Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ)

Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ)

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Chiếu dời đô (Lý Thái Tổ)

MỤC LỤC

    A. Nội dung bài học

    I. Đôi nét về tác giả Lý Thái Tổ

    - Lí Công Uẩn (974-1028) tức Lí Thái Tổ

    - Quê quán: Là người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang (nay là xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh)

    - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác:

       + Ông là người thông minh, có chí lớn, lập được nhiều chiến công

       + Dưới thời Lê ông làm chức Tả thân vệ Điện tiền chỉ huy sứ

       + Khi Lê Ngọa mất ông được tôn lên làm vua lấy niên hiệu là Thuận Thiên.

    - Phong cách sáng tác: Sáng tác của ông chủ yếu là để ban bố mệnh lệnh, thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao có ảnh hưởng đến vận nước

    II. Đôi nét về tác phẩm Chiếu dời đô

    1. Hoàn cảnh sáng tác

    - Năm 1010, Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, đổi tên Đại Việt thành Đại Cồ Việt. Nhân dịp này ông đã viết bài chiếu để thông báo rộng rãi quyết định cho nhân dân được biết

    2. Bố cục

    - Phần 1: Từ “Xưa nhà Thương” đến “không thể không dời đổi”: Đưa ra những lí do, cơ sở của việc dời đô.

    - Phần 2: “Huống gì” đến “muôn đời”: Những lí do chọn Đại La làm kinh đô

    - Phần 3: Còn lại: Thông báo quyết định dời đô

    3. Giá trị nội dung

    - Bài Chiếu phản ánh khát vọng của nhân dân về một dân tộc độc lập thống nhất đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt trên đà lớn mạnh

    4. Giá trị nghệ thuật

    - Chiếu dời đô là áng văn chính luận đặc sắc viết theo lối biền ngẫu, các vế đối nhau cân xứng nhịp nhàng

    - Cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo rõ ràng.

    - Dẫn chứng tiêu biểu giàu sức thuyết phục.

    - Có sự kết hợp hài hòa giữa tình và lí.

    III. Dàn ý phân tích tác phẩm Chiếu dời đô

    I/ Mở bài

    - Giới thiệu vài nét về tác giả Lý Công Uẩn- là một vị vua sáng suốt, anh minh của dân tộc, là người có tầm nhìn xa trông rộng, thông minh tài trí.

    - Chiếu dời đô là một tác phẩm đánh dấu một bước ngoặt lớn trong lịch sử của dân tộc

    II/ Thân bài

    1. Lí do cần dời đô

    - Dời đô là việc thường xuyên xảy ra trong lịch sử và đem lại lợi ích lâu dài

       + Nhà Thương: 5 lần dời đô

       + Nhà Chu: 3 lần dời đô

    - Mục đích:

       + Kinh đô được đặt ở một nơi trung tâm của đất trời, phong thủy và khẳng định vị thế

       + Thuận lợi cho sự nghiệp, mưu toan việc lớn

       + Là nơi thích hợp để có thế tồn tại đất nước, tính kế muôn đời cho con cháu

    - Kết quả:

       + Vận mệnh đất nước được lâu dài

       + Phong tục, tập quán, lối sống đa dạng, phồn thịnh

    - Nhà Đinh- Lê đóng đô một chỗ là hạn chế

    - Hậu quả:

       + Triều đại không lâu bền, suy yếu không vững mạnh dễ dàng bị suy vong

       + Trăm họ hao tổn

       + Số phận ngắn ngủi, không tồn tại

       + Cuộc sống, vạn vật không thích nghi

    ⇒ Dời đô là việc làm chính nghĩa, vì nước vì dân, nghe theo mệnh trời, thể hiện thực lực của nước ta lớn mạnh, ý chí tự cường

    2. Nguyên nhân chọn Đại La làm kinh đô

    - Các lợi thế của thành Đại La

       + Về lịch sử: là kinh đô cũ của Cao Vương

       + Về địa lí: Trung tâm trời đất, địa thế rộng mà bằng, đất cao mà thoáng, địa thế đẹp, lợi ích mọi mặt

       + Dân cư khỏi chịu cảnh ngập lụt, mọi vật phong phú, tốt tươi, là mảnh đất thịnh vượng ⇒ Xứng đáng là nêi định đô bền vững, là nêi để phát triển, đưa đất nước phát triển phồn thịnh

    - Bài Chiếu bên cạnh tính chất mệnh lệnh còn có tính chất tâm tình khi nhà vua hỏi qua ý kiến các quần thần

    ⇒ Luận cứ có tính thuyết phục vì được phân tích trên nhiều mặt ⇒ Chọn Đại La làm kinh đô là một lựa chọn đúng đắn, nên đây xứng đáng là kinh đô bậc nhất của đế vướng muôn năm.

