Unit 3: The Green Movement - Vocabulary - Thuận lợi và bất lợi của phong cách sống 'xanh'

Unit 3: The Green Movement - Vocabulary - Thuận lợi và bất lợi của phong cách sống 'xanh'

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 3: The Green Movement - Vocabulary - Thuận lợi và bất lợi của phong cách sống 'xanh'

Lý thuyết về Unit 3: The Green Movement - Vocabulary - Thuận lợi và bất lợi của phong cách sống 'xanh'

Unit 3: The Green Movement - Vocabulary - Thuận lợi và bất lợi của phong cách sống 'xanh'

  • Asthma (n): bệnh hen, bệnh suyễn
  • Biomass (n): nguyên liệu tự nhiên từ thực vật/ động vật, sinh khối
  • Bronchitis : bệnh viêm cuống phổi, bệnh viêm phế quản
  • Clutter (n): tình trạng bừa bộn, lộn xộn
  • Combustion (n): sự đốt cháy
  • Conservation (n): sự bảo tồn
  • Deplete (n): rút hết, làm cạn kiệt
  • Dispose of (v): vứt bỏ
  • Geothermal (adj): (thuộc) địa nhiệt
  • Habitat (n): môi trường sống, nơi sống của thực vật, động vật
  • Lifestyle (n): phong cách sống
  • Mildew (n): nấm mốc, nấm min-điu
  • Mould (n): mốc, meo
  • Organic (adj): (thực phẩm, phương pháp trồng trọt…) không dùng (hóa) chất nhân tạo, hữu cơ
  • Pathway (n): đường mòn, lối nhỏ
  • Preservation (n): sự gìn giữ
  • Promote (v): thúc đẩy phát triển
  • Purification (n): sự làm sạch, sự tinh chế
  • Replenish (v): làm đầy lại, bổ sung
  • Soot (n): bồ hóng, nhọ nồi
  • Sustainability (n): việc sử dụng sản phẩm, năng lượng tự nhiên không gây hại môi trường, bền vững

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is recommended that we clean our house at least once a week to remove dirt and keep airflow ______ in our house clear.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

airflow pathway: lối thông gió

Tạm dịch: Người ta khuyên nên lau dọn nhà cửa ít nhất một tuần một lần để loại bỏ bụi bẩn và giữ lối thông gió trong nhà sạch sẽ.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. The advances of commercial airplanes resulted in a shrinking world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

shrinking: thu nhỏ lại, co lại

decreasing: giảm đi

reduced: bị giảm đi

smaller: nhỏ hơn

compressing: nén lại

Tạm dịch: Những tiến bộ của máy bay thương mại dẫn đến một thế giới bị thu nhỏ lại.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I don’t choose this flat because it seems to have so much______, which is so bad for my health.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mould and mildew (n): nấm mốc

asthma (n): bệnh hen

mushroom (n): cây nấm

sunlight (n): ánh nắng

Tạm dịch: Tôi không chọn căn hộ này bởi nó có quá nhiều nấm mốc, có thể gây hại cho sức khỏe của tôi.

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Modern building are designed to maximize natural light.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

maximize (v): tối đa hóa

absorb (v): hấp thu

increase (v): tăng

let (v): để cho

diminish (v): giảm bớt

Tạm dịch: Các tòa nhà hiện đại được thiết kế để tận dụng triệt để ánh sáng tự nhiên.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Many animals are born in captivity. Resultantly, they do not always breed well.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

captivity (n): sự giam cầm

imprisonment (n): sự giam cầm

lock (n): ổ khóa

detention (n): sự cấm túc

freedom (n): sự tự do

Tạm dịch: Nhiều loài động vật được sinh ra trong điều kiện nuôi nhốt. Kết quả là không phải lúc nào chúng cũng sinh sản tốt.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In the ______agriculture, farmers try to limit the use of chemicals and fertilizers.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sustainable (adj): bền vững

conserving và preserving (v): bảo tồn

supporting (v): hỗ trợ

Tạm dịch: Trong nền nông nghiệp bền vững, nông dân cố gắng hạn chế việc sử dụng các chất hóa học và phân bón.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ is wiping out may kinds of plants and animals.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

defoliation (n): việc ngắt lá

deforestation (n): việc phá rừng

deformation (n): sự biến dạng

degradation (n): sự suy thoái

Tạm dịch: Phá rừng đang làm tuyệt chủng nhiều loại thực vật và động vật.

