Hình phẳng tạo bởi : đường x=f(y)(C1), đường x=g(y)(C2), y=c,y=d. Khi đó thể tích của vật thể tròn xoay quay quanh trục Oy là
V=π∫dc[f2(y)−g2(y)]dy (g(y)≤f(y) với ∀y∈[c;d]).
Ví dụ: Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi đường cong x=√y, trục tung và hai đường thẳng y=1,y=4. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy.
Lời giải
Thể tích khối tròn xoay quay quanh trục Oy là
V=π∫41[(√y)2]dy=π∫41ydy=15π2 (đvtt).
Xét phương trình: 3x−x2=0⇔[x=0x=3⇒V=π3∫0(3x−x2)2dx=81π10
Phương trình hoành độ giao điểm: x2=4⇔x=±2
Suy ra:
V=π2∫−2[42−(x2)2]dx=π2∫−2(16−x4)dx=π(16x−x55)|2−2 =2565π
Xét phương trình √x−x⇔{x≥0x−x2⇒x=0;x=1
Và √x≥x∀x∈[0;1]⇒V=π1∫0((√x)2−x2)dx=π1∫0(x−x2)dx
Ta có: g(y)≥f(y)>0;∀y∈[a;b]⇒ V=πa∫b[g2(x)−f2(x)]dy
V=π4∫116x2dx=12π
Dựa vào hình vẽ ta được: V=πb∫a[f2(x)−g2(x)]dx
Phương pháp: Quay hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=f(x);y=g(x) và các đườn thẳng x=a;x=b(a<b) quanh trục Ox ta được khối tròn xoay có thể tích được tính theo công thức: V=πb∫a|f2(x)−g2(x)|dx
Cách giải: Ta có V=π1∫0(√2x+1)2dx=π1∫0(2x+1)dx
Ta có: f1(x)≥f2(x)>0;∀x∈[a;b]⇒V=πb∫a[f21(x)−f22(x)]dx
Ta có: f(x)≥g(x)>0;∀x∈[a;c];g(x)≥f(x)>0;∀x∈[c;b]
V=πc∫a[f2(x)−g2(x)]dx+πb∫c[g2(x)−f2(x)]dx
V=π1∫0x2e2xdx.
V=π2∫0(x2−2x+1)2dx=25π
Áp dụng công thức tính thể tích vật thể tròn xoay quay quanh trục Ox ta có V=πb∫af2(x)dx .
Thể tích khối tròn xoay: V=π2∫11x2dx=−πx|21=−π2+π=π2
V=π6∫3(x−2)dx
V=π2∫0(1−x2)2dx→CASIO→46π15
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới