Lý thuyết chung về ankin

Lý thuyết chung về ankin

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Lý thuyết chung về ankin

Lý thuyết về Lý thuyết chung về ankin

ANKIN

I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP VÀ CẤU TRÚC

1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

· Đồng đẳng: Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử.

- Ankin đơn giản nhất là \[{{C}_{2}}{{H}_{2}}\]  (HCºCH), có tên thông thường là axetilen. 

- Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là \[{{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}\]   (n ³ 2, với một liên kết ba).

· Đồng phân: Ankin từ \[{{C}_{4}}\]  trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức, từ \[{{C}_{5}}\]  trở đi có thêm đồng phân mạch cacbon.

 · Danh pháp:

- Tên thường: $CH\equiv CH$ :axetilen

 Ankin có dạng: ${{R}_{1}}-C\equiv C-{{R}_{2}}$ . Tên = tên gốc ankyl ${{R}_{1}};\,\,{{R}_{2}}$ + axetilen

- Theo IUPAC, quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng cộng

            a. Cộng hiđro : Khi có xúc tác Ni, Pt, Pd ở nhiệt độ thích hợp, ankin cộng với H2 tạo thành anken sau đó tạo ankan :

            \[CH\equiv CH+\,\,{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}\]

            $C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}$ + \[{{H}_{2}}\]  $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,Ni}$ \[C{{H}_{3}}C{{H}_{3}}\]

Muốn dừng lại ở giai đoạn tạo ra anken thì phải dùng xúc tác là hỗn hợp Pd với \[PbC{{O}_{3}}:\]

            \[CH\equiv CH+{{H}_{2}}\] $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,Pb/PbC{{O}_{3}}}$ \[C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}\]

b. Cộng brom : Giống như anken, ankin làm mất màu nước brom, phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn:

\[HC \equiv CH\] $\xrightarrow[{ - {{20}^o}C}]{{ + B{r_2}}}$ $H\mathop {CBr}\limits_{}  = \mathop C\limits_{} HBr$ $\xrightarrow[{}]{{B{r_2}}}$ $CHB{r_2} - CHB{r_2}$

c. Cộng  hiđro clorua

  \[CH\equiv CH+HCl\] $\xrightarrow[150-{{200}^{o}}C]{HgC{{l}_{2}}}$\[C{{H}_{2}}=CHCl\]   (vinylclorua)                            

  \[C{{H}_{2}}=CHCl+HCl\] $\xrightarrow[{}]{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}$   \[C{{H}_{3}}CHC{{l}_{2}}\] (1,1-đicloetan)

d. Cộng nước (hiđrat hoá)

      Khi có mặt xúc tác \[HgS{{O}_{4}}\]  trong môi trường axit, \[{{H}_{2}}O\]  cộng vào liên kết ba tạo ra hợp chất trung gian không bền và chuyển thành anđehit hoặc xeton, ví dụ :

\[HC\equiv CH+HOH\] $\xrightarrow[{{80}^{o}}C]{HgS{{O}_{4}},{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}$    [\[C{{H}_{2}}=CHOH\] ]   

      Phản ứng cộng HX, \[{{H}_{2}}O\]  vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken.

e. Phản ứng đime hoá và trime hoá

 \[2CH\equiv CH\]$\xrightarrow[{}]{xt,\,{{t}^{0}}}$\[C{{H}_{2}}=CHC\equiv CH\]  (vinyl axetilen)

\[3CH\equiv CH\] $\xrightarrow[{}]{xt,\,\,{{t}^{0}}}$ \[{{C}_{6}}{{H}_{6}}\]   ­(benzen)

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

Ví dụ : Khi cho axetilen sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt:

            \[HC\equiv CH+2AgN{{O}_{3}}+2N{{H}_{3}}\to AgC\equiv CAg+2N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]

      Phản ứng này dùng để nhận ra axetilen và các ankin có nhóm H–CºC–R (các ankin mà liên kết ba ở đầu mạch) :

                        \[RC\equiv CH+AgN{{O}_{3}}+N{{H}_{3}}\to RC\equiv CAg+N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}\]   

3. Phản ứng oxi hoá

      Các ankin cháy trong không khí tạo ra CO2, H2O và toả nhiều nhiệt :  

                        \[{{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}\] +  $\frac{3n-1}{2}{{O}_{2}}$  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$  \[nC{{O}_{2}}+\left( n1 \right){{H}_{2}}O\]

      Nhận xét : Trong phản ứng đốt cháy ankin hoặc ankađien thì ${{n}_{{{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-\,\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}$

      Giống như anken, ankin làm mất màu dung dịch KMnO4. Khi đó nó bị oxi hoá ở liên kết ba tạo ra các sản phẩm phức tạp, còn KMnO4 thì bị khử thành MnO2 (kết tủa màu đen).

