Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

4.4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 08 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

A. Nội dung bài học

Nội dung Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

Nội dung các bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người: nội dung, dàn ý, tóm tắt, bố cục, tác giả | Ngữ văn lớp 7

 Nội dung các bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người: nội dung, dàn ý, tóm tắt, bố cục, tác giả | Ngữ văn lớp 7

I. Đôi nét về tác giả

- Ca dao, dân ca là những khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, dùng để diễn tả đời sống nội tâm của con người.

- Để phân biệt ca dao và dân ca, hiện nay, người ta đưa ra hai khái niệm như sau:

   + Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng

   + Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao còn bao gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. Khái niệm ca dao còn được dùng để chỉ một thể thơ dân gian – thể ca dao

II. Đôi nét về tác phẩm Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

1. Giá trị nội dung

“Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” thường gợi nhiều hơn tả, hay nhắc đến tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa của từng địa danh. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp, lời mời, lời nhắn gửi và các bức tranh phong cảnh là tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương, đất nước.

2. Giá trị nghệ thuật

- Sử dụng thể thơ lục bát, lục bát biến thể

- Sử dụng hình thức đối đáp, ướm hỏi quen thuộc trong ca dao

- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng,...

- Các địa danh gần gũi, nổi tiếng,...

III. Dàn ý phân tích tác phẩm Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người

I. Mở bài

- Giới thiệu về ca dao, dân ca (định nghĩa, đặc điểm nội dung và đặc điểm nghệ thuật,... )

- Giới thiệu về “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” (khái quát đặc điểm, giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật... )

II. Thân bài

1. Bài 1

- Bài ca là lời đối đáp của chàng trai và cô gái nói về những cảnh đẹp trên đất nước ta. Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là câu trả lười của cô gái

- Những địa danh và đặc điểm của các địa danh được nhắc đến trong lời đối đáp của chàng trai và cô gái:

   + Thành Hà Nội: năm cửa

   + Sông Lục Đầu: sáu khúc nước chảy xuôi một dòng

   + Sông Thương: nước bên đục bên trong

   + Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng lại có thánh sinh

   + Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh

   + Tỉnh Lạng: có thành tiên xây

⇒ Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước và sự sắc sảo trong cách ứng xử của trai gái làng quê Việt

⇒ Bài ca dao thể hiện vốn hiểu biết phong phú về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước, đồng thời, thể hiện tình yêu và lòng tự hào đối với quê hương

2. Bài 2

- Rủ nhau: gọi nhau cùng đi, đông vui, hồ hởi, hào hứng, muốn được cùng nhau du ngoạn, chia sẻ

- Điệp từ “xem”: nhấn mạnh sự háo hức, lòng tự hào của con người

- Những cảnh đẹp được nhắc đến: Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn

⇒ Những cảnh đẹp đặc trưng, tiêu biểu của Hà Nội được miêu tả cụ thể, từ khái quát đến chi tiết gợi nên tình yêu quê hương, đất nước

- Câu hỏi tu từ cuối bài vừa tự nhiên vừa mang âm điệu tâm tình, thủ thỉ gợi nhắc công ơn xây dựng đất nước của cha ông, khơi dậy trong lòng người đọc lòng biết ơn, niềm tự hào dân tộc

⇒ Bài ca dao thể hiện tình yêu, niềm tự hào của nhân dân ta tước những cảnh đẹp ở vùng Thăng Long

3. Bài 3

- Từ láy “quanh quanh” gợi sự quanh co, uốn khúc, gập ghềnh, khúc khuỷu, xa xôi

- Sử dụng thành ngữ “non xanh nước biếc”

- Hình ảnh sơ sánh “như tranh họa đồ”

⇒ Cảnh sắc thiên nhiên sông núi hùng vĩ, tráng lệ, thơ mộng, trữ tình, gợi nên trong lòng người đọc lòng tự hào, tình yêu quê hương

- Câu thơ cuối bài với việc sử dụng đại từ phiếm chỉ “ai” như một lời mời chào chân tình, lời vẫy gọi mọi người hãy về với sứ Huế hữu tình, nên thơ

⇒ Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp con đường vào xứ Huế, đồng thời, thể hiện tình yêu, lòng tự hào và ý tình kết bạn tinh tế, sâu sắc

4. Bài 4

- Cấu trúc câu đặc biệt:

   + Câu 1 và câu 2 dãn dài ra, dai 12 tiếng

   + Ngắt nhịp 4/4/4 cân đối, hài hòa

- Ngôn ngữ mang đậm dấu ấn vùng miền: bên ni, bên tê,…

- Nghệ thuật: điệp ngữ, đảo ngữ

⇒ Khắc họa không gian rộng lớn, bát ngát, mênh mông của cảnh vật qua cái nhìn mải mê, sung sướng của người ngắm cảnh

