MỤC LỤC
Một loài thực vật có bộ NST $\large 2n = 12$. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2 alen. Alen lặn là alen đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 729 kiểu.
II. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 665 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
III. Ở các thể một có tối đa 486 kiểu gen.
IV. Ở các thể ba có tối đa 5832 kiểu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*)
$\large \to$ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường
Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen.
+ Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).
\to số kiểu gen thể một là: $\large C^1_n\times 2\times 3^{n-1}$
+ Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn n -1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).
\to số kiểu gen thể một là: $\large C_n^1\times 4\times 3^{n-1}$
Giải chi tiết:
$\large 2n = 12 \to n = 6$ hay có 6 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.
I đúng, số kiểu gen của thể lưỡng bội là 36 = 729 kiểu gen.
II đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = $\large 36 – 26 = 665$
26 là số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường (AA, Aa, có 6 cặp nên là 26)
III sai.
Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).
$\large \to$ số kiểu gen thể một là: $\large X^1_6\times 2\times 3^5 = 2916$ kiểu gen.
IV đúng.
Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).
$\large \to$ số kiểu gen thể một là: $\large C^1_6\times 4\times 3^5 = 5832$ kiểu gen.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới