Grammar: Từ nối: and, but, so, because, although; Câu hỏi có từ đề hỏi

Grammar: Từ nối: and, but, so, because, although; Câu hỏi có từ đề hỏi

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Grammar: Từ nối: and, but, so, because, although; Câu hỏi có từ đề hỏi

Lý thuyết về Grammar: Từ nối: and, but, so, because, although; Câu hỏi có từ đề hỏi

 

Grammar: Từ nối: and, but, so, because, although; Câu hỏi có từ để hỏi

1. Từ nối: and, but, so, because, although

  • Các từ nối dùng để kết nối các từ, các ý tưởng và mệnh đề.
  • Cần xác định mối quan hệ giữa các ý tưởng và các mệnh để để lựa chọn từ nối phù hợp được sử dụng trong câu.
  • Từ “so” và “because” có thể sử dụng thay thế cho nhau trong cùng một câu với các mệnh đề khác nhau.
  • Chú ý: khi sử dụng “so”, “and” để nối các mệnh đề và chúng đặt ở giữa câu thì cần sử dụng dấu phẩy trước chúng để ngăn cách với mệnh đề phía trước.
  • and: và, but: nhưng, so: vì thế, because: bởi vì, although: mặc dù
  • Ví dụ: Eating too much sweetness is not good because it can cause obesity/ Although it was raining, I still went to school on time.

2. Câu hỏi có từ để hỏi

  • Chú ý: mỗi câu hỏi với từ để hỏi được sử dụng cho một thông tin cụ thể

    • When: hỏi về thời gian
    • How: hỏi về cách thức
    • How many/ How often: hỏi về số lượng/ tần suất
    • What: hỏi về sự vật
    • Where: hỏi về địa điểm
    • Who: hỏi về người
    • Why: hỏi về nguyên nhân
  • Công thức: Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ + (tân ngữ)?
  • Ví dụ:
    • What is your name?
    • Where do you live?
    • How often do you take the buses?

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I don’t want to watch that film, ______ I turn the TV off.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta tiến hành dịch nghĩa của câu để chọn liên từ nối giữa các vế:

Tớ không muốn xem bộ phim đó ______ tớ tắt ti-vi đi.

because: bởi vì                                   and: và

so: nên                                                but: nhưng

Đây là 2 vế có nghĩa chỉ kết quả => ta chọn “so”.

Tạm dịch: Tớ không muốn xem bộ phim đó nên tớ tắt ti-vi đi.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My younger brother can’t swim ______ he’s afraid of water.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta tiến hành dịch nghĩa của câu để chọn liên từ nối giữa các vế:

Em trai tớ không thể bơi lội được ______ em ấy rất sợ nước.

because: bởi vì                                   and: và

so: nên                                                but: nhưng

Đây là 2 vế có nghĩa diễn tả nguyên nhân => ta chọn “because”.

Tạm dịch: Em trai tớ không thể bơi lội được bởi vì em ấy rất sợ nước.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. – ______ is the remote control, Minh? – It’s on the sofa.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dựa vào câu trả lời "It's on the sofa." (Nó ở trên ghế sofa.) => Ta chọn từ để hỏi chỉ nơi chốn "Where". 

Tạm dịch:

- Cái điều khiển để ở đâu vậy, Minh?

- Nó ở trên ghế sofa ạ.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. - ______ is your favourite TV programme? - Cartoons, of course.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chủ thể trong câu hỏi là “TV programme” (chương trình ti-vi – là một sự vật) => chọn từ để hỏi là “What

Tạm dịch:

- Chương trình ti-vi yêu thích của cậu là gì vậy?

- Chắc chắn là chương trình hoạt hình rồi.