Thì hiện tại đơn (The Simple Present)

Thì hiện tại đơn (The Simple Present)

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Thì hiện tại đơn (The Simple Present)

Lý thuyết về Thì hiện tại đơn (The Simple Present)

Thì hiện tại đơn (The Simple Present)

* Công thức: 

(+) Khẳng định:  S + V/ V(s/es) + Object…

(-) Phủ định: S do/ does + not + V +…

(?) Nghi vấn: Do/ Does + S + V?

* Cách dùng: 

- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

VD: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

- Chân lý, sự thật hiển nhiên:

VD: The sun rises in the East and sets in the West. 

        (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

- Sự việc xảy ra trong tương lai (thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.)

VD: The plane takes off at 3pm this afternoon. (Máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

VD: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

- Sử dụng trong một số cấu trúc khác

VD: We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

        They will go to the beach only when it is sunny. (Họ sẽ đi biển chỉ khi trời nắng.)

* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: 

➢  Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: Always, sometimes, seldom, never,... 

➢  Every day, every week, every month, every year, every morning … 

      Daily, weekly, monthly, yearly,... 

➢  Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. 


 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Sometimes I ______ up before the sun rises.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có trạng từ tần suất "sometimes" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Câu diễn tả một thói quen ở hiện tại nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Vậy phương án là get.
Tạm dịch: Đôi khi tôi thức dậy trước khi mặt trời mọc.

Câu 2:
Give the correct form of verbs in blacket.
I always my little brother with homework.     (help)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
I always
help
my little brother with homework.
Vì ta thấy từ "always" \Rightarrow1 câu đang ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là "I" \Rightarrow1 tobe giữ nguyên. Vậy câu trả lời là: "help"
Tạm dịch: Tôi luôn giúp đứa em trai của mình làm bài tập về nhà.

Câu 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
My mother often don’t me English on Saturday evenings.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì chủ ngữ là số ít (my mother) nên cần trợ động từ là "doesn’t"

Sửa don't thành doesn't 

 

Câu 4: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Our teacher ______ us a test every month.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có chứa từ every month. Đây là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Diễn tả một thói quen, lặp đi lặp lại nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Vậy phương án là gives.
Tạm dịch: Giáo viên giao bài kiểm tra cho chúng tôi hàng tháng.

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Hoang listen to music every day after working.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy every day thì hiện tại đơn.
Vì vậy động từ chính "listen" cần đổi thành "listens"

Câu 6:
Give the correct form of verbs in blacket.
Dorothy usually to the cinema on Sundays.       (go)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dorothy usually
goes
to the cinema on Sundays.
Ta thấy "on Sundays" - dấu hiệu của thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là số ít => động từ phải chia (thêm s/es)
Câu trả lời là: goes.

Câu 7:
Give the correct form of verbs in blacket.
He on Saturdays. (not study)

  • A
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
He
doesn't study/does not study
on Saturdays.
Vì trong câu có "on Saturdays" - thứ 7 hằng tuần => ta dùng thì hiện tại đơn.
Câu trả lời là: doesn’t study/does not study

Câu 8: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
The earth ______ round the Sun.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên. Chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia.
Phương án là goes.
Tạm dịch: Trái đất quay quanh mặt trời.

Câu 9: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
Tom ______ tennis once or twice a week.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu có trạng từ tần suất là usually, ngoài ra còn chứa từ chỉ mức độ thường xuyên là "once or twice a week". Do vậy câu chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Chủ ngữ là "Tom" là 1 người, nên phương án là "usually plays".
Tạm dịch: Tom thường xuyên chơi tennis một hoặc hai lần một tuần.

Câu 10: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
My
brother usually have breakfast at 9.00 every day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì chủ ngữ là "My brother" số ít chia động từ là "has"
Vậy từ cần sửa ở đây là "have"
Tạm dịch: Anh trai tôi thường ăn sáng vào lúc 9h mỗi ngày.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
People often are afraid of things that happen unexpectedly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong thì hiện tại đơn, S + tobe + trạng từ chỉ tần suất + adj
Xét câu đề bài, ta thấy phương án "often are" là sai. Ta đổi thành "are often"
Tạm dịch: Mọi người thường sợ những điều xảy ra bất ngờ.

Câu 12:

Choose the best answer to complete the sentence.

Lightning rarely……………. twice in the same place.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đáp án: strikes

Câu này chỉ sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn và động từ chia số ít (vì chủ ngữ lightning là danh từ không đếm được) ---> chia động từ là ‘strikes’

Dịch câu: Hiếm khi sét đánh hai lần cùng một địa điểm.

Câu 13: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
When my parents will arrive for a visit tomorrow, they will see our new baby for the first time.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

When + S + V(hiện tại đơn), S + will + V. Theo công thức này thì câu trên sai ở "will arrive"
Sửa will arrive thành arrive.
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi tới thăm vào ngày mai, họ sẽ nhìn thấy em bé của chúng tôi lần đầu tiên.

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
Every morning, the sun shines in my bedroom window and waked me up.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu có chứa "every morning" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Cụ thể trong câu có chứa 2 động từ là "shine" và "wake". Cả 2 động từ này phải thêm "s" vì chủ ngữ là số ít. Vậy động từ "waked" đã chia sai.
Sửa waked và thành wakes.
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, mặt trời chiếu sáng vào cửa sổ phòng tôi và đánh thức tôi dậy.

Câu 15: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
In all the world, there ______ only 14 mountains that ______ above 8,000 meters.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Vì vậy, đáp án là are/reach.
Tạm dịch: Trên thế giới có 14 ngọn núi đạt độ cao trên 8,000 mét.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to the following question.
The sun ______ in the East and ______ in the West.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên. Chủ ngữ là số ít nên động từ phải chia.
Xét theo nghĩa của câu đáp án là "rises/sets".
Tạm dịch: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây.