Xung lượng

Xung lượng

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Xung lượng

Lý thuyết về Xung lượng

- Khi một lực $\overrightarrow{F}$ không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian \[\Delta t\] thì tích \[\overrightarrow{F}.\Delta t\] được định nghĩa là xung lượng của lực $\overrightarrow{F}$ trong khoảng thời gian \[\Delta t\] ấy.

-  Đơn vị xung lượng của lực là N.s 

  Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian \[\Delta t\] bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

$\overrightarrow{{{p}_{2}}}-\overrightarrow{{{p}_{1}}}=\overrightarrow{F}\Delta t$ Hay $\Delta \overrightarrow{p}=\overrightarrow{F}\Delta t$

Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm động lượng của vật biến thiên.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Chọn phát biểu đúng.

Biểu thức định luật II Niutơn còn có thể được viết dưới dạng sau:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 123, SGK VL10, biểu thức 23.3b được xem như một cách diễn đạt khác của định luật II Niutơn, nên ta có:

$ \Delta \overrightarrow p =\overrightarrow F .\Delta t\Rightarrow \overrightarrow F =\dfrac{\Delta \overrightarrow p }{\Delta t}=m.\dfrac{\Delta \overrightarrow v }{\Delta t} $

Câu 2: Nếu thời gian tác dụng của một lực $ \overrightarrow{\text F } $ giảm 3 lần thì xung lượng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung lượng tỉ lệ với thời gian lực tác dụng nên khi thời gian giảm 3 lần thì xung lượng cũng giảm 3 lần.

Câu 3: Hãy điền vào khoảng trống sau:

"Xung lượng của lực tác dụng vào chất điểm trong khoảng thời gian $ \Delta t $ bằng ………………… động lượng của chất điểm trong cùng khoảng thời gian đó".

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 123, SGK VL10: "Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong một khoảng nào đó"

Câu 4: Một xe tải có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên mặt đường nằm ngang thì hãm phanh với lực hãm 8000N. Hỏi sau thời gian bao lâu thì xe tải dừng lại?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 4 tấn = 4000 kg; v = 36 km/h = 10 m/s; v’ = 0.

Lực hãm phanh của ô tô: $ { F _ h }=-8000\left( N \right) $

Động lượng của xe khi đang chạy là: p = mv

Động lượng của xe khi dừng lại là: p’ = mv’ = 0

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p={ F _ h }.\Delta t\Leftrightarrow 0-4000.10=-8000.\Delta t\Leftrightarrow \Delta t=5\left( s \right) $

Vậy sau 5 s kể từ khi hãm phanh thì xe dừng lại.

Câu 5: Dưới tác dụng của một lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2s, xung lượng của lực là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung lượng của lực là:

$ \Delta p=F.\Delta t=4.2=8\left( N.s \right)=8\left( kg.m/s \right) $.

Câu 6: Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng tốc độ. Chọn chiều dương là chiều bóng đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động lượng của quả bóng trước khi đập vào tường là: p = mv

Động lượng của quả bóng khi bay ngược trở lại là: p’ = -mv

Độ biến thiên động lượng của quả bóng: $ \Delta p=p'-p=-2mv $

Câu 7: Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng một súng trường bộ binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng $ {{10}^{-3}}s $ , vận tốc đầu bằng 0, vận tốc khi đến đầu nòng súng là v = 865 m/s.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 10g = 0,01 kg; $ { v _ 0 }=0 $ , v = 865 m/s; $ \Delta t={{10}^{-3}}s $ .

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Leftrightarrow m\left( v'-v \right)=\text F.\Delta t\Leftrightarrow F=\dfrac{m\left( v'-v \right)}{\Delta t}=\dfrac{0,01.(865-0)}{{{10}^{-3}}}\Leftrightarrow F=8650\left( N \right) $

Lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn là 8650 N

Câu 8: Biểu thức được xem như một cách diễn đạt khác của định luật II Niutơn là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 123, SGK VL10, biểu thức 23.3b: biểu thức được xem như một cách diễn đạt khác của định luật II Niutơn là $ \Delta \overrightarrow p =\overrightarrow F .\Delta t $

Câu 9: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của xung lượng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Biểu thức của xung lượng là: $ \overrightarrow F .\Delta t $ nên đơn vị của xung lượng là N.s

