Tính theo công thức hóa học

Tính theo công thức hóa học

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Tính theo công thức hóa học

Lý thuyết về Tính theo công thức hóa học

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

Tìm khối lượng mol của hợp chất, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất tìm thành phần phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố

VD: Một loại phân bón hóa học có công thức KNO3KNO3, xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố

- Tìm khối lượng mol của hợp chất

MKNO3=39+14+(16.3)=101(g/mol)MKNO3=39+14+(16.3)=101(g/mol)

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol KNO3KNO3 có : 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N, 3 mol nguyên tử O

- Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất :

%mK=39.100%101=38,6%%mN=14.100%101=13,8%%mO=100%(38,6+13,8)%=47,6%

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.

Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất lập công thức hóa học của hợp chất

 VD: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là : 40% Cu, 20% S và 40% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó, biết chất có khối lượng mol là 160 g/mol

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất

mCu=160.40100=64(gam),mS=160.20100=32(gam)

mO=160(64+32)=64gam

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất :

nCu=6464=1(mol),nS=6416=4(mol),nS=3232=1(mol)

Vậy trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

Công thức hóa học của hợp chất là : CuSO4

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho các hợp chất của đồng: CuS,CuCO3,CuSO4,CuCl2 . Hàm lượng đồng trong hợp chất nào lớn nhất trong các hợp chất trên ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có:

%mCu(CuS)=6464+32.100%=66,67%%mCu(CuCO3)=6464+12+16.3.100%=51,61%%mCu(CuSO4)=6464+32+16.4=100%=40%%mCu(CuCl2)=6464+35,5.2.100%=47,41%

CuS có hàm lượng Cu lớn nhất

Câu 2: Cho công thức hóa học của muối amoni clorua là NH4Cl . Có bao nhiêu mol nguyên tử N, H, Cl trong 2 mol amoni clorua ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 mol amoni clorua có 1 mol nguyên tử N, 4 mol nguyên tử H và 1 mol nguyên tử Cl

2 mol amoni clorua có 2 mol nguyên tử N, 8 mol nguyên tử H và 2 mol nguyên tử Cl

Câu 3: Tính khối lượng của sắt có trong 5 kg sắt (III) oxit, biết thành phần % về khối lượng của sắt trong hợp chất là 70%.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mFe=5.70100=3,5(kg)

Câu 4: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

+ MFe2O3  = 56.2 + 16.3 = 160 gam

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O

%mFe = 2.56.100%160=70%

Câu 5: Cho công thức hóa học của đường là C12H22O11 . Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam nguyên tử C, H, O ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 mol đường chứa 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H và 11 mol nguyên tử O

Khối lượng mỗi nguyên tử C, H, O trong 1 mol đường là

mC=12.12=144(gam)mH=22.1=22(gam)mO=16.11=176(gam)

Câu 6: Khối lượng của nguyên tố N có trong 0,2 mol muối kali nitrat KNO3

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong 1 mol KNO3 có 1 mol N

trong 0,2 mol KNO3 có 0,2 mol N

 mN= 0,2.14 = 2,8 gam

Câu 7: Phần trăm theo khối lượng của S trong SO3

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

%mS=3232+16.3.100%=40%

Câu 8: Một axit có công thức hóa học dạng HxSyOz có phần trăm khối lượng lưu huỳnh là 32,65% và y = 1. Phân tử khối của axit là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: %S=y.MSMHxSyOz.100%MHxSyOz=32.10032,65=98

Vậy phân tử khối của axit là 98.

