Lý thuyết chung về amoniac

Lý thuyết chung về amoniac

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Lý thuyết chung về amoniac

Lý thuyết về Lý thuyết chung về amoniac

I. Tính chất vật lí

      - Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.

      - Tan rất nhiều trong nước tạo thànhdung dịch amoniac.

II. Tính chất hóa học

1. Tính bazơ yếu

a. Tác dụng với nước

NH3+H2O    N{{H}_{4}}^{+}+O{{H}^{-}}

 - Thành phần dung dịch amoniac gồm: N{{H}_{3}},N{{H}_{4}}^{+},O{{H}^{-}},{{H}_{2}}O      

 - Dung dịch N{{H}_{3}}  là một dung dịch bazơ yếu làm quỳ tím hóa xanh.

b. Tác dụng với dung dịch muối

AlC{{l}_{3}}+3N{{H}_{3}}+3{{H}_{2}}O \to Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +3N{{H}_{4}}Cl

A{{l}^{3+}}+3N{{H}_{3}}+3{{H}_{2}}O  \to Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +3N{{H}_{4}}^{+}

c. Tác dụng với axit tạo muối amoni

          N{{H}_{3}}+HCl\to N{{H}_{4}}Cl (amoni clorua)

  2N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{\left( N{{H}_{4}} \right)}_{2}}S{{O}_{4}} (amoni sunfat)                                                         

2. Tính khử : do NH3 chứa Nitơ có số oxi hóa -3 là số oxi hóa thấp nhất của nitơ

a. Tác dụng với oxi

4N{{H}_{3}}+3{{O}_{2}} \xrightarrow{{{t}^{o}}}2{{N}_{2}}+6{{H}_{2}}O

      - Nếu có Pt là xúc tác, ta thu được khí NO.

                 4N{{H}_{3}}+5{{O}_{2}}    \xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,xt}    4NO+6{{H}_{2}}O              

b. Tác dụng với clo

2N{{H}_{3}}+3C{{l}_{2}} \to {{N}_{2}}+6HCl

      - N{{H}_{3}}  kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “ khói trắng” N{{H}_{4}}Cl

3. Khả năng tạo phức của dung dịch NH3

      Dung dịch N{{H}_{3}}  có khả năng hòa tan hiđroxit, oxit hay muối ít tan của 1 số kim loại, tạo thành dung dịch phức chất như: Zn{{(OH)}_{2}}; Cu{{(OH)}_{2}};\, AgCl ; Ni{{(OH)}_{2}}

Cu{{\left( OH \right)}_{2}}+4N{{H}_{3}}\to\left[ Cu{{\left( N{{H}_{3}} \right)}_{4}} \right]{{\left( OH \right)}_{2}}   (màu xanh thẫm)

            AgCl+2N{{H}_{3}}\to \left[ Ag{{\left( N{{H}_{3}} \right)}_{2}} \right]Cl

III. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệp: Bằng cách  đun nóng muối amoni với dung dịch kiềm

2N{{H}_{4}}Cl+Ca{{\left( OH \right)}_{2}}  \xrightarrow{{{t}^{o}}} CaC{{l}_{2}}+2N{{H}_{3}}\uparrow +2{{H}_{2}}O

2. Trong công nghiệp : Tổng hợp từ nitơ và hiđro : 

{{N}_{2}}\,(k)  +   3{{H}_{2}}\,(k) \,\,\underset{{}}{\overset{{{t}^{o}},\,\,xt}{\longleftrightarrow}}  2N{{H}_{3}}\,(k)  

Để tăng hiệu suất tổng hợp ammoniac cần giảm nhiệt độ;  tăng áp suất

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Khi đốt cháy N{ H _ 3 } có xúc tác thì thu được:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi đốt N{ H _ 3 } không có xúc tác:

4N{ H _ 3 }+3{ O _ 2 }\xrightarrow{{ t ^ 0 }}2{ N _ 2 }+6{ H _ 2 }O

Khi đốt N{ H _ 3 } có xúc tác Pt:

4N{ H _ 3 }+5{ O _ 2 }\xrightarrow{{ t ^ 0 },Pt}4NO+6{ H _ 2 }O

Câu 2: 1 lít nước ở {{20}^ 0 }C hòa tan được khoảng bao nhiêu lít khí N{ H _ 3 } ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khí N{ H _ 3 } tan rất nhiều trong nước: 1 lít nước ở {{20}^ 0 }C hòa tan được khoảng 800 lít khí N{ H _ 3 }

Câu 3: Chất nào sau đây không tan trong dung dịch amoniac?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đôi electron chưa liên kết của N trong N{ H _ 3 } có thể tạo liên kết cho nhận với một số cation kim loại chuyển tiếp như Ag, Cu, Zn, Ni… tạo ra các phức chất tan.

AgCl+2N{ H _ 3 }\to \!\![\!\! Ag{{(N{ H _ 3 })}_ 2 } \!\!]\!\! Cl

Zn{{(OH)}_ 2 }+4N{ H _ 3 }\to \!\![\!\! Zn{{(N{ H _ 3 })}_ 4 } \!\!]\!\! {{(OH)}_ 2 }

Cu{{(OH)}_ 2 }+4N{ H _ 3 }\to \!\![\!\! Cu{{(N{ H _ 3 })}_ 4 } \!\!]\!\! {{(OH)}_ 2 }

Câu 4: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử N{ H _ 3 } là liên kết:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nguyên tử N và nguyên tử H có độ âm điện khác nhau: Nitơ có độ âm điện là 3,04 còn Hiđro có độ âm điện 2,2

\to hiệu độ âm điện = 3,04 – 2,2 = 0,84

\to liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử N{ H _ 3 } là liên kết cộng hóa trị có cực