    III/ Kết bài

    - Khẳng định lại giá trị nội dung, nghệ thuật: Bài chiếu như một lời tâm sự của nhà vua với nhân dân, quần thần, cho thấy sự thấu tình đạt lí, thể hiện sự anh minh của nà vua trong sự nghiệp gây dựng đất nước

    - Liên hệ bản thân: Học tập tích cực, rèn luyện tu dưỡng đạo đức để kế tục sự nghiệp xây dựng quê hưêng đất nước

    B. Bài tập luyện tập

    Câu 1: Chiếu dời đô được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

    A. Tự sự     B. Thuyết minh

    C. Biểu cảm      D. Lập luận

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 2: Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?

    A. 1010      B. 1789

    C. 958      D. 1858

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 3: Tên kinh đô cũ của hai triều Đinh, Lê là gì ?

    A. Huế      B. Hoa Lư

    C. Cổ Loa      D. Thăng Long

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 4: Tên nước ta ở thời nhà Lí là gì ?

    A. Đại Cồ Việt      B. Vạn Xuân

    C. Đại Việt      D. Việt Nam

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 5: Ai là người thường dùng thể chiếu ?

    A. Nhà sư      B. Nhà nho ở ẩn

    C. Nhà vua      D. Cả A, B, C đều sai

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 6: ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?

    A. Giãi bày tình cảm của người viết.

    B. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.

    C. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.

    D. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 7: . Lí Công Uẩn viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc các vua nhà Thương, nhà Chu đã nhiều lần dời đô nhằm chứng tỏ việc dời đô xưa nay không phải là việc làm tuỳ tiện mà luôn gắn liền với yêu cầu xây dựng kinh đô ở nơi trung tâm, tạo nền móng cho sự phát triển lâu dài của đất nước và phù hợp với ‘ý dân’, ‘mệnh trời’. Đúng hay sai ?

    A. Đúng      B. Sai

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 8: Câu ‘Trẫm rất đâu xót về việc đó, không thể không dời đổi’ là câu phủ định. Đúng hay sai?

    A. Đúng      B. Sai

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu ‘Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi’.

    A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đô.

    B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.

    C. Khẳng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô.

    D. Khẳng định lòng yêu nước của nhà vua.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 10: Những lợi thế của thành Đại La là gì?

    A. ở vào nơi trung tâm của trời đất, được cái thế rồng cuộn, hổ ngồi.

    B. Đẫ đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông, dựa núi.

    C. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà lại thoáng.

    D. cả A, B và C.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 11: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu: ‘Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi’?

    A. Nhấn mạnh cảnh điêu đứng của nhân dân ta dưới thời Đing, Lê.

    B. Khẳng định việc đóng đô ở vùng núi Hoa Lư của hai nhà Đinh, Lê là không còn thích hợp.

    C. Phủ định công lao của hai triều Đinh, Lê.

    D. Cả A, B và C đều sai.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 12: Bố cục của bài Chiếu dời đô gồm mấy phần?

    A. hai phần B. Ba phần

    C. Bốn phần D. Năm phần

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 13: Câu văn nào dưới đây trực tiếp bày tỏ nỗi lòng của Lí Công Uẩn ?

    A. Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý riêng mình mà tự ý chuyển dời?

    B. Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.

    C. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.

    D. Thật là chốn tụ hội trọng yếu cuat bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: C

    Câu 14: Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và phản ánh khát vọng xây dựng đất nước độc lập, phồn thịnh của Lí Công Uốn và nhân dân ta.

    A. Đúng      B. Sai

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: A

    Câu 15: Từ nào có thể thay thế từ “mưu toan” trong cụm từ “mưu toan nghiệp lớn” ?

    A. mưu sinh      B. mưu hại

    C. âm mưu      D. mưu tính

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 16: ý nghĩa của từ phong tục là gì ?

    A. Thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ của một dân tộc, được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác.

    B. Thói quen và tục lệ lành mạnh đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.

    C. Những thói quen, tục lệ lạc hậu được truyền lại từ trước đến nay.

    D. Những suy nghĩ và nếp sống của một lớp người nào đó.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 17: ý nào nói đúng nhất đặc điểm nghệ thuật nổi bật của áng văn chính luận Chiếu dời đô ?

    A. Lập luận giàu sức thuyết phục.     B. Kết cấu chặt chẽ.

    C. Ngôn ngữ giàu nhạc điệu.      D. Gồm ý A và B.

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: D

    Câu 18: Lí Thái Tổ là vị vua đầu tiên của triều đại nào dưới đây trong lịch sử Việt Nam?

    A. Triều Đinh B. Triều Lí

    C. Triều Trần D. Triều Lê Sơ

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B

    Câu 19: Câu nào diễn tả đúng nghĩa của từ “thắng địa” trong “Chiếu dời đô”?

    A. Là nơi cao ráo, thoáng mát B. Là nơi có phong cảnh và địa thế đẹp

    C. Là nơi có sông ngòi bao quanh D. Là nơi núi non hiểm trở

    Hướng dẫn giải:

    Chọn đáp án: B