Câu 10: Một quả bóng đang bay ngang với động lượng $ \overrightarrow p $ thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Chọn chiều dương là chiều bóng đập vào tường. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động lượng của quả bóng trước khi đập vào tường là: $ \overrightarrow p $

Động lượng của quả bóng khi bay ngược trở lại là: - $ \overrightarrow p $

Độ biến thiên động lượng của quả bóng: $ \Delta \overrightarrow p =-\overrightarrow p -\overrightarrow p =-2\overrightarrow p $

Câu 11: Một vật có khối lượng 0,5kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc 5m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2m/s. Thời gian tương tác là 0,2s. Lực F do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật, ta có:

m = 0,5kg; v = 5m/s; v’ = -2 m/s.

Động lượng của vật trước khi va chạm là: p = mv

Động lượng của vật sau khi va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Rightarrow F=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{m\left( v'-v \right)}{\Delta t}=\dfrac{0,5\left( -2-5 \right)}{0,2}=-17,5\left( N \right) $

Độ lớn của lực do tường tác dụng lên quả bóng là 17,5 N

Câu 12: Một quả lựu đạn khối lượng m đang bay với vận tốc $ \overrightarrow v $ thì vỡ thành 2 mảnh có khối lượng và vận tốc lần lượt là m1, $ \overrightarrow{{ v _ 1 }} $ và m2, $ \overrightarrow{{ v _ 2 }} $ . Điều nào sau đây là đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do nội lực rất lớn so với ngoại lực nên hệ được coi là hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn: $ { m _ 1 }\overrightarrow{{ v _ 1 }}+{ m _ 2 }\overrightarrow{{ v _ 2 }}=m\overrightarrow v $

Câu 13: Tác dụng một lực 50N vào một vật m trong khoảng thời gian 0,01 s. Xung lượng của lực là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung lượng của lực là:

$ \Delta p=F.\Delta t=50.0,01=0,5\left( N.s \right) $

Câu 14: Một xe tải có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc v trên mặt đường nằm ngang thì hãm phanh với lực hãm 8000N, sau 5 s thì xe dừng lại. Tính vận tốc v của xe trước khi xe hãm phanh.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 4 tấn = 4000 kg; Lực hãm phanh của ô tô: $ { F _ h }=-8000\left( N \right) $

Động lượng của xe khi đang chạy là: p = mv

Động lượng của xe khi dừng lại là: p’ = mv’ = 0

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p={ F _ h }.\Delta t\Leftrightarrow 0-4000.v=-8000.5\Leftrightarrow v=10\left( m/s \right)=36\left( km/h \right) $

Vận tốc của xe trước khi xe hãm phanh là 36 km/h

Câu 15: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của xung lượng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Biểu thức của xung lượng là: $ \Delta \overrightarrow p =\overrightarrow F .\Delta t $ nên đơn vị của xung lượng là kg.m/s.

Câu 16: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 123, SGK VL10: "Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong một khoảng nào đó"

Câu 17: Dưới tác dụng của một lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian bao lâu thì xung lượng của lực là 8 (N.s) ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: $ \Delta p=F.\Delta t\Rightarrow \Delta t=\dfrac{\Delta p}{\Delta t}=\dfrac{8}{4} =2\left( s \right) $

Câu 18: Một quả bóng khối lượng m = 0,2kg đập vuông góc vào tường với vận tốc 10 m/s rồi bật trở ra lại vận tốc 8m/s. Lực trung bình do bóng tác dụng lên tường 36 N. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 0,2kg; v = 10m/s; v’ = - 8 m/s.

Động lượng của quả bóng trước khi va chạm là: p = mv

Động lượng của quả bóng sau khi va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Leftrightarrow m\left( v'-v \right)=\text F.\Delta t\Leftrightarrow 0,2(-8-10)=-36.\Delta t\Rightarrow \Delta t=0,1\left( s \right) $

Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,1

Câu 19: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian $ \Delta t $ nào đó bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 123, SGK VL10: "Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong một khoảng nào đó"

Câu 20: Biểu thức nào không đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung của lực bằng độ biến thiên động lượng (động lượng lúc sau trừ động lượng lúc trước).

