Unit 1: The Generation Gap - Grammar: Động từ khuyết thiếu should, ought to, must so với have to
1. Should
a. Cách dùng
b. Công thức
2. Ought to
a. Cách dùng
b. Công thức
3. Must
a. Cách dùng
b. Công thức
4. Have to
a. Cách dùng
b. Công thức
because of + cụm danh từ
Tạm dịch: Cha mẹ tôi không thích một số người bạn của tôi chỉ vì ngoại hình của họ.
Cấu trúc động từ: want to + V(infinitive)
Tạm dịch: Một vấn đề xung đột phổ biến là loại quần áo trẻ em muốn mặc.
Chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều (parents)
Tạm dịch: Tôi không vui khi bố mẹ đưa ra thời gian mà tôi phải về nhà vào buổi tối.
Sử dụng hiện tại tiếp diễn với ‘always’ để thể hiện ý kêu ca, thái độ không thích.
Tạm dịch: Bố tôi luôn so sánh tôi với Lan, cô gái sống cạnh nhà tôi.
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng cậu sẽ tưới cây khi tớ đi vắng. Nếu không được cung cấp đủ nước, chúng sẽ chết.
Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will + V
Tạm dịch: Cô ấy sẽ có thể đi nghỉ vào tháng tới nếu bố mẹ cô ấy cho phép.
Định từ chỉ số lượng "any" khi dùng ở câu phủ định sẽ đi cùng một danh từ không đếm được hoặc một danh từ đếm được số nhiều, tuy nhiên danh từ theo sau nó trong câu này là "judge" (thẩm phán) - ở dạng số ít.
Sửa: any --> a
Tạm dịch: Trong cả sự nghiệp của mình, tôi chưa biết vị thẩm phán nào tôi tin tưởng mà bị mua chuộc bởi tiền.
must: phải làm (người nói tự cảm thấy cần thiết phải làm)
have to: cần phải làm (người nói cảm thấy cần làm vì các điều kiện bên ngoài yêu cầu)
Tạm dịch: Tớ phải dọn sạch nhà cửa trước khi mẹ tớ về. Tớ muốn mẹ thấy mọi thứ đã ngăn nắp và sạch sẽ.
Ta cần sử dụng một tính từ để hoàn thành câu, nên ‘responsible’ là đáp án đúng.
Tạm dịch: Bạn cũng nên cho mẹ thấy bạn là người có trách nhiệm và trưởng thành.
should not + V: không nên làm
Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy Mỹ không nên tham gia vào cuộc chiến tranh ở một quốc gia xa xôi như vậy, quốc gia này còn không có chút ảnh hưởng nào đến họ.
would prefer sth: thích cái gì
Tạm dịch: Bạn đang nghĩ gì vậy? - Tôi thích một chiếc áo dài hơn.
ought + to V;
should/must + V
Tạm dịch: Ông của tôi, một người bảo thủ, nghĩ rằng tôi nên kiếm một công việc trong một doanh nghiệp nhà nước sau khi tốt nghiệp đại học.
Chủ ngữ của câu là "We" nên động từ phía sau không chia.
Sửa: has to visit --> have to visit
Tạm dịch: Chúng tôi cần phải đến thăm ông bà vào mỗi cuối tuần vì bố mẹ tôi muốn chúng tôi thân thiết với ông bà hơn.
Trong câu "mắt trái bị yếu", việc mắt phải cần làm việc nhiều hơn để bù lại là việc cần làm vì điều kiện bên ngoài yêu cầu. Chủ ngữ "my right eye" là chủ ngữ số ít. Vậy nên, has to là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Vì mắt trái của tôi quá yếu, mắt phải của tôi phải hoạt động nhiều hơn để bù vào.
Tính từ "numerical" (thuộc về số học/ diễn tả bằng số) – có nghĩa chưa phù hợp với câu này.
Sửa: numerical --> numerate (giỏi tính toán).
Tạm dịch: Những nhà quản lý sử dụng các con số để đưa ra quyết định và vì vậy cần phải giỏi tính toán.
Câu mang nghĩa bị động. Dạng bị động của thì Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2
Sửa lại: have forced --> have been forced
Tạm dịch: Do chi phí vay mượn quá cao, nhiều công ty buộc phải đóng cửa.
Chúng ta dùng mẫu câu phỏng đoán chắc chắn cho một việc đang diễn ra ở hiện tại.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Cô ấy đang cười. Chắc cô ấy đang có điều gì đó vui hay hạnh phúc ấy.
must: phải làm (người nói áp đặt sự cần thiết)
Tạm dịch: "Các vụ tai nạn phải được báo cho cảnh sát." - Ông ta ra lệnh.
