Liên tự phụ thuộc

Liên tự phụ thuộc

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Liên tự phụ thuộc

Lý thuyết về Liên tự phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Ví dụ:      He watches TV after he finishes his work.

ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH/DESPITE/IN SPITE OF: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

Ví dụ:      Although he is very old, he goes jogging every morning.

AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

Ví dụ:      I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)

              As this is the first time you are here, let me take you around (= because)

AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là

Ví dụ:    “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)

AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

Ví dụ:      As soon as the teacher arrived, they started their lesson.

BECAUSE / SINCE/BECAUSE OF/DUE TO: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Ví dụ:      I didn’t go to school today because it rained so heavily.

EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

Ví dụ:   “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).

IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

Ví dụ:      The crop will die unless it rains soon.

ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

Ví dụ:      Once you’ve tried it, you cannot stop.

 - NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây

Ví dụ:      Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.

SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để

Ví dụ:      We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

Ví dụ:      He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.

WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi

Ví dụ:      When she cries, I just can’t think!

WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi

Ví dụ:      I come back to where I was born.

WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS)

Ví dụ:      I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor. 

IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Ví dụ:      In case it will rain, please take an umbrella when you go out.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He couldn’t ride his bike _____ there’s no air in one of the tyres.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

since + mệnh đề: bởi vì

due to + N/ V-ing: bởi vì

though + mệnh đề: mặc dù

despite + N/ V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Anh ấy không thể lái chiếc xe đạp bởi vì không có hơi trong lốp

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. It’s amazing how Jenny acts as though she and Darren ________ serious problems at the moment.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

as if/ as though: như là

Sau as if/ as though ta dùng thì quá khứ đơn để giả định một điều không có thật ở hiện tại.

Ở đây, Jenny và Darren đang có xung đột ở hiện tại, nhưng người nói thấy Jenny hành động như là không có chuyện gì, trái với thực tế, nên dùng quá khứ đơn.

Còn nếu hành động đó có thể có thực ở hiện tại thì ta vẫn dùng thì hiện tại.

Dịch nghĩa: Thật kì lạ, cách mà Jenny cư xử thì dường như hiện tại cô ấy và Darren không có vấn đề gì. (nhưng sự thật là họ có)

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My dog ________ my cats eats twice a day

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
As well as = and (và) : Có thể dùng "as well as" để nối hai chủ ngữ. Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì động từ theo sau nó cũng chia tương ứng với chủ ngữ số ít đó.
=> My dog as well as my cats eats twice a day. (Chó và mèo của tôi ăn 2 lần 1 ngày.)

Câu 4: Choose the answer (A, B, C, D) which best fits the space

The building has a smoke detector _____ any fires can be detected immediately.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Smoke detector: máy phát hiện khói

So that + clause: để…

If: nếu 

Such as: như, ví dụ…

As if: như thể là…

===> Chọn "So that"

Dịch: Tòa nhà có máy phát hiện khói do đó nếu có cháy sẽ được phát hiện ngay lập tức. 

Câu 5: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He managed to keep his job__________ the manager had threatened to sack him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Although (mặc dù) + một mệnh đề
Despite + danh từ/cụm danh từ
Unless và therefore không phù hợp về nghĩa của câu
Dịch câu: Anh đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã doạ sa thải anh.
 

Câu 6: Choose the answer (A, B, C, D) which best fits the space

Ensure there is at least a three-centimeter space ______allow adequate ventilation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
ventilation (n) /ventɪ’leɪʃn/ sự thông gió 
 So as to infinitive: để làm gì 
So that + clause: để làm gì 
In view of Ving = Because of Ving: bởi vì..
With a view to Ving: để làm gì 
“Allow” ở câu trên là nguyên mẫu không “to” ===> chọn "so as to"

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The doctors know that it is very difficult to save the patient's life, _________ they will try their best.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

But: nhưng

Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề)

Despite: mặc dù (theo sau là cụm từ)

However: tuy nhiên

Dịch nghĩa: Bác sỹ biết rằng để cứu sống tính mạng của bệnh nhân là rất khó khăn, ___họ sẽ cố gắng hết sức.

Xét về mặt ý nghĩa, có thể dùng cả but và however, tuy nhiên however phải đứng giữa dấu chấm – dấu phẩy, dấu chấm phẩy – dấu phẩy hoặc dấu phẩy – dấu phẩy.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

He took the food eagerly,______ he had eaten nothing since dawn.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
eagerly (adv) /’i:ɡəli/ một cách háo hức , dawn (n) /dɔ:n/ bình minh
If: nếu 
In case + clause: phòng khi..
But: nhưng 
For + clause: bởi vì…
Câu này có nghĩa là “Anh ấy vội vã lấy thức ăn vì anh ý không ăn gì từ sáng tới giờ”
===> Chọn "For"
 

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

________ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
So that + SVO: để… (chỉ mục đích của hành động) 
Although + SVO…, SVO…: mặc dù… nhưng… Whenever: bất cứ khi nào
Lest: để… khỏi…
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn “Whenever”
Dịch: Bất cứ khi nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi đều bị bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________ the flood has receded, people can move back into their homes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Now that: bởi vì (+clause)
Due to: Bởi vì (N/Ving)
Although: Mặc dù (+ clause)
So that: để mà (+ clause)
Dịch: Bởi vì lũ lụt đã giảm, nên mọi người có thể quay trở về nhà của họ.

