Dạng bài về phản ứng đốt cháy

Dạng bài về phản ứng đốt cháy

4.3/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Dạng bài về phản ứng đốt cháy

Lý thuyết về Dạng bài về phản ứng đốt cháy

Bài tập phản ứng đốt cháy

PTHH: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$

Nhận xét:

- Khi đốt anken sẽ cho ${{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$ ; số C trong anken = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{anken}}}$

- Khi đốt cháy hỗn hợp anken nên quy về một anken mang giá trị trung bình ${{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}}}$ để thuận tiện cho việc giải toán

- Sử dụng các định luật để giải toán

            + Định luật bảo toàn nguyên tố oxi: $2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}$

            + Định luật bảo toàn khối lượng: ${{m}_{anken}}+{{m}_{{{O}_{2}}\,\,p/ung}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$

                                                            ${{m}_{anken}}={{m}_{C}}+{{m}_{H}}=12.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+2.{{n}_{{{H}_{2}}O}}=14.{{n}_{C{{O}_{2}}}}$

- Sử dụng phương pháp đường chéo (dựa vào giá trị trung bình) để tìm ra tỉ lệ mol giữa các anken

- Khi đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì: ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{ankan}}$ do khi đốt anken thu được ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}$

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm $ C{ H _ 4 },{ C _ 2 }{ H _ 4 },{ C _ 4 }{ H _{10}} $ thu được 0,14 mol $ C{ O _ 2 } $ và 0,23 mol $ { H _ 2 }O $ . Xác định số mol ankan và anken trong hỗn hợp là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ { n _{ankan}}={ n _{{ H _ 2 }O}}-{ n _{C{ O _ 2 }}}=0,23-0,14=0,09(mol) $

$ \to { n _{anken}}=0,1-0,09=0,01(mol) $

Câu 2: Đốt cháy anken X thu được 2,24 lít $ C{ O _ 2 } $ . Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì X là anken $ \to { n _{C{ O _ 2 }}}={ n _{{ H _ 2 }O}}=0,1(mol) $

$ { m _{binh\tan g}}={ m _{C{ O _ 2 }}}+{ m _{{ H _ 2 }O}}=0,1.44+0,1.18=6,2g $

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu được 0,35 mol $ C{ O _ 2 } $ và 0,4 mol $ { H _ 2 }O $ . Phần trăm số mol anken trong X là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ { n _{ankan}}={ n _{{ H _ 2 }O}}-{ n _{C{ O _ 2 }}}=0,05(mol) $

$ \to { n _{anken}}=0,2-0,05=0,15(mol) $

$ \to \%{ n _{anken}}=\dfrac{0,15}{0,2}.100\%=75\% $

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon M ở thể khí thu được 8,96 lít $ C{ O _ 2 } $ và 7,2 gam $ { H _ 2 }O $ . Công thức phân tử của M là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _ M }=0,1(mol);{ n _{C{ O _ 2 }}}=0,4(mol);{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,4(mol) $

Số C $ =\dfrac{{ n _{C{ O _ 2 }}}}{{ n _ M }}=4 $ ; số H $ =\dfrac{2.{ n _{{ H _ 2 }O}}}{{ n _ M }}=8 $

Vậy M có công thức phân tử là $ { C _ 4 }{ H _ 8 } $

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm $ { C _ 2 }{ H _ 4 },{ C _ 3 }{ H _ 6 },{ C _ 4 }{ H _ 8 },{ C _ 5 }{ H _{10}} $ thu được 16,8 lít $ C{ O _ 2 } $ (đktc). Tính m

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì đốt cháy hỗn hợp anken $ \to { n _{{ H _ 2 }O}}={ n _{C{ O _ 2 }}}=0,75(mol) $

BTKL $ m={ m _ C }+{ m _ H }=12{ n _ C }+1{ n _ H }=12{ n _{C{ O _ 2 }}}+1.2{ n _{{ H _ 2 }O}}=12.0,75+1.2.0,75=10,5g $

Câu 6: Đốt cháy hỗn hợp chứa metan và etilen thu được 0,1 mol $ C{ O _ 2 } $ và 0,14 mol $ { H _ 2 }O $ . Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{me\tan }}={ n _{{ H _ 2 }O}}-{ n _{C{ O _ 2 }}}=0,04(mol) $

$ BT(C):{ n _{me\tan }}+2{ n _{etilen}}={ n _{C{ O _ 2 }}}\to 0,04+2.{ n _{etilen}}=0,1 $

$ \to { n _{etilen}}=0,03(mol) $

$ \%{ m _{me\tan }}=\dfrac{0,04.16}{0,04.16+0,03.28}.100\%=43,24\% $

$ \%{ m _{etilen}}=100-43,24=56,76\% $

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít $ C{ O _ 2 } $ và 6,75 gam $ { H _ 2 }O $ . Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{C{ O _ 2 }}}=0,375(mol);{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,375(mol) $

Vì $ { n _{C{ O _ 2 }}}={ n _{{ H _ 2 }O}}\to $ hiđrocacbon là anken

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp thu được 0,24 mol khí $ C{ O _ 2 } $ . CTPT của 2 anken là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ \overline C =\dfrac{{ n _{C{ O _ 2 }}}}{{ n _{anken}}}=2,4 $

Vậy 2 anken là $ { C _ 2 }{ H _ 4 } $ và $ { C _ 3 }{ H _ 6 } $

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được (a+14) gam nước và (a+40) gam $ C{ O _ 2 } $ . Giá trị của a là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì đốt cháy anken nên $ { n _{C{ O _ 2 }}}={ n _{{ H _ 2 }O}}\to \dfrac{a+40}{44}=\dfrac{a+14}{18} $

$ \to a=4 $

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một anken A thu được 2,24 lít khí $ C{ O _ 2 } $ . Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết A là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{C{ O _ 2 }}}=0,1(mol)\to { n _{{ H _ 2 }O}}=0,1(mol) $

$ BT(O):2{ n _{{ O _ 2 }}}=2{ n _{C{ O _ 2 }}}+{ n _{{ H _ 2 }O}} $

$ \to { n _{{ O _ 2 }}}=0,15(mol)\to { V _{{ O _ 2 }}}=3,36(lit) $

Câu 11: Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp chứa 1 ankan và 1 anken thu được 4,48 lít khí $ C{ O _ 2 } $ và 5,4 gam $ { H _ 2 }O $ . Số mol anken trong hỗn hợp ban đầu là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{C{ O _ 2 }}}=0,2(mol);{ n _{{ H _ 2 }O}}=0,3(mol) $

$ { n _{ankan}}={ n _{{ H _ 2 }O}}-{ n _{C{ O _ 2 }}}=0,1(mol) $

$ \to { n _{anken}}={ n _{hh}}-{ n _{ankan}}=0,1(mol) $