Nhôm oxit (Al2O3)
1. Tính chất vật lý
- Chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước, rất bền vững, nóng chảy ở20500C
- Tồn tại ở dạng khan (emeri, corindon, rubi (lẫn Cr2O3.), saphia (lẫn TiO2 và Fe3O4) hoặc dạng ngậm nước (boxit).
2. Tính chất hóa học
- Tính bền: Al2O3 bền nên khó bị khử thành kim loại Al
- Tính lưỡng tính: Vừa tác dụng được với axit mạnh, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ mạnh
VD: Al2O3+6HCl→2AlCl3+3H2O
Al2O3+2NaOH+3H2O→2Na [ Al(OH)4 ] (hoặc được viết là NaAlO2)
3. Ứng dụng
- Tính thể Al2O3 (corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị tia lade
- Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài
Phương trình phản ứng:
2NaOH+Al2O3→2NaAlO2+H2O