Câu 21: Độ biến thiên động lượng bằng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 123, SGK VL10: "Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong một khoảng nào đó"

Câu 22: Một xe tải có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h. Nếu muốn dừng lại 5s sau khi hãm phanh thì lực hãm bằng bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 4 tấn = 4000 kg; v = 36 km/h = 10 m/s; v’ = 0.

Động lượng của xe khi đang chạy là: p = mv = 4000.10 = 40000 (kg.m/s)

Động lượng của xe khi dừng lại là: p’ = mv’ = 0

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p={ F _ h }.\Delta t\Rightarrow { F _ h }=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{0-40000} 5 =-8000\left( N \right) $

Độ lớn của lực hãm phanh là 8000 N

Câu 23: Gọi $ \overrightarrow{\text F } $ là lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ∆t thì xung lượng của lực trong khoảng thời gian ∆t là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung của lực $ \overrightarrow{\text F } $ trong khoảng thời gian ∆t là $ \overrightarrow{\text F }\text{. }\!\!\Delta\!\!\text{ t} $ (N.s)

Câu 24: Đại lượng Vật lí đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 124, SGK VL10, ý nghĩa của xung lượng: "Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian hữu hạn có thể gây ra biến thiên động lượng của vật"

Câu 25: Trong trường hợp vật rơi tự do, lực nào gây ra biến thiên động lượng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi vật rơi tự do, vật chỉ chịu tác dụng của lực hấp dẫn.

Câu 26: Trong các lực sau, xung của lực nào có thể gây biến thiên động lượng:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tất cả các lực đóng vai trò là ngoại lực đều có thể gây nên biến thiên động lượng của hệ.

Câu 27: Nếu lực tác dụng tăng gấp đôi thì xung của lực thay đổi như thế nào?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung lượng tỉ lệ với lực tác dụng nên khi lực tăng 2 lần thì xung lượng cũng tăng 2 lần.

Câu 28: Một đoàn tàu đang vào ga, người lái tàu dừng động cơ và hãm phanh. Hỏi lực nào làm giảm động lượng của tàu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Lực ma sát và lực hãm phanh làm giảm động lượng của tàu.

Câu 29: Chọn đáp án sai?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Biểu thức của xung lượng là: $ \overrightarrow F .\Delta t $ nên đơn vị của xung lượng là N.s.

Câu 30: Một vật có khối lượng 0,5kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc v đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2m/s. Thời gian tương tác là 0,2s. Lực F do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng 17,5 N. Vận tốc v của vật trước khi chạm vào tường là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật trước khi đập vào tường. Ta có:

m = 0,5 kg, v’ = -2 m/s, lực do tường tác dụng lên vật là F = -17,5 N.

Động lượng của quả bóng trước khi va chạm là: p = mv

Động lượng của quả bóng sau khi va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Leftrightarrow m\left( v'-v \right)=\text F.\Delta t\Leftrightarrow 0,5\left( -2-v \right)=-17,5.0,2\Leftrightarrow v=5\left( m/s \right) $

Câu 31: Một vật có khối lượng m rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Lấy $ g=9,8m/{ s ^ 2 } $ . Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là 4,9 kg.m/s. Giá trị m là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Xung lượng của trọng lực bằng độ biến thiên động lượng của vật:

$ \Delta p=mg.\Delta t\Rightarrow m=\dfrac{\Delta p}{g.\Delta t}=\dfrac{4,9}{9,8.0,5}=1\left( kg \right) $

Câu 32: Một quả bóng khối lượng m = 0,2kg đập vuông góc vào tường với vận tốc v = 10 m/s rồi bật trở ra lại vận tốc v’. Biết thời gian va chạm là 0,1s, lực trung bình do bóng tác dụng lên tường là 36 N. Vận tốc của v’ của quả bóng khi bị bật trở lại là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng trước khi đập vào tường. Ta có:

v = 10m/s, lực do tường tác dụng lên bóng là F = -36 N.

Động lượng của quả bóng trước khi va chạm là: p = mv

Động lượng của quả bóng sau khi va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Leftrightarrow m\left( v'-v \right)=\text F.\Delta t\Leftrightarrow 0,2\left( v'-10 \right)=-36.0,1\Leftrightarrow v'=-8\left( m/s \right) $

Câu 33: Một súng liên thanh cầm tay bắn 600 viên đạn/phút, mỗi viên đạn có khối lượng 10g và vận tốc 800m/s. Tính lực trung bình đè lên vai người bắn.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đổi: 600 viên đạn/phút = 10 viên đạn/s

→ Thời gian giữa 2 lần bắn là: $ \dfrac{1}{{}10}=0,1\left( s \right) $

Động lượng của viên đạn trước khi bắn là: p = 0.

Động lượng của viên đạn sau khi bắn là: p’ = mv = 0,01.800 = 8 (kg.m/s)

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có: $ p'-p={ F _{tb}}.\Delta t\Rightarrow { F _{tb}}=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{8}{{}0,1}=80\left( N \right) $

 

Câu 34: Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg. Chuyển động với vận tốc 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va vào một vách đá nó bị bật trở lại với cùng tốc độ. Lực mà vách đá tác dụng vào quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05s là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 0,1kg; v = 4 m/s; v’ = -4 m/s.

Động lượng của quả cầu trước khi va chạm là: p = mv

Động lượng của quả cầu sau khi va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Rightarrow F=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{m\left( v'-v \right)}{\Delta t}=\dfrac{0,1\left( -4-4 \right)}{0,05}=-16\left( N \right) $

Độ lớn của lực do vách đá tác dụng lên quả cầu là 16 N

Câu 35: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một bức tường. Đạn xuyên qua tường trong thời gian 0,01 s. Sau khi xuyên qua tường, vận tốc của đạn còn 200 m/s. Lực cản của tường tác dụng lên đạn là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 10g = 0,01kg; v = 600 m/s; v’ = 200 m/s.

Động lượng của đạn trước khi gặp tường là: p = mv

Động lượng của quả bóng sau va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p={ F _ c }.\Delta t\Rightarrow { F _ c }=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{m\left( v'-v \right)}{\Delta t}=\dfrac{0,01\left( 200-600 \right)}{0,01}=-400\left( N \right) $

Độ lớn của lực cản do tường tác dụng lên đạn là 400 N

Câu 36: Một khẩu súng có viên đạn khối lượng m = 25g, nằm yên trong súng. Khi bóp cò, đạn chuyển động trong nòng súng hết 2,5(ms) và đạt được vận tốc khi tới đầu nòng súng là 800m/s. Lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng là :

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 25g = 0,025 kg; $ \Delta t=2,5m\text s =0,0025\text s $

Động lượng của viên đạn trước khi bắn là: p = 0.

Động lượng của viên đạn sau khi bắn là: p’ = mv = 0,025.800 = 20 (kg.m/s)

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p={ F _{tb}}.\Delta t\Rightarrow { F _{tb}}=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{20}{0,0025}=8000\left( N \right) $

 

Câu 37: Chọn câu trả lời đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Biểu thức của xung lượng là: $ \Delta \overrightarrow p =\overrightarrow F .\Delta t\Rightarrow \Delta p\sim \Delta t $

Thời gian tác dụng lực càng lâu thì xung của lực càng lớn.

Câu 38: Đại lượng vật lí được đo bằng tích $ \overrightarrow F .\Delta t $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trang 122, SGK VL10: "Khi một lực $ \overrightarrow F $ tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian $ \Delta t $ thì tích $ \overrightarrow F .\Delta t $ được định nghĩa là xung lượng của lực $ \overrightarrow F $ trong khoảng thời gian ấy"

Câu 39: Một quả bóng khối lượng m = 0,2 kg đập vuông góc vào tường với vận tốc 10 m/s rồi bật trở ra lại vận tốc 8 m/s. Biết thời gian va chạm là 0,1 s. Lực trung bình do bóng tác dụng lên tường là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

m = 0,2kg; v = 10m/s; v’ = -8 m/s.

Động lượng của quả bóng trước khi va chạm là: p = mv

Động lượng của quả bóng sau khi va chạm là: p’ = mv’

Áp dụng biểu thức xung lượng ta có:

$ p'-p\text =\text F.\Delta t\Rightarrow F=\dfrac{p'-p}{\Delta t}=\dfrac{m\left( v'-v \right)}{\Delta t}=\dfrac{0,2\left( -8-10 \right)}{0,1}=-36\left( N \right) $

Độ lớn của lực do tường tác dụng lên quả bóng là 36 N

Câu 40: Tác nhân gây nên biến thiên động lượng là:

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian nào đó bằng xung của tổng các ngoại lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.