Mustn’t + V diễn tả điều bị cấm, không được phép làm
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi rất nghiêm khắc. Chúng tôi không được quên làm bài tập về nhà.
Cấu trúc: 'I don't think you should' dùng để đưa ra lời khuyên ai đó không nên làm gì.
Tạm dịch: Tớ không nghĩ rằng bạn nên làm bài tập về nhà giúp em trai bạn. Em ấy phải tự mình làm.
'ought to + V' dùng đưa ra lời khuyên
Tạm dịch: Cậu nên kiểm tra áp suất không khí trong lốp xe nếu không muốn bị xẹp lốp trong chuyến đi.
'might + V' diễn tả khả năng xảy ra kém của sự việc
Tạm dịch: Họ có thể đi vắng vào cuối tuần nhưng tôi không chắc lắm.
'would + V' diễn tả khả năng sự việc xảy ra trong quá khứ. Trong câu có trạng từ chỉ tần suất "often" (thường xuyên) – là dấu hiệu chỉ một việc thường xảy ra ở quá khứ.
Tạm dịch: Khi chúng tôi còn làm chung cơ quan, chúng tôi thường uống cà phê cùng nhau.
'mustn’t + V' nói về một điều kmà người nói tự cảm thấy không được làm
have to: cần phải làm (người nói cảm thấy cần làm vì các điều kiện bên ngoài yêu cầu)
Tạm dịch: Chúng ta không được quên chứng minh nhân dân khi đi du lịch.
let sb + V: cho phép/ để ai đó làm gì
Tạm dịch: Có phải tất cả các bậc cha mẹ đều cho con mình tự chọn trường đại học và ngành nghề?
Chúng ta dùng mẫu câu bị động với ‘must’ vì nếu muốn bảo đảm thiết bị lặn luôn trong trạng thái tốt thì bắt buộc phải làm sạch. Vậy nên các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: Thiết bị lặn của bạn phải được làm sạch thường xuyên nếu bạn muốn giữ nó trong tình trạng tốt.
'must not + V' diễn tả việc người nói tự cảm thấy không được làm.
Tạm dịch: Tôi không được phép quên chìa khóa của tôi. Tôi sẽ đặt nó ở đây để tí nữa tôi nhớ đến chúng.
needn’t + V: không cần làm gì; can: có thể
Tạm dịch: Chúng ta không cần phải đi bộ về nhà. Chúng ta có thể đi taxi.
Needn’t + V: không cần làm gì
Tạm dịch: Tớ hiểu cậu muốn nói gì. Cậu không cần phải giải thích thêm đâu.
Tạm dịch: Quy tắc quan trọng nhất trong gia đình tôi là chúng tôi nên đến thăm ông bà ít nhất một lần một tuần.
Đề bài có thêm thông tin ở câu sau là "Cậu ta thực sự mắc bệnh nặng". Như vậy việc đi đến phòng khám là việc cần phải làm do hoàn cảnh yêu cầu. Chủ ngữ "He" là chủ ngữ số ít. Vậy nên, has to là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu ấy phải đến phòng khám hai tuần một lần. Cậu ấy thực sự mắc bệnh nặng.
ought to + V: nên làm gì
Tạm dịch: Để giữ được tính cạnh tranh trong thị trường biến động liên tục của chúng ta, công ty nên tạo ra những thay đổi trong chiến lược marketing của mình.
Have to: phải
Tạm dịch: Ở trường chúng tôi phải mặc đồng phục. Đó là một quy định.
ought to + V
'have to' không phù hợp với chủ ngữ
Đáp áp phù hợp nhất là 'can'
Tạm dịch: Sống chung dưới một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể gây khó chịu vì thiếu không gian, sự độc lập và sự riêng tư.
should + V: nên làm gì
Tạm dịch: Mặt khác, bố mẹ tôi tin rằng các thành viên trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.
Must + V diễn tả một việc phải làm
Tạm dịch: Bạn phải thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi.
"Have to" được sử dụng trong các trường hợp người nói cảm thấy cần thiết hoặc bắt buộc phải thực hiện hành động vì người khác hoặc các yếu tố khách quan yêu cầu họ phải làm như vậy. Trong câu này, việc bảo vệ quyền riêng tư cho những người tham gia là một yêu cầu khách quan.
Sửa: must => has to
Tạm dịch: Để bảo vệ sự riêng tư của những người tham gia, ban tổ chức phải thay tên của họ.
