Unit 4 : For a better community - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả phục vụ cộng đồng

Unit 4 : For a better community - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả phục vụ cộng đồng

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 4 : For a better community - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả phục vụ cộng đồng

Lý thuyết về Unit 4 : For a better community - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả phục vụ cộng đồng

Unit 4 : For a better community - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả phục vụ cộng đồng

  • Advertisement (n): (mục) quảng cáo, (mục) rao vặt

  • Announcement (n): thông báo

  • Balance (v): làm cho cân bằng

  • By chance (np): tình cờ, ngẫu nhiên

  • Community (n): cộng đồng

  • Concerned (adj): lo lắng, quan tâm

  • Creative (adj): sáng tạo

  • Dedicated (adj): tận tâm, tận tụy

  • Development (n): sự phát triển

  • Disadvantaged (adj): thiệt thòi

  • Donate (v): cho, tặng

  • Employment (n): việc tuyển dụng

  • Excited (adj): phấn khởi, phấn khích

  • Facility (n): cơ sở vật chất, trang thiết bị

  • Fortunate (adj): may mắn

  • Handicapped (adj): tàn tật, khuyết tật

  • Helpful (adj): hữu ích

  • Hopeless (adj): vô vọng

  • Interact (v): tương tác

  • Interested (adj): quan tâm, hứng thú

  • Interesting (adj): hay, thú vị

  • Invalid (n): người tàn tật, người khuyết tật

  • Leader (n): người đứng đầu, nhà lãnh đạo

  • Martyr (n): liệt sĩ

  • Meaningful (adj): có ý nghĩa

  • Narrow-minded (adj): nông cạn, cạn nghĩ, hẹp hòi

  • Non-profit (adj): phi lợi nhuận

  • Obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên

  • Opportunity (n): cơ hội, dịp

  • Passionate (adj): say mê, đam mê

  • Patient (adj): kiên trì, kiên nhẫn

  • Position (n): vị trí, địa vị, chức vụ

  • Post (n): vị trí, địa vị, chức vụ

  • Priority (n): việc ưu tiên hàng đầu

  • Public (adj): công cộng

  • Remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

  • Running water (np): nước máy

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. Our ______ is where people meet every Sunday to listen to the priest preaching.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Church: nhà thờ, nơi cha xứ giảng đạo

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Planting trees and using propaganda can prevent ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Deforestation: sự phá rừng

Câu 3: The government should use opinion ______ regularly to see if people agree with its plans.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Opinion poll: điều tra ý kiến

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A good neighbor should show his ______ to those around him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

generosity: sự hào phóng

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ is in charge of many campaigns against corruption.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Government: chính phủ

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. People will ______ and create long lines in front of smartphone stores when a new Iphone comes out.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Queue: xếp hàng nối đuôi

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Technology has its ______, like separating people and allowing hackers to steal information.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Drawback: điểm yếu

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
It was fortunate for foreign tourists that the rain stopped.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"fortunate" – may mắn, thuận lợi. Chọn unlucky: không may – là trái nghĩa với từ đề bài cho.
lucky (adj): may mắn
blessed (adj): an lành
unlucky (adj): không may
uncomfortable (adj): không thoải mái
Tạm dịch: Thật may cho du khách nước ngoài khi trời tạnh mưa.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Teacher's very ______ with naughty students.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn patient vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ đứng sau phó từ very. Các phương án đưa ra có patient có nghĩa là kiên nhẫn theo tính từ chứ không phải nghĩa bệnh nhân theo danh từ.
patience (n): tính kiên nhẫn, sự nhẫn nại
patiently (adv): có tính kiên nhẫn
painting (n): bức tranh
patient (adj): kiên nhẫn, nhẫn nại
Tạm dịch: Giáo viên rất kiên nhẫn với những học sinh tinh nghịch.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is advisable to go to blood ______ every few months. You never know when someone might have accidents that need blood.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Blood donation: cuộc hiến máu.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. War ______ are soldiers suffering injuries from war that make them unable to live or work normally like we do.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

War invalids: thương binh

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ are professionals who save people by performing operations.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Surgeon: bác sĩ phẫu thuật

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We object to kids having band ______. Gangs are prohibited here.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Band affiliation: dính líu tới các băng đảng

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Smartphones are great but they also ______ a lot of risks.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Entail: kéo theo

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My sister won her ______ to Harvard for her activities outside her school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To win a scholarship: trúng học bổng

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Old folks are always in need of  ______ with their daily chores.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Assistance: hỗ trợ, giúp đỡ

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We went around our blocks and help our ______ with their daily chores.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Elder: người già

