1. Đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Ví dụ: Các đơn thức 12x2y;−2x2y;3x2y12x2y;−2x2y;3x2y là các đơn thức đồng dạng.
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Quy tắc: Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Ví dụ:
12x2y−2x2y+3x2y=(12−2+3)x2y=32x2y.12x2y−2x2y+3x2y=(12−2+3)x2y=32x2y.
B=−14x2yz3+23x2yz3−(−56)x2yz3=(−14+23+56)x2yz3=54x2yz3
−12xy2z3+23xy2z3−B=56xy2z3⇒B=−12xy2z3+23xy2z3−56xy2z3⇒B=(−12+23−56)xy2z3=−23xy2z3.
Ta có (−2x2yz)+(−5x2yz)=−7x2yz .
Thay x=−1 và y=1 vào 13x4y− 45x4y+ x4y ta được kết quả là 815 .
−3x3y2+(−2)x3y2=−5x3y2 .
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần biến giống nhau.
−23x(y2z2)2=−23xy4z4 không đồng dạng với 12xy4z2 .
−25(x2y2)2z=−25x4y4z không đồng dạng với 12x3y4z .
12x5(yz2)2=12x5y2z4;−23x(x2yz2)2=−23x.x4y2z4=−23x5y2z4
⇒ Hai đơn thức 12x5(yz2)2;−23x(x2yz2)2 đồng dạng.
13xy2xz3=13x2y2z3;−23(xyz)2=−23x2y2z2
⇒ Hai đơn thức 13xy2xz3;−23(xyz)2 không đồng dạng.
Đơn thức cần điền vào chỗ chấm là:
Đơn thức cần điền vào chỗ chấm là:
−25x3y2−34x3y2=(−25−34)x3y2=−2320x3y2 .
Ta có: 12(xy)2z=12x2y2z; 23x3(yz)2=23x3y2z2 ; −12xyz.x2y2=−12(x.x2)(y.y2)z=−12x3y3z ;
32xz(xy)2=32xzx2y2=32x3y2z .
Quan sát phần biến của các đơn thức sau khi thu gọn ta thấy đơn thức −32x3y2z đồng dạng với đơn thức 32xz(xy)2 .
A−35x2y3z7=−52x2y3z7⇒A=−52x2y3z7+35x2y3z7=(−52+35)x2y3z7=−1910x2y3z7.
−23x5y3z+12x5y3z+56x5y3z=(−23+12+56)x5y3z=23x5y3z .
A−B+C=x3y2z5−(−13x3y2z5)+32x3y2z5=x3y2z5+13x3y2z5+32x3y2z5=(1+13+32)x3y2z5=176x3y2z5.
A=−3x2y3+5x2(−y)3=−3x2y3−5x2y3=−8x2y3
Thay x=−2;y=1 vào ta được: A=−8.(−2)2.1=−32 .
Ta có 2x2−3x2+12x2=−12x2 .
Ta có (−5x2y2).(−2xy)=10x3y3 không đồng dạng với 2x(−5x2y2)=−10x3y2 .
Thay x=−1 và y=2 vào −12x5y2− 56x4y3+13x5y2=−16x5y2− 56x4y3 ta được giá trị biểu thức bằng −6 .
−13xy2+axy2=32xy2⇒(−13+a)xy2=32xy2⇒−13+a=32⇒a=32+13=116.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới