Hợp chất Crom (VI)
a. $Cr{{O}_{3}}$
- Là chất rắn màu đỏ thẫm.
- Là oxit axit: Tác dụng được với nước thu được hỗn hợp axit
$Cr{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\to {{H}_{2}}Cr{{O}_{4}}$
$2Cr{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\to {{H}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}$
- Là chất oxi hóa mạnh: nhiều chất bốc cháy khi tiếp xúc với $Cr{{O}_{3}}$
$2Cr{{O}_{3}}+2N{{H}_{3}}\to C{{r}_{2}}{{O}_{3}}+{{N}_{2}}+3{{H}_{2}}O$
b. Muối Crom (VI)
- Muối cromat $Cr{{O}_{4}}^{2-}$ có màu vàng, muối $C{{r}_{2}}O_{7}^{2-}$ có màu da cam đều bền. Trong dung dịch có cân bằng:
$2Cr{{O}_{4}}^{2-}+2{{H}^{+}}\leftrightarrow C{{r}_{2}}{{O}_{7}}^{2-}+{{H}_{2}}O$
- Muối crom(VI) đều có tính oxi hóa mạnh:
${{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}+14HCl$ $\to$ $2KCl+2CrC{{l}_{3}}+3C{{l}_{2}}+7{{H}_{2}}O$
${{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}+6FeS{{O}_{4}}+7{{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ $\to$ $C{{r}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+3F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+{{K}_{2}}S{{O}_{4}}+7{{H}_{2}}O$
${{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}+6KI+7{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to$ $C{{r}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+4{{K}_{2}}S{{O}_{4}}+3{{I}_{2}}+7{{H}_{2}}O$
Nhận biết: $B{{a}^{2+}}+CrO_{4}^{2-}\to BaCr{{O}_{4}}\downarrow $ vàng
\[CrO,\,F{e_2}{O_3}\] là oxit bazơ, \[Cr{O_3}\] là oxit axit, \[A{l_2}{O_3}\] là oxit lưỡng tính