- Hình ảnh cô gái so sánh với “chẽn lúa đòng đòng”, “phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”

⇒ Người con gái tràn đầy sức sống, xuân sắc nhưng mảnh mai, yếu đuối

⇒ Bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên rộng lớn, trù phú cùng vẻ đpẹ và sức sống của con người lao động

III. Kết bài

- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật

   + Nội dung: gợi nên những cảnh sắc của quê hương đất nước, khơi dậy tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người

   + Nghệ thuật: thể thơ lục bát/lục bát biến thể, giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình

- Cảm nhận về chùm ca dao: giáo dục, bồi đắp cho mỗi người tình yêu, lòng tự hào đối với quê hương, đất nước…

B. Bài tập luyện tập

Câu 1. Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời…” là lời của ai? Nói với ai?

A. Lời của người con nói với cha mẹ B. Lời của ông nói với cháu

C. Lời của mẹ nói với con D. Lời của người cha nói với con

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 2. Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc chín chữ cù lao?

A. Sinh đẻ B. Nuôi dưỡng

C. Dạy dỗ D. Dựng vợ gả chồng

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

→ Cù lao chín chữ có nghĩa là công lao nuôi dưỡng, dạy dỗ, bảo ban của cha mẹ đối với con cái

Câu 3. Đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao trên là gì?

A. Âm điệu hát ru B. Hình ảnh nhân hóa

C. Lối so sánh ví von D. Hai ý A và C

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 4. Tâm trạng của người con gái trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng… là tâm trạng gì?

A. Thương người mẹ đã mất B. Nhớ về thời con gái đã qua

C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 5. Tìm trong ca dao có cặp câu so sánh “bao nhiêu… bấy nhiêu”

- Qua cầu ngả nón trông cầu

Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu

- Qua đình ngả nón trông đình

Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu

- Trăng bao nhiêu tuổi trăng già

Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non

- Chờ chờ, đợi đợi, trông trông

Bao nhiêu chờ đợi mặn nồng bấy nhiêu

Hướng dẫn giải:

Đáp án: 4 cặp

Câu 6. Lối hát đối đáp, trao duyên thường diễn ra trong những lễ hội quan họ. Theo em, bài ca dao “ở đâu năm cửa” thuộc kiểu hát nào?

A. Hát chào mời B. Hát đố hỏi

C. Hát xe kết D. Hát giã bạn

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

→ Kiểu hát trao duyên là kiểu hát đối đáp đố hỏi giữa các đôi nam thanh nữ tú

Câu 7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho phù hợp giữa những địa danh và đặc điểm được nói đến trong bài ca dao trên

A

1. Sông Lục Đầu

2. Núi Đức Thánh Tản

3. Sông Thương

4. Tỉnh Lạng

B

a, Có thành tiên xây

b, Sáu khúc nước chảy xuôi một dòng

c, Thắt cổ bồng lại có thánh sinh

d, Bên đục bên trong

Hướng dẫn giải:

Đáp án: 1- b; 2- c; 3- d; 4- a

Sông Lục Đầu sáu khúc chảy xuôi một dòng

Nước sông Thương bên đục bên trong

Núi Đức thánh Tản thắt cổ bồng lại có thánh sinh

Đền Sòng thiêng nhất xứ Thanh

Ở trên tỉnh Lạng có thành tiên xây.

Câu 8. Địa danh nào sau đây không nằm ở Hồ Gươm?

A. Chùa Một Cột B. Đền Ngọc Sơn

C. Tháp Rùa D. Tháp Bút

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

→ Chùa Một Cột ở Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Câu 9. Địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong câu ca dao:

Đường vô… quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ

Ai vô… thì vô…

A. Xứ Huế B. Xứ Lạng

C. Xứ Nghệ D. Xứ Quảng

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 10. Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng…” là vẻ đẹp?

A. Rực rỡ và quyến rũ B. Trong sáng và hồn nhiên

C. Trẻ trung và đầy sức sống D. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 11. Cách tả cảnh của bốn bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người có những đặc điểm chung gì?

A. Gợi nhiều hơn tả B. Tả rất chi tiết những hình ảnh thiên nhiên

C. Chỉ tả chi tiết đặc điểm tiêu biểu nhất D. Chỉ liệt kê tên địa danh chứ ít miêu tả

Hướng dẫn giải:

Đáp án D