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He cannot walk and must sit on a ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Wheelchair: xe lăn

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
I met my beloved elementary math teacher by chance at the airport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"by chance" – tình cờ, ngẫu nhiên. Chọn accidentally: tình cờ – là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
accidentally (adv): tình cờ, ngẫu nhiên
purposefully (adv): có chủ đích
easily (adv): dễ dàng
immediately(adv): ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi tình cờ gặp được thầy giáo dạy toán cấp một của tôi tại sân bay.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ is a place for kids and adults to meet and play sports.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Playground: sân chơi

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ are beneficial to all people because the rich can give the poor and make society better.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Donation: Quyên góp

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Many ______ organizations exist to help disadvantaged people for free.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Non-profit: phi lợi nhuận.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ organizations work in many countries and don’t serve any specific nation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Non-governmental organization: tổ chức phi chính phủ

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. English is one of the most ______ languages in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

To speak a language: nói một ngôn ngữ nào đó

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ is a brass instrument and requires good breathing control techniques.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trombone: kèn đồng

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The public ______ works in a government office and solves issues for the people.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Public servant: công bộc, viên chức nhà nước

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
They finally came to a mutually ______ agreement.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn beneficial vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Trong câu này đề bài yêu cầu tìm một tính từ phù hợp cho văn cảnh vì xét theo loại từ đứng trước danh từ là tính từ nên beneficial có nghĩa là có lợi là phù hợp với câu đề bài cho.
benefit (n): lợi ích
beneficial (adj): có lợi/ có ích
beneficially (adv): có kết quả tốt
beneficiary (n): người được hưởng lợi
Tạm dịch: Họ cuối cùng cũng đi đến một thoả thuận có lợi cho cả hai bên.

Câu 28: Supply the correct form of the word in brackets.
 We received a ______ of 50 million VND from an anonymous donor yesterday. (DONATE)

    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Phương án cần điền là danh từ donation vì xác định loại từ đi sau mạo từ a/the là danh từ.
    Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được một khoản quyên góp 50 triệu đồng từ một nhà tài trợ giấu tên vào ngày hôm qua.

    Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The police caught the thief ______.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    To catch someone red-handed: bắt quả tang ai đó

    Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
    There is a blood ______ programme titled "Kind-hearted" opens in Hanoi.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Câu này chọn donation vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ đứng sau tính từ blood có nghĩa là hiến máu. Các phương án đưa ra có donation và donor là danh từ nhưng donor lại có nghĩa là người tham gia hiến máu chứ không phải chương trình hiến máu. Vì vậy, donation là phù hợp với yêu cầu đề bài.
    donation (n): sự cho tặng, biếu
    donor (n): người cho, người hiến tặng
    donate (v): cho, tặng
    donated (v-ed): cho tặng
    Tạm dịch: Có một chương trình hiến máu mang tên "Tấm lòng nhân ái" diễn ra tại Hà Nội.

    Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My medical ______ has a lot of notes from the doctors. My health has not been good.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Medical record: Bệnh án

    Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ target defenseless people who walk alone.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Robber: tên cướp

    Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
    It takes the volunteer team of three about 15 minutes to give out all 110 lunch meals to ______, most of whom are elderly and homeless.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Kiến thức: The + adj = noun (1 tầng lớp trong xã hội)
    The young: người trẻ
    The needy: người nghèo
    The rich: người giàu
    The donor: người tài trợ

     ⇨It takes the volunteer team of three about 15 minutes to give out all 110 lunch meals to the needy, most of whom are elderly and homeless.
     ⇨Đội tình nguyện gồm 3 người mất khoảng 15 phút để phát tất cả 110 suất ăn trưa cho người nghèo, hầu hết là người già và người vô gia cư

    Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. When we’re hungry, we should not eat ______ but find healthy foods.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Chips: bim bim.

    Câu 35: Supply the correct form of the word in brackets.
     Quality education should be a top ______ in developing countries. (PRIORITIZE)

      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Phương án cần điền là danh từ priority vì xác định loại từ đi sau tính từ top là danh từ.
      Tạm dịch: Giáo dục có chất lượng nên trở thành một ưu tiên hàng đầu ở các nước đang phát triển.

      Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      We have received ______ from more than 3000 students.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn applications vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ số nhiều phù hợp cho văn cảnh. Đề bài đưa ra có hơn 3000 sinh viên đăng ký nộp đơn xin ứng tuyển việc làm, do đó applications ở dạng số nhiều là phù hợp chứ không phải chỉ có một đơn xin việc làm nên không thể dùng application.
      aplication (n): đơn xin việc làm/ đơn ứng tuyển
      apply (v): xin, thỉnh cầu
      applications (pl. n): (nhiều) đơn xin việc làm/ đơn ứng tuyển
      applicant (n): người xin việc/ người ứng tuyển
      Tạm dịch: Chúng tôi đã tiếp nhận đơn xin việc làm từ hơn 3000 sinh viên.

      Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My ______ is that iPhone would be very thin in the future.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Belief: niềm tin, thành kiến

      Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      There are tremendous ______ in national agriculture right now.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn opportunities vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ số nhiều đứng sau tính từ tremendous. Các phương án đưa ra có phương án opportunities và chances đều là danh từ số nhiều chỉ nghĩa cơ hội, nhưng vì xét theo kết hợp từ với tremendous chỉ có opportunities là phù hợp với yêu cầu đề bài.
      opportunity (n): cơ hội, thời cơ
      opportunities (pl. n): nhiều cơ hội
      chance (n): cơ hội, sự tình cờ
      chances (pl. n): nhiều cơ hội
      Tạm dịch: Có những cơ hội to lớn trong ngành nông nghiệp quốc gia bây giờ.

      Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The class spent the day visiting the _____ and played with the children who unluckily lost their mother or father there.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Orphanage: trại mồ côi

      Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The elderly people in the village agreed to have the ______ built.  

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Communal house: đình làng

      Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
      Research indicates that children whose parents split up are more likely to drop out of school.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      "drop out of" – rời đi, bỏ đi. Chọn attend: đi học/ dự học ở đâu đó – là trái nghĩa với từ đề bài cho.
      leave (v): rời đi
      attend (v): đi học/ dự học
      accept (v): chấp nhận
      reject (v): bác bỏ/ từ chối
      Tạm dịch: Nghiên cứu chỉ ra rằng những đứa trẻ có bố mẹ ly hôn thường dễ bỏ học.

      Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Kids in the old days ran around all the ______ of the residence and played on the streets.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Block: khu nhà, khu phố

      Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      In advertising industry, ______ is more important than technical skills.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn creativity vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ. Các phương án đưa ra có 3 danh từ và 1 tính từ nên có thể loại ngay tính từ đầu tiên, trong 3 danh từ còn lại thì creativity có nghĩa là sự sáng tạo là phù hợp với câu đề bài đưa ra.
      creativity (n): sự sáng tạo
      creative (a): sáng tạo
      creator (n): nhà sáng tạo/ sáng chế
      creature (n): sinh vật
      Tạm dịch: Trong ngành quảng cáo thì sự sáng tạo quan trọng hơn là kỹ thuật.

      Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      After the break-up of his marriage, we are ______ for his welfare.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn concerned vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ phù hợp cho văn cảnh, nên concerned có nghĩa là quan tâm/lo lắng là phù hợp. Hơn nữa, chủ ngữ trong câu là chúng tôi nên tính từ phải là có đuôi -ed thay vì -ing.
      concern (n): sự quan tâm/ lo lắng
      concerning (pre): về việc
      concerned (a): quan tâm/ lo lắng
      concerns (pl. n): sự quan tâm/ lo lắng
      Tạm dịch: Sau hôn nhân đổ vỡ, chúng tôi lo lắng cho hạnh phúc của anh ấy.

      Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      The railway station was criticized for its lack of disabled ______.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn facilities vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ số nhiều phù hợp. Dựa trên các phương án đưa ra thì facilities có nghĩa là cơ sở vật chất là phù hợp nhất.
      facilities (pl. n): cơ sở vật chất
      restaurants (pl. n): nhà hàng
      gymnasiums (pl. n): phòng tập thể thao
      saunas (pl. n): phòng tắm xông hơi
      Tạm dịch: Nhà ga đường sắt đã bị chỉ trích vì thiếu các cơ sở vật chất dành cho người khuyết tật.

      Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      She is running a ______ organization that cares for about 50 homeless children.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn non-profit vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ organization – tổ chức. Dựa trên các phương án đưa ra thì non-profit: phi lợi nhuận có nghĩa phù hợp nhất.
      non-stop (a): không ngừng
      non-profit (a): phi lợi nhuận
      non-member (a): không phải là thành viên
      non-existent (a): không tồn tại
      Tạm dịch: Cô ấy đang vận hành một tổ chức phi lợi nhuận mà chăm lo cho khoảng 50 trẻ em cơ nhỡ.

      Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ blew away many houses.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Storm: cơn bão

      Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      The Red Cross staffs collect food from local restaurants to help ______ people.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn needy vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ đứng trước danh từ people. Các phương án đưa ra có wealthy và needy là tính từ nhưng wealthy lại có nghĩa là giàu có. Vì vậy, đáp needy nghèo túng là phù hợp với yêu cầu đề bài.
      wealthy (a): giàu có
      martyr (n): liệt sỹ
      needy (v): nghèo khó
      addict (n): người nghiện ngập
      Tạm dịch: Các thành viên hội Chữ thập đỏ đi thu gom thức ăn từ những nhà hàng địa phương để giúp đỡ những người khốn khó.

      Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ are buildings to take sick and injured people to.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Hospital: bệnh viện

      Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Major companies are now ______ old and rundown buildings for people who want to live in better apartments.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Renovate: tu sửa, nâng cấp

      Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The class must finish their ______ on American geography by Monday.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Assignment: bài tập

      Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
      The public library is now closed for reconstruction.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      "public" – chung, công cộng. Chọn private: riêng/ cá nhân – là trái nghĩa với từ đề bài cho.
      open (adj)/(v): mở
      private (adj): riêng/ cá nhân
      secret (adj)/(n): mật, kín đáo
      popular (adj): phổ biến
      Tạm dịch: Thư viện công cộng hiện nay đang đóng cửa để xây dựng lại.

      Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      He left his job to pursue his lifelong ______ for painting.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn passion vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ. Trong các phương án thì passion có loại từ phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phải là danh từ.
      passion (n): đam mê, khát vọng
      passionate (adj): nồng nhiệt, thiết tha
      passionately (adv): nồng nhiệt, thiết tha
      pass (v): vượt qua
      Tạm dịch: Anh ta rời bỏ công việc để theo đuổi đam mê của đời mình cho hội hoạ.

      Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Little children are told to ______ the streets carefully and must look both ways before doing so.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Cross the street: băng qua phố

      Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
      Yaya is not willing to listen to new ideas or the options of others. So, people think she is a ______ person.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Kiến thức: từ vựng
      Handicapped(n): người tàn tật
      Narrow- minded(adj): thiển cận, đầu óc hẹp hòi
      Creative(adj): sáng tạo
      Fortunate(adj): may mắn, tốt số

       ⇨Yaya is not willing to listen to new ideas or the options of others. So, people think she is a narrow- minded person.
      Yaya không sẵn sàng lắng nghe những ý tưởng mới hoặc lựachọn của người khác. Vì vậy, mọi người nghĩ cô ấy là một người thiển cận

      Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ money for the disadvantaged is one of many things people should do.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      To raise money: quyên tiền

      Câu 57: Supply the correct form of the word in brackets.
       He is a ______ person. I don’t want to talk to him. (BOREDOM)

        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Phương án cần điền là tính từ boring vì xác định loại từ đứng trước danh từ là tính từ.
        Tạm dịch: Anh ta là một người tẻ nhạt/ nhàm chán. Tôi không muốn nói chuyện với anh ta.

        Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The ______ is crowded in the morning with vendors, fishmongers and housewives.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Market: chợ

        Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        The government encourages citizens to sign up ______ activities in the Youth month.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Câu này chọn voluntary vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm tính từ đi với danh từ activities – hoạt động. Dựa trên các phương án đưa ra thì voluntary có nghĩa là tình nguyện là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ sự bắt buộc và tự do không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
        free (a): tự do
        voluntary (a): tình nguyện
        compulsory (a): bắt buộc
        mandatory (a): bắt buộc
        Tạm dịch: Chính phủ khuyến khích người dân đăng ký những hoạt động tình nguyện trong tháng Thanh niên.

        Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        Tribes live in ______ areas of the Amazonian rainforest.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Câu này chọn remote vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một tính từ. Dựa trên các phương án đưa ra thì remote có nghĩa phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều nói về thành phố, ngoại ô và thủ đô không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
        remote (a): xa xôi, hẻo lánh
        urban (a): thuộc về thành phố
        suburban (a): thuộc ngoại ô
        metropolitan (a): thuộc thủ đô
        Tạm dịch: Các bộ tộc đang sống ở khu vực hẻo lánh trong khu rừng nhiệt đới Amazon.

        Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        I want to ______ this award to my first music teacher, Ben Gould.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Câu này chọn dedicate vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm một động từ nguyên thể phù hợp vì đứng sau want to.
        dedication (n): sự cống hiến/ dâng hiến
        dedicating (v-ing): cống hiến, dâng hiến
        dedicated (v-ed): cống hiến, dâng hiến
        dedicate (v): cống hiến, dâng hiến
        Tạm dịch: Tôi muốn dành tặng giải thưởng này cho thầy giáo dạy nhạc đầu tiên của tôi, Ben Gould.

        Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ are people who manage libraries and maintain silence.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Librarian: thủ thư thư viện

        Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Buffalos are used for ______ in the countryside.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Plow: cày