Câu 11: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I doubt _______ the company will make any profit at all this year.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

When: khi

Whether: liệu

Since: bởi vì

So that: để (chỉ mục đích)

doubt: nghi (ngờ)

===> Chọn whether

Dịch: Tôi đang nghi liệu công ty có tạo thêm lợi nhuận vào năm nay hay không.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______ he got top marks at high school, he never went to university.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Although: mặc dù (liên từ nối 2 mệnh đề) despite +ving/n: mặc dù nevertheless = however: tuy nhiên meanwhile: trong khi đó (thường được dùng làm trạng từ, như "meanwhile…" trong khi đó, cùng lúc đó…)

Dịch: Mặc dù anh ấy đạt điểm rất cao ở trường cấp 3, anh ấy sẽ không bao giờ vào đại học.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________ millions of women want to limit the size of their families, they know of no safe way to have fewer children.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Because: bởi vì + mệnh đề

When: khi + mệnh đề

Despite: mặc dù + danh từ/cụm danh từ

Although: mặc dù + mệnh đề

Dịch. Mặc dù hàng triệu người phụ nữ muốn giảm số lượng đứa trẻ trong gia đình, nhưng họ không biết cách phòng tránh thai.

Câu 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I won’t change my mind_________what you say.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
No matter who/what…: bất kỳ cái gì, ai, cái gì…
Dịch: Tôi sẽ không thay đổi quyết định dù bạn nói gì đi nữa.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_______ the weather forecast, it will rain heavily later this morning.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Giải thích: According to: theo
On account of: bởi vì
Due to: Do
Because of + noun phrase: bởi vì 
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng to sau buổi sáng ngày hôm nay.

Câu 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The building work is still on schedule _______ a problem in digging the foundation.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Due to (prep) = because of = owing to: bởi vì
Despite = in spite of + cụm danh từ / Ving: mặc dù
So as to Vo: để mà
Only if + S + V : chỉ khi mà/ giá mà
Câu này dịch như sau: Công tác thi công vẫn đúng tiến độ mặc dù có vấn đề trong việc đào móng.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I gave him my e-mail address ____________ he could keep in touch with me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

so that mang nghĩa là để, để mà, đi với 1 mệnh đề

Các cấu trúc: so that + mệnh đề = in order that + mệnh đề = in order to + V-inf = so as to + V-inf

Dịch: Tôi đã đưa cho anh ta địa chỉ email của mình để anh ta có thể giữ liên lạc với tôi.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

“ ______ you treat him, he’ll help you. He’s so tolerant.”

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Even though: mặc dù
No matter how: dù thế nào
As if: như thể, như là
In addition to: thêm vào
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn No matter how
Dịch: “Dù bạn đối xử với anh ấy như thế nào, anh ấy vẫn sẽ giúp đỡ bạn. Anh ấy quá khoan dung.”

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The young students always wish they ________ able to bring cellphone to schools.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Giải thích: Việc học sinh mang điện thoại đến trường là không có thật, ước được mang đến là ước trái với sự thật hiện tại, ta dùng wish somebody would V: ước điều gì không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Wish somebody would have Vpp: ước điều gì trái với những gì diễn ra ở quá khứ.

Dịch nghĩa: Những học sinh nhỏ luôn ước rằng chúng có thể mang điện thoại di động đến trường.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______, she managed to hide her feelings.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

However adj S + V, S + V: Cho dù như thế nào thì ….

Dịch: Cho dù cô ấy có cảm thấy ghen tị như thế nào thì cô ấy vẫn giấu cảm xúc của mình.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

_______ price is high, we cannot afford to buy a new car.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
*Now that = Because: bởi vì chỉ nguyên nhân; Although, Whereas: Mặc dù chỉ sự tương phản; As long as: Miễn là chỉ điều kiện
*Ở đây ta thấy "Now that" là phù hợp nhất
Dịch : Vì giờ giá cả tăng cao, chúng tôi không có đủ tiền mua ô tô mới.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

______ I’ve cleaned it and polished it, it still doesn’t look new.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Although + Clause: mặc dù
Because + clause: bởi vì
In spite of/Despite + noun phrase/Ving ~ Although + Clause
While: trong khi
Dịch: Mặc dù tôi đã lau sạch và đánh bóng nó nhưng trông nó vẫn không được mới.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________ some countries have ruined their agriculture, squandering money on uneconomic factories, the Ivory Coast has stuck to what it is good at.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là dạng câu ta phải dịch nghĩa để thấy sự đối lập về nghĩa của 2 vế.

While: Khi mà, trong khi.

Eg: I thought I heard him come in while we were having dinner: Tôi nghĩ là tôi đã nghe thấy tiếng anh ta

vào trong khi chúng tôi đang dùng bữa tối.

Tạm dịch: Trong khi một vài quốc gia tàn phá nền nông nghiệp, đổ tiền vào những nhà máy gây lãng phí thì Ivory Coast lại tận dụng những thế mạnh của họ.

Câu 24: Choose the answer (A, B, C, D) which best fits the space

The email comes at ten o’clock everyday ______ Sunday.
 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Except /ɪk’sept/ + noun/Ving: ngoại trừ 
Although + clause: mặc dù…
Or: hoặc 
And: và 
 Câu này có nghĩa là “Hàng ngày email thường đến lúc 10 giờ ngoại trừ ngày chủ nhật”
===> Chọn "except"

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. ________ the United States consists of many different immigrant groups, many sociologists believe there is a distinct national character.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Even though + clause mặc dù

Despite = In spite of + N/V-ing: mặc dù

Whether: có hay không

Vì phía sau có "the United States consists of many different immigrant groups" là cả một câu đầy đủ chủ vị nên ta dùng even though.

Dịch nghĩa: Mặc dù Hợp chùng quốc Hoa Kì bao gồm nhiều nhóm nhập cư khác nhau, nhiều nhà xã hội học tin rằng vẫn có một điểm đặc trưng về Quốc gia/dân tộc.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _________, no one was absent from the farewell party last night.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc chỉ sự tương phản "tuy…. nhưng…": adj/adv + as+ S+ V, S + V.

Câu (2) không đúng về nghĩa (as = because: bởi vì)

Câu (3) không đúng thì

Câu (4) dùng sai dạng của từ (ở đây cần dùng tính từ "heavy" chứ không phải trạng từ "heavily")

=> đáp án (1)

Tạm dịch: Dù trời mưa to, nhưng không có ai vắng mặt trong bữa tiệc chia tay đêm qua.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

__________smoking is a causative factor of many diseases, there is no ban on tobacco advertising.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

In spite of N/ V-ing, S V O......: mặc dù, bất chấp

However: Tuy nhiên (nối câu hoặc nối 2 mệnh đề nếu trước nó là dấu ";")
Although S1 V1 O, S2 V2 O.......:mặc dù........
Therefore: Cho nên ( nối câu, nối đoạn hoặc nối 2 mệnh đề nếu trước nó là dấu ";" và sau nó là dấu ","
==> Chọn: Although
Dich: Mặc dù hút thuốc là yếu tố gây nên nhiều loại bệnh nhưng vẫn không có sự ngăn cấm các quảng cáo về thuốc lá

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

________ it were well paid, I would accept this proposal.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
*Providing + mệnh đề (Miễn là…); Unless = If … not (Nếu không … thì…); But for + N/NP: Nếu không có…. Thì …; If only ...Giá như …
*Vậy Providing là phương án phù hợp nhất.
Dịch: Miễn là được trả nhiều tiền, tôi sẽ chấp nhận lời đề nghị đó.
 

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. It was the first time I had visitors ____ I had moved to London.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

since: kể từ khi

Tạm dịch: Đó là lần đầu tiên tôi có khách đến thăm kể từ khi chuyển tới London.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I am sending you my curriculum vitae ________ you will have a chance to study it before our interview.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

So that: để: chỉ rõ mục đích của hành động trong mệnh đề đi trước, chúng ta gọi mệnh đề đi sau so that là mệnh đề chỉ mục đích (purpose clause).

Because, for, since: vì: chỉ rõ nguyên nhân.

Dịch nghĩa: Tôi xin gửi ông bản lí lịch của tôi để ông có dịp nghiên cứu nó trước cuộc phỏng vấn của chúng ta.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. I will be kind to her________ she decide to leave me.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

in order that + mệnh đề: để

lest S + V (nguyên thể): để tránh việc gì xảy ra

whereas: trong khi

in case: trong trường hợp, phòng trừ

lest và in case đều có nghĩa tương đương nhau nhưng lest thì động từ nguyên thể, còn in case thì động từ vẫn phải chia bình thường. Ở đây chủ ngữ là she mà động từ decide ở nguyên thể nên ta dùng lest.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ đối tốt với cô ấy để tránh việc cô ấy quyết định bỏ tôi.

Câu 32: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

He managed to win the race _______ hurting his foot before the race.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chọn in spite of

in spite of + V.ing/ N = despite + V.ing/ N: mặc dù

although + S + V: mặc dù

because of + V.ing/ N: bởi vì

Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

Câu 33: Choose the answer (A, B, C, D) which best fits the space

He ate the chocolate cake ______ he is on a diet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
In spite of + Noun/ Ving: mặc dù 
Despite + Noun/ Ving: mặc dù 
Because + clause: bởi vì 
Even though + clause: mặc dù 
 Câu này có nghĩa là “Anh ấy ăn bánh socola mặc dù anh ấy đang ăn kiêng”
===> Chọn "Even though"

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________, we went swimming.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta dùng liên từ "because" để nối 2 mệnh đề nguyên nhân - kết quả

Dịch: Vì trời nóng nên chúng tôi đi bơi.

