MỤC LỤC
Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí $\Large CO_{2}$ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là:
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol của metan, propan và cacbon (II) oxit lần lượt là x, y, z.
Sơ đồ phản ứng:
$\Large \begin{matrix} & CH_{4} & \to CO_{2} (1)\\ mol: & x & x \end{matrix}$
$\Large \begin{matrix} & C_{3}H_{8} & \to 3CO_{2} (2)\\ mol: & y & y \end{matrix}$
$\Large \begin{matrix} & CO & \to CO_{2} (3)\\ mol: & z & z \end{matrix}$
Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ:
$\Large \left\{\begin{matrix} x + y + z = 13,7\\ x + 3y + z = 25,7 \end{matrix}\right.$
$\Large \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x + z = 7,7\\ y = 6 \end{matrix}\right.$
$\Large \Rightarrow \%V_{C_{3}H_{8}} = \dfrac{6}{13,7}.100 = 43,8\%$
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A là:
$\Large \overline{M}_{A} = \dfrac{16x + 44y + 28z}{x + y + z} > \dfrac{16(x + z) + 44y}{x + y + z} = \dfrac{16.7,7 + 44.6}{13,7} = 28,3$ gam/mol
Mặt khác $\Large M_{N_{2}} = 28$ gam/mol nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với $\Large N_{2}$ hay $\Large \dfrac{\overline{M}_{A}}{M_{N_{2}}} > 1$
Đáp án C.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới