Grammar: Ôn tập cấu trúc câu điều kiện loại 1, Câu điều kiện loại 2
Khái niệm: Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề điều kiện (hay còn gọi là mệnh đề if) và mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính
1. Câu điều kiện loại 1
Khái niệm: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Công thức:
If + S + V s/es …, S + will/ can/ may + V (infinitive) (won’t/ can’t + V)
Chú ý: Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
2. Câu điều kiện loại 2
Khái niệm: Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
Công thức:
If + S + V-ed /V2…, S + would/ could/ should + V (wouldn't / couldn't + V)
Chú ý: Đối với mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ được dùng là to be sẽ dùng were/ weren’t cho tất cả các ngôi.
Vế đầu câu điều kiện ( vế có "if") có động từ chia dạng V-ed cho ta biết đây là câu điều kiện loại 2, do đó vế còn lại sẽ có dạng would + verb (infinitive) nên ta chọn D
Dump into something: đổ vào cái gì
Đây là câu điều kiện loại 1, vì vậy vế có "if" động từ để ở hiện tại đơn, chia theo ngôi số 3 số ít ( the milkman) nên " comes" là hợp lý
Chỗ trống thiếu 1 danh từ.
In many developing countries, water pollution is usually a leading cause of death.
Tạm dịch: Ở nhiều nước đang phát triển, ô nhiễm nước thường là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong.
sau ‘become" cần 1 tính từ, contaminated (adj)
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới