Truyện ngắn: Làng (Kim Lân)

Truyện ngắn: Làng (Kim Lân)

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Truyện ngắn: Làng (Kim Lân)

A. Nội dung bài học

I. Đôi nét về tác giả

- Kim Lân (1920- 2007) tên thật là Nguyễn Văn Tài

- Quê quán: Huyện Từ Sơn- tỉnh Bắc Ninh

- Sự nghiệp sáng tác

    + Ông là nhà văn chuyên viết truyện ngắn và bắt đầu viết từ năm 1941

    + Tác phẩm của ông được đăng trên các báo như Tiểu thuyết thứ bảy, Trung Bắc chủ nhật.

    + Năm 2001, Kim Lân được trao tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật

    + Những tác phẩm tiêu biểu: “Vợ nhặt”, “Làng”, “Nên vợ nên chồng”…

- Phong cách sáng tác: Ông chuyên viết truyện ngắn nên ngòi bút của ông luôn vững vàng, ông hay viêt về cuộc sống và con người ở nông thôn bằng tình cảm, tâm hồn của một người vốn là con đẻ của đồng ruộng.

II. Đôi nét về tác phẩm Làng

1. Hoàn cảnh sáng tác

    Truyện ngắn “Làng” viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, đăng lần đầu trên tạp chí Văn nghệ năm 1948.

2. Tóm tắt

    Ông Hai là một người nông dân sống ở làng Chợ Dầu, do chiến tranh nên ông phải đi tản cư. Ở nơi tản cư, ông luôn tự hào về cái làng của mình và mang nó khoe với mọi người. Khi tin làng Chợ Dầu theo giặc, ông sững sờ, cổ ông nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân, xấu hổ tới mức cứ cúi gằm mặt xuống mà đi. Suốt mấy ngày ở nhà, ông chẳng dám đi đâu, mang nỗi ám ảnh nặng nề, đau đớn, tủi hổ, bế tắc, tuyệt vọng. Tâm trạng ông bế tắc khi mụ chủ nhà nói sẽ đuổi hết người làng Chợ Dầu khỏi nơi sơ tán. Rồi cái tin cải chính khiến ông sung sướng đi khoe về làng mình với tâm trạng như lúc ban đầu, ông hạnh phúc khi khoe Tây nó đốt nhà mình.

3. Bố cục

- Phần 1 (Từ đầu đến “không nhúc nhích”: Cuộc sống của ông Hai ở nơi tản cư

- Phần 2 (Từ tiếp đến “ đôi phần”): Diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc

- Phần 3 (còn lại): Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính

4. Giá trị nội dung

    Tác phẩm đề cập tới tình yêu làng quê và lòng yêu nước cùng tinh thần kháng chiến của người nông dân phải rời làng đi tản cư khi cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra được thể hiện một cách chân thực , sâu sắc và cảm động ở nhân vật ông Hai.

5. Giá trị nghệ thuật

    Tác giả đã rất thành công trong việc tạo dựng tình huống thắt nút và cởi nút câu chuyện rất tự nhiên và nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật qua hành động suy nghĩ và lời nói, từ đó tạo ra được một tác phẩm hoàn hảo.

III. Dàn ý: phân tích Làng

I. Mở bài

- Về đề tài quê hương đất nước trong văn học: Đây là một đề tài quen thuộc của văn học nhưng không bao giờ xưa cũ

- Giới thiệu về tác phẩm Làng của nhà văn Kim Lân: Một tác phẩm viết về đề tài quen thuộc nhưng vẫn để lại những rung động sâu sắc trong lòng độc giả bởi tình yêu làng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai- nhân vật trung tâm của tác phẩm

II. Thân bài

    1. Hoàn cảnh đặc biệt của ông Hai

    + Xuất thân là một người nông dân quanh năm gắn bó với lũy tre làng

    + Một người yêu làng nhưng phải rời làng đi tản cư

    2. Cuộc sống của ông Hai ở nơi tản cư

a. Tình cảm của ông Hai với làng

- Ông đau đáu nhớ về quê hương, nghĩ về “những ngày làm việc cùng anh em”, ông nhớ làng

- Ông khoe về làng: giàu và đẹp, lát đá xanh, có nhà ngói san sát sầm uất như tỉnh, phong trào cách mạng diễn ra sôi nổi, chòi phát thanh cao bằng ngọn tre

- Ông luôn đến phòng thông tin nghe ngóng tình hình về ngôi làng của mình

b. Tình cảm của ông Hai với đất nước, với kháng chiến

- Ông Hai yêu nước và giàu tinh thần kháng chiến

    + Đến phòng thông tin đọc báo, nghe tin tức về kháng chiến.

    + Lúc nào cũng quan tâm đến tình hình chính trị thế giới, các tin chiến thắng của quân ta

    + Trước những tin chiến thắng của quân ta, ruột gan cứ múa cả lên

        ⇒ ngôn ngữ quần chúng, độc thoại ⇒ Tự hào, vui sướng, tin tưởng khi nghe tin về cuộc kháng chiến, đó là niềm vui của một con người biết gắn bó tình cảm của mình với vận mệnh của toàn dân tộc

    2. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng của mình theo giặc.

a. Khi vừa nghe tin làng chợ Dầu theo giặc.

- Khi mới nghe tin, ông sững sờ, xấu hổ:

    +“Cổ họng nghẹn ắng, da mặt tê rân rân”

    + Lặng đi không thở được, giọng lạc đi

    + Lảng chuyện, cười nhạt, cúi gằm mặt xuống mà đi

        ⇒ Nghệ thuật miêu tả tầm lí nhân vật ⇒ bẽ bàng, xấu hổ, ê chề nhục nhã.

b. Về đến nhà trọ.

- Nằm vật ra giường, tủi thân, nước mắt giàn ra.

- Ông tự hỏi và buồn thay cho số phận những đứa con của mình: “chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng, hắt hủi đấy ư?”

- Ông nắm chặt tay, rít lên: “chúng bay … mà nhục nhã thế này”

        ⇒ Nghệ thuật miêu tả tâm trạng qua hành động, thái độ, cử chỉ ⇒ Nỗi cay đắng tủi nhục, uất hận trước tin làng theo giặc

c. Những ngày sau đó.

- Không dám đi đâu, chỉ quanh quẩn ở nhà, chột dạ, nơm nớp, lủi ra một góc, nín thít.

        ⇒ Nỗi ám ảnh nặng nề, biến thành sự sợ hái thường xuyên.

- Khi mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi đi: ông bế tắc, tuyệt vọng.

- Ông băn khoăn trước quyết định “hay là về làng” nhưng cuối cùng ông đã gạt bỏ ngay ý nghĩ bởi đối với ông: “làng đã theo Tây, về làng nghĩa là rời bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ, là cam chịu trở về kiếp sống nô lệ”

- Ông trò chuyện với đứa con út để khẳng định thêm: “Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”

    3. Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính.

- Thái độ ông Hai thay đổi hẳn:

    + “ cái mặt buồn thiu mọi ngày bỗng tươi vui, rạng rỡ hẳn lên”

    + mồm bỏm bẻm nhai trầu, mắt hấp háy

    + Chạy đi khoe khắp nơi về làng của mình

        ⇒ Vui mừng tột độ, tự hào, hãnh diện khi làng không theo giặc, cũng đồng thời thấy được tình yêu làng, yêu nước của người nông dân như ông Hai

III. Kết bài

- Khái quát về giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm

- Liên hệ tới lòng yêu làng quê, yêu đất nước hôm nay

B. Bài tập luyện tập

Câu 1: Tác phẩm Làng của Kim Lân thuộc thể loại nào?

A. Tiểu thuyết B. Truyện ngắn

C. Truyện dài D. Tùy bút

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 2: Nhân vật chính truyện Làng là ai?

A. Ông Hai B. Bà Hai

C. Bà chủ nhà D. Người lính

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 3: Truyện ngắn Làng viết về đề tài gì?

A. Người trí thức B. Người nông dân

C. Người phụ nữ D. Người lính

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 4: Tác giả đặt nhân vật chính vào tình huống như thế nào?

A. Ông Hai không biết chứ, phải đi nghe nhờ người khác đọc

B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư

C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng gió vợ chồng ông Hai

D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ tha thiết cái làng chợ Dầu của mình

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích: Tình huống tác giả đặt ra có tính kịch tính, để nhân vật giải quyết vấn đề.

Câu 5: Trong các câu nói của ông Hai “Nắng này là bỏ mẹ chúng nó!” “chúng nó” là ai?

