Dạng toàn $C{{O}_{2}}$, $S{{O}_{2}}$ tác dụng với dung dịch bazơ $(NaOH,\,Ba{{(OH)}_{2}},\,\,KOH,\,\,Ca{{(OH)}_{2}})$
1. Các phương trình xảy ra:
$C{{O}_{2}}+O{{H}^{-}}\to HCO_{3}^{-}$ (1)
$C{{O}_{2}}+2O{{H}^{-}}\to CO_{3}^{2-}+{{H}_{2}}O$ (2)
Xét tỉ lệ $k=\frac{{{n}_{O{{H}^{-}}}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}$
- Nếu $k\le 1$ xảy ra phương trình (1) $\Rightarrow $ chỉ thu được muối axit
- Nếu $1
- Nếu $k\ge 2$ xảy ra phương trình (2) $\Rightarrow $ chỉ thu được muối axit
2. Một số chú ý:
- Nếu $C{{O}_{2}}$ và $S{{O}_{2}}$ dư thì chỉ thu được muối axit
- Nếu bazơ dư thì chỉ thu được muối trung hòa
- Công thức tính tăng giảm khối lượng của bình
+ m bình tăng = ${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$
+ m dung dịch tăng = $({{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}})-{{m}_{\downarrow }}$
+ m dung dịch giảm = $m\downarrow $ - (${{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$)
- Dựa vào sản phẩm để dự đoán muối
+ Nếu sản phẩm thu được kết tủa, lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa $\Rightarrow $ Thu được 2 muối
$M{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}MC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
+ Nếu sản phẩm thu được kết tủa thì có thể có 2 trường hợp xảy ra, trường hợp 1 là thu được muối trung hòa hoặc trường hợp thu được cả 2 muối
+ Sản phẩm thu được kết tủa, lọc kết tủa cho dung dịch bazơ vào lại thu được kết tủa $\Rightarrow $ Thu được 2 muối
$M{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}+O{{H}^{-}}\to$ $MC{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O+\,CO_{3}^{2-}$
Chất phản ứng được với dung dịch \[NaOH\] là $ MgC{{l}_{2}}. $
Kali hiđroxit có công thức hóa học là $ KOH. $
$ NaHC{{O}_{3}} $ là muối axit.
$ C{{H}_{3}}COONa $ là muối trung hòa
Dung dịch NaOH không tác dụng với Fe
Công thức hóa học của natri hiđroxit là \[NaOH.\]
Chất tác dụng với dung dịch \[NaOH\] là $ C{{O}_{2}}. $
Công thức hóa học của natri hiđroxit là \[NaOH.\]
Khí bị hấp thụ khi dẫn qua dung dịch \[NaOH\] là $ C{{O}_{2}}. $