MỤC LỤC
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 axit (số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,064 lít $\Large CO_2$ (đktc) và 2,88 gam nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch $\Large AgNO_3/NH_3$ thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m có thể là:
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol của anđehit và axit lần lượt là a, b
$\Large n_{CO_2} = \dfrac{8,064}{22,4} = 0,36 mol,$
$\Large n_{H_2O} = \dfrac{2,88}{18} = 0,16 mol$
$\Large \Rightarrow$ Số nguyên tử C trung bình $\Large = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,36}{0,1} = 3,6$
$\Large \Rightarrow$ Anđehit có 3 nguyên tử C, axit có 4 nguyên tử C.
$\Large \Rightarrow \left\{\begin{align}&a+b=0,1\\&3a+4b=0,36\\\end{align}\right.$
$\Large \Rightarrow \left\{\begin{align}&a=0,04\\&b=0,06\\\end{align}\right.$
Đặt số nguyên tử H trong anđehit và axit lần lượt là x,y
$\Large \Rightarrow 0,04x+0,06y=2.0,16=0,32 \Rightarrow 2x+3y=16$
$\Large \Rightarrow x = 2, y = 4$
$\Large \Rightarrow$ Công thức của anđehit có dạng $\Large C_3H_2O_m$, của axit có dạng $\Large C_4H_4O_n$
$\Large \Rightarrow$ CTPT của anđehit là $\Large C_3H_2O$ $\Large (CTCT: CH\equiv C-CHO)$
Để m lớn nhất thì axit cũng có phản ứng với $\Large AgNO_3/NH_3$ tạo kết tủa $\Large \Leftrightarrow$ Axit có nối 3 đầu mạch $\Large \Leftrightarrow$ CTCT của axit là $\Large CH\equiv CCH_2COOH$
$\Large \Rightarrow$ $\Large m_{max} = m_{AgC\equiv C-COONH_4} + m_{Ag} + m_{AgC\equiv C-CH_2COONH_4}$
$\Large =194.0,04 + 108.2.0,04 +208.0,06 = 28,88 gam$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới