Dạng bài về phản ứng cộng

Dạng bài về phản ứng cộng

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Dạng bài về phản ứng cộng

Lý thuyết về Dạng bài về phản ứng cộng

Phản ứng cộng \[{{\mathbf{X}}_{\mathbf{2}}},\mathbf{HX},{{\mathbf{H}}_{\mathbf{2}}}\mathbf{O},{{\mathbf{H}}_{\mathbf{2}}}\]

- Khi anken tham gia phản ứng cộng: ${{n}_{anken}}={{n}_{{{H}_{2}}\,\,p/ung}}={{n}_{B{{r}_{2}}\,\,p/ung}}={{n}_{HX\,\,p/ung}}$

- Phản ứng cộng với brom: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+B{{r}_{2}}\to {{C}_{n}}{{H}_{2n}}B{{r}_{2}}$

            + Nếu dung dịch brom nhạt màu $\to B{{r}_{2}}$ dư sau phản ứng; brom mất màu thì brom hết sau phản ứng

            + Khối lượng bình brom tăng lên = khối lượng anken tham gia phản ứng

- Phản ứng cộng hiđro: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}\,\,{{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}$

+ Trong phản ứng khối lượng được bảo toàn, từ đó suy ra          

  \[{n_{hh\,\,truoc\,\,phan\,\,ung}}.{\overline M _{{h_{hh\,\,truoc\,\,phan\,\,ung}}}} = {n_{hh\,\,sau\,\,phan\,\,ung}}.{\overline M _{hh\,\,sau\,\,phan\,\,ung}}\]

            + Số mol khí giảm sau phản ứng = số mol hiđro đã phản ứng

            + Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà khối lượng mol trung bình của hỗn hợp thu được nhỏ hơn 28 thì trong hỗn hợp sau phản ứng có hiđro dư.

            + Nếu khí thu được sau phản ứng tác dụng được vởi brom, chứng tỏ anken còn dư sau phản ứng với hiđro.

- Phản ứng cộng HX:

            \[{{C}_{n}}{{H}_{2n}}+HX\to {{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}X\]

            \[{{C}_{n}}{{H}_{2n}}+HOH\to {{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}OH\]  

      ● Quy tắc cộng : Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn).

             

           

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với $ B{ r _ 2 } $ thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. CTPT của anken là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

BTKL: $ { m _{anken}}+{ m _{B{ r _ 2 }}}={ m _{sp}} $

$ \to { m _{B{ r _ 2 }}}={ m _{sp}}-{ m _{anken}}=4,32-1,12=3,2(g) $

$ \to { n _{B{ r _ 2 }}}=0,02(mol)\to { n _{anken}}=0,02(mol) $

$ \to { M _{anken}}=\dfrac{1,12}{0,02}=56({ C _ 4 }{ H _ 8 }) $

Câu 2: 0,05 mol hi đrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựa vào đáp án, suy ra hiđrocacbon X là anken

$ { C _ n }{ H _{2n}}+B{ r _ 2 }\to { C _ n }{ H _{2n}}B{ r _ 2 } $

Hàm lượng brom là 69,56% $ \to \dfrac{2.80}{14n+2.80}=0,6956 $

$ \to n=5 $

Nên giải thay đáp án nhiều loại và sử dụng giữ kiện 0,05 mol

Câu 3: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit $ HCl $ theo tỷ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình phản ứng:

$ { C _ n }{ H _{2n}}+HCl\to { C _ n }{ H _{2n+1}}Cl $

Thành phần khối lượng clo là 45,223% $ \to \dfrac{35,5}{14n+36,5}=0,45223 $

$ \to n=3 $

Câu 4: Hỗn hợp A gồm 2 anken X và Y được trộn theo tỷ lệ mol 1:1. Cho A đi qua nước brom thấy làm mất màu 160g dung dịch brom 30%. Số mol anken X trong hỗn hợp là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { m _{B{ r _ 2 }}}=\dfrac{160.30}{100}=48(gam) $

$ \to { n _{anken}}={ n _{B{ r _ 2 }}}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol) $

Vì 2 anken được trộn theo tỷ lệ mol 1:1 $ \to { n _ X }={ n _ Y }=\dfrac{0,3} 2 =0,15(mol) $

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 anken qua bình nước brom dư thấy khối lượng brom giảm 16g. Tổng số mol của 2 anken là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { C _ n }{ H _{2n}}+B{ r _ 2 }\to { C _ n }{ H _{2n}}B{ r _ 2 } $

$ { n _{B{ r _ 2 }}}=0,1(mol)\to { n _{anken}}=0,1(mol) $

Câu 6: Cho hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua 200g dung dịch brom 16% và làm mất màu dung dịch này. Số mol mỗi anken là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { m _{B{ r _ 2 }}}=\dfrac{200.16}{100}=32(gam) $

$ \to { n _{anken}}={ n _{B{ r _ 2 }}}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol) $

Mà số mol 2 anken bằng nhau $ \to $ số mol mỗi anken = $ \dfrac{0,2} 2 =0,1(mol) $

Câu 7: Cho 7 gam hỗn hợp 2 anken M và N là đồng đẳng kế tiếp qua nước brom làm mất màu vừa đủ 32 gam brom. Công thức phân tử của M và N là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _{anken}}={ n _{B{ r _ 2 }}}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol) $

$ \to \overline{{ M _{anken}}}=\dfrac{7}{{}0,2}=35 $

$ \to { C _ 2 }{ H _ 4 } $ và $ C{}_ 3 { H _ 6 } $

Câu 8: Cho 2,8 gam anken vào dung dịch brom dư thì được 9,2 gam sản phẩm cộng. Tìm CTPT của anken:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

BTKL $ \to { m _{B{ r _ 2 }}}=9,2-2,8=6,4(gam) $

$ \to { n _{B{ r _ 2 }}}=\dfrac{6,4}{160}=0,04(mol)={ n _{anken}} $

$ \to { M _{anken}}=\dfrac{2,8}{0,04}=70({ C _ 5 }{ H _{10}}) $

Câu 9: Một anken khi cộng hợp với $ HBr $ thì thu được một dẫn xuất monobrom trong đó brom chiếm 73,4% về khối lượng. Công thức phân tử của anken là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình phản ứng:

$ { C _ n }{ H _{2n}}+HBr\to { C _ n }{ H _{2n+1}}Br $

Thành phần khối lượng brom là 73,4% $ \to \dfrac{80}{14n+81}=0,734 $

$ \to n=2 $

Câu 10: Cho 4,2g một anken X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch brom 1M. Công thức phân tử của X là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ { n _ X }={ n _{B{ r _ 2 }}}=0,15(mol) $

$ \to { M _ X }=\dfrac{4,2}{0,15}=28({ C _ 2 }{ H _ 4 }) $