A. Cua, cá B. Giặc Tây

C. Lũ trẻ D. Trâu, bò

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 6: Từ “lắp bắp” trong câu “ông Hai quay phắt lại lắp bắp hỏi” có nghĩa là gì?

A. Mấp máy phát ra những tiếng rời rạc và lắp lại, không nên lời, nên câu

B. Nói không rõ tiếng như đang ngậm cái gì trong miệng

C. Không phát âm được một số âm do có tật hoặc nói chưa sõi

D. Cảm động vì những người gặp lại cùng làng lên tản cư

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 7: Câu nào nói đúng nhất tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc?

A. Bị ám ảnh và lo sợ trước bọn giặc Tây và Việt gian bán nước

B. Luôn sợ hãi mỗi khi nghe ai đó tụ tập và nói về việc làng mình theo giặc

C. Đau xót, tủi hổ trước cái tin làng mình theo giặc

D. Cả B và C đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 8: Vì sao ông Hai yêu làng nhưng không quay về làng khi bị mụ chủ nhà đuổi khéo, không còn chỗ để đi, hơn nữa ông lại còn thù cái làng của mình?

A. Vì ông yêu làng theo Tây thì ông phải thù, tình yêu nước rộng lớn hơn

B. Vì giặc Tây đã đốt cháy nhà của ông nên gia đình ông không có chỗ để quay về

C. Vì ông không ưa những tên kì mục và hào lí áp bức dân làng ông

D. Vì ông muốn tìm cuộc sống ổn định, no đủ hơn cho làng quê nghèo của ông

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: A

Câu 9: Mục đích của ông Hai trò chuyện với đứa con út là gì?

A. Để bày tỏ lòng yêu thương một cách đặc biệt đứa con út của mình

B. Để cho bớt cô đơn và buồn chán vì không có ai để nói chuyện

C. Để thổ lộ nỗi lòng và làm vơi bớt nỗi buồn khổ

D. Để mong thằng Húc hiểu được tấm lòng ông

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Đoạn tâm sự với thằng Húc là cách để ông Hai giãi bày tâm trạng, nỗi đau khổ buồn tủi khi nghe tin làng mình theo giặc

Câu 10: Tính cách của nhân vật ông Hai được thể hiện trong tác phẩm?

A. Yêu và tự hào về làng quê của mình

B. Căm thù giặc Tây, những kẻ theo Tây làm Việt gian

C. Thủy chung với kháng chiến, với cách mạng và lãnh tụ

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 11: Tâm lí nhân vật chính trong tác phẩm thể hiện qua?

A. Bằng hành động, cử chỉ B. Bằng những lời đối thoại

C. Bằng những lời độc thoại D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 12: Dòng nào chứa các từ địa phương được dùng trong truyện Làng?

A. Bực cửa, thầy, (chẳng có gì) sất, trầu, tinh B. Bực cửa, trâu, thầy, tinh

C. Trâu, bực cửa, thầy D. Thầy, bực cửa, (chẳng có gì) sất, trầu

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 13: Dòng nào nêu nhận xét không phù hợp với những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?

A. Xây dựng tình huống tâm lí đặc sắc B. Miêu tả sinh động diễn biến tâm trạng, nhân vật

C. Sử dụng chính xác ngôn ngữ quần chúng D. Giọng văn giàu màu sắc trữ tình, biểu cảm

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: C

Câu 14: Từ truyện ngắn Làng có thể thấy nhà văn Kim Lân là người thế nào?

A. Am hiểu đời sống và thế giới tinh thần của con người, đặc biệt là người nông dân

B. Yêu tha thiết làng quê, đất nước, thủy chung với kháng chiến và cách mạng

C. Căm thù giặc Pháp và những kẻ làm Việt gian

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D

Câu 15: Ngôi kể trong truyện ngắn Làng?

A. Bác Thứ B. Người kể giấu mặt

C. Ông chủ tịch D. Ông Hai

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: B

Câu 16: Nhận định nói đúng nhất loại ngôn ngữ được sử dụng trong truyện Làng của Kim Lân?

A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật

B. Ngôn ngữ độc thoại và đối thoại nội tâm của nhân vật

C. Ngôn ngữ trần thuật

D. Cả 3 đáp án trên

Hướng dẫn giải:

Chọn đáp án: D