Câu 35: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_______, she managed to hide her feelings.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed, S + would + V = > Diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

In case + S + V: phòng khi

However adj/adv + S + V, clause = Despite + N/ V.ing, clause: Mặc dù

Tạm dịch: Dù ghen tị như thế nào, cô ấy vẫn che giấu được cảm xúc của mình.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He managed to keep his job _____ the manager had threatened to sack him.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hai mệnh đề tương phản nhau vì một vế là "cố gắng để giữ công việc" và một vế là "đe dọa sa thải" 

Cấu trúc: Although S1 + V1 + O, S2 V2..........: mặc dù........
               Despite N/V-ing, S V......: mặc dù........
               unless = if....not.....: Nếu ......không.... (thường dùng trong câu điều kiện loại I)
               therefore: cho nên
===> Chọn "Although"
Dịch: Anh ấy cố gắng để giữ công việc mặc dù quản lý đã đe dọa sa thải anh ấy.
 

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Shopping malls are decorated for Christmas from September, ______ most people do not do their Christmas shopping until December.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Though: mặc dù

Dịch. Những trung tâm mua sắm được trang trí cho dịp Giáng sinh từ tháng 9, mặc dù hầu hết mọi người không mua sắm đến tận tháng 12.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

________ the rise in unemployment, people still seem to be spending more.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dịch câu gốc thấy có sự tương phản đối lập ở 2 vế: tăng thất nghiệp >< mọi người vẫn tiêu nhiều hơn
=> chọn từ nối mang nghĩa tương phản
Sau dấu … là N (the rise) -> chọn despite + N
Còn: Although + mệnh đề
Câu nàu dịch là: Mặc dù có sự gia tăng thất nghiệp, mọi người dường như vẫn tiêu nhiều hơn.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Prices continued to rise while wages remained low _________ the Government became increasingly unpopular.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Giá cả tiếp tục tăng trong khi lương vẫn còn ở mức thấp cho nên chính phủ bắt đầu không được nhân dân ưa thích.

On condition that (với điều kiện), provided that (với điều kiện là, miễn là), in order that (cốt để, mục đích để)

Vậy nên: with the result that (cho nên) phù hợp với câu này.

Câu 40: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Peter always takes a map with him ______ he loses his way.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

in case: phòng khi

Tạm dịch: Peter luôn mang theo bản đồ bên mình phòng khi anh ta bị lạc đường.

Câu 41: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. She had to buy a new battery for her mobile phone because the charge was unable to last for more than two hours.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch:

"Cô ấy nói rằng phải mua pin mới cho điện thoại vì sạc còn không trụ nổi quá hai giờ."

=(4) Điện thoại của cô ấy hết pin trong chỉ hơn hai tiếng, nên cô ấy phải mua pin mới.

Câu 42: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The best way of writting a composition in a foreign language is to try and write ______ thinking in your own language.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
* without + N/ V-ing: thiếu / không (cần) N/ V_ing
Dịch: Cách tốt nhất để viết một đoạn văn bằng ngoại ngữ là cố gắng và viết mà không suy nghĩ bằng tiếng mẹ đẻ của mình.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street; ________, they do free home deliveries.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Morever: Thêm vào đó

Consequently: Bởi vậy, do đó

Nevertheless: Tuy nhiên, tuy thế mà

Instead: Thay vào đó

Dịch: Siêu thị mới rẻ hơn nhiều so với cái ở John Street; thêm vào đó, họ còn vận chuyển miễn phí tới tận nhà.

 

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

You may borrow my bike ______ you are careful with it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

as long as: miễn là

even if: thậm chí nếu

much as dùng trong so sánh bằng và so sánh bội số

expecting : hy vọng điều gì đó

==> Chọn as long as

Dịch: Bạn có thể mượn xe đạp của tôi miễn là bạn cẩn thận với nó
 

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Tom’s eyes were red _______ he had been swimming in a chlorinated pool.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

so: nên, do đó

but: nhưng

because: bởi vì

in case: trong trường hợp

=> chọn because

Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi có chứa clo.

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. _______ understanding of weather and its variability, it has been difficult to prove that weather can be controlled.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy sau chỗ trống là một cụm danh từ và 2 mệnh đề mang ý nghĩa nguyên nhân – kết quả nên đáp án: "because of incomplete" là chính xác.

Chú ý:

Because of + N/cụm danh từ

Because + mệnh đề

Dịch: Bởi vì việc hiểu không đầy đủ về thời tiết và tính biến động của thời tiết, rất khó để chứng minh rằng thời tiết có thể được kiểm soát.

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

as soon as: ngay sau khi + V ở thì hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành

giữa finish và has finished thì has finished hợp lý hơn

Chúng ta cũng sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà sẽ được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.

Dịch nghĩa: Nói cô ấy đến và gặp tôi ngay sau khi cô ấy vừa hoàn thành công việc.

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. We will leave for the airport ________ he is ready.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

While: trong khi

During: trong suốt (thời gian…)

Until: cho đến khi

As soon as: ngay khi..

Dịch: Chúng tôi sẽ rời đến sân bay ngay khi anh ấy sẵn sàng.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ___________, she received a big applause.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mệnh đề cùng thì, cùng chủ từ

- vế sau sử dụng thì quá khứ đơn nên vế trước cũng phải dùng quá khứ đơn - > loại (3)

- hành động ở thể chủ động nên nếu muốn rút gọn chủ từ phải dùng V-ing, không phải V-ed - > loại (1)

- loại (2) vì sai nghĩa

- > chọn (4)

Dịch: Khi người nói kết thúc, cô ấy nhận được một tràng pháo tay lớn.

Câu 50: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

______ Christina is late, let’s begin without her.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đây là mệnh đề chỉ nguyên nhân kết quả nên chỉ có "since" là hợp nghĩa, "since" ở đây không có nghĩa là "từ khi" (trạng từ thì htht) mà mang nghĩa "Bởi vì"

Dịch: "Bởi vì Christina đến muộn nên hãy cứ bắt đầu không có cô ấy đi". 

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The road will remain safe ______ the flood washes out the bridge.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu trên là câu điều kiện loại 1 vì vế điều kiện chia ở thì hiện tại đơn (washes), vế chính chia ở thì tương lai đơn (will remain).

Ta có
unless = if.....not...: nếu không.....
as long as: miễn là
providing that = provided that = supposing/supposed that = On condition that: nếu, với điều kiện là
since: bởi vì
Dịch: Con đường sẽ vẫn an toàn nếu lũ lụt không làm xói lở cây cầu
 

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. No matter _______, Mozart was an accomplished composer while still a child.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

No matter + how + adj/adv +S + V: Dù cho có như thế nào đi chăng nữa.

Tạm dịch: Dù có vẻ khó tin, Mozart vẫn là một nhà soạn nhạc tài ba khi còn là một đứa trẻ.

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_______ the weather forecast, it will rain heavily later this morning.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
On account of: trong trường hợp
According to sth: theo như cái gì
Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực) Because of + N: bởi vì
Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay.

Câu 54: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It was only__________ he told me his surname that I realized that we had been to the same school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________, Mozart was an accomplished composer while still a child.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

(1) sai ở "Whatever"

(4) đúng cấu trúc: No matter how/ However + adj + SVO còn (2) và (3) không đúng cấu trúc.

Dịch: Dù điều đó có vẻ xuất chúng/ khó tin, (nhưng) Mozart đã là một nhà soạn nhạc có thành tựu khi vẫn còn là một đứa trẻ.

Câu 56: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

_______a spoken language dies, it leaves no archaeology, the scientific study of material remains such as tools, pottery, stone walls and monuments.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

After: sau khi As long as: miễn là

When: khi As a result: do đó

Tạm dịch: Khi một ngôn ngữ nói chết đi, nó không để lại các tàn tích khảo cổ học, nghiên cứu khoa học về vật liệu như công cụ, đồ gốm, tường đá và tượng đài.

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

As soon as Laura _______ the house, it started to snow.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Liên từ: "as soon as" để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ.

Dịch: Ngay sau khi Laura rời khỏi nhà, trời bắt đầu đổ tuyết

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ________appear, they are really much larger than the Earth.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc nhượng bộ: Adj / adv + as / though + s + verb: mặc dù ...

Dịch: Mặc những ngôi sao trông có vẻ nhỏ nhưng chúng lớn hơn rất nhiều Trái Đất.

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. In spite of the recent improvements in the political situation, Nigeria still has a long way to go before it returns to full democracy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu gốc: Bất chấp những cải thiện gần đây về tình hình chính trị, Nigeria vẫn còn một quãng đường dài trước khi trở lại nền dân chủ toàn diện.

(1) Mặc dù tình hình chính trị ở Nigeria dường như không còn hi vọng gì thêm, nhưng vẫn có một số người mong muốn trở lại nền dân chủ toàn diện.

(2) Theo như phát triển gần đây cho sự phát triển tốt hơn, Nigeria giờ đây đang sẵn sàng để trở lại nền dân chủ trong tương lai gần.

(3) Tình hình chính trị ở Nigeria gần đây đã trở nên tồi tệ đến nỗi việc quay trở lại chế độ dân chủ đầy đủ dường như là vô vọng.

(4) Chính phủ của Nigeria đã thay đổi tốt hơn trong thời gian gần đây, nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm trước khi chế độ đạt được chế độ dân chủ.

