MỤC LỤC
Một cơ thể đực có kiểu gen $\Large \dfrac{ABDE}{abde}$. Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tỉ lệ $\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE}$ ở các nhóm tế bào
+ Nhóm 1: Có HVG ở A và a
+ Nhóm 2: Có HVG ở D và d
+ Nhóm 3: Không có HVG
Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử $\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE}$ ở 3 nhóm.
Giải chi tiết:
- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử $\Large \underline{AB}$ = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử = 1/2.
- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử $\Large \underline{DE}$ = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử $\Large \underline{DE}$ = 1/2.
→ 20% tế bào có kiểu gen $\Large \dfrac{ABDE}{abde}$ giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: AB DE =0,2×14 AB ×12 DE $\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE}=0,2\times \dfrac{1}{4}\underline{AB}\times \dfrac{1}{2}DE$
$\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE}$ =
→ 10% tế bào có kiểu gen $\Large \dfrac{ABDE}{abde}$ giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: $\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE}=0,1\times \dfrac{1}{2} \underline{AB}\times \dfrac{1}{4} DE$
→ 70% tế bào có kiểu gen $\Large \dfrac{ABDE}{abde}$ giảm phân có HVG tạo giao tử: $\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE}=0,7\times \dfrac{1}{2}\underline{AB}\times \dfrac{1}{2} DE$
$\Large \underline{AB}$ $\Large \underline{DE} = 0,1\times 1/4\times 1/2+0,2\times 1/2\times 1/4+0,7\times 1/2\times 1/2=21,25\%$.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới