VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ
- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH+4và NO−3 Trong cây NO−3 được khử thành NH+4. Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:
* Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP …
* Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào → ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.
QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT:
Sự đồng hoá Nitơ trong mô thực vật gồm 2 quá trình:
1. Quá trình khử nitrat:
- Là quá trình chuyển hoá NO−3 thành NH+4có sự tham gia của Mo và Fe được thực hiện ở mô rễ và mô lá theo sơ đồ
NO−3(nitrat) → NO−2(nitrit) → NH+4(amoni)
2. Quá trình đồng hoá NH+4 trong mô thực vật:
Theo 3 con đường:
*Amin hoá trực tiếp các axit xêto:
Axit xêto + NH+4 →Axit amin.
*Chuyển vị amin:
Axit amin + axit xêto → a. amin mới + a. xêto mới
*Hình thành amit:
Là con đường liên kết phân tử NH3 với axit amin đicacboxilic.
Axit amin đicacboxilic + NH+4 → amit
Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng
+ Đó là cách giải độc tốt nhất (NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào)
+ Amit là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp a. amin khi cần thiết.
SGK 11 cơ bản trang 29.
Đạm vô cơ trong đất.
Giải thích: SGK Sinh 11 – trang 22.
Nitrosomonas.
Giải thích: Các nhóm vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển là: Rhizobium, Azotobacter, Cyanobacteria.
SGK 11 cơ bản trang 29. Vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ biến đổi NO3- thành N2 gây mất Nitơ trong đất.
SGK 11 cơ bản trang 29.
Thành phần của prôtêin và axit nuclêic, ATP.
Giải thích: SGK Sinh 11 – trang 25.
nitơ nitrat, nitơ amôn.
Giải thích: SGK Sinh 11 – trang 22.