Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Đông Nam Bộ

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Vùng Đông Nam Bộ

Lý thuyết về Vùng Đông Nam Bộ

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

* Khái quát chung

- Diện tích: 23.550 km² chiếm 7,1% diện tích cả nước. Dân số: 17,9 triệu người (18,6% - 2019).

- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

* Vị trí tiếp giáp:

- Phía đông biển Đông.

- Phía đông nam giáp biển Đông.

- Phía Đông Bắc giáp Tây Nguyên.

- Tây Bắc giáp Cam Pu Chia.

- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.

* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Trên đất liền:

- Thuận lợi:

+ Địa hình thoải.

+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm.

+ Đất ba dan, đất xám.

+ Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.

-> Thích hợp phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, đường, thuốc lá, hoa quả.

- Khó khăn: 

+ Ít khoáng sản.

+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, ô nhiễm môi trường.

* Trên biển:

- Thuận lợi:

+ Nguồn hải sản phong phú.

+ Gần đường biển quốc tế.

+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.

-> Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

- Khó khăn: Nguy cơ ô nhiễm môi trường biển.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Dân cư:

- Số dân: Đông dân: 17,9 triệu người (18,6% - 2019), TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.

- Mật độ dân số khá cao: 434 người/km2 (2002); 761 người/km2 (2019).

- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (62,7% - 2017).

- Lao động: Dồi dào với tay nghề cao; thị trường rộng lớn; có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

* Xã hội:

- Hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng đều cao hơn so với cả nước.

- Đời sống dân cư, xã hội khá cao, nhiều khu công nghiệp phát triển, tốc độ đô thị hóa cao.

- Vùng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, là điều kiện để phát triển du lịch: Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Côn Đảo, Rừng Sác, Dinh Thống Nhất, Suối Tiên, Đầm Sen,…

- Lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.

4. Tình hình phát triển kinh tế

a) Công nghiệp

* Điều kiện phát triển:

- Thuận lợi:

+ Vị trí địa lí thuận lợi.

+ Lao động dồi dào có tay nghề cao.

+ Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, có chính sách tốt.

- Khó khăn:

+ Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển sản xuất.

+ Môi trường ô nhiễm.

* Tình hình phát triển:

- Trước 1975: phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển công nghiệp nhẹ.

- Hiện nay: nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện.

- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

- Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

+ TP.Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.

+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.

b) Nông nghiệp

* Điều kiện phát triển

- Diện tích đất xám và đất badan rộng lớn và màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo.

- Người dân có kinh nghiệm, gần cơ sở chế biến và thị trường ổn định.

* Tình hình phát triển

- Trồng trọt:

+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều,…

+ Cây công nghiệp hàng năm (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá), cây ăn quả cũng được chú ý phát triển.

- Vấn đề thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao.

- Lâm nghiệp: đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, bảo vệ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn.

- Chăn nuôi: gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.

- Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn.

c) Dịch vụ

Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước = 100%)

* Điều kiện phát triển:

- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.

- Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.

- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.

* Tình hình phát triển:

- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (49,4% năm 2018).

- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông,...

- Giao thông: TP.Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.

- Thương mại:

+ Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.

+ Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu:

  • Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
  • Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
  • Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp

5. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

- Các trung tâm kinh tế:

+ TP.Hồ Chí Minh: trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước.

+ TP.Biên Hoà: trung tâm công nghiệp, dịch vụ.

+ TP.Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp dầu khí và du lịch.

=> Tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

+ Gồm: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.

+ Vai trò: quan trọng với Đông Nam Bộ và các tỉnh phía nam, cả nước. Sự phát triển kinh tế của vùng sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Đông Nam Bộ bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đông Nam Bộ bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 2: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 3: Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là

- Giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng: xây dựng các nhà máy thủy điện, nhiệt điện (Trị An, Thác Mơ, Hàm Thuận – Đa Mi, Phú Mĩ 1,2,3,4,...).

- Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài, chú trọng bảo vệ môi trường.

Câu 4: Đông Nam Bộ có thế mạnh trong khai thác thuỷ sản là nhờ yếu tố nào dưới đây ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đông Nam Bộ có thế mạnh trong khai thác thuỷ sản là nhờ yếu tố biến ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.

Câu 5: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo,… những di tích này có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch.

- Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An ở Quảng Nam thuộc vùng Duyên hải Nam trung Bộ.

Câu 6: Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là gì ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Thế mạnh kinh tế của vùng ở khu vực biển là khai thác dầu khí trên thềm lục địa.

Câu 7: Nơi sản xuất điện có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ hiện nay là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nơi sản xuất điện có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ hiện nay là Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4000 MW.

Câu 8: Nhà máy điện nào sau đây ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuốc bin khí?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các nhà máy điện ở Đông Nam Bộ chạy bằng tuốc bin khí là Phú Mỹ (gồm có các nhà máy từ Phú Mỹ 1, 2, 3 và Phú Mỹ 4) và Bà Rịa.

Câu 9: Chỉ số phát triển dân cư, xã hội nào dưới đây ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.

Câu 10:  Cây trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi nên Đông Nam Bộ có thể trồng nhiều cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm như: cao su, cà phê, hồ tiêu.

Câu 11: Khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là gì ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do vị trí địa lí nên khí hậu Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.

Câu 12: Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đông Nam Bộ là vùng có mức độ tập trung sản xuất cây cao su cao nhất nước ta nhờ điều kiện đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

Câu 13: Hai loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ba loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan, đất xám.

Câu 14: Con sông nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ.

(SGK Địa lý 9 tr 114)

Câu 15: Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh/thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đông Nam Bộ có 6 tỉnh/thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đó là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 16: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên trên đà phát triển ở Đông Nam Bộ là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là : "Dầu khí, điện tử, công nghệ cao". (SGK Địa lý 9 tr 117)

Câu 17: Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

ĐNB là vùng có nền công nghiệp phát triển mạnh, nhưng cơ sở năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu. Nên, Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về nguồn năng lượng.

Câu 18: Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đông Nam Bộ gặp không ít khó khăn về điều kiện tự nhiên khi : trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. (SGK Địa lý 9 tr 114)

Câu 19: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp – xây dựng. (SGK Địa lý 9 tr 117)

Câu 20: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là dầu khí. Dầu khí được mệnh danh là "vàng đen".

Câu 21: Ở Đông Nam Bộ có các nhà máy thuỷ điện nào dưới đây?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các nhà máy thuỷ điện ở Đông Nam Bộ là: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW) và nhà máy thủy điện Cần Đơn. Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông Xê Xan thuộc vùng Tây Nguyên.