II. Điều chế

      · Phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan:

\[2C{{H}_{4}}\]      $\xrightarrow{{{1500}^{o}}C}$   \[CH\equiv CH+3{{H}_{2}}\]       

      · Trong PTN và trước đây trong công nghiệp dầu khí chưa phát triển, người ta điều chế axetilen từ canxi cacbua :

                        \[Ca{{C}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to Ca{{\left( OH \right)}_{2}}+{{C}_{2}}{{H}_{2}}\]       

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau : $ C{ H _ 3 }-C\equiv C-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 3 } $

Tên của X là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh pháp ankin: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hiđrocacbon mạch chính (bỏ an)+ vị trí nối ba + in

$ \overset 1 {\mathop C }\,{ H _ 3 }-\overset 2 {\mathop C }\,\equiv \overset 3 {\mathop C }\,-\overset 4 {\mathop C }\,H(C{ H _ 3 })-\overset 5 {\mathop C }\,{ H _ 3 } $ : 4-metylpent-2-in.

Câu 2: Trime hóa axetilen thu được

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ 3{ C _ 2 }{ H _ 2 }\xrightarrow{xt,{ t ^ o }}{ C _ 6 }{ H _ 6 } $ (benzen)

Câu 3: Đime hóa axetilen thu được sản phẩm là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ 2CH\equiv CH\xrightarrow{xt,{ t ^ o }}CH\equiv C-CH=C{ H _ 2 } $ (vinyl axetilen)

Câu 4: Cho propin vào dung dịch $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ hiện tượng quan sát được là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hiện tượng quan sát được khi cho $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ vào propin là thu được kết tủa vàng

$ CH\equiv C-C{ H _ 3 }+AgN{ O _ 3 }+N{ H _ 3 }\to CAg\equiv C-C{ H _ 3 }\downarrow \,+\,N{ H _ 4 }N{ O _ 3 } $

Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là $ {{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}\left( n\text{ }\ge \text{ }2 \right).~ $

Câu 6: Chất nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chất có hai liên kết đôi trong phân tử là buta-1,3-đien.

Câu 7: Công thức cấu tạo của 3-metylhex-1-in là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ \overset 1 {\mathop C }\,H\equiv \overset 2 {\mathop C }\,-\overset 3 {\mathop C }\,H(C{ H _ 3 })-\overset 4 {\mathop C }\,{ H _ 2 }-\overset 5 {\mathop C }\,{ H _ 2 }-\overset 6 {\mathop C }\,{ H _ 3 } $ 

Câu 8: Ankin là những hiđrocacbon

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba $ C\equiv C $ .

VD: $ C{ H _ 3 }-C\equiv CH $

Câu 9: Ankin $ { C _ 6 }{ H _{10}} $ có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ankin tạo kết tủa với $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ phải có nối ba ở đầu mạch

$ CH\equiv C-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 3 } $

$ C{ H _ 3 }-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 2 }-C\equiv CH $

$ C{ H _ 3 }-C{ H _ 2 }-CH(C{ H _ 3 })-C\equiv CH $

$ C{ H _ 3 }-C{{(C{ H _ 3 })}_ 2 }-C\equiv CH $

Câu 10: Thực hiện phản ứng cộng HCl vào axetilen theo tỉ lệ 1:1 về số mol thu được sản phẩm là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ CH\equiv CH+HCl\to C{ H _ 2 }=CH-Cl $ : vinylclorua

Câu 11: Có bao nhiêu công thức cấu tạo mạch hở khi cộng hiđro tạo thành n-butan?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$\begin{gathered}  (1)\,\,C = C - C - C \hfill \\  (2)\,C - C = C - C\,\,(co\,đphh) \hfill \\  (3)\,\,C = C = C - C \hfill \\  (4)\,\,C = C - C = C \hfill \\  (5)\,\,C \equiv C - C - C \hfill \\  (6)\,\,C - C \equiv C - C \hfill \\  (7)\,\,C \equiv C - C \equiv C \hfill \\  (8)\,\,C \equiv C - C = C \hfill \\ \end{gathered} $