"Could you + V?": dùng trong mẫu câu đề nghị lịch sự.
Tạm dịch: Ở đây nóng quá. Bạn có thể mở cửa sổ một chút được không?
Trong câu có thông tin "Bạn có thể uống nước ngọt". Như vậy, việc uống sâm-panh là không bắt buộc. Vậy nên, don’t have to là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu không cần phải uống sâm-panh ở chỗ lễ tân. Cậu có thể uống nước ngọt mà.
- Từ trần thuật của câu này là ‘said’, ở dạng quá khứ, cho nên động từ sau nó cũng sẽ ở dạng quá khứ là ‘could’.
- have to / not have to + V(infinitive): phải/ không phải làm gì
Tạm dịch: Giáo sư của tôi nói rằng chúng tôi có thể đọc quyển sách đó nếu chúng tôi cần thêm thông tin cho bài luận. Nhưng chúng tôi không cần phải đọc nó nếu chúng tôi không muốn.
might + V để chỉ khả năng xảy ra kém
Tạm dịch: Đi bộ đường dài lên đỉnh có thể nguy hiểm nếu bạn không chuẩn bị tốt cho những thay đổi lớn về thời tiết.
Dùng ‘could’ để nói về một khả năng trong quá khứ.
Tạm dịch: John không thể lái xe khi chưa đủ mười tám tuổi.
Could + V: dùng để diễn đạt khả năng trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi lên năm tuổi, tôi biết đọc và viết.
Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao, công việc bán thời gian và công việc được trả lương thấp đã buộc những người trẻ phải chuyển về ở với cha mẹ của họ.
should not/ shouldn't: không nên
Tạm dịch: Khi có trẻ nhỏ trong nhà, bạn không nên để những đồ vật nhỏ nằm lung tung.
must (not) + V: cấm, không được phép làm gì
Sửa: not to have --> not have
Tạm dịch: Nội quy của trường cấm chúng tôi xỏ khuyên mũi hoặc nhuộm tóc.
might + V để chỉ khả năng xảy ra kém
Tạm dịch: Chúng ta có thể đi dự tiệc. Chúng ta sẽ không đến đám cưới.
'could + V' dùng để diễn đạt khả năng trong quá khứ.
Tạm dịch: Tôi đã có thể nói thành thạo tiếng Ả Rập từ khi còn nhỏ và chúng tôi sống ở Ai Cập.
Mạo từ "a" chỉ đi với danh từ đếm được số ít.
Sửa: discussions --> discussion
Tạm dịch: Ông ấy nói với tôi rằng họ đã có một cuộc đối thoại tại trường về sự khác biệt giữa các thế hệ.
'must + V' diễn tả một việc gì đó phải làm
Tạm dịch: Bà tôi cho rằng phụ nữ phải làm tất cả việc nhà.
Can + V: có thể
Tạm dịch: Có thể bật máy bằng cách nhấn nút này.
can: có thể, có đủ khả năng
Tạm dịch: Ngay cả một chiếc máy tính cá nhân nhỏ cũng có thể lưu trữ lượng thông tin khổng lồ.
Can + V: nói về khả năng biết/ có thể làm gì
Tạm dịch: John có thể nói ba thứ tiếng.
Mẫu câu xin phép: "May I + V?"
Tạm dịch: Tôi có thể sử dụng xe hơi của bạn không? - Tất nhiên rồi. Chìa khóa này.
'had to + V' dùng để diễn tả điều cần phải làm trong quá khứ
Tạm dịch: Mary quyết định không tham gia ăn tối với chúng tôi. Cô phải ở lại làm việc để hoàn thành báo cáo tiếp thị.
Mẫu câu đề nghị lịch sự: Would you mind if S + V(quá khứ)?
Tạm dịch: Cậu có phiền không nếu tớ dẫn một đồng nghiệp đi cùng tớ?
Khi nói về khả năng không chắc chắn, ta dùng động từ khuyết thiếu ‘might + V’
Tạm dịch: Bạn có thể đúng nhưng tôi không chắc nên tôi vẫn quay lại để kiểm tra.
Have to + V: phải làm gì
Tạm dịch: Bạn phải đặt vé cho vở diễn trước vì nó sẽ bán hết nhanh đấy.
Can + V dùng để nói về khả năng có thể làm gì
Tạm dịch: Bạn có thể nín thở hơn một phút không? - Tôi không thể.
Can + V: nói về khả năng có thể làm gì
Tạm dịch: Bạn có thể chơi piano không? - Có. Tôi học chơi piano khi tôi 5 tuổi.