Kim loại tác dụng với axit
a. Với các dung dịch axit $HCl,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ loãng, ${{H}_{3}}P{{O}_{4}}...\left( {{H}^{+}} \right)$
Điều kiện: KL đứng trước H trong dãy điện hóa, phản ứng thu được muối của kim loại hóa trị thấp và ${{H}_{2}}$
VD: $Fe+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ loãng $\to FeS{{O}_{4}}+{{H}_{2}}$
Chú ý: - Na, K, Ba, Ca… khi cho vào dung dịch axit thì phản ứng với ${{H}^{+}}$ trước, nếu dư thì phản ứng với ${{H}_{2}}O$. Pb đứng trước nhưng không tác dụng với HCl và ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ loãng do tạo muối khó tan bám trên mặt cản trở phản ứng.
- ${{n}_{HCl}}=2.{{n}_{{{H}_{2}}}},\,\,{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}$ . ${{m}_{muối}}={{m}_{Kl}}+{{m}_{Cl}}+{{m}_{SO_{4}^{2-}}}$
b. Tác dụng với dung dịch các axit có tính oxi hóa mạnh $HN{{O}_{3}},\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ . đặc nóng
- Hầu hết các kim loại đều có phản ứng (trừ Au, Pt), phản ứng thu được muối của KL có hóa trị cao nhất) và sản phẩm khử ${{N}^{+4}}(N{{O}_{2}}), $ ${N^{ + 2}}(NO), {\mkern 1mu} $${N^{ + 1}}({N_2}O), {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} $$N_2^0, $${N^{ - 3}}(NH_4^ + ), {\mkern 1mu} $${S^{ + 4}}(S{O_2}), {\mkern 1mu} $${S^o}, {\mkern 1mu} $ ${S^{ - 2}}({H_2}S)$
- Al, Fe, Cr thụ động với ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ đặc nguội và $HN{{O}_{3}}$ đặc nguội. Do những axit này đã oxi hóa bề mặt kim loại tạo thành một màng oxit có tính trơ
VD: $2Al+6{{H}_{2}}S{{O}_{4}}_{(đặc)}\xrightarrow{{{t}^{o}}}A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+3S{{O}_{2}}+6{{H}_{2}}O$
$Fe\,+\,\,\,4HN{{O}_{3(l)}}\to Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}+NO\,\,+\,\,2{{H}_{2}}O$
Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit.
$\sum{{{n}_{e}}}$nhường = $\sum{{{n}_{e}}}$nhận
${{m}_{Kl}}+{{\operatorname{m}}_{axit}}={{m}_{muối}}+{{m}_{sp}}$khử + ${m_{{H_2}O}}$
${{m}_{muối}}={{m}_{Kl}}+$ ${m_{NO_3^ - }}$ trong muối + ${{m}_{N{{H}_{4}}^{+}}}$(nếu có muối $N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}$)
$2{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+1e\to N{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
$4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+3e\to NO+2{{H}_{2}}O$
$10{{H}^{+}}+2NO_{3}^{-}+8e\to {{N}_{2}}O+5{{H}_{2}}O$
$10{{H}^{+}}+2NO_{3}^{-}+10e\to {{N}_{2}}+5{{H}_{2}}O$
$10{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}+8e\to NH_{4}^{+}+3{{H}_{2}}O$
$4{{H}^{+}}+\,\,SO_{4}^{2-}+2e\to 2{{H}_{2}}O\,\,+\,\,S{{O}_{2}}$
VD: Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa $NaN{{O}_{3}}$ và HCl
$Fe+4{{H}^{+}}+NO_{3}^{-}\to F{{e}^{3+}}+NO+2{{H}_{2}}O$
Cả 4 chất đều có khả năng phản ứng theo phản ứng oxi hóa khử
\[4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O.\]
Ngoài ra tùy từng điều kiện cho ra các sản phẩm khử khác nhau.
Bảo toàn khối lượng:
\[{m_{HCl}} = {m_{FeC{l_2}}} + {m_{{H_2}}} - {m_{Fe}} = 12,7 + 0,2 - 5,6 = 73,\,gam.\]
Phương trình hóa học xảy ra:
\[\begin{gathered}
A:\,Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
B:\,Cu + 2FeC{l_3} \to CuC{l_2} + 2FeC{l_2} \hfill \\
C:\,\,\, \times \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
D:\,Fe + 2FeC{l_3} \to 3FeC{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
\end{gathered} \]
\[\begin{gathered}
{n_{Zn}} = 0,1\,mol;\,{n_{HCl}} = 0,25\,mol \hfill \\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
0,1\,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
\to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\,lit.\,\,\,\,\, \hfill \\
\end{gathered} \]
Al, Fe, Cr không phản ứng với ${{H}_{2}}S{{O}_{4}},\text{ }HN{{O}_{3}}$ đặc nguội chúng bị thụ động là do kim loại tạo lớp oxit bền vững.
