Xác định số giao tử của thể đa bội, dị bội

Xác định số giao tử của thể đa bội, dị bội

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Xác định số giao tử của thể đa bội, dị bội

Lý thuyết về Xác định số giao tử của thể đa bội, dị bội

Xác định số giao tử của thể đa bội, dị bội

Giả sử 1 gen có 2 alen A và a

+ Thể lưỡng bội   kiểu gen AA; Aa; aa

Thể lưỡng bội:

AA$\to $   A

Aa$\to \frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a$

+ Thể tam bội  kiểu gen AAA; AAa; Aaa; aaa

AAA $\to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}A$

aaa$\to \frac{1}{2}aa:\frac{1}{2}a$

AAa  \[\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}AA:\frac{1}{6}a:\frac{2}{6}A\].

Aaa$\to \frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa:\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}A$

Chú ý: Đối với cơ thể đực (tam bội)  giảm phân mà hạt phấn 2n không có khả năng thụ tinh thì giao tử lưỡng bội không tồn tại.

+ Thể tứ bội  kiểu gen AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa

$AAAA \to AA$

$AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa$

$AAAa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa$

$Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa$

$aaaa \to aa$

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Có bao nhiêu kiểu gen xuất hiện ở F1:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dd x Dd => cho 3 kiểu gen

Ab/aB x AB/ab => cho 10 kiểu gen

=> Có 30 kiểu gen xuất hiện ở F1

Câu 2: Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, một tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh trứng là AB/ab XDXd. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào trứng tạo ra:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Một tế bào sinh trứng giảm phân chỉ cho 1 loại trứng.

Câu 3: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen AAAa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAAa x AAAa = (AA : Aa) x (AA : Aa) = AAAA : 2AAAa : AAaa => 100% đỏ

Câu 4: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Aaaa và aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Aaaa x aaaa = (Aa: aa) x aa = Aaaa : aaaa => 1 đỏ : 1 trắng

Câu 5: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDeXdE giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cơ thể có kiểu gen này cho tối đa 2x2x4 = 16 loại

1 tb có hoán vị gen cho 4 loại

ð 2tb có hoán vị gen cho số loại giao tử tối đa là 4+4 = 8 loại

Câu 6: . Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu hình ở F1 là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

AaBbDd x AaBbDb

Ta có Aa x Aa => 2 kiểu hình

Bb x Bb => 2 kiểu hình

Dd xDd => 2 kiểu hình

Kết quả là 2x2x2=8 loại

Câu 7: Cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen BBbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cây tứ bội có kiểu gen BBbb $\Rightarrow$ nhận BB từ cơ thể Bb và cơ thể bb cho bb.

Cơ thể Bb bị rối loạn ở GP II tạo giao tử BB, còn cơ thể bb rối loạn ở GP I hoặc GP II tạo giao tử bb.

Câu 8: Phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen $ \dfrac{AB}{ab}{ X ^ D }{ X ^ d }\times \dfrac{AB}{ab}{ X ^ D }Y $ cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm 4,375%. Biết một gen qui định một tính trạng, trội, lặn hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có : kiểu hình mang các tính trạng lặn có kiểu gen $ \dfrac{ab}{ab}{ X ^ d }Y=0.04375\to \dfrac{ab}{ab}=0.175 $

Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen $\Rightarrow$ tần số hoán vị gen ở con cái là 30%

Câu 9: Có 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1 tế bào sinh tinh mang 1 cặp dị hợp trở lên không có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử  2 tế bào sinh tinh tạo tối đa 2+2=4 loại giao tử (Cơ thể AaBbddEe gồm nhiều tế bào sinh tinh cho tối đa 2^3 = 8 loại giao tử)

Câu 10: Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại kiểu gen ở F1 là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có Aa x Aa => 3 kiểu gen

Bb x Bb => 3 kiểu gen

Dd xDd => 3 kiểu gen

Kết quả là 3^3=27 loại

Câu 11: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Ở đời F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt trong và dài với tỉ lệ nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cao, trong, dài ( A-bbdd)

= 1/4 dd x (0,35Abx 0,35 ab + 0,35Ab x 0,15Ab + 0,15ab x 0,15 Ab) = 0,049375

Câu 12: Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 giảm phân ở một trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các loại tinh trùng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 tế bào sinh tinh XY => qua giảm phân 1 tạo ra 2 tb có n kép là XX, YY

+ GP2 : nếu tế bào XX phân li bình thường tạo ra 1 loại tinh trùng X ; tế bào YY phân li bất thường tạo 2 loại tinh trùng là YY và O => tổng có 3 loại X, YY, O

Tương tự TH còn lại tạo ra 3 loại tinh trùng : Y, XX, O

Câu 13: Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x AAaa = (AA : 4Aa : aa) x (AA : 4Aa : aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa

Câu 14: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Loại kiểu gen Dd Ab/ab xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ab/aB cho Ab= 0,35 ; ab =0,15

AB/ab cho Ab=0,15 ; ab = 0,35

=> Tỉ lệ = 2/4 x ( 0,35 x 0,35 + 0,15 x 0,15) = 0,0725

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét phép lai: AAAa x aaaa = (AA: Aa) x aa

=> Không có kiểu gen aaaa => ko tạo ra kiểu hình màu trắng

Câu 16: Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được ký hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường , cặp Bb không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. các loại giao tử có thế được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cặp Aa phân ly bình thường cho ra 2 loại giao tử: A, a

Cặp Bb không phân ly ở GP 1 cho ra 2 loại giao tử Bb và 0

Tế bào nay GP có thể cho ra các loại giao tử : ABb và a hoặc A và aBb

Câu 17: Một tế bào sinh dục cái có kiểu gen AaBBDdEeffXY khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1 tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 trứng nên số loại giao tử tối đa là 1

Câu 18: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Ở phép lai sau ♂Aaa x ♀AAaa, tỉ lệ kiểu hình của đời con là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

♂Aaa x ♀AAaa = ( 2Aa : 1aa : 1A : 2a ) x (AA : 4Aa : aa) = ( 2a : 1A) x (AA : 4Aa : aa)

=> Tỉ lệ aaa = 2/3 x 1/6 = 1/9 ; => Tỉ lệ KH = 8:1

Câu 19: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (aaB-D-) là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
(aaB-D-)= 3/4D- x { 0,35aB x ( 0,15aB + 0,35 ab) + 0, 15ab x 0,15aB} = 0,148125

Câu 20: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- (Aa x aa) => (Aa:aa) 2 KG và 2 KH

- (BB x Bb) => (BB: Bb) 2KG và 1 KH

- (Dd x Dd) => (DD : 2Dd : dd) 3 KG và 2KH

=> Có 2 x 2 x 3 = 12 KG ; 2 x 1 x 2 = 4 KH

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x Aaaa => (1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa).(1/2 Aa: 1/2 aa) => cây thấp = 1/6 x 1/2 = 1/12 => cao = 11/12

Câu 22: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và Aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x Aaaa = (AA : 4Aa : aa) x (Aa : aa) => aaaa= 1/6 x 1/2 = 1/12 => Tỉ lệ 11: 1

Câu 23: Cho cây AaBbDd tự thụ phấn, số loại kiểu hình trội về 2 tính trạng là?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số loại kiểu hình trội về 2 tính trạng là 3C2 = 3

Câu 24: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 tế bào sinh tinh ( ko có hoán vị gen) khi giảm phân bình thường tạo 2 loại giao tử.

Câu 25: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB//ab × Ab//aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

AB//ab × Ab//aB => Ab//Ab = 0,1 x 0,4 = 0,04

Câu 26: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x AAaa = (AA : 4Aa : aa) x (AA : 4Aa : aa) =>Tỉ lệ KG là 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa => Tỉ lệ KH là 35:1