Trau dồi vốn từ

Trau dồi vốn từ

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Trau dồi vốn từ

I. Kiến thức cơ bản

1. Trau dồi để nắm vững nghĩa, của từ, và cách dùng từ

- Muốn sử dụng tiếng Việt trước hết cần trau dồi vốn từ, rèn luyện nắm đầy đủ ngĩa, cách dùng từ

2. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ

II. Bài tập vận dụng

Bài 1:

- Từ đồng nào dưới đây có nghĩa là trẻ nhỏ:

Đồng thoại, đồng dao, đồng chí, đồng hương, đồng đội, đồng nghiệp, đồng ấu, đồng niên, đồng khởi, đồng môn.

- Từ “tuyệt” nào dưới đây có nghĩa là tuyệt, cực kì, nhất:

Tuyệt kĩ, tuyệt mật, tuyệt thực, tuyệt vọng, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt đỉnh, tuyệt tự.

Bài 2: Phân biệt nghĩa của các từ dưới đây:

- Điểm yếu/ yếu điểm

- Nhuận bút/ thù lao

- Liệt kê/ thống kê

Gợi ý:

Bài 1:

Từ đồng có nét nghĩa trẻ nhỏ: đồng thoại, đồng dao, đồng ấu

Từ tuyệt có nét nghĩa tuyệt, cực kì, nhất: tuyệt kĩ, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt đỉnh

Bài 2:

Điểm yếu: chỉ sự kém cỏi, nhược điểm trong một phương diện nào đó

Yếu điểm: Điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao.

Nhuận bút: tiền công trả cho các tác giả có công trình về văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản, sử dụng

Thù lao: khoản tiền, vật chất trả cho người lao động

- Liệt kê: kê ra từng khoản, từng thứ có giá trị

- Thống kê: thu thập số liệu về một hiện tượng, sự việc, tình hình nào đó.

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Muốn làm tăng vốn từ, sự hiểu biết từ thì cần phải làm gì?

A. Trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ, cách dùng từ là việc quan trọng trau dồi vốn từ

B. Đọc từ nhiều lần

C. Viết từ đó ra giấy nhiều lần

D. Cả 3 phương án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 2: Chọn cách giải thích đúng “hậu quả” là:

A. Kết quả phía sau B. Kết quả sau cùng

C. Kết quả cuối D. Kết quả xấu

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 3: Từ “tuyệt” nào có nghĩa là dứt, không còn gì?

A. Tuyệt chủng B. Tuyệt vời

C. Tuyệt thực D. Cả A và C

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 4: Từ đồng nào sau đây có nghĩa là trẻ em?

A. Đồng dao B. Đồng bộ

C. Đồng sự D. Đồng niên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 5: Đồng nghĩa với từ “nhược điểm” là gì?

A. Thiếu sót B. Điểm yếu

C. Khuyết điểm D. Yếu điểm

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 6: Nói “một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng

A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ B. Hiện tượng đồng âm của từ

C. Hiện tựơng đồng nghĩa của từ D. Hiện tượng trái nghĩa của từ

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 7: Các từ lá phổi, lá cờ, lá lách, lá gan… là hiện tượng?

A. Hiện tượng nhiều nghĩa B. Hiện tượng đồng âm

C. Hiện tượng đồng nghĩa D. Hiện tượng trái nghĩa

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 8: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?

A. Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự

B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du

C. Bà tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật

D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần!

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích: Từ sai là từ tuyệt tự (không có con), trong khi thực tế loài khủng long là động vật bị tuyệt chủng.

Câu 9: Nghĩa gốc của từ “chân” là gì?

A. Chân con người, được coi là biểu tượng của cương vị, phận sự của một người với tư cách thành viên của một tổ chức

B. Bộ phận dưới dùng của một đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác

C. Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền

D. Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi đứng, thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người.

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 10: Bài ca dao sau có hiện tượng từ:

Bà già đi chợ cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

A. Hiện tượng từ đồng âm B. Hiện tượng từ đồng nghĩa

C. Hiện tượng từ trái nghĩa D. Hiện tượng từ nhiều nghĩa

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích: Từ 2 từ lợi ở đây đồng âm nhưng khác nghĩa. Lợi 1: tính từ chỉ lợi ích. Lợi 2: danh từ, chỉ một phần trong khoang miệng, nơi răng mọc.