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau: $ C{ H _ 3 }-C\equiv CH+AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ $ \to $ $ X+N{ H _ 4 }N{ O _ 3 } $

X có công thức cấu tạo là?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

X là : $ C{ H _ 3 }-C\equiv CAg. $

Câu 13: Số ankin ứng với công thức phân tử của $ { C _ 6 }{ H _{10}} $ tạo kết tủa với dung dịch $ AgN{ O _ 3 } $ trong $ N{ H _ 3 } $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ankin có nối 3 đầu mạch thì tạo kết tủa với $ AgN{ O _ 3 } $ trong $ N{ H _ 3 } $ . Có 4 đồng phân thỏa mãn

$ CH\equiv C-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 3 } $

$ CH\equiv C-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 2 }-C{ H _ 3 } $

$ CH\equiv C-C{ H _ 2 }-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 3 } $

$ CH\equiv C-C{{(C{ H _ 3 })}_ 2 }-C{ H _ 3 } $

Câu 14: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử

ankin

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

CTPT của ankin là $ { C _ n }{ H _{2n-2}} $

$ \%mC=\dfrac{12n}{14n-2}=\dfrac{12}{14-\dfrac{2}{n} } $

n tăng $ \Rightarrow $ $ \dfrac{2}{n} $ giảm $ \Rightarrow $ $ \dfrac{12}{14-\dfrac{2}{n} } $ giảm

Câu 15: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là của các ankin?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tính chất vật lý không phải của ankin là :dễ tan trong nước và nặng hơn nước do ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước

Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Anken có đồng phân hình học còn ankin thì không có đồng phân hình học

Câu 17: Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch $ B{{r}_{2}}. $ Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đất đèn là $ Ca{{C}_{2}} $

$ Ca{{C}_{2}}+2{{H}_{2}}O\to Ca{{(OH)}_{2}}+{{C}_{2}}{{H}_{2}} $

$ {{C}_{2}}{{H}_{2}} $ làm nhạt màu dung dịch $ B{{r}_{2}} $ .

Câu 18: Có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau khi cộng hiđro dư, xúc tác niken tạo thành 3-metylhexan?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

3-metylhexan: $ C{ H _ 3 }-C{ H _ 2 }-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 3 } $

Các đồng phân của ankin là

$ CH\equiv C-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 3 } $

$ C{ H _ 3 }-C{ H _ 2 }-CH(C{ H _ 3 })-C\equiv C-C{ H _ 3 } $

$ C{ H _ 3 }-C{ H _ 2 }-CH(C{ H _ 3 })-C{ H _ 2 }-C\equiv CH $

Câu 19: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử $ { C _ 5 }{ H _ 8 } $ ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ C{ H _ 3 }-C{ H _ 2 }-C{ H _ 2 }-C\equiv CH $

$ C{ H _ 3 }-C{ H _ 2 }-C\equiv C-C{ H _ 3 } $

$ C{ H _ 3 }-CH(C{ H _ 3 })-C\equiv CH $

Câu 20: Công thức phân tử tổng quát của ankin là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Công thức phân tử tổng quát của ankin là $ { C _ n }{ H _{2n-2}}(n\ge 2) $

Câu 21: Ankin $ { C _ 4 }{ H _ 6 } $ có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ )

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ankin tạo kết tủa với $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ phải có nối ba ở đầu mạch

$ CH\equiv C-C{ H _ 2 }-C{ H _ 3 } $

Câu 22: Cho phản ứng : $ { C _ 2 }{ H _ 2 }+{ H _ 2 }O $ $ \to $ A

A hợp chất bền, A là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ CH\equiv CH+{ H _ 2 }O\to C{ H _ 2 }=CH-OH\to C{ H _ 3 }-CHO $

Câu 23: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là $ {{C}_{n}}{{H}_{2n-2}}\left( n\text{ }\ge \text{ }2 \right).~ $

Câu 24: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Axetilen sẽ bị dd $ AgN{ O _ 3 }/N{ H _ 3 } $ dư giữ lại, còn etilen thì không phản ứng

$ CH\equiv CH+2AgN{ O _ 3 }+2N{ H _ 3 }\to CAg\equiv CAg+2N{ H _ 4 }N{ O _ 3 } $

Câu 25: Khi cho etin phản ứng với dung dịch $ B{ r _ 2 } $ trong $ CC{ l _ 4 } $$ -{{20}^ o }C $ sản phẩm thu được là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ CH\equiv CH+B{ r _ 2 }\xrightarrow{-{{20}^ o }C}CHBr=CHBr $