hs đọc thêm Hoạt động 2: Tìm hiểu tổ chức đồng minh những người cộng sản và Tuyên ngôn của Đảng cộng sản Bước 1: GV: Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời Đồng minh những người Cộng sản? Hs thảo luận, nghiên cứu SGK tìm câu trả lời. GV gọi hs trả lời, nhận xét, nhấn mạnh sự khác nhau giữa Đồng minh những người chính nghĩa với đồng minh những người cộng sản. Bước 2: GV trình bày và phân tích: Đại hội lần thứ hai của Đồng minh những người cộng sản họp ở Luân Đôn (11 - 12 - 1874) với sự tham gia của C.Mác và Ăng-ghen đã thông qua điều lệ. Tháng 2 - 1848, Tuyên ngôn Đảng cộng sản được công bố. GV: Hãy cho biết nội dung Tuyên ngôn Đảng Cộng sản? Hs nghiên cứu SGK tìm câu trả lời. Gv yêu cầu hs trả lời, hs khác bổ sung. Bước 3: Gv: Nêu ý nghĩa của bản tuyên ngôn Đảng cộng sản? Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý. |
+ Chủ nghĩa tư bản ra đời là một bước tiến, song nó chứa đựng nhiều mâu thuẫn và cuộc đấu tranh giữa tư bản và vô sản tất yếu phải nổ ra. + Khẳng định sứ mệnh lịch sử và vai trò của giai cấp vô sản là lãnh đạo cách mạng. Muốn cách mạng thắng lợi cần phải có chính đảng tiên phong của mình. + Trình bày một cách hệ thống những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa cộng sản, chứng minh quy luật tất yếu diệt vong của chế đọ tư bản và thắng lợi của chủ nghĩa cộng sản. - Ý nghĩa: + Là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của chủ nghĩa xã hội khoa học đấu tranh bước đầu kết hợp chủ nghĩa dã hội với phong trào công nhân. + Từ đây giai cấp công nhân đã có lý luận cách mạng soi đường. |
Giáo án 10
BÀI 38: QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA-RI 1871
Giáo án 10
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
Trong tiến trình phát triển của phong trào công nhân Quốc tế ở thế kỷ XIX, sự ra đời của Quốc tế thứ nhất và sự thành lập Công xã Pa-ri là những mối quan trọng đánh dấu bước trưởng thành của giai cấp công nhân để hiểu hoàn cảnh ra đời và những hoạt động của Quốc tế thứ nhất như thế nào? Sự thành lập của công xã Pa-ri và những thành tựu to lớn của Công xã? Ý nghĩa và những bài học của Công xã? Ý nghĩa và những bài học của Công xã ra sao, bài học hôm nay sẽ trả lời những câu hỏi nêu trên.
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu quốc tế thứ nhất Bước 1: Gv nêu câu hỏi: Hoàn cảnh lịch sử ra đời của quốc tế thứ nhất? Hs đọc SGK tìm câu trả lời. Gv nhận xét. Bước 2: Gv : Trước tình hình đố đặt ra yêu cầu gì cho phong trào công nhân? Hs thảo luận theo nhóm cặp đôi cử đại diện trả lời. GV trình bày và phân tích kết hợp giới thiệu hình 71 trong SGK "Buổi lễ tuyên bố thành lập Quốc tế thứ nhất" tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất: Bước 3; |
2. Hoạt động của Quốc tế thứ nhất |
144 |
GV chia lớp thành các nhóm nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
Nêu hoạt động của Quốc tế thứ nhất?
Các nhóm thảo luận, trao đổi ý kiến, cử đại diện trả lời. Hs nhóm khác bổ sung. Gv chốt ý.
Bước 4:
Gv: Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân?
Hs trả lời.
Bước 1:
Gv nêu câu hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân cuộc Cách mạng ngày 18-3-1971?
Hs đọc SGK trả lời.
Bước 2: Gv yêu cầu hs đọc SGK nắm diễn biến.
Hs tự đọc SGK nắm tóm tắt diễn biến.
Bước 3:
Gv: Công xã Pari ra đời như thế nào? Hãy cho biết những việc làm của công xã? Em có nhận xét gì về việc làm của Công xã?
Hs trả lời, gv nhận xét.
Giáo án 10
+ Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác trong phong trào công nhân quốc tế.
+Đoàn kết, thống nhất các lực lượng vô sản quốc tế dưới ngọn vờ chủ nghĩa Mác.
+ Mâu thuẫn vốn có của xã hội tư bản ngày càng sâu sắc, tạo điều kiện cho công nhân đấu tranh.
