Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được $

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được $

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 18 Aug 2022

Lưu về Facebook:

Câu hỏi:

Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được $\large {{F}_{1}}$toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ $\large {{F}_{1}}$ lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂ lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà $\large {{F}_{1}}$ trên lai với nhau để tạo $\large {{F}_{2}}$, trong trường hợp gà trống và gà mái $\large {{F}_{1}}$ đều có diễn biến giảm phân như gà mái $\large {{F}_{1}}$ đã đem lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở $\large {{F}_{2}}$ là 4,25%.
III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở $\large {{F}_{1}}$ là 38,25%.
IV. Trong số gà mái ở $\large {{F}_{2}}$, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%.
 

Đáp án án đúng là: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C
Phương pháp giải: 
Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở $\large  F_2 \to$  tìm quy luật di truyền \to  quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai: $\large  F_1$ lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen $\large  F_1$.
Bước 3: Viết sơ đồ lai $\large  F_1 \times F_1$.
Bước 4: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức:
P dị hợp 2 cặp gen :$\large  A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb$
Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
Giao tử liên kết $\large  = (1-f)/2$; giao tử hoán vị: $\large  f/2$
Giải chi tiết: 
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
Vàng : xám $\large  = 3:1 \to$  hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.
A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng $\large  \to  AaBb \times aabB$.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính.
Trơn : sọc $\large  = 1:1 \to  Dd \times dd$ (2 giới phân li giống nhau $\large \to$   gen trên NST thường)
Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li $\large  (3:1)(1:1)  \neq$ đề cho $\large \to$   1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
$\large \to$   Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có: phép lai $\large  (Aa,Dd)XBY \times (aa,dd)XbXb$
Xét phép lai cặp gen: P: $\large  XBY \times XbXb \to  1XBXb: 1XbY$.
Gà trống lông xám, có sọc: $\large  \dfrac{AD}{ad}X^BX^b = 0,2 \to \dfrac{AD}{ad} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4\to \underline{AD} = 0,4$
(vì $\large  F_1$ lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) $\large \to$  AD là giao tử liên kết.
Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết $\large  = (1-f)/2$)
$\large  F_1$ lai phân tích: 
$\large  \dfrac{AD}{ad}X^BY\times \dfrac{ad}{ad}X^bX^b;\, f = 20\%\to F_b:\left( 0,4\dfrac{AD}{ad}: 0,1\dfrac{Ad}{ad}: 0,1 \dfrac{aD}{ad}; 0,4\dfrac{ad}{ad}\right) (0,5X^BX^b: 0,5 X^bY)$
Kiểu gen của $\large  F_1:\, \dfrac{AD}{ad}X^BX^b; \dfrac{AD}{ad}X^BY$
Nếu $\large  F_1 \times F_1$:\
$\large  \dfrac{AD}{ad}X^BX^b \times \dfrac{AD}{ad}X^BY;\, f = 20\%$
$\large  \to (0,4▁AD:0,1▁Ad:0,1▁aD:0,4▁ad)(0,4▁AD:0,1▁Ad:0,1▁aD:0,4▁ad)$
$\large  (1X^BX^B: 1X^BX^b: 1X^BY: 1X^bY)$
$\large  \to  ad/ad = 0,42 = 0,16 \to  A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09$
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, ở $\large  F_2$, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: $\large  \left( \dfrac{AD}{ad} + \dfrac{Ad}{aD}\right)X^BX^b = (2\times 0,4^2 + 2\times 0,1^2) \times 0,25 = 8,5\%$
III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở $\large  F_2:\,  A-D-XB-= 0,66(A-D-) \times 0,75XB-=0,495$.
IV đúng, ở $\large  F_2$ gà mái lông vàng, có sọc: 
$\large  A – D – X^bY + aaD – X^BY + aaD – X^bY = 0,66\times 0,5 + 0,09\times 0,5 + 0,09\times 0,5 = 42\%$