1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học
VD: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3
+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Al+O2→Al2O3
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải, tức đặt hệ số 2 trước Al2O3, được :
Al+O2→2Al2O3
Bên trái cần có 4Al và 6O tức 3O2, các hệ số 4 và 3 là thích hợp
+ Bước 3: Viết phương trình hóa học
4Al+3O2→2Al2O3
3. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất phản ứng.
VD: 4Al+3O2→2Al2O3
Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Hiểu là : cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
Fe(OH)y+H2SO4→Fex(SO4)y+H2O
Cặp x, y thỏa mãn là
Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y bằng 2 hoặc 3.
Nhóm SO4 có hóa trị II nên x bằng 2
Cặp nghiệm x = 2 và y =3 là phù hợp
Sơ đồ phản ứng :
Fe(OH)3+H2SO4→Fe2(SO4)3+H2O
Nhận thấy vế phải có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử Cl, mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl
⇒ thêm 2 trước HCl
Phương trình cân bằng đúng là: 2HCl + Zn → ZnCl2+ H2
Phương trình hóa học trên cho biết :
Tỉ lệ số phân tử trong phản ứng Al:O2:Al2O3=4:3:2
Sản phẩm thu được của phản ứng là Al2O3
Al và O2 là hai chất tham gia.
Phương trình hóa học 2Al + 3H2SO4→Al2(SO4)3+ 3H2↑ cho biết:
- Nhôm phản ứng với axit H2SO4 tạo ra Al2(SO4)3 và giải phóng H2 ¬
- Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là
Al:H2SO4=2:3
- Tỉ lệ số phân tử của sản phẩm là
Al2(SO4)3: H2= 1 : 3
Phương trình có tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia là 1 : 3 là
Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O
Tỉ lệ các chất sản phẩm của phản ứng trên là
Các chất sản phẩm là AlCl3 và H2 ⇒ tỉ lệ các chất là 2 : 3
Phương trình có tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia là 1 : 3 là
2Fe+6H2SO4→Fe2(SO3)3+3SO2+6H2O
Sản phẩm của phản ứng là CO2 và Fe
→ Tỉ lệ số phân tử của chất sản phẩm trong phản ứng hóa học CO2:Fe=3:2
Chất tham gia phản ứng là MgCO3,H2SO4
Tỉ lệ số phân tử của chất tham gia là MgCO3:H2SO4=1:1
Fex(SO4)y+Ba(OH)2→Fe(OH)y+BaSO4
Cặp x, y thỏa mãn là
Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y bằng 2 hoặc 3.
Nhóm SO4 có hóa trị II nên x bằng 2
Cặp nghiệm x = 2 và y =3 là phù hợp
Sơ đồ phản ứng :
Fe2(SO4)3+Ba(OH)2→Fe(OH)3+BaSO4
Sơ đồ phản ứng: Ba(HCO3)2+Na2CO3−−>BaCO3+NaHCO3
Nhận thấy số nguyên tử Na ở bên vế trái là 2, vế phải là 1 ⇒ thêm 2 vào trước NaHCO3 ta được
Ba(HCO3)2+Na2CO3→BaCO3+2NaHCO3
Phương trình đã cân bằng.