+ Sự thất bại của pháp trong cuộc đấu tranh Pháp - Phổ làm cho nguyên nhân căm phẫn chế độ thống trị tiến tới lật đổ đế chế II.
+ Sự phản động của giai cấp tư sản Pháp cướp đoạt thành quả cách mạng của quần chúng, đầu hàng Đức để đàn áp quần chúng.
Cuộc cách mạng ngày 18 - 3 - 1871.
+ Ngày 18 - 3 - 1871 Quốc dân quân chiếm các cơ quan chính phủ và công sở, làm chủ thành phố, thành lập công xã. Lần đầu tiên trên thế giới chính phủ thuộc về giai cấp vô sản.
+ Toán quân chính phủ pải tháo chạy về Véc- xai, chính quyền giai cấp tư sản bị lật đổ
GV vẽ sơ đồ Công xã lên bảng, kết hợp giới thiệu hình 73 trong SGK "Công xã Pa-ri mở cuộc họp các ủy viên công xã tại Tòa thị chính".
Gv tổ chức Hs thảo luận câu hỏi : nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của công xã? Hs thảo luận theo yêu cầu, cử đại diện trình bày, Gv bổ sung, nhận xét.
+ Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào đó là các lực lượng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách khỏ trường học.
+ Thi hành nhiều chính sách tiến bộ: Công nhân làm chủ những xí nghiệp chủ bỏ trốn, kiểm soát chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm...
Giáo án 10
- Hoàn cảnh sự ra đời, quá trình hoạt động và tác dụng của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân.
- Nguyên nhân diễn biến cuộc Cách mạng ngày 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã.
- Những việc làm chứng tỏ Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới.
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới.
BÀI 39: QUỐC TẾ THỨ HAI
- Nắm được sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX.
- Nắm và hiểu được hoàn cảnh ra đời của Quốc tế thứ 2 và những đóng góp của tổ chức này đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, đặc biệt dưới sự lãnh đạo của Ăng-ghen.
- Hiểu được cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội trong quốc tế thứ hai phản ánh cuộc đấu tranh giữa 2 luồng tư tưởng: Mác xít và phi Mác xít trong phong trào công nhân quốc tế.
Giáo án 10
- Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn của Ph.Ăng-ghen và người kế tục là V.I.Lênin đối với phong trào Cộng sản và công nhân Quốc tế.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trò của cá nhân trong tiến trình lịch sử.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực tái hiện sự kiện
- Năng lực thực hành bộ môn.
- Sưu tầm chân dung những Đại biểu nổi tiếng trong phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX: Ăng-ghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rô-da Luc-xem-bua (Đức).
- Tài liệu về phong trào công nhân thế giới ngày nay.
Sự phát triển của phong trào Cách mạng thế giới trong những thập niên 70 - 80 của thế kỷ XIX với sự ra đời của Cách mạng chính Đảng công nhân có tính chất quần chúng ở nhiều nước đòi hỏi phải có một tổ chức Quốc tế mới để lãnh đạo phong trào công nhân thế giới.
Quốc tế thứ hai được thành lập. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX phát triển như thế nào? Hoạt động và vai trò của tổ chức Quốc tế thứ hai này ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX Bước 1: Gv: Nguyên nhân dẫn đến phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX? Hs đọc SGK thảo luận trả lời, gv kết luận. Bước 2: Gv: Hãy cho biết phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra như thế nào? GV nhấn mạnh đến cuộc đấu tranh của công nhân Chi-ca-gô (Mĩ): Cuộc tổng bãi công của gần 40 vạn công nhân Chi-ca-gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao động 8 giờ đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế lao động và chế độ ngày làm việc 8 giờ dần được thực hiện trong nhiều nước. Bước 3: Gv: Điểm mới gì nổi bật trong phong trào | 1. Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX
+ Đội ngũ công nhân tăng về số lượng và chất lượng, có điều kiện sống tập trung. + Do sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản, chính sách chạy đua vũ trang làm đời sống công nhân cực khổ bùng nổ các cuộc đấu tranh của công nhân
+ Tiêu biểu gần 40 vạn công nhân Chi-ca- gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao động 8 giờ đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế lao động. |
công nhân thế giới thời kỳ này?
Hs đọc SGK thảo luận trả lời, gv kết luận.
Bước 4:
Gv: Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào công nhân thế giới vẫn tiếp tục phát triển trong những năm cuối thế kỷ XIX?
Hs đọc SGK thảo luận trả lời, gv kết luận.
+ Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập: Đảng công nhân xã hội dân chủ Đức (1875), Đảng công nhân xã hội Mĩ (1876), Đảng công nhân Pháp(1879), nhóm giả phóng lao động Nga(1883).
- Yêu cầu thành lập một tổ chức Quốc tế mới để đoàn kết lực lượng công nhân các nước càng trở lên cấp thiết.
Giáo án 10
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhận thức ngay từ đầu giờ học: Phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX diễn ra như thế nào? Hoàn cảnh lịch sử hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ 2?
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới.
BÀI 40: LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX
- Nắm vững hoạt động của Lênin trong cuộc đấu tranh chống lại chủ nghĩa cơ hội, qua đó hiểu được nhờ những hoạt động đó của Lê-nin, Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga ra đời đã triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân lao động.
Giáo án 10
Đầu thế kỷ XIX, kế tục sự nghiệp của Mác và Ăng-ghen, V.I.Lênin đã tiến hành cuộc đấu tranh không khoan nhượng chống các trào lưu tư tưởng cơ hội chủ nghĩa, đưa chủ nghĩa Mác ngày càng ảnh hưởng sâu rộng trong phong trào công nhân Nga và phong trào công nhân quốc tế. Để hiểu cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội dưới sự lãnh đạo của Lênin như thế nào? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc Cách mạng 1905 - 1907 ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1; Tìm hiểu Lê Nin và cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội Bước 1: GV gọi một HS đọc và trình bày tóm tắt về tiểu sử của Lênin? kết hợp giới thiệu chân dung Lênin. Hs trình bày, gv nhận xét. Bước 2: GV nêu câu hỏi: Trình bày những hoạt động tích cực của Lê-nin thành lập Đảng vô sản kiểu mới? Hs thảo luận trình bày, gv nhận xét. Bước 3: Gv: Cuộc đấu tranh chống lại phái cơ hội đầu kiểm tra XIX ở Nga diễn ra như thế nào? Hs thảo luận trình bày, gv nhận xét. | I. VI.LÊNIN VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CHỐNG CHỦ NGHĨA CƠ HỘI
+ Mùa thu năm 1895 Lênin thống nhất các nhóm Mác xit ở Pê-téc-bua.
|
149 |
+ Đầu thế kỷ XX khi các nước đế quốc chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thì phái cơ hội trong Quốc tế 2 kêu gọi công nhân ủng hộ chính phủ tư sản với mình, ủng hộ chiến tranh.
+ Duy nhất có Đảng Bôn-sê-vich do Lênin lãnh đạo là đấu tranh chống lại chiến tranh đế quốc với khẩu hiệu "Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến Cách mạng".
Bước 1:
Gv: Cho biết tình hình nước Nga trước Cách mạng?
Hs thảo luận trình bày, gv nhận xét.
+ Đầu thế kỷ XX kinh tế công thương nghiệp Nga phát triển, xuất hiện các công ty độc quyền, đội ngũ công nhân đông đảo.
+ Về chính trị, duy trì bộ máy cai trị của chính quyền phong kiến, chế độ Nga hoàng kìm hãm sự phát triển sản xuất, bóp nghẹt quyền tự do dân chủ, hầu hết các giai cấp bất mãn...
→ Đời sống nhân dân, nhân dân lao động cực khổ.
+ Sự thất bại trong cuộc chiến tranh Nga - Nhật 1904 - 1905 làm mâu thuẫn xã hội càng sâu sắc → bùng nổ Cách mạng.
Bước 2:
Gv: Trình bày những nét chính diễn biến của cách mạng Nga 1905 – 1907?
Hs thảo luận trình bày, gv nhận xét.
Bước 3:
Gv: Hãy cho biết tính chất, ý nghĩa của Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga? Tại sao nói đây là
Giáo án 10 Đảng. Hình thành 2 phái Bôn-sê-vích đa số và phái Men-sê-vích thiểu số.
+ Đảng Bôn-sê-vích do Lênin lãnh đạo là kiên quyết chống chiến tranh đế quốc, trung thành với sự nghiệp vô sản.
cuộc Cách mạng tư sản kiểu mới? Hs thảo luận trình bày, gv nhận xét.
- Đây là cuộc Cách mạng tư sản kiểu mới vì: Do giai cấp vô sản lãnh đạo với sự tham gia của đông đảo nhân dân lao động, giải quyết những nhiệm vụ của cuộc Cách mạng dân chủ tư sản và đặt cơ sở cho việc chuyển sang
Cách mạng XHCN.
Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Ý nghĩa:
+ Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga hoàng, có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước đế quốc.
+ Thức tỉnh nhân dân các nước phương Đông đấu tranh.
Giáo án 10
Tiết 51 Ngày soạn: / /2019
Giáo án 10
Hôm nay chúng ta học về lịch sử địa phương tỉnh Quảng Trị, tìm hiểu về Điều kiện tự nhiên, địa giới hành chính, đời sống văn hóa xã hội ..
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên Bước 1: Gv: Những hiểu biết của em về điều kiện tự nhiên của tỉnh ta? Hs thảo luận, trả lời. Bước 2: Gv: Điều kiện tự nhiên đó đem đến những thuận lợi và khó gì cho sự phát triển ? Hs thảo luận, trả lời. Gv nhận xét bổ sung. Gv: Nhân dân Quảng Trị đã đạt được những thành tựu gì trong khôi phục và ổn định cuộc | 1. Điều kiện tự nhiên - Vị trí địa lý: thuộc vùng Bắc Trung bộ, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, Nam giáp tỉnh Thừa Thiên- Huế, Tây giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào và phía Đông giáp biển Đông. Ngoài khơi có đảo Cồn Cỏ cách bờ biển (Mũi Lay- Cửa Tùng) khoảng 30 km.
- Khí hậu: Quảng Trị có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhưng rất khắc nghiệt.
- Tài nguyên thiên nhiên: chủ yếu là đất phù sa ở đồng bằng và đất đỏ bazan ở miền đồi, núi. |
sống sau chiến tranh?
Hs dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung.
Bước 1:
Gv: Em hãy nêu những mốc chính về thay đổi địa giới hành chính tỉnh Quảng Trị qua các thời kỳ?
Hs dựa vào SGK trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
Giáo án 10 Diện tích rừng tự nhiên chiếm 21% diện tích đất toàn tỉnh, có nhiều loại gỗ và động vật quý
hiếm.
- Tài nguyên khoáng sản: khá nhiều chủng loại nhưng trữ lượng không lớn. Vùng biển Quảng Trị khá rộng với nhiều hải sản quý.
2 .Địa giới hành chính
huyện Vĩnh Linh. Phía Nam sông Bến Hải là
vùng Mỹ nguỵ tạm chiếm.
Giáo án 10
Bước 1:
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự phát triển kinh tế để trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về nền kinh tế Quảng Trị?
Hs dựa vào SGK trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
Bước 2:
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu đời sống văn hóa xã hội để trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những phẩm chất và truyền thống quý báu của con người Quảng Trị?
Hs dựa vào SGK trình bày. Gv nhận xét bổ sung.
- Sau khi thống nhất, Quảng Trị cùng Quảng Bình, Thừa Thiên và khu vực Vĩnh Linh lập thành tỉnh Bình Trị Thiên.
Em có nhận xét gì về nền kinh tế
Quảng Trị?
Quảng Trị chủ yếu có ba dân tộc anh em cùng chung sống, đó là dân tộc Kinh, dân tộc Bru- Vân Kiều và dân tộc Tà Ôi- Pa Cô.
Văn hoá Quảng Trị được xây dựng bởi các cộng đồng tộc người Việt, Chăm, Bru-
Gv khái quát lại:Để có quê hương Quảng Trị hôm nay, nhân dân ta đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài chống giặc ngoại xâm và thiên tai, hoạn nạn; phải đổ bao mồ hôi và máu để dựng xây và bảo vệ quê hương, đất nước; hình thành ở con người Quảng Trị những phẩm chất và truyền thống vô cùng cao quý. Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm giữ gìn và phát huy những phẩm chất, truyền thống ấy trong cuộc sống hôm nay và mai sau.
Giáo án 10 Vân Kiều, Tà Ôi- Pa Cô trải suốt chiều dài lịch sử hàng trăm năm.
+ Trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
Giáo án 10
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Gv hướng dẫn hs ôn tập theo đề cương, tập trung vào một số nôi dung chính, trọng tâm. Hs dựa vào đề cương đã chuẩn bị ở nhà để trả lời. Gv nhận xét, chốt ý. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
|
Bước 2: Gv nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm, cần mở rộng để hs nắm thêm:
Nguyên nhân sự phát triển kinh tế qua các thời kì(nhấn mạnh bối cảnh lịch sử)
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
Hệ thống hóa các sự kiện lịch sử để rút ra đặc điểm.
Lập bảng so sánh..
Hs lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Giáo án 10 trực tiếp của: cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.
13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Gv hệ thống lại một số nội dung quan trọng, định hướng cho hs trong ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì. GV cho HS làm các bài tập liên quan
Ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì II.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới