– Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:
\[a{x^4} + b{x^2} + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\]
+ Đặt \[{x^2} = t;\left( {t \ge 0} \right)\]
+ Khi đó phương trình trở thành \[a{t^2} + bt + c = 0\].
+ Với mỗi giá trị tìm được của $t$ ta thay vào \[{x^2} = t\] để tìm $x$.
Ví dụ: Giải phương trình $ x ^ { 4 } +3 x ^ { 2 } -4 = 0$
- Đặt $t=x^2,t\ge0$
- \[{t^2} + 3t - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = - 4\left( L \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1\]
Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta làm như sau:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện xác định, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ: Giải phương trình $\dfrac { x ^ { 2 } - 3 x + 6 } { x ^ { 2 } - 9 } = \dfrac { 1 } { x - 3 }$
Điều kiện: \[x \ne \pm 3\], khi đó ta có
\[\begin{array}{l}
PT \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 3x + 6}}{{{x^2} - 9}} - \dfrac{1}{{x - 3}} = 0\\
\Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 3x + 6 - x - 3}}{{{x^2} - 9}} = 0\\
\Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}} = 0\\
\Rightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = 1,x = 3\left( {kot/m} \right)
\end{array}\]
Ví dụ: Giải phương trình
\[\begin{array}{l}
\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 4x - 5} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 2 = 0\\
{x^2} - 4x - 5 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = - 1\\
x = 5
\end{array} \right.
\end{array}\]
$ \sqrt{x-2}\left( {{x}^{2}}+3x-4 \right)=0 $ (1)
Điều kiện: $ x\ge 2 $ .
Khi đó: $ (1)\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} & \sqrt{x-2}=0 \\ & {{x}^{2}}+3x-4=0 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} & x=2 \\ & x=1 \\ & x=-4 \end{array} \right. $
Vì $ x\ge 2 $ nên tập nghiệm của phương trình (1) là: $ S=\text{ }\!\!\{\!\!\text{ }2\}. $
$ {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-3x-4=0\Leftrightarrow \left( x-4 \right)\left( {{x}^{2}}+x+1 \right)=0 $ .
Đặt $ a={{\left( x+1 \right)}^{2}};a\ge 0 $ ta được $ {{a}^{2}}-5a-84=0 $ .
+ Trường hợp 1: $ x\ge 1 $ ta có:
$ \begin{array}{l} & x-1={{x}^{2}}+x-3 \\ & \Leftrightarrow {{x}^{2}}=2\Leftrightarrow x=\pm \sqrt{2} \end{array} $
$ \Rightarrow \,\,x=\sqrt{2} $ là nghiệm của phương trình.
+ Trường hợp 2: $ x < 1 $ ta có:
$ \begin{array}{l} & 1-x={{x}^{2}}+x-3 \\ & \Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x-4=0 \end{array} $
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} & x=-1-\sqrt{5} \\ & x=-1+\sqrt{5} \end{array} \right. $
$ \Rightarrow \,\,x=-1-\sqrt{5} $ là nghiệm của phương trình
Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình là $ x=-1-\sqrt{5} $ .
$ x\left( x+\text{1} \right)\left( x+2 \right)\left( x+3 \right)=8\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}+3x \right)\left( {{x}^{2}}+3x+2 \right)=8 $ .
Đặt $ t={{x}^{2}}+3x $ ta được $ t\left( t+2 \right)=8\Leftrightarrow {{t}^{2}}+2t-8=0 $ là phương trình bậc hai một ẩn.
$ 3-\dfrac{2x}{{{x}^{2}}-2x+1}=\dfrac{1}{x-1}\Leftrightarrow 3-\dfrac{2x}{{{(x-1)}^{2}}}=\dfrac{1}{x-1}\,\,\,\,(1) $
Điều kiện: $ x\ne 1 $
Từ (1) suy ra
$ \begin{array}{l} & 3{{(x-1)}^{2}}-2x=x-1 \\ & \Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-9x+4=0 \end{array} $
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} & x=\dfrac{9-\sqrt{33}}{6} \\ & x=\dfrac{9+\sqrt{33}}{6} \end{array} \right. $ (thỏa mãn).
$ \dfrac{|{{x}^{2}}-x-1|}{\sqrt{x-1}}=\sqrt{x-1} $ (1)
Điều kiện: $ x > 1 $
\[{(1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
|{x^2} - x - 1| = x - 1
\end{array} \right.}\]
\[{ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
\left[ \begin{array}{l}
{x^2} - x - 1 = x - 1\\
{x^2} - x - 1 = - x + 1
\end{array} \right.
\end{array} \right.}\]
\[{ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
\left[ \begin{array}{l}
{x^2} - 2x = 0\\
{x^2} = 2
\end{array} \right.
\end{array} \right.}\]
\[{ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
\left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 2\\
x = \pm \sqrt 2
\end{array} \right.
\end{array} \right.}\]
\[{ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = \sqrt 2
\end{array} \right.}\]
$ \dfrac{2x-5}{x-1}=\dfrac{3x}{x-2}\Leftrightarrow \left( 2x-5 \right)\left( x-2 \right)=3x\left( x-1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}+6x-10=0 $ .
Điều kiện: $ x\ne 1\,;\,x\ne 2 $
Khi đó từ phương trình đã cho suy ra
$ \begin{array}{l} & (3x-1)(x-1)=(2x+1)(x-2) \\ & \Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-4x+1=2{{x}^{2}}-3x-2 \\ & \Leftrightarrow {{x}^{2}}-x+3=0 \end{array} $
Ta có: $ \Delta ={{1}^{2}}-4.3=-11 < 0 $
$ \Rightarrow $ Phương trình vô nghiệm.