\r\nI. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
\r\nII. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở $\\large {{F}_{2}}$ là 4,25%.
\r\nIII. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở $\\large {{F}_{1}}$ là 38,25%.
\r\nIV. Trong số gà mái ở $\\large {{F}_{2}}$, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
\r\n
Đáp án C
\r\nPhương pháp giải:
\r\nBước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở $\\large F_2 \\to$ tìm quy luật di truyền \\to quy ước gen.
\r\nBước 2: Viết sơ đồ lai: $\\large F_1$ lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen $\\large F_1$.
\r\nBước 3: Viết sơ đồ lai $\\large F_1 \\times F_1$.
\r\nBước 4: Xét các phát biểu
\r\nSử dụng công thức:
\r\nP dị hợp 2 cặp gen :$\\large A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb$
\r\nXét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
\r\nGiao tử liên kết $\\large = (1-f)/2$; giao tử hoán vị: $\\large f/2$
\r\nGiải chi tiết:
\r\nXét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
\r\nVàng : xám $\\large = 3:1 \\to$ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
\r\nA-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng $\\large \\to AaBb \\times aabB$.
\r\nTỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính.
\r\nTrơn : sọc $\\large = 1:1 \\to Dd \\times dd$ (2 giới phân li giống nhau $\\large \\to$ gen trên NST thường)
\r\nNếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li $\\large (3:1)(1:1) \\neq$ đề cho $\\large \\to$ 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
\r\n$\\large \\to$ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
\r\nTa có: phép lai $\\large (Aa,Dd)XBY \\times (aa,dd)XbXb$
\r\nXét phép lai cặp gen: P: $\\large XBY \\times XbXb \\to 1XBXb: 1XbY$.
\r\nGà trống lông xám, có sọc: $\\large \\dfrac{AD}{ad}X^BX^b = 0,2 \\to \\dfrac{AD}{ad} = \\dfrac{0,2}{0,5} = 0,4\\to \\underline{AD} = 0,4$
\r\n(vì $\\large F_1$ lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) $\\large \\to$ AD là giao tử liên kết.
\r\nTần số HVG = 20% (giao tử liên kết $\\large = (1-f)/2$)
\r\n$\\large F_1$ lai phân tích:
\r\n$\\large \\dfrac{AD}{ad}X^BY\\times \\dfrac{ad}{ad}X^bX^b;\\, f = 20\\%\\to F_b:\\left( 0,4\\dfrac{AD}{ad}: 0,1\\dfrac{Ad}{ad}: 0,1 \\dfrac{aD}{ad}; 0,4\\dfrac{ad}{ad}\\right) (0,5X^BX^b: 0,5 X^bY)$
\r\nKiểu gen của $\\large F_1:\\, \\dfrac{AD}{ad}X^BX^b; \\dfrac{AD}{ad}X^BY$
\r\nNếu $\\large F_1 \\times F_1$:\\
\r\n$\\large \\dfrac{AD}{ad}X^BX^b \\times \\dfrac{AD}{ad}X^BY;\\, f = 20\\%$
\r\n$\\large \\to (0,4▁AD:0,1▁Ad:0,1▁aD:0,4▁ad)(0,4▁AD:0,1▁Ad:0,1▁aD:0,4▁ad)$
\r\n$\\large (1X^BX^B: 1X^BX^b: 1X^BY: 1X^bY)$
\r\n$\\large \\to ad/ad = 0,42 = 0,16 \\to A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09$
\r\nXét các phát biểu:
\r\nI đúng.
\r\nII sai, ở $\\large F_2$, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: $\\large \\left( \\dfrac{AD}{ad} + \\dfrac{Ad}{aD}\\right)X^BX^b = (2\\times 0,4^2 + 2\\times 0,1^2) \\times 0,25 = 8,5\\%$
\r\nIII sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở $\\large F_2:\\, A-D-XB-= 0,66(A-D-) \\times 0,75XB-=0,495$.
\r\nIV đúng, ở $\\large F_2$ gà mái lông vàng, có sọc:
\r\n$\\large A – D – X^bY + aaD – X^BY + aaD – X^bY = 0,66\\times 0,5 + 0,09\\times 0,5 + 0,09\\times 0,5 = 42\\%$
\r\n
MỤC LỤC
Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được $\large {{F}_{1}}$toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ $\large {{F}_{1}}$ lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà $\large {{F}_{1}}$ trên lai với nhau để tạo $\large {{F}_{2}}$, trong trường hợp gà trống và gà mái $\large {{F}_{1}}$ đều có diễn biến giảm phân như gà mái $\large {{F}_{1}}$ đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở $\large {{F}_{2}}$ là 4,25%.
III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở $\large {{F}_{1}}$ là 38,25%.
IV. Trong số gà mái ở $\large {{F}_{2}}$, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở $\large F_2 \to$ tìm quy luật di truyền \to quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai: $\large F_1$ lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen $\large F_1$.
Bước 3: Viết sơ đồ lai $\large F_1 \times F_1$.
Bước 4: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức:
P dị hợp 2 cặp gen :$\large A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb$
Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
Giao tử liên kết $\large = (1-f)/2$; giao tử hoán vị: $\large f/2$
Giải chi tiết:
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám $\large = 3:1 \to$ hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng $\large \to AaBb \times aabB$.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính.
Trơn : sọc $\large = 1:1 \to Dd \times dd$ (2 giới phân li giống nhau $\large \to$ gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li $\large (3:1)(1:1) \neq$ đề cho $\large \to$ 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
$\large \to$ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có: phép lai $\large (Aa,Dd)XBY \times (aa,dd)XbXb$
Xét phép lai cặp gen: P: $\large XBY \times XbXb \to 1XBXb: 1XbY$.
Gà trống lông xám, có sọc: $\large \dfrac{AD}{ad}X^BX^b = 0,2 \to \dfrac{AD}{ad} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4\to \underline{AD} = 0,4$
(vì $\large F_1$ lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) $\large \to$ AD là giao tử liên kết.
Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết $\large = (1-f)/2$)
$\large F_1$ lai phân tích:
$\large \dfrac{AD}{ad}X^BY\times \dfrac{ad}{ad}X^bX^b;\, f = 20\%\to F_b:\left( 0,4\dfrac{AD}{ad}: 0,1\dfrac{Ad}{ad}: 0,1 \dfrac{aD}{ad}; 0,4\dfrac{ad}{ad}\right) (0,5X^BX^b: 0,5 X^bY)$
Kiểu gen của $\large F_1:\, \dfrac{AD}{ad}X^BX^b; \dfrac{AD}{ad}X^BY$
Nếu $\large F_1 \times F_1$:\
$\large \dfrac{AD}{ad}X^BX^b \times \dfrac{AD}{ad}X^BY;\, f = 20\%$
$\large \to (0,4▁AD:0,1▁Ad:0,1▁aD:0,4▁ad)(0,4▁AD:0,1▁Ad:0,1▁aD:0,4▁ad)$
$\large (1X^BX^B: 1X^BX^b: 1X^BY: 1X^bY)$
$\large \to ad/ad = 0,42 = 0,16 \to A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09$
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, ở $\large F_2$, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: $\large \left( \dfrac{AD}{ad} + \dfrac{Ad}{aD}\right)X^BX^b = (2\times 0,4^2 + 2\times 0,1^2) \times 0,25 = 8,5\%$
III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở $\large F_2:\, A-D-XB-= 0,66(A-D-) \times 0,75XB-=0,495$.
IV đúng, ở $\large F_2$ gà mái lông vàng, có sọc:
$\large A – D – X^bY + aaD – X^BY + aaD – X^bY = 0,66\times 0,5 + 0,09\times 0,5 + 0,09\times 0,5 = 42\%$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới