So sánh nhất
Tính từ ngắn (Short adj): S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj): S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất. (ex: hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần, kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất (ex: happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài, một âm gọi là tính từ ngắn. Tuy nhiên, một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower, slowest)
- So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc “by far”:
He is the greatest by far (Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều)
The most small => the smallest
So sánh bậc nhất của small => smallest
Dịch: Diện tích của nước Mỹ được chia thành 50 bang, trong số đó lớn nhất là Alaska và nhỏ nhất là đảo Rhode.
Cấu trúc so sánh nhất:
– Tính từ ngắn: S + tobe + the + short–adj + est + N
– Tính từ dài: S + tobe + the + most + long–adj + N
Sửa: most = > the most
Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên lặng và bí mật, nhưng là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất trong tất cả ngôn ngữ.
best → the best
Giải thích: Khi so sánh hơn nhất bắt buộc phải có the. Phương án A không sai vì ở đây, người nói đã rút gọn câu bằng cách dùng mệnh đề dạng Verb participle Vpp - sold cho động từ ở bị động (do hai chủ ngữ ở hai vế là giống nhau).
Dịch nghĩa. Mặc dù không được bán rộng rãi, cuốn sách vẫn được xem là cuốn sách hay nhất về môn học này.