Đoạn trích: Cảnh ngày xuân (trích Truyện kiều)

Đoạn trích: Cảnh ngày xuân (trích Truyện kiều)

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 08 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Đoạn trích: Cảnh ngày xuân (trích Truyện kiều)

A. Nội dung bài học

Nội dung đoạn trích Cảnh ngày xuân

Tác phẩm: Cảnh ngày xuân: nội dung, dàn ý, bố cục, tác giả | Ngữ văn lớp 9

I. Đôi nét về tác phẩm Cảnh ngày xuân

1. Vị trí đoạn trích

    Đoạn trích nằm nằm ở phần 1- Gặp gỡ và đính ước, sau đoạn Nguyễn Du miêu tả tài sắc của hai chị em Thúy Kiều, trước đoạn Kiều gặp mộ Đạm Tiên và Kim Trọng

2. Bố cục

Theo trình tự thời gian của cuộc du xuân

- Đoạn 1 (4 câu đầu): Khung cảnh màu xuân

- Đoạn 2 (8 câu tiếp): khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh

- Đoạn 3 (6 câu cuối): Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về

3. Gía trị nội dung

    Đoạn trích đã khắc họa rõ nét bức tranh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân tươi đẹp , trong sáng, náo nhiệt trong cuộc du xuân của hai chị em Thúy Kiều vào tiết thanh minh

4. Giá trị nghệ thuật

    Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là việc tác giả sử dụng bút pháp tả cảnh thiên nhiên bằng những từ ngữ, hình ảnh giàu chất tạo hình, đắt giá, sáng tạo, nhiều từ láy miêu tả cảnh vật và cũng là tâm trạng con người, bút pháp tả cảnh ngụ tình

II. Dàn ý: phân tích Cảnh ngày xuân

I. Mở bài

- Giới thiệu những nét khái quát cơ bản về tác giả Nguyễn Du: một đại thi hào lớn không chỉ của dân tộc Việt Nam mà còn của toàn thế giới, đại thi hào đã để lại những tác phẩm văn chương nghệ thuật độc đáo cho đời

- Giới thiệu Truyện Kiều và đoạn trích “Cảnh ngày xuân”: Truyện Kiều là một tấc phẩm truyện thơ nôm xuất sắc. Đoạn trích Cảnh ngày xuân là một trong nhũng đoạn trích thể hiện năng lực miêu tả thiên nhiên tài tình của Nguyễn Du

II. Thân bài

    1. 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân

- Hai câu thơ đầu vừa nói đến thời gian, vừa gợi được không gian:

    + Thời gian của mùa xuân thấm thoắt trôi mau, đã bước sang tháng ba “thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi”

    + Không gian: ánh sáng trong veo, không gian trong trẻo cho những “con én đưa thoi”

        ⇒ Vừa tả cảnh vừa ngụ ý thời gian trôi qua mau

- Hai câu sau miêu tả bức tranh xuân tuyệt mĩ

    + “Vỏ non xanh tận chân trời”: không gian khoáng đạt, giàu sức sống

    + “Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”: Gọi hoa mùa xuân với sắc trắng trong trẻo, thanh khiết, tinh khôi

        ⇒ Bức tranh mùa xuân sinh động, giàu sức sống

    2. 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh

- Lễ hội mùa xuân hiện lên với Lễ tảo mộ và Hội đạp thanh

- Không khí lễ hội được gợi tả từ hệ thống từ ngữ giàu sức biểu cảm:

    + Các tính từ được sử dụng: “nô nức”, “gần xa”, “ngổn ngang” làm rõ hơn tâm trạng của người đi lễ hội

    + Các danh từ sự vật: “yến anh”, “tài tử”, “giai nhân”, “ngựa xe”, “áo quần”: gợi tả sự tấp nập đông vui của người đi hội

    + Các động từ gợi sự rộn ràng của ngày hội

- Thông qua cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều, tác giả khắc họa hình ảnh một truyền thống văn hóa lễ hội của dân tộc

- Lễ và hội giao thoa hài hòa ⇒ nhà thơ yêu quý, trân trọng những vẻ đẹp của quá khứ dân tộc

        ⇒ Nghệ thuật: bút pháp chấm phá, các từ ngữ được sử dụng đa dạng, linh hoạt, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình...⇒ Bức tranh lễ hội mùa xuân sống động

    3. 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về

- Bức tranh mùa xuân trong buổi chiều tà vẫn rất đẹp, rất êm đềm: nắng nhạt, khe nước nhỏ, một dịp cầu...nhưng đã thấm đẫm tâm trạng của con người

- “Tà tà bóng ngả về tây”: gợi khoản thời gian buổi chiều, gợi sự vắng lặng

- “Chị em thơ thẩn dan tay ra về”: Hội vui kết thúc, con người “thơ thẩn” quay trở về

- Nhiều từ láy được sử dụng: “thanh thanh”, “nao nao”, “nho nhỏ”: không chỉ gợi cảnh sắc mà còn gợi tâm trạng con người, đó là nét buồn thương, nuối tiếc

        ⇒ Bút pháp cổ điển, tả cảnh ngụ tình ⇒ Cảm giác bâng khuâng xen lẫn tiếc nuối bao trùm lên con người và cảnh vật, cũng là dự cảm về một nỗi buồn thương chưa thể lí giải của ngươi thiếu nữ nhạy cảm và sâu lắng

III. Kết bài

- Khẳng định lại giá trị tiêu biểu của nghệ thuật và nội dung của đoạn trích Cảnh ngày xuân

- Trình bày suy nghĩ bản thân về tài năng miêu tả thiên nhiên tài tình của Nguyễn Du

B. Bài tập luyện tập

Câu 1: Cảnh ngày xuân là đoạn trích nằm trong phần nào của tác phẩm Truyện Kiều?

A. Sau đoạn tả tài sắc của chị em Thúy Kiều trong phần gặp gỡ và đính ước

B. Nằm trong phần lưu lạc

C. Nằm trong phần đoàn tụ

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 2: Đoạn trích được chia thành mấy phần?

A. 2 phần B. 3 phần

C. 4 phần D. 5 phần

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cảnh ngày xuân chia làm 3 phần: vẻ đẹp của thiên nhiên trong tiết thanh minh; Hình ảnh lễ và hội; Tâm trạng chị em Thúy Kiều khi tan hội trở về

Câu 3: Cảnh sắc mùa xuân được gợi tả như thế nào qua bốn câu thơ đầu?

A. Hình ảnh chim én chao liệng trên bầu trời khoáng đạt tràn ngập ánh sáng mùa xuân

B. Vẻ đẹp của cỏ non xanh gợi lên sự mới mẻ, tinh khôi, tràn trề sức sống

C. Hình ảnh hoa lê trắng điểm xuyết khiến cảnh vật trở nên sinh động, có hồn

D. Cả ba đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 4: Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh được miêu tả như thế nào?

A. Phong tục tảo mộ và du xuân được tái hiện chân thực

B. Không khí rộn ràng của lễ hội mùa xuân được thể hiện qua các từ ghép là danh từ, động từ, tính từ

C. Cảnh ngày xuân miêu tả không khí náo nhiệt của lễ hội mùa xuân

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 5: Trong câu thơ “Dập dìu tài tử, giai nhân/ Ngựa xe như nước áo quần như nêm” gợi tả điều gì?

A. Các bậc tài tử, giai nhân đông đúc, ồn ào

B. Ý chỉ trai tài gái sắc đi hội đông đúc, nhộn nhịp

C. Ý chỉ người và xe ngựa đông đúc, chật chội như nêm

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 6: So cảnh vật ở 6 câu cuối với cảnh vật ở 4 câu đầu có điều gì khác?

A. Cảnh vật 6 câu cuối vẫn mang sự nhẹ nhàng nhưng nét buồn

B. Cảnh vật thay đổi bởi không gian thay đổi, lúc này cảnh được cảm nhận qua tâm trạng

C. Sử dụng các từ láy có sức gợi hình, gợi cảm “tà tà”, “nao nao”, “thanh thanh” để gợi tả tâm trạng

D. Cả B và C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 7: Thành công về mặt nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích Cảnh ngày xuân?

A. Tác giả dùng nhiều từ ngữ giàu chất tạo hình, gợi cảm

B. Tác giả kết hợp tài tình bút pháp tả cảnh ngụ tình

C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên điêu luyện, sắc sảo bởi sự chấm phá, điểm xuyết

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 8: Tâm trạng của chị em Thúy Kiều khi tan hội ra về được diễn tả như thế nào?

A. Vui vẻ, háo hức, hồ hởi vì được du xuân vui vẻ

B. Tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến, thấm đượm nỗi buồn man mác, dịu nhẹ

C. Tâm trạng lo lắng, u sầu, chán nản

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 9: Cụm từ “nô nức yến anh” trong câu thơ “Gần xa nô nức yến anh” biểu thị phép tu từ gì?

A. Liệt kê B. Hoán dụ

C. Nhân hóa D. Ẩn dụ

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 10: Thiên nhiên trong những câu thơ cuối?

A. Đẹp nhưng đượm buồn B. Đẹp và tươi sáng

C. Ảm đạm, hiu hắt D. Khô cằn, héo úa

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A