Các kim loại tác dụng với \[{H_2}S{O_4}\] đặc nóng là Al, Cu, Fe.
\[\begin{gathered}
{n_{Fe}} = 1\,mol;\,{n_{{H_2}}} = 0,5\,mol \hfill \\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \hfill \\
0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5 \hfill \\
{n_{Fe\,du}} = 1 - 0,5 = 0,5\,mol\,\, \hfill \\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \hfill \\
0,5\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
{n_{HCl\,them}} = 1\,mol.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
\end{gathered} \]
Đáp án B, C có Cu và Hg không tác dụng với HCl
Đáp án D có CuO không tác dụng với \[AgN{O_3}\]
\[ \to \] chọn A.
Các phương trình hóa học:
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{Mg{\text{ }} + {\text{ }}2HCl\;{\text{ }} \to \;MgC{l_2} + {\text{ }}{H_2}} \\
{Mg{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}S{O_4}\; \to {\text{ }}\;{\text{ }}MgS{O_4} + {\text{ }}{H_2}} \\
{Sn{\text{ }} + {\text{ }}2HCl\;{\text{ }} \to \;SnC{l_2} + {\text{ }}{H_2}} \\
{Sn{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}S{O_4}\; \to {\text{ }}\;SnS{O_4} + {\text{ }}{H_2}} \\
{Ni{\text{ }} + {\text{ }}2HCl\; \to {\text{ }}NiC{l_2} + {\text{ }}{H_2}} \\
{Ni{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}S{O_4}\; \to {\text{ }}\;NiS{O_4}\;{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}}
\end{array}\]
Fe và Al đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên tác dụng với \[{H_2}S{O_4}\] loãng, nhưng thụ động hóa trong \[{H_2}S{O_4}\] đặc nguội.
Cu không tác dụng với dung dịch \[{H_2}S{O_4}\] loãng.
Phương trình phản ứng
$\begin{array}{*{20}{l}}{Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}CuS{O_4}{\rm{ }} \to ZnS{O_4}{\rm{ }} + {\rm{ }}Cu}\\{Al{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}}\end{array}$ đặc nguội → không phản ứng
$\begin{array}{*{20}{l}}{Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}NaN{O_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}CuC{l_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}NO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O}\\{Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}\end{array}$
Cu, Ag, Au đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ loãng
\[Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}.\]
Fe, Al, Cr đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên có thể tác dụng với HCl, nhưng thụ động hóa trong \[{H_2}S{O_4}\] đặc nguội.
\[{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1\,mol\]\[ \to \] trong m gam có \[{m_{Fe}} = 5,6\,gam.\]
Trong 2m gam hỗn hợp sẽ có 2.5,6=11,2gam Fe.
\[{n_{Fe}} = \frac{{25,2 - 1,4}}{{56}} = 0,425\,mol.\]
Vì còn Fe dư nên sẽ chỉ tạo muối \[Fe{(N{O_3})_2} \to {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,425\,mol.\]
\[{m_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,425.180 = 76,5\,gam.\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{\text{ }} \\
{{\text{Zn}} + {\text{CuS}}{{\text{O}}_4} \to {\text{ZnS}}{{\text{O}}_4} + {\text{Cu}}} \\
{{\text{Al}} + {{\text{H}}_2}{\text{S}}{{\text{O}}_4}{\text{ dac}}\,{\text{nguoi }} \to {\text{ khong}}\,{\text{phan}}\,{\text{ung }}} \\
{{\text{Cu}} + {\text{NaN}}{{\text{O}}_3} + 4{\text{HCl}} \to {\text{CuC}}{{\text{l}}_2} + 2{\text{NaCl}} + {\text{NO}} + 2{{\text{H}}_2}{\text{O}}} \\
{{\text{Cu}} + 2{\text{Fe}}{{\left( {{\text{N}}{{\text{O}}_3}} \right)}_3} \to {\text{Cu}}{{\left( {{\text{N}}{{\text{O}}_3}} \right)}_2} + 2{\text{Fe}}{{\left( {{\text{N}}{{\text{O}}_3}} \right)}_2}}
\end{array}\]