AMIN I. Khái niệm, phân loại và danh pháp 1. Khái niệm

AMIN I. Khái niệm, phân loại và danh pháp 1. Khái niệm

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa AMIN    I. Khái niệm, phân loại và danh pháp    1. Khái niệm

Lý thuyết về AMIN I. Khái niệm, phân loại và danh pháp 1. Khái niệm

AMIN

I. Khái niệm, phân loại và danh pháp

1. Khái niệm

- Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử $N{{H}_{3}}$ bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.

2. Phân loại, danh pháp

- Phân loại theo bậc của amin: Bậc amin được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ.

- Tên của amin:

II. Tính chất vật lí

- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

- Các amin phân tử khối cao hơn ở thể lỏng hoặc rắn.

- Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường, để lâu trong không khí chuyển thành màu đen.

- Các amin đều độc.

III. Tính chất hóa học

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Tên gọi của amin có công thức cấu tạo $ C{{H}_{3}}NHC{{H}_{2}}C{{H}_{3}} $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ C{{H}_{3}}NHC{{H}_{2}}C{{H}_{3}} $ : etylmetylamin.

Câu 2: Cho ba hợp chất butylamin (1), ancol butylic (2) và pentan (3). Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xét nhiệt độ sôi: ancol > amin > $ {{C}_{x}}{{H}_{y}} $

Do đó: ancol butylic > butylamin > pentan

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phenol, anilin không làm quỳ tím đổi màu.

Etylamin có tính bazơ khá mạnh (mạnh hơn $ N{{H}_{3}} $ ) nên trong nước có khả năng làm cho quỳ tím chuyền thành màu xanh.

Dung dịch Natriphenolat làm quỳ tím đổi màu thành màu xanh.

Câu 4: Metylamin $ (C{{H}_{3}}N{{H}_{2}}) $ tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Metylamin $ (C{{H}_{3}}N{{H}_{2}}) $ tác dụng được với $ {{H}_{2}}S{{O}_{4}}. $

Câu 5: Metylamin $ \left( C{{H}_{3}}N{{H}_{2}} \right) $ tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Metylamin $ \left( C{{H}_{3}}N{{H}_{2}} \right) $ tác dụng được với HCl.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi thay thế lần lượt các nguyên tử H trong phân tử $ N{{H}_{3}} $ bằng gốc hiđrocacbon, ta thu được amin.

VD: $ C{{H}_{3}}N{{H}_{2}};\,\,{{(C{{H}_{3}})}_{2}}NH;\,\,{{(C{{H}_{3}})}_{3}}N $.

Câu 7: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Amin bậc 2 là: $ C{{H}_{3}}-NH-C{{H}_{3}} $.

Câu 8: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Amin bậc 2 là đimetylamin.

Câu 9: Cho các chất có cấu tạo như sau: $ \begin{array}{l} & (1)\,C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-N{{H}_{2}};\,\,(2)\,\,C{{H}_{3}}-NH-C{{H}_{3}};\,\,(3)\,\,C{{H}_{3}}-CO-N{{H}_{2}};\,\,(4)\,\,N{{H}_{2}}-CO-N{{H}_{2}};\,\, \\ & (5)\,N{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-COOH;\,\,(6)\,\,{{C}_{6}}{{H}_{5}}-N{{H}_{2}};\,\,(7)\,\,{{C}_{6}}{{H}_{5}}N{{H}_{3}}Cl;\,\,(8)\,\,{{C}_{6}}{{H}_{5}}-NH-C{{H}_{3}}; \\ & (9)C{{H}_{2}}=CH-N{{H}_{2}} .\end{array} $ Số phân tử thuộc loại amin là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Những amin là:

$ \begin{array}{l} & (1)\,C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}-N{{H}_{2}};\,\,(2)\,\,C{{H}_{3}}-NH-C{{H}_{3}};\,\,(6)\,\,{{C}_{6}}{{H}_{5}}-N{{H}_{2}};\,\, \\ & (8)\,\,{{C}_{6}}{{H}_{5}}-NH-C{{H}_{3}};(9)C{{H}_{2}}=CH-N{{H}_{2}} \end{array} $

Câu 10: Chất nào sau đây là amin bậc II?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Amin bậc 2 là đimetylamin.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây không đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Amin có CTCT $ {{(C{{H}_{3}})}_{2}}CHN{{H}_{2}} $ có tên gốc chức là iso-propylamin.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

chất có phân tử khối càng lớn nhiệt độ sối càng cao

Chất có cấu tạo càng phân nhánh có nhiệt độ sôi càng thấp.

Do đó butylamin có nhiệt độ sôi cao nhất.

Câu 13: Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Công thức tổng quát của amin mạch hở có a liên kết pi và k nhóm chức amin có dạng là $ {{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2a+k}}{{N}_{k}} $.

Câu 14: Tên gọi amin nào sau đây là không đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { C _ 6 }{ H _ 5 }N{ H _ 2 } $ là anilin.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.