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the sentence which is closest in meaning to the given one Please arrive early because we want to be able to start our meeting early.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sau mệnh đề "so that" ta dùng một sổ động từ khuyết thiếu (can/could/will/would...) phù hợp với thì ngữ pháp và ý nghĩa để thể hiện rõ ý chỉ mục đích.

Dịch: Đề :Vui lòng đến sớm vì chúng tôi muốn bắt đầu cuộc họp sớm = Đáp án: Vui lòng đến sớm để chúng tôi có thể bắt đầu cuộc họp sớm.

 

Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
When depressed, people occasionally attempt to offset their misery by overeating. (Khi chán nản, người ta thường cố bù đắp nỗi khốn khổ bằng việc ăn nhiều.)
= Câu gốc: Những người khi buồn thường cố bù đắp bằng việc ăn nhiều.
*Những phương án còn lại:
Unhappy people are usually overweight because they tend to eat too much. ==> Những người hay buồn phiền thường thừa cân vì họ có xu hướng ăn nhiều.
Eating too much occasionally makes people unhappy and depressed. ==> Ăn quá nhiều thường khiến người ta buồn và chán nản.
For some people, eating too much is a reason to be miserable. ==> Đối với một số người, ăn quá nhiều là lý do của sự đau khổ.

Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning

Emily couldn’t move the table even though she tried hard.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Despite + N/cụm N: dù
Dịch: Dù cố nhưng Emily đã không di chuyển được cái bàn.

Câu 63: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSET in meaning to each of the following questions.

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Although + mệnh đề: mặc dù
In spite of + N/cụm N: mặc dù
*Dịch đề: Mặc dù anh ta có thể làm được công việc, anh ta lại không được bổ nhiệm vào vị trí.
→ Vị trí không được bổ nhiệm cho anh ta dù anh ta có khả năng làm công việc.

Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Although the ages at which certain capacities develop vary widely among individuals, the order in which they appear remains relatively constant.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu gốc: Mặc dù độ tuổi mà năng lực nhất định phát triển rất khác nhau giữa các cá nhân, thứ tự mà chúng xuất hiện vẫn tương đối ổn định.

(1) Không phải tất cả mọi người có cùng khả năng, có những khác biệt cá nhân do tuổi tác của họ.

(2) Đúng là hầu hết mọi người đều có cùng khả năng, nhưng những khả năng này có thể xuất hiện ở các độ tuổi khác nhau.

(3) Độ tuổi khi một số khả năng phát triển có thể khác biệt rất lớn giữa người với người, nhưng chúng phát sinh theo thứ tự gần như giống nhau.

(4) Một lượng lớn năng lực phát triển gần như ở cùng độ tuổi, mặc dù chúng khác nhau rất nhiều vì chúng có thể có một trật tự khác nhau từ người này sang người khác.

Câu 65: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSET in meaning to each of the following questions.

A drug may affect several functions, even though it’s targeted at only one.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
* Dịch đề: Một loại thuốc có thể có vài chức năng, mặc dù nó chỉ được chỉ định cho một.
→ Một loại thuốc được dùng cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có những tác dụng khác.

Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. When he called to tell me that he was studying, I didn't believe him because I could hear the noise of a party in the background.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

(1) Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

(2) Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

(3) Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

(4) Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

Câu 67: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Although he was very tired, he agreed to help his child with his homework.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc: “Although + clause, clause = Adj/Adv + as/though + S +be, clause “ Đề: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ làm bài tập

(1)  Mặc dù anh ấy mệt (không có despite of), anh ấy háo hức giúp bọn trẻ bài tập

(2) Dù rất mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ bài tập

(3) Ngay cả nếu như mệt, anh ấy vẫn đồng ý giúp bọn trẻ bài tập

(4) Nếu anh ấy không mệt, anh ấy có thể giúp bọn trẻ bài tập

Câu 68: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.

Dù anh ta có thể làm được việc, nhưng anh ta đã không được cho vị trí đó.

= The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job.

Vị trí đó không được giao cho anh ta cho dù khả năng có thể làm được việc của anh ta.

(2) Anh ta không được giao cả công việc lẫn vị trí đó.

(3) Bởi vì anh ta không làm được việc, nên không được giao vị trí đó.

(4) Anh ta có được vị trí đó dù không làm được việc.

Câu 69: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

But for his father’s early retirement, Peter would not have taken over the family business.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch nghĩa: Nếu bố anh ta không nghỉ hưu sớm thì Peter đã không kế nhiệm chuyện kinh doanh của gia đình.

(1) Bố của anh ta nghỉ hưu sớm, nhưng Peter vẫn điều hành doanh nghiệp của gia đình.

(2) Bố của Peter không muốn anh ấy tiếp quản chuyện kinh doanh của gia đình dù ông ý đã nghỉ hưu.

(3) Peter chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì lí do bố anh ấy quyết định nghỉ hưu sớm.

(4) Peter đã không tiếp quản việc kinh doanh của gia đình vì bố anh ấy không nghỉ hưu.

Câu 70: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Anh ấy đã quyết định không học đại học và đi làm ở một nhà hàng.

(1) Bất chấp rằng đang học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng: Sai nghĩa với câu gốc là anh ấy không đi học đại học.

(2) Anh ấy đi làm ở một nhà hàng thay vì đi học đại học.

(3) Thay vì đi học đại học, anh ấy đi làm ở một nhà hàng.

(4) Anh ấy quyết định đi làm ở một nhà hàng vì anh ấy thích thế: Sai

Chọn đáp án (2) vì instead of hay được dùng ở giữa câu thay vì đứng đầu câu như ở câu (3).

Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. What makes English a very difficult language for native Turkish speakers to learn is its complete reversal of sentence structure from that of their own language.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu gốc: Tiếng Anh là ngôn ngữ khó với người Thổ Nhĩ Kỳ bản xứ vì sự đảo ngược hoàn toàn cấu trúc câu với ngôn ngữ của chính họ.

(1) Câu gốc không nhắc đến sự thay đổi cấu trúc (chỉ nói về cấu trúc bị đảo ngược) -> sai

(2) Với người Thổ Nhĩ Kỳ bản xứ thì tiếng Anh rất khó học vì thứ tự của câu tiếng Anh ngược với câu của tiếng Thổ Nhĩ Kỳ -> đúng

(3) Câu gốc không nói về việc cấu trúc tiếng Anh khó hơn -> sai

(4) Câu gốc chỉ nói là học khó chứ không phải là không thể -> sai

Câu 72: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu đề bài có thể dịch như sau: "Anh ấy rất thành công bởi vì anh ấy quyết tâm theo đuổi mục tiêu của mình. Anh ấy không thực sự giỏi"

Câu trên tương đương với câu: "Chính là quyết tâm theo đuổi mục tiêu của anh ấy mà không phải do tài năng đã góp phần cho thành công của anh ấy"
=> It was his determination to pursue personal goals, not talent, that contributed to his success.

Câu 73: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Thay vì quấy rầy cuộc họp, tôi đi mà không chào tạm biệt.

(1) Tôi quấy rầy cuộc họp bởi vì tôi chào tạm biệt.

(2) Tôi thà quấy rầy cuộc họp hơn là đi mà không chào tạm biệt.

(3) Cuộc họp bị quấy rầy vì tôi chào tạm biệt.

(4) Tôi đi mà không chào tạm biệt vì tôi không muốn quấy rầy cuộc họp.

Câu 74: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Considering that we travelled right across the country, the bus ticket was surprisingly reasonable.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đề: Xem xét việc chúng tôi đã du lịch dọc đất nước, thì giá vé xe buýt rẻ/ phải chăng đến bất ngờ.

(1) Vì chúng tôi có thể di chuyển xuyên đất nước, giá vé xe buýt không ảnh hưởng tới chúng tôi.

(2) Vé xe buýt, mà đưa chúng tôi từ đầu này tới đầu kia của đất nước, là vé rẻ nhất mà chúng tôi đã có thể tìm được.

(3) Cách hợp lý nhất để đi một dọc đất nước là bằng xe buýt, nên chúng tôi đã mua vé cho mình.

(4) Bởi xe buýt đưa chúng tôi đi một dọc đất nước, chúng tôi thấy giá vé rẻ hơn là giá trị của nó đối với chúng tôi.

Câu 75: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Despite his brilliance, he couldn’t solve the math puzzle.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Despite + N/ Ving, S + V = S1 + V1, but S2 + V2: mặc dù... = ... nhưng

Tạm dịch: Bất chấp sự tài giỏi của anh ta, anh ta không thể giải được câu đố toán học.

(1) Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, vì vậy anh ấy rất giỏi. = > sai về nghĩa

(2) Anh ấy rất giỏi, nhưng anh ấy không thể giải được câu đố toán học.

(3) Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, mặc dù anh ấy không giỏi. = > sai về nghĩa

(4) Anh ấy không giỏi, nhưng anh ấy có thể giải được câu đố toán học. = > sai về nghĩa

Câu 76: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. We prefer going by train because we can enjoy the sight.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chúng tôi thích đi bằng tàu hỏa hơn vì chúng tôi có thể thưởng thức phong cảnh.

(1) Chúng tôi muốn đi bằng tàu hỏa, hoặc là chúng tôi sẽ ngắm cảnh.

(2) Chúng tôi thích ngắm cảnh mặc dù chúng tôi đi tàu hỏa.

(3) Chúng tôi thích đi tàu hơn ngắm cảnh.

(4) Chúng tôi muốn đi bằng tàu hỏa để mà chúng tôi có thể ngắm cảnh. - > chọn

Câu 77: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I had no problems at all during my trip to France.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

have no problems at all = go according to plan

Dịch: Chuyến đi của tôi đến Pháp không có bất cứ vấn đề gì. 

 

Câu 78: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

While I strongly disapproved of your behavior, I will help you this time.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đề: Trong khi tôi hoàn toàn không tán thành về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.

Đáp án (3) không hợp nghĩa

Although + SVO, SVO…: mặc dù …, nhưng… - > loại (2) (thừa "but")

Despite + N/ V-ing, SVO…: Mặc dù…, nhưng… - > loại (1) chọn (4)

Dịch: Mặc dù sự hoàn toàn không tán thành của tôi về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.

Câu 79: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Although she was disabled, she was quite confident the first time she practiced this sport.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mệnh đề nhượng bộ: Although/Though S V O, ......

Dịch: Mặc dù cô ấy là người khuyết tật nhưng cô ấy khá tự tin vào lần đầu cô ấy luyện tập môn thể thao này. 

Câu 80: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. He allowed his garden to become overrun with weeds during the time that he was focusing on growing his business.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu gốc: Anh ta để khu vườn của mình bị tràn ngập cỏ dại trong thời gian mà anh ta tập trung vào việc phát triển kinh doanh của mình.

(1) Anh ta không nhận thấy rằng khu vườn của mình cần diệt cỏ bởi vì anh ta quá bận rộn tập trung vào việc kinh doanh của mình.

(2) Khi xây dựng một doanh nghiệp, dễ dàng bị ràng buộc với công việc và bỏ bê các việc vặt trong nhà như làm cỏ trong vườn.

(3) Anh ta không nên để vườn của mình không được chú ý trong khi cố gắng mở rộng công ty của mình.

(4) Trong khi tập trung mở rộng công ty của mình, anh ta để cho khu vườn của mình trở nên rậm rạp với cỏ dại.

Câu 81: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Impressed as we were by the new album, we found it rather expensive.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Adj/Adv as S V,.....: mặc dù... (2 mệnh đề tương phản) => Dùng "but" để viết lại diễn tả 2 mệnh đề tương phản

Dịch: Chúng tôi rất ấn tượng với bộ album mới nhưng chúng tôi thấy nó đắt đỏ 
 

Câu 82: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. The music was so loud that we had to shout to each other.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đề: Tiếng nhạc quá ồn đến nỗi mà chúng tôi phải hét to với nhau.

Viết lại dùng mệnh đề nguyên nhân với "because of"

Dịch: Bởi vì tiếng nhạc quá ồn, chúng tôi đã phải hét to với nhau.

Câu 83: Mark the letter A B c or D on your answer sheet to choose the sentence winch is closest in meaning to the given one.

Friendly though he may seem, he’s not to be trusted.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch câu đề: Mặc dù anh ta trông cố vẻ thân thiện, anh ta không đáng tin lắm.

Đáp án (1) sai về nghĩa, vì anh ta chỉ trông có vẻ thân thiện thôi chứ chưa chắc đã thật sự quá thân thiện.

Đáp án (2) sai cấu trúc, seem phải đi với một động từ ở dạng To V.

Đáp án (3)sai về nghĩa vì trong câu đề không đề cập gì đến việc anh ta có nhiều bạn bè hay không.

Đáp án (4) là hợp lý.

Câu 84: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

While I strongly disapproved of your behavior, I will help you this time.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Đề: Trong khi tôi hoàn toàn không tán thành về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.
Đáp án "Because of your behavior, I will help you this time" không hợp nghĩa nên loại 
Although + SVO, SVO…: mặc dù …, nhưng… ==> loại "Although I strongly disapproved of your behavior, but I will help you this time" (thừa “but”) 
Despite + N/ V-ing, SVO…: Mặc dù…, nhưng…  ==> chọn 
Dịch: Mặc phù sự hoàn toàn không tán thành của tôi về thái độ của bạn, tôi vẫn sẽ giúp bạn thời gian này.

Câu 85: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following question. It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.

(1) Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng.

(2) May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng.

(3) Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

(4) Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó.

=> đáp án (3)

Câu 86: Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one.

I could not get the job because I did not speak English well.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.

(1) Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém. - > chọn

(2) Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc.

(3) Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt.

(4) Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc.

Câu 87: Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one

My mother is very busy at work but she takes good care of her children.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

= (1) Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.

(2) Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.

(3) Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

(4) Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

Đáp án (2) ngược nghĩa nên bị loại

Đáp án (3) và (4) sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại

Câu 88: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Only customers with coupons may use the service.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
In possession of: sở hữu
Dịch: Chỉ khách hàng với phiếu mua hàng mới sử dụng được dịch vụ.
(1) Dịch vụ chỉ có hiệu lực với phiếu mua hàng.
(2) Dịch vụ được giới hạn cho những khách hàng có phiếu mua hàng.
(3) Chỉ có khách hàng giàu có mới được sử dụng dịch vụ với phiếu mua hàng.
(4) Chỉ có khách hàng với phiếu mua hàng mới được tiếp đón ở đây.
Đáp án (2)