Câu 9: Trong 84 gam muối NaHCO3, hãy xác định xem khối lượng của mỗi nguyên tố là bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

MNaHCO3=23+1+12+16.3=84nNaHCO3=8484=1mol

Trong 1 mol phân tử NaHCO3 có: 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử C, 3 mol nguyên tử O

mNa=23.1=23(gam)mH=1.1=1(gam)mC=12.1=12(gam)mO=16.3=48(gam)

Câu 10: Trong 120,2 gam phân tử Ba3(PO4)2 có tất cả bao nhiêu mol nguyên tử các nguyên tố?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nBa3(PO4)2=120,2601=0,2mol

1 mol phân tử Ba3(PO4)2 có 3 mol Ba, 2 mol P và 8 mol O

0,2 mol Ba3(PO4)2 có: 0,6 mol Ba, 0,4 mol P và 1,6 mol O

có tất cả: 0,6 + 0,4 + 1,6 = 2,6 mol nguyên tử các nguyên tố

Câu 11: Phần trăm khối lượng của K trong phân tử K2CO3

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

%mK=2.MKMK2CO3.100%=2.392.39+12+16.3.100%=56,52%

Câu 12: Phần trăm theo khối lượng của S trong hợp chất nào dưới đây là lớn nhất?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

%mS(trongH2SO4)=322+32+16.4.100%=32,65%%mS(trongSO3)=3232+16.3.100%=40%%mS(trongSO2)=3232+16.2.100%=50%%mS(trongH2S)=3232+2.100%=94,11%

Vậy % khối lượng của S trong H2S là lớn nhất.

Câu 13: Cho công thức hóa học KNO3. Tỉ lệ mol số nguyên tử K, N, O là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tỉ lệ mol số nguyên tử K, N, O = 1 : 1 : 3

Câu 14: Phần trăm khối lượng của O trong hợp chất nào dưới đây là thấp nhất ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

%mO(trongCO2)=16.244.100%=72,72%%mO(trongC12H22O11)=16.1112.12+22+11.16.100%=51,46%%mO(trongFe2O3)=16.316.3+56.2.100%=30%%mO(trongN2O5)=16.514.2+16.5.100%=74,07%

Hàm lượng O trong Fe2O3 là thấp nhất

Câu 15: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

MNa2SO4=2.23+32+16.4=142

Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O

%mNa=2.MNaMNa2SO4.100%=2.23142.100%=32,39%

Câu 16: Cho các hợp chất của sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4,FeS . Hàm lượng sắt trong hợp chất nào lớn nhất?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong FeO: %mFe=MFeMFeO.100%=5656+16.100%=77,78%

Trong Fe2O3 : %mFe=2.MFeMFe2O3.100%=2.5656.2+16.3.100%=70%

Trong Fe3O4 : %mFe=3MFeMFe3O4.100%=3.563.56+4.16.100%=72,41%

Trong FeS: %mFe=MFeMFeS.100%=5656+32.100%=63,64%

Vậy hàm lượng sắt trong FeO lớn nhất.

Câu 17: Phần trăm theo khối lượng của Fe trong Fe2O3FeO lần lượt là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

%mFe(trongFe2O3)=56.256.2+16.3.100%=70%

%mFe(trongFeO)=5656+16.100%=77,77%

Câu 18: Xác định công thức của hợp chất hai nguyên tố gồm nguyên tố X và H? Trong đó, nguyên tố X có hóa trị III và phân tử khối của hợp chất là 17 đvC.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi công thức hóa học của oxit là XH3MXH3=17 (đvC)

MX + 3 = 17 => Nguyên tử khối của X là 14 => X là Nitơ (N).

Vậy công thức oxit là NH3

Câu 19: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

MFe3O4=3.56+4.16=232

Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

%mFe = 3.56.100%232=72,4%

Câu 20: Đốt nóng bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie và 4 phần lưu huỳnh. Công thức đơn giản của magie sunfua là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi công thức của magie sunfua là MgxSy

Khối lượng của Mg và S trong 1 mol MgxSy là :

mMg=x.24

mS=32y

24x32y=34xy=11

Công thức đơn giản của magie sunfua là MgS

Câu 21: Biết 1 lít (ở đktc) khí axetilen (khí đất đèn) nặng 1,16 gam. Phân tử khối của khí axetilen là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: V=n.22,4n=V22,4=122,4(mol)

M=mn=1,16122,4=1,16.22,4=26