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. We have to suffer from traffic congestion and pollution every day

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

congestion (n): sự ùn tắc

accident (n): tai nạn

fullness (n): sự đầy

mass (n): đống, số nhiều

crowd (n): đám đông, sự đông đúc

Tạm dịch: Chúng ta phải trải qua ùn tắc giao thông và ô nhiễm hằng ngày.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of energy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

rechargeable (adj): có thể sạc lại

reversible (adj): có thể đổi ngược hướng

repeatable (adj): có thể lặp lại

returnable (adj): có thể trả lại

Tạm dịch: Pin có thể sạc lại hoặc pin năng lượng mặt trời là một vài cách để giải quyết vấn đề thiếu năng lượng.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is little ______ of things improving soon.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phía sau There is => a singular/uncountable noun

=> Chọn đáp án 'probability': tính khả thi, có khả năng xảy ra

Tạm dịch: Có một chút khả năng rằng mọi thứ sẽ sớm cải thiện.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Scientists are trying to find an energy that consumes less fuel.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

watse (v): hoang phí

consume: tiêu thụ (thực phẩm), sử dụng (nhiên liệu)

eat (sth) up (vp): ăn hết (cái gì)

use (v): sử dụng (đồ vật)

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang cố gắng để tìm ra một loại năng lương hao tốn ít nhiên liệu hơn.

Câu 12: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. For environment safety, we need to find ways to reduce emission of fumes and smoke of factories.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

emission (n): sự thải ra

leak (v): sự rò rỉ

release (n): sự phát ra

poison (n): chất độc

pollutant (n): chất ô nhiễm

Tạm dịch: Vì sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm thiếu khói thải ra từ các nhà máy.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Nylon is a man-made fibre, the use of which is not good for the environment because it is impossible to dispose nylon-made products.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

man-made: nhân tạo

artificial (adj): nhân tạo

natural (adj): tự nhiên

plastic (adj): bằng nhựa

synthetic (adj): có tính tổng hợp

Tạm dịch: Ni-lông là một loại sợi nhân tạo, sử dụng nguồn nguyên liệu này là không tốt cho môi trường bởi những sản phẩm làm từ ni-lông là không thể phân hủy.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Governments and scientists are worried about how to ______ waste safely.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

give away (vp): cho tặng

dispose of (vp): loại bỏ

oppose to (vp): chống đối

pose (v): trình bày ra

Tạm dịch: Chính phủ và các nhà khoa học đang lo lắng về cách thức xử lý rác thải an toàn.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Nowadays, people are searching for more ______ materials to build their houses.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

environmentally-friendly: thân thiện với môi trường.

Các từ còn lại đều không tồn tại.

Tạm dịch: Hiện nay, con người đang tìm kiếm thêm những nguồn nguyên liệu thân thiện với môi trường để xây nhà.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. We can protect many species by keeping them in wildlife reserves.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

reserve: khu bảo tồn

Tạm dịch: Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài động vật bằng cách nuôi chúng trong các khu bảo tồn động vật hoang dã.

Câu 17: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. The Chinese panda is an endangered species that needs protection.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

endangered species: loài có nguy cơ tuyệt chủng

unstable (adj): không ổn định

dangerous (adj): nguy hiểm

insecure (adj): không an toàn

indefensible (adj): không thể bảo vệ

Tạm dịch: Gấu trúc là một loài có nguy cơ bị tuyệt chủng mà cần được bảo vệ.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. In Singapore, people try to ______ 80% of all waste.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

reprocess (v): xử lý lại

reclaim (v): nhận lại

recycle (v): tái chế

reuse (v): tái sử dụng

Tạm dịch: Ở Singapore, mọi người cố gắng tái chế 80% rác thải.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A good leader in globalization is not to impose but ______ change.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

facilitate (v): hỗ trợ, thúc đẩy

cause (v): gây ra

show (v): trình bày

oppose (v): phản đối

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi trong tình cảnh toàn cầu hóa không áp đặt mà tạo điều kiện cho sự thay đổi.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. This species of African elephants is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

die out (vp): tuyệt chủng

Tạm dịch: Loài voi châu Phi này đang dần tuyệt chủng.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. The number of wild animals in this area is in steady decline.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

steady (adj): đều đặn

occasional (adj): thi thoảng

constant = stable = persistent (adj): ổn định, cố định

Tạm dịch: Số lượng động vật hoang dã trong khu vực này đang giảm đều.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. The new policy will help generate more jobs.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

generate: tạo ra

terminate: chấm dứt

bring out = form = produce = tạo nên

Tạm dịch: Chính sách mới sẽ giúp tạo thêm việc làm.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We need to act quickly to ______ climate change, or it will be a disaster for the whole planet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

adapt (v): thích ứng

go back (vp): đi ngược lại

reverse (v): làm đảo lộn (đảo ngược tình thế)

transit (v): đi qua, quá cảnh

Tạm dịch: Chúng ta cần hành động nhanh chóng để đảo ngược biến đổi khí hậu, hoặc nó sẽ trở thành một thảm họa toàn cầu.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. I don’t believe in anything Daisy says, she’s unreliable.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

unreliable (adj): không đáng tin

inaccurate (adj): không chính xác

inaccurate (adj): không ổn định

trustworthy (adj): đáng tin cậy

irresponsible (adj): thiếu trách nhiệm

Tạm dịch: Tôi không tin bất kỳ điều gì Daisy nói, cô ấy không đáng tin chút nào.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. Globally, farmers encroach on forest land to grow crops.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

encroach (v): xâm phạm

leave (v): rời bỏ

invade = intrude (v):xâm chiếm

make road to (vp): tìm đường đến, tiến vào

Tạm dịch: Trên toàn cầu, nông dân lấn chiếm đất rừng để trồng hoa màu.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Poaching ______ the greatest threat to many species.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

pose a threat: tạo thành mối đe dọa

Tạm dịch: Săn bắt là mối đe dọa lớn nhất với nhiều loài.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Every ______ piece of equipment was sent to fire.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

consumable (adj): tiêu thụ được

spendable (adj): tiêu xài được (tiền)

available (adj): sẵn có

disposable (adj): dùng một lần rồi bỏ

Tam dịch: Mọi thiết bị dùng một lần đều được tiêu hủy bằng lửa.

Câu 28: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. It’s wise to use local fresh produce which is in season.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

produce (n): sản vật

crop (n): mùa màng, sản phẩm nông nghiệp

Tạm dịch: Sẽ hợp lý hơn nếu ta sử dụng những sản vật nông nghiệp tươi đúng mùa.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In Africa, people’s interference in the rhino’s ______ lead to habitat loss.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

sector (n): phần

territory (n): lãnh thổ, lãnh địa

domain (n): khu vực, vùng

domain (n): quốc gia

Tạm dịch: Ở châu Phi, người ta xâm nhập vào lãnh thổ của tê giác dẫn tới sự mất đi của cá thể loài.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. Funds are diverted from conservation to military because of war.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

diverted (v): chuyển hướng

redirected = shifted = turned aside (v): chuyển đi, đổi hướng

stayed (v): ở lại, giữ lại

Tạm dịch: Các quỹ được chuyển từ việc bảo tồn sang quân sự vì chiến tranh.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. People with ______ should not live in areas with polluted air because they may have difficulty breathing.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

heart disease: bệnh tim; skin cancer : ung thư da; headache : đau đầu; asthma : bệnh hen

Tạm dịch: Những người mắc bệnh hen không nên sống ở những khu vực bị ô nhiễm không khí bởi vì họ có thể gặp khó khăn trong việc hít thở.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. The sea is badly polluted with toxic chemicals from that factory.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

toxic (adj): độc hại

poisonous (adj): độc hại

harmful (adj): có hại

healthful (adj): tốt cho sức khỏe

deadly (adj): gây chết người

Tạm dịch: Bãi biển này bị ô nhiễm nặng chất hóa học độc hại thải từ cái nhà máy đó.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to ______ energy in the home.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

conserve energy: tiết kiệm điện

Tạm dịch: Tôi không bao giờ để các thiết bị điện ở chế độ chờ và tôi nghĩ đó là một cách tốt để tiết kiệm năng lượng tại gia.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Using coal fires for cooking can ______ pollute the air.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

pollute là động từ = > cần sử dụng trạng từ bổ nghĩa

Tạm dịch: Sử dụng lửa từ than để nấu nướng có thể gây ô nhiễm không khí nặng nề.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Information technology has ______ our lives.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

evolved (v): tiến hóa

reserved (v): bảo tồn

assimilated (v): đồng hóa

transformed (v): đổi mới

Tạm dịch: Công nghệ thông tin đã đổi mới cuộc sống của chúng ta.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Solar energy, which comes directly from the sun, is a ______ energy source.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

renewal (n): sự cải tạo, sự làm mới (dùng cho văn bản pháp luật)

renewable (adj): có thể tái tạo

sustainable (adj): bền vững, lâu dài

Trước cụm danh từ 'energy source', ta cần tính từ bổ nghĩa cho cụm danh từ đó.

Tạm dịch: Năng lượng mặt trời, tới trực tiếp từ mặt trời, là một nguồn năng lượng có thể tái tạo và bền vững.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. I was not accepted for the position due to my limited experience in this field.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

limited (adj): hạn chế

narrow (adj): hạn hẹp

considerable (adj): tương đối

insufficient (adj): thiếu

restricted (adj): hạn chế

Tạm dịch: Tôi không được nhận vào vị trí đó bởi có hạn chế kinh nghiệm trong mảng này.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. We should not be distracted by any other problems, please focus on our discussion about environment pollution.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

distracted (v): gây mất tập trung

disturbed (v): làm phiền

confused= bewildered (v): làm bối rối

concentrated (v): tập trung

Tạm dịch: Chúng ta không nên để mình xao nhãng bởi những vấn đề khác, hãy tập trung bàn luận về vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. Poverty in some mountainous areas increases the likelihood that people poach animals to earn their living.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

likelihood (n): khả năng

chance = possibility = prospect (n): khả năng

improbability (n): không có khả năng

Tạm dịch: Cái nghèo ở vùng núi làm tăng khả năng người ta săn trộm động vật để kiếm sống.

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. If people continue to deplete the natural resources in their country, they will damage the environment significantly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

deplete (v): dùng hết

use up = exhaust (v): dùng hết 

reduce (v): giảm bớt

add to (vp): thêm vào

Tạm dịch: Nếu con người tiếp tục làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của đất nước họ, họ sẽ gây hại nặng nề cho môi trường.