MỤC LỤC
Cho hỗn hợp A gồm các axit béo và triglixerit X. Tiến hành đốt cháy 111,2 gam A thì cần 10,09 mol $\large{{O}_{2}}$. Sản phẩm thu được sau phản ứng hoàn toàn, được hấp thụ hết vào bình đựng $\large Ca{{\left( OH \right)}_{2}}$ dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 275,92 gam. Cho 0,115 mol A phản ứng hoàn toàn với $\large NaOH$ dư 20% so với lượng phản ứng, thu được dung dịch B và 3,68 gam glixerol. Cô cạn B được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết:
Trong 111,2 gam A
BTKL: $\large{{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=111,2+10,09.32=434,08\,(gam)$
$\large{{m}_{dd\,giảm}}={{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}-({{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}})$
$\large \to {{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=434,08+275,92=710\,(gam)$
$\large{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=7,1\,(mol)$
$\large{{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{434,08-7,1.44}{18}=6,76\,(mol)$
Quy đổi
$\large\left\{ \begin{aligned}
& {{(HCOO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}:a \\
& HCOOH:b \\
& C{{H}_{2}}:c \\
& {{H}_{2}}:d \\
\end{aligned} \right.+\underbrace{{{O}_{2}}}_{10,09}\to \underbrace{C{{O}_{2}}}_{7,1}+\underbrace{{{H}_{2}}O}_{6,76}$
$\large\left\{ \begin{aligned}
& \xrightarrow{BT\,C}6\text{a}+b+c=7,1 \\
& \xrightarrow{BT\,H}8\text{a}+2b+2c+2\text{d}=6,76.2 \\
& {{n}_{{{O}_{2}}}}=5\text{a}+0,5b+1,5c+0,5\text{d}=10,09 \\
\end{aligned} \right.$
Trong 0,115 mol A thì $\large{{n}_{{{(HCOO)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}}}=0,04\,(mol)$
$\large\Rightarrow {{n}_{HCOOH}}=0,115-0,04=0,075\,(mol)$
$\large\to \frac{a}{b}=\frac{0,04}{0,075}=\frac{8}{15}$
$\large\Rightarrow a=0,08;\,b=0,15;c=6,47,d=-0,18$
Với 0,115 mol A thì $\large m_A = \dfrac{111,2}{2}=55,6$ gam
$\large n_{NaOH \ bđ} = 1,2(3.0,04+0,075)=0,234$ (mol)
$\large n_{H_2O}=m_{axit} = 0,075$ (mol)
BTKL: $\large m_{rắn} = m_{A}+m_{NaOH}-m_{H_2O}-{{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{(OH)}_{3}}}}=59,93$ (gam)
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới