Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử

Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử

A. Nội dung bài học

I. Đôi nét về tác phẩm: Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử

1. Xuất xứ

Văn bản “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” của tác giả Thúy Lan, in trên báo Người Hà Nội

2. Bố cục (3 phần)

- Phần 1 (từ đâu đến “anh dũng của thủ đô Hà Nội”): Giới thiệu chung về cầu Long Biên qua một thế kỉ tồn tại

- Phần 2 (tiếp đó đến “nhưng vẫn dẻo dai, vững chắc”): Cầu Long Biên – một nhân chứng sống của lịch sử

- Phần 3 (còn lại): Cầu Long Biên trong đời sống hiện tại

3. Giá trị nội dung

Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng nhân lịch sử, không chỉ riêng của Hà Nội mà của cả đất nước

4. Giá trị nghệ thuật

- Phép nhân hóa

- Lối viết giàu cảm xúc bắt nguồn từ những hiểu biết và kỉ niệm về cầu đã tạo nên sức hấp dẫn cho bài văn

II. Phân tích văn bản Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử

I. Mở bài

- Giới thiệu về thể loại văn bản nhật dụng (những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng xã hội,…)

- Giới thiệu về văn bản “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử” (xuất xứ, khái quát giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật,…)

II. Thân bài

1. Giới thiệu chung về cầu Long Biên qua một thế kỉ tồn tại

- Vị trí: cầu bắc ngang sông Hồng

- Độ dài: 2290m

- Trọng lượng: 17000 tấn

- Hình dáng: như một dải lụa uốn lượn vắt ngang qua sông Hồng

→ Miêu tả thông qua so sánh với những số liệu chính xác

→ Cầu Long Biên là cây cầu to, đẹp và đồ sộ

2. Cầu Long Biên – chứng nhân của lịch sử

- Quá trình xây dựng cầu:

   + Xây dựng từ năm 1898 đến năm 1902 do kĩ sư người Pháp thiết kế

   + Khi mới khánh thành, cầu mang tên Toàn quyền Pháp ở Đông Dương Đu-me

   + Được xây dựng bằng bao mồ hôi, xương máu của nhân dân

   + Đánh đập dã man, hơn 1000 nông phu bị chết

→ Gợi nhắc một thời thực dân áp bức, nô lệ và bạo tàn, bất công

- Sau năm 1945:

   + Cầu được đổi tên là cầu Long Biên

   + Cầu chứng kiến người dân thủ đô cùng trung đoàn thân yêu ra đi bí mật

   + Chứng kiến cảnh đất trời bốc lửa, thành đô nghi ngút cháy

→ Cầu Long Biên chứng kiến sự tàn phá của chiến tranh và sự anh dũng, son sắt, quyết tâm bảo vệ Hà thành của người dân thủ đô

- Hòa bình sau chống Pháp:

   + Cầu chứng kiến màu xanh của bãi mía, nương dâu, bãi ngô, vườn chuối

   + Chứng kiến những ánh đèn mọc lên như sao sa

→ Cầu chứng kiến sự hồi sinh của Hà Nội trù phú, tươi đẹp, quyến rũ

- Những năm kháng chiến chống Mĩ:

   + Cầu bị bom mĩ đánh phá nhiều lần

   + Cầu rách nát giữa trời, tả tơi như ứa máu

   + Nhân dân ta hàn cầu, bảo vệ cầu

→ Cầu oằn mình chịu đựng những đau thương, mất mát, bạo tàn mà Mĩ gây nên

- Những năm tháng lũ lụt: cầu dẻo dai, vững chắc chững kiến người dân chống chọi với sự tàn phá của thiên nhiên

⇒ Cầu chứng kiến sự trưởng thành của một dân tộc kiên cường, bất khuất, dũng cảm, cần lao

3. Cầu Long Biên trong đời sống hiện tại

- Hiện tại cầu Long Biên đã rút về vị trí khiêm nhường

- Tương lai: trở thành điểm dừng chân của du khách năm châu khi đến thăm Việt Nam

⇒ Cầu Long Biên mãi mãi có giá trị vô giá

III. Kết bài

- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản:

   + Nội dung: Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng nhân lịch sử, không chỉ riêng của Hà Nội mà của cả đất nước

   + Nghệ thuật: so sánh, nhân hóa, từ ngữ giàu cảm xúc,…

B. Bài tập luyện tập

Câu 1. Văn bản nhật dụng là gì?

A. Là văn bản được sử dụng trong các cơ quan hành chính

B. Là những văn bản được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày

C. Là những văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng xã hội

D. Là những văn bản có sự phối hợp của các phương thức biểu đạt miêu tả, biểu cảm, tự sự

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 2. Tên gọi nào không phải để gọi các cây cầu bắc qua sông Hồng tại Hà Nội?

A. Đông Đô B. Chương Dương

C. Thăng Long D. Long Biên

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 3. Phương thức biểu đạt chủ yếu?

A. Tự sự B. Nghị luận

C. Thuyết minh D. Hành chính, công vụ

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 4. Tên lịch sử của cây cầu Long Biên là gì?

A. Đu- me B. Chương Dương

C. Thăng Long D. Cầu Đất

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 5. Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử cho những sự kiện nào?

A. Cách mạng tháng Tám thành công tại Hà Nội

B. Những ngày đầu năm 1947, Trung đoàn thủ đô bí mật ra đi

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ chân không 1972

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 6. Tác giả so sánh chiếc cầu bắc qua sông với hình ảnh nào sau đây?

A. Như dải lụa uốn lượn B. Như chiếc lược gài trên mái tóc

C. Như một sợi dây thừng D. Như một sợi chỉ mền

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 7. Chi tiết nào chứng tỏ cầu Long Biên vẫn là chứng nhân “đau thương và anh dũng”?

A. Nó được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi, xương máu của bao con người

B. Những ngày đầu năm 1947, cái ngày thủ đô cùng Trung Đoàn yêu dấu của mình ra đi bí mật

C. Chiếc cầu thân thương ngày ấy trở thành mục tiêu ném bom dữ dội nhất của không lực Hoa Kì

D. Những nhịp cầu tơi như ứa mái, nhưng cả cây cầu vẫn sừng sững giữa mênh mông trời nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 8. Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng nhiều trong bài?

A. So sánh B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ D. Hoán dụ

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Câu 9. Vì sao nhịp cầu bằng thép của Long Biên lại trở thành nhịp cầu vô hình nối những con tìm?

A. Vì cầu Long Biên giống như một nhân chứng về lịch sử

B. Tác giả sử dụng lối viết giàu cảm xúc bắt nguồn từ những hiểu biết, kỉ niệm về cầu tạo nên sức hấp dẫn

C. Cầu Long Biên là nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng

D. Tất cả các ý trên đầu đúng

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 10. Văn bản Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử cùng thể loại với văn bản nào sau đây?

A. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ B. Động Phong Nha

C. Vượt thác D. Cả A và B đều đúng

Hướng dẫn giải:

Đáp án D