Unit 6: Gender Equality - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả bình đẳng giới
Address (v): giải quyết
Affect (v): ảnh hưởng
Caretaker (n): người trông nom nhà
Challenge (n): thách thức
Discrimination (n): phân biệt đối xử
Education (n): nền giáo dục
Effective (adj): có hiệu quả
Eliminate (v): xóa bỏ
Encourage (v): động viên, khuyến khích
Enrol (v): đăng kí nhập học
Enrolment (n): sự đăng kí nhập học
Equal (adj): ngang bằng
Equality (n): ngang bằng, bình đẳng
Force (v): bắt buộc, ép buộc
Gender (n): giới, giới tính
Government (n): chính phủ
Income (n): thu nhập
Inequality (n): không bình đẳng
Limitation (n): hạn chế, giới hạn
Loneliness (n): sự cô đơn
Opportunity (n): cơ hội
Personal (adj): cá nhân
Preference (n): thích hơn, thiên vị
Progress (n): tiến bộ
Property (n): tài sản
Pursue (v): theo đuổi
Qualified (adj): đủ khả năng/năng lực
Remarkable (adj): đáng chú ý, khác thường
Right (n): quyền lợi
Sue (v): kiện
Treatment (n): sự đối xử
Violence (n): bạo lực, dữ dội
Violent (adj): có tính bạo lực, hung dữ
Wage (n): tiền lương
Workforce (n): lực lượng lao động
Take: rẽ vào
Fruits and vegetables: rau củ quả
Câu nàychọn gender vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm danh từ đi với tính từ "unequal" – không cân xứng. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì gender có nghĩa là giới tính là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều mang nghĩa khác, sai loại từ và không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
subject (n): môn học
gender (n): giới tính
compulsory (a): bắt buộc
limited (a): hạn chế
Tạm dịch: Tỷ lệ sinh cao là một trong số các nhân tố gây ra mất cân bằng về tỷ lệ giới tính ở Việt Nam.
Church: nhà thờ
River bank: bờ sông; to skip rock: liệng sỏi đá trên mặt nước
Relay: truyền
Phương án cần điền: treatment
Loại từ cần điền là danh từ vì đứng trước đó là tính từ unfair – không công bằng và cần một danh từ đi theo sau để hoàn thành ngữ nghĩa của cụm từ. Gốc từ "treat" (v) – đối xử, có danh từ là "treatment" (việc đối xử), cụm từ unfair treatment nghĩa là đối xử không công bằng – là phương án cần được sử dụng để điền vào chỗ trống trong đề bài.
Tạm dịch: Anna đã kiện công ty cũ của mình về việc đối xử không công bằng.
fact: sự thực
To eat out: ăn cơm ngoài phố
Câu nàychọn prevent vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm động từ đi với "steps to" – bước tiến. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì prevent có nghĩa là ngăn chặn là phù hợp nhất vì những phương án còn lại đều chỉ sự khuyến khích và gia tăng không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
prevent (v): ngăn chặn
increase (v): gia tăng
promote (v): khuyến khích
widen (v): mở rộng
Tạm dịch: Chính phủ đã có những bước tiến lớn trong việc ngăn chặn bất bình đẳng giới.
Scene: cảnh phim
Kiến thức: Idiom, nghĩa trái ngược
Look on the bright side: nhìn nhận vấn đề một cách tích cực > < be pessimistic:bi quan
Câu nàychọn violence vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm cụm danh đi với danh từ physical or mental – thể chất hay tinh thần. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì violence có nghĩa là bạo lực là phù hợp nhất vì những phương án còn không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
treatment (n): đối xử
enrollment (n): sự tham gia
illness (n): ốm
violence (n): bạo lực
Tạm dịch: Một số nghiên cứu quốc gia cho thấy có tới 70 phần trăm phụ nữ đã trải qua bạo lực thể xác hoặc tinh thần từ bạn tình trong cuộc đời của họ.
Factory: nhà máy
Chivalrous: hào hiệp
To rear children: nuôi con
"Gender" (n) – giới tính. Tachọn sex: giới tính - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
ancestry (n): tổ tiên
lineage (n): nòi giống
species (n): loài
sex (n): giới tính
Tạm dịch: Mặc dù bình đẳng giới là một vấn đề không quá mới lạ, nó vẫn gây ra tranh cãi trên toàn cầu.
Librarian: thủ thư thư viện.
Problem: vấn đề
Well: giếng
Câu nàychọn equality vì phù hợp với nghĩa và kết hợp từ loại. Đề bài yêu cầu tìm cụm danh từ đi với danh từ "gender" – giới. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì equality có nghĩa là sự bình đẳng giới phù hợp nhất vì những phương án còn lại không phù hợp với văn cảnh của đề bài.
equality (n): sự bình đẳng
inequality (n): sự bất bình đẳng
right (n): quyền
violence (n): bạo lực
Tạm dịch: Luật bình đẳng giới đã được Quốc hội Việt Nam thông qua năm 2006 và có hiệu lực vào năm 2007, đã đánh dấu một bước tiến bộ để đảm bảo sự bình đẳng giới ở Việt Nam.
Common worker: người lao động thường
Misogynist: người ghét phụ nữ
Kiến thức: câu giao tiếp
Khi một ai đó đưa ra một quan điểm/ nhận định, bạn hoàn toàn đồng ý, tán thành quan điểm/ nhận định đó, trong giao tiếp chúng ta thường sử dụng câu: I can’t agree with you more – tôi không thể đồng ý hơn được nữa ( tôi hoàn toàn tán thành)
Brian: “ I can’t agree with you more.”
Brian: "Tôi không thể đồng ý với bạn hơn thế."
Policy: chính sách
Phương án cần điền: preference
Loại từ cần điền là danh từ số ít vì đứng trước đó là mạo từ "a". Gốc từ "prefer" (v) – thích hơn, có danh từ là "preference" (sự ưu tiên) – là phương án cần được sử dụng để điền vào chỗ trống trong đề bài.
Tạm dịch: Công ty này ưu tiên các ứng viên là nữ hơn là các ứng viên nam.
Phương án cần điền: greater
Loại từ cần điền là tính từ so sánh hơn kém vì đứng sau đó là từ "than" – dấu hiệu nhận biết cấu trúc so sánh hơn. Gốc từ "great" (a) – to lớn, vĩ đại, có dạng thức tính từ so sánh hơn là "greater" (to lớn hơn, vĩ đại hơn) – là phương án cần được sử dụng để điền vào chỗ trống trong đề bài.
Tạm dịch: Hành vi của bố mẹ có thể ảnh hưởng đến nhân cách của con cái nhiều hơn họ nghĩ.
Câu nàychọn rights vì phù hợp với nghĩa. Đề bài yêu cầu tìm một danh từ phù hợp với các danh từ được cho mang nghĩa những lĩnh vực mà bình đẳng giới cần phải được thực hiện. Dựa trên các đáp áp đưa ra thì rights có nghĩa là "quyền lợi" ghép với các từ sau là phù hợp nhất về ngữ nghĩa và văn cảnh.
day (n): ngày
rights (n): quyền lợi
health (n): sức khoẻ
styles (n): thời trang
Tạm dịch: Bình đẳng giới nghĩa là phụ nữ,đàn ông,những bé trai và bé gái đều có chung những quyền lợi, cơ hội và sự bảo vệ.
Profile: hồ sơ nhân dạng
Arcade: trung tâm trò chơi
Phương án cần điền: limitation
Loại từ cần điền là danh từ vì đứng sau đó là từ "no" – không, được sử dụng như một tính từ đứng trước danh từ đếm được hoặc không đếm được để tạo thành cụm "there is no" – không có điều gì. Gốc từ "limit" (v) – giới hạn, hạn chế, có danh từ là "limitation" (sự hạn chế) – là phương án cần được sử dụng để điền vào chỗ trống trong đề bài.
Tạm dịch: Không có giới hạn về số lượng sinh viên nữ có thể đăng kí khóa học nữ công gia chánh này.
Cloud: mây
Phương án cần điền: disablity/ disabilities
Loại từ cần điền là danh từ vì đứng trước đó là tính từ physical – thuộc về thể chất và cần một danh từ đi theo sau để hoàn thành ngữ nghĩa của cụm từ. Gốc từ "disable" (v) – tàn tật, khuyết tật, có danh từ là "disablity" (sự khuyết tật) – là phương án cần được sử dụng để điền vào chỗ trống trong đề bài. Trong câu này có thể sử dụng cả danh từ số ít hoặc số nhiều đều được vì khi nói đến khuyết tật thì có thể bị một hoặc nhiều khuyết tật trên cơ thể.
Tạm dịch: Mặc dù khuyết tật, nhưng cô ấy vẫn muốn theo đuổi giấc mơ trở thành một nhà hoạt động vì phụ nữ.
"Equality" (n). sự bình đẳng/ công bằng. Tachọn unfairness (n). sự bất công - là trái nghĩa với từ bài cho.
Difference (n): sự khác biệt
equivalence (n): sự tương đương
unfairness (n): sự bất công
equity(n): sự công bằng
Tạm dịch: Theo tờ Dailymail, bình đẳng giới có nghĩa là mọi phụ nữ và đàn ông đều được hưởng quyền lợi, cơ hội và sự bảo vệ tương đương nhau.
Support: sự ủng hộ
Discrimination: sự phân biệt đối xử
Discount: giảm giá
Yard sale: bán rẻ đồ nhà ở sân
generosity: sự hào phóng
scholarship: học bổng
Vote rights: quyền bầu cử
Queue: xếp hàng nối đuôi
Cane: gậy
Donate blood: hiến máu.
Executive: giám đốc
Government: chính phủ
Drawback: điểm yếu
War invalids: thương binh
Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
Stance: ý kiến, tâm thế
exist: tồn tại; chia hiện tại đơn, dạng số ít
Female: thuộc về giống cái, nữ giới
Feminist: người theo chủ nghĩa